Luận văn Phân tích tình hình tài chính tài ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cái Răng thành phô Cân Thơ

Chương 1: GIỚI THIỆU .1

1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU.10

1.1.1. Sự cần thiết của đề tài.10

1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .11

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.11

1.2.1. Mục tiêu chung .11

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .12

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .12

1.3.1. Không gian .12

1.3.2. Thời gian.12

1.3.3. đối tượng nghiên cứu .12

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN .12

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .13

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.13

2.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại (NHTM) .13

2.1.2. Tìm hiểu về báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại .14

2.1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.17

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 28

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .28

2.2.2. Phương pháp phân tích .29

Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ.30

3.1. đẶC đIỂM TÌNH HÌNH CỦA QUẬN CÁI RĂNG – THÀNH PHỐ CẦN THƠ.30

3.1.1. đặc điểm tự nhiên. .30

3.1.2. đặc điểm kinh tế - xã hội. .30

3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHNN&PTNT QUẬN CÁI

RĂNG.33

3.2.1. Lịch sử hình thành .33

3.2.2. Chức năng.33

3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY .34

3.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Ngân hàng .34

3.3.2. Giám đốc .34

3.3.3. Phó Giám đốc .35

3.3.4. Phòng Kinh doanh .35

3.3.5. Phòng Kế toán và kho quỹ.35

3.3.6. Phòng Kiểm soát.35

3.3.7. Phòng Tổ chức hành chính .36

3.4. TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .36

3.4.1. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng.36

3.4.2. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu .36

Chương 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN

CÁI RĂNG TP CẦN THƠ.37

4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG

BÁO CÁO TÀI CHÍNH.37

4.1.1. Phân tích khái quát tình hình huy động vốn . 37

4.1.2. Phân tích khái quát tình hình cho vay .40

4.1.3. Phân tích bảng cân đối kế toán .41

4.1.4. Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của

NHNN & PTNT qua 3 năm 2006 - 2008 .45

4.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NĂM 2008 THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH51

4.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.51

4.2 2. Chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh.52

4.2.3. Tỷ số nợ .53

4.2.4. Các tỷ số về hiệu quả sử dụng tài sản.55

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI

NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ .56

5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH .56

5.1.1. Thuận lợi.56

5.1.2. Khó khăn .57

5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .58

5.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn .58

5.2.2. Nâng cao khả năng cho vay.60

5.2.3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh .61

5.2.4. Nâng cao khả năng thanh khoản.62

5.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời .62

5.2.6. Nâng cao hoạt động kinh doanh, hệ số thu nợ .63

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.66

6.1. KẾT LUẬN .66

6.2. KIẾN NGHỊ .67

6.2.1. đối với Ngân hàng Nhà Nước.67

6.2.2. đối với Hội sở chính .67

6.2.3. đối với ngân hàng Nông Nghiệp Quận Cái Răng.68

pdf69 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tài ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cái Răng thành phô Cân Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thơ. - Doanh số cho vay, thu nợ qua 3 năm 2006, 2007, 2008 của Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng TP.Cần Thơ. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nợ phải trả Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = Chi phí lãi vay Lợi nhuận trước thuế Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 29 1 2.2.2. Phương pháp phân tích 2.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Thống kê những số liệu cần thiết ñể làm cơ sở cho việc phân tích. 2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt ñối Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích của kỳ gốc y = y1 - y0 Trong ñó: y0 : chỉ tiêu năm trước. y1 : chỉ tiêu năm sau. y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm Ra nguyên nhân biến ñộng của các chỉ tiêu kinh tế, từ ñó ñề ra biện pháp khắc phục. 2 2.2.3. Phương pháp so sánh bằng số tương ñối Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Trong ñó: y0 : chỉ tiêu năm trước. y1 : chỉ tiêu năm sau. y : biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp dùng ñể làm rõ tình hình biến ñộng của mức ñộ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào ñó. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc ñộ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ ñó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. 2.2.2.4. Phương pháp phân tích tỷ trọng Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân ñối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh y = y1 * 100% - 100% y0 Tỷ trọng từng khoản mục = Tổng giá trị các khoản mục Giá trị từng khoản mục X 100% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 30 1 Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ 3.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH CỦA QUẬN CÁI RĂNG – THÀNH PHỐ CẦN THƠ. 3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên. Quận Cái Răng là ñơn vị cửa ngõ của TP. Cần Thơ. Vị trí và tầm vóc của quận Cái Răng ñã ñược xác ñịnh là vùng kinh tế trọng ñiểm của TP. Cần Thơ trong tương lai. Quận Cái Răng ñược thành lập trực thuộc TP. Cần Thơ, gồm 7 ñơn vị hành chính cấp phường: Lê Bình, Ba Láng, Trường Thành, Hưng Phú, Hưng Thạnh, Tân Phú, Phú Thứ. Quận cách TP. Cần Thơ 5Km về phía Nam, có quốc lộ ñi qua, với diện tích tự nhiên 6.253,4 ha, dân số là 80.781 người. 3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội. 3.1.2.1. Về kinh tế Quận Cái Răng ñược thành lập ñầu năm 2004. Trong gần bốn năm qua, ấn tượng sâu sắc với những ai từng ñặt chân tới ñây chính là hệ thống kết cấu hạ tầng và diện mạo ñô thị ngày một khởi sắc, bắt nhịp với sức bật của một thành phố trẻ. Những ñộng thái ñang diễn ra ở quận Cái Răng không nằm ngoài nỗ lực khơi dậy và khai thác có hiệu quả Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 31 1 những tiềm năng, thế mạnh của ñịa phương, tạo bước ñột phá trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2008 tình hình kinh tế trên ñịa bàn Quận Cái Răng tiếp tục phát triển, nhiều công trình, dự án vẫn ñược xây dựng như: Cầu Cần Thơ, Cầu Cái Răng, Khu công nghiệp Hưng Phú, Trung Tâm Văn Hóa Tây ðô và các dự án khu dân cư, làm cho bộ mặt ñô thị Quận Cái Răng ngày càng khởi sắc. Bên cạnh ñó quá trình ñô thị hóa ñã làm cho cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn cũng thay ñổi theo hướng tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Với vị thế cửa ngõ của thành phố Cần Thơ, Cái Răng mang dáng vẻ sôi ñộng của một quận ñang trong thời kỳ ñẩy mạnh ñô thị hoá. Quận có hệ thống giao thông thuỷ, bộ khá ña dạng, có Khu công nghiệp Hưng Phú I và II cùng mạng lưới chợ rộng khắp với chợ nổi Cái Răng sầm uất "trên bến dưới thuyền",... Vượt lên những khó khăn do mới chia tách, Cái Răng ñã khẳng ñịnh mình qua những bước phát triển vững chắc và tự tin ñể xác lập vị thế của một quận công nghiệp trong tương lai. Cách trung tâm thành phố Cần Thơ 5 km ñường bộ, với kết cấu hạ tầng khá hoàn chỉnh, quận Cái Răng ñược xác ñịnh là cửa ngõ giao lưu của thành phố Cần Thơ. Quốc lộ 1A, tỉnh lộ 924 chạy xuyên suốt ñịa bàn quận tạo thành trục xương sống trong giao thông ñường bộ. Hệ thống giao thông ñường thuỷ cũng khá phong phú. Lợi thế về giao thông của Cái Răng càng ñược phát huy khi cầu Cần Thơ hoàn thành và cảng quốc tế Cái Cui ñược cải tạo, nâng cấp. Bên cạnh ñó, 61.377 người trong ñộ tuổi lao ñộng là nguồn lực quan trọng của quận Cái Răng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Quận rất chú trọng ñến công tác ñào tạo, nâng cao trình ñộ, tay nghề ñể người lao ñộng ngày càng ñáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Hàng năm, ñịa phương còn phối hợp với Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ, các trường dạy nghề trên ñịa bàn thành phố, tạo cơ hội cho người lao ñộng ñịa phương ñược học tập, ñào tạo nâng cao năng lực nghề nghiệp. Quận Cái Răng còn có 02 (Khu công nghiệp Hưng Phú I và Hưng Phú II với tổng diện tích 576 ha) trong 04 khu công nghiệp của thành phố Cần Thơ. Hai khu công nghiệp này ñã thu hút 8 dự án ñầu tư, với tổng vốn ñăng ký 72 triệu USD. Thành phố Cần Thơ cũng xác ñịnh quy hoạch Khu ñô thị cảng công nghiệp Nam Cần Thơ - Cái Răng với hàng loạt các hạng mục công trình quan trọng như: bệnh viện ña khoa, khu tái ñịnh cư, trung tâm văn hoá, thương mại, du lịch,... Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 32 1 ðặc biệt, quận ñã thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ñưa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính hoạt ñộng theo mô hình "một cửa"; niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết từng loại hồ sơ, mức thu phí, lệ phí tại các phòng, ban cấp quận và uỷ ban nhân dân các phường, qua ñó tạo ñiều kiện thuận lợi cho các nhà ñầu tư triển khai dự án trên ñịa bàn. Dấu ấn phát triển của Cái Răng còn ñược thể hiện qua những chuyển biến tích cực về diện mạo ñô thị. ðiều ñó thể hiện những nỗ lực của Quận uỷ, Uỷ ban nhân dân quận nhằm thực hiện ñồng bộ kế hoạch phát triển kinh tế gắn với ñẩy mạnh tốc ñộ ñô thị hoá theo hướng văn minh, hiện ñại. ðiểm mấu chốt trong xây dựng kết cấu hạ tầng ñô thị là việc hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giao thông ñô thị. Trong năm, quận ñã triển khai nhiều dự án phát triển hệ thống giao thông, trong ñó nổi bật là tiến hành tráng nhựa tuyến ñường Trần Hưng ðạo nối dài ñến ñường Hàng Gòn (phường Lê Bình), tuyến nối ñường Lê Bình - Phú Thứ (giáp với tỉnh lộ 924), ñường từ trung tâm quận ñến sông Ba Láng, cùng với việc vận ñộng nhân dân xây dựng và nâng cấp các tuyến giao thông nông thôn kết hợp với các tuyến ñê bao chống lũ,... Trên cơ sở sự kết hợp nhiều nguồn lực như nguồn vốn ngân sách của Trung ương, thành phố, phát hành trái phiếu, ñặc biệt là huy ñộng sự ñóng góp của nhân dân, quận ñã nâng cấp, sửa chữa, mở rộng và làm mới 94,73 km ñường giao thông các loại và thi công hoàn thành ñưa vào sử dụng 15 cây cầu. Với tổng kinh phí trên 36,6 tỷ ñồng, trong ñó phần ñóng góp của nhân dân trên 28,4 tỷ ñồng (theo giá cố ñịnh năm 1994, nếu tính theo giá thị trường là 200 tỷ ñồng), qua hình thức hiến hoa màu, ñất ñai và sức lao ñộng, Cái Răng trở thành mô hình ñột phá của thành phố về huy ñộng sức dân trong phát triển kết cấu hạ tầng, khẳng ñịnh vai trò quan trọng cùng với các ngành, các cấp xây dựng thành phố Cần Thơ ngày càng văn minh, giàu ñẹp, xứng ñáng với sự kỳ vọng của Trung ương và nhân dân cả nước. 3.1.2.2. Về xã hội Dân số là 80.781 người, trong ñó dân số khu vực nông nghiệp, nông thôn là 65.044 người Tổng số lao ñộng là 61.377 người, trong ñó lao ñộng thuộc khu vực nông nghiệp, nông thôn là 15.456, tổng số hộ trên ñịa bàn là 18.031 hộ. Trong ñó: + Hộ nghèo (thuộc ñối tượng vay NHCSXH) là 1.442 hộ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 33 1 + Hộ gia ñình ở khu vực nông nghiệp, nông thôn là 14.070 hộ + Hộ gia ñình ở khu vực nông nghiệp, nông thôn kinh doanh ñược cấp giấy phép là 50 hộ. 3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHNN&PTNT QUẬN CÁI RĂNG. 3.2.1. Lịch sử hình thành NHNN & PTNT Quận Cái Răng nằm ngay vị trí trung tâm quận, là một Ngân hàng TM quốc doanh hoạt ñộng chủ yếu trong lĩnh vực nông thôn, ñối tượng phục vụ chủ yếu là nông dân. NHNN & PTNT Quận Cái Răng ñược thành lập theo quyết ñịnh 400/CP ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng. Từ khi ra ñời ñến nay Ngân hàng ñã và ñang hoạt ñộng từng bước ñi lên và ñạt kết quả khả quan, và luôn lấy chữ tín làm ñầu. Ðến ngày 01/10/1996 ñổi tên là NHNN & PTNT Huyện Châu Thành và ñến nay là NHNN & PTNT Quận Cái Răng là một trong chín chi nhánh của NHNN & PTNT Tỉnh Cần Thơ và thuộc hệ thống quản lý ñiều hành của NHNN & PTNT Việt Nam có tên quốc tế: VietNam Bank for Argriculture viết tắt là VBA. NHNN & PTNT Quận Cái Răng có trụ sở ñặt tại 106/4 Võ Tánh, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ. 3.2.2. Chức năng Trong cơ chế ñổi mới nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường ña dạng hóa ngành nghề kinh doanh, nền kinh tế Quận Cái Răng cũng ñang từng bước phát triển theo xu hướng ñổi mới chung của ñất nước. Trong thời gian qua dưới sự chỉ ñạo của chính quyền nhân dân các cấp, nền kinh tế Quận Cái Răng ñang tăng trưởng nhanh chóng, thu nhập bình quân ñầu người tăng, ña dạng hóa nhiều ngành nghề kinh doanh, nhiều doanh nghiệp ra ñời và làm ăn có hiệu quả. Song song ñó, nền kinh tế nông nghiệp cũng ñược quan tâm ñầu tư và ngày càng phát triển. Cái Răng là một quận tiếp cận gần nhất với TP. Cần Thơ có cơ sở hạ tầng tương ñối, tạo ñiều kiện và tiềm năng phát triển phong phú cho nền kinh tế quận nhà nói riêng TP. Cần Thơ nói chung. Ðặc biệt là nông nghiệp nông thôn Quận Cái Răng cũng là quận góp phần không nhỏ về việc tăng sản lượng ñể TP. Cần Thơ ñứng ñầu cả nước về sản lượng lúa trong năm. Với tiềm năng phát triển lúa như thế thì sự ra ñời của chi nhánh Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 34 1 NHNN & PTNT Quận Cái Răng là 1 tất yếu góp phần thúc ñẩy nền kinh tế của quận ngày càng vững chắc và toàn diện. Ðịa bàn hoạt ñộng của NHNN & PTNT Quận Cái Răng thuộc ñịa giới quản lý hành chính của UBND Quận Cái Răng. Theo ñó Ngân hàng sẽ hỗ trợ vốn cho các ngành nghề sản xuất kinh doanh trong quận, ñặc biệt là nông nghiệp, nông thôn, Ngân hàng cho nông dân vay vốn ngắn, trung hạn làm chi phí sản xuất, cải tạo trồng mới, khai thác ñất canh tác nông nghiệp, phát triển nông nghiệp nông thôn góp phần cải thiện ñời sống nhân dân, ñưa kinh tế Quận phát triển. Các chương trình vay vốn của Ngân hàng chủ yếu hướng vào các thành phần kinh tế thực sự khó khăn, thiếu chi phí sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế xã hội của quận. Mục tiêu của Ngân hàng là góp phần xóa ñói giảm nghèo cho nhân dân, cải tạo bộ mặt nông thôn theo hướng tích cực. Nhờ vào những nỗ lực của Ngân hàng cùng với sự phấn ñấu từ bản thân các hộ nông dân, từ năm 1993 ñến nay ñã có nhiều hộ nông dân thoát khỏi khó khăn, ñói nghèo, vươn lên làm giàu, ñời sống ñược nâng cao, phương tiện sinh hoạt gia ñình ñược cải thiện, bộ mặt nông thôn ñược ñổi mới sâu sắc. 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY 3.3.1. Sơ ñồ tổ chức quản lý của Ngân hàng 3.3.2. Giám ñốc - Là người ñiều hành mọi hoạt ñộng của Ngân hàng cũng là người quyết ñịnh cuối cùng trong kinh doanh. - Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. - Có quyền quyết ñịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương hoặc trừ lương cán bộ công nhân viên trong ñơn vị mình. P. Tổ chức hành Phòng Kiểm soát Phòng Kinh doanh Kinh doanh Kế hoạch Giám ñốc P. Kế toán Kho Kế Phó Giám ñốc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 35 1 Hình 1: Sơ ñồ tổ chức quản lý của NHNN & PTNT Quận Cái Răng 3.3.3. Phó Giám ñốc Có trách nhiệm hỗ trợ giám ñốc trong việc ñiều hành, tổ chức các hoạt ñộng trong lĩnh vực kế toán Ngân hàng.. 3.3.4. Phòng Kinh doanh Trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ kinh doanh: nhận ñơn xin vay, thẩm ñịnh duyệt cho vay ñể trình lên Ban giám ñốc chịu trách nhiệm trong việc quản lý ñồng vốn và giám sát quá trình sử dụng ñồng vốn của khách hàng. 3.3.5. Phòng Kế toán và kho quỹ - Phòng kế toán: + Có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ pháp lý do Phòng tín dụng chuyển xuống, lưu giữ hồ sơ và ñồng thời thông báo cho các bộ phận trong ñơn vị về tình hình thu lãi, thu nợ ở từng ñịa bàn và trong toàn Ngân hàng. + Trực tiếp hạch toán và kế toán các nghiệp vụ thanh toán và dịch vụ theo dõi các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ phát sinh. + Thu thập số liệu ñể lập bảng cân ñối thanh toán hàng quý, báo cáo quyết toán cuối năm. + Có trách nhiệm kiểm soát lượng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán trong kho hàng, trong thu chi kho phát sinh. - Tổ Ngân quỹ: bộ phận ngân quỹ có trách nhiệm với bộ phận kế toán ñiều chỉnh số liệu (nếu có sai sót) ñồng thời giải ngân bằng tiền mặt cho khách hàng vay, thu tiền lãi, tiền gốc của khách hàng trả nợ và tổ chức quản lý TS của ñơn vị. 3.3.6. Phòng Kiểm soát Kiểm tra giám sát việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước và ñiều lệ hoạt ñộng của Ngân hàng về kinh doanh và tài chính ñảm bảo an toàn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 36 1 3.3.7. Phòng Tổ chức hành chính Gồm một Trưởng phòng và các nhân viên. Phòng này không có chức năng kinh doanh mà có trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám ñốc trong việc ñiều hành hoạt ñộng của chi nhánh, ñề xuất thực hiện các công việc liên quan ñến công tác nhân sự và các công việc khác như: bảo vệ, văn thư… 3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ÐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 3.4.1. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng - Huy ñộng vốn: Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNð, bằng ngoại tệ của mọi cá nhân và các tổ chức, doanh nghiệp. - Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn các thành phần kinh tế ở tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và ñời sống, trong ñó chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là cho vay hộ sản xuất. - Nhận làm dịch vụ chuyển tiền cho mọi cá nhân và các tổ chức có yêu cầu. - Nhận thu tiền mặt và ngân phiếu thanh toán của khách hàng. - Nhận phục vụ việc mở tài khoản của cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. - Nhận làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo. - Cho vay các chương trình chỉ ñịnh của Chính phủ. 3.4.2. Lĩnh vực ñầu tư chủ yếu – Thương mại dịch vụ. – Khách sạn, Nhà hàng. – Công nghiệp chế biến Thủy sản, Lương thực thực phẩm. – Nuôi trồng thủy sản. – Hoạt ñộng cá nhân và công cộng – Sản xuất thương mại……… Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 37 1 Chương 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ 4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4.1.1. Phân tích khái quát tình hình huy ñộng vốn ðể thực hiện chức năng cung cấp tín dụng cho khách hàng thì Ngân hàng cần phải có nguồn vốn cung cấp ổn ñịnh. Ðây là vấn ñề luôn gắn liền với sự tồn tại của Ngân hàng, một Ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả thì Ngân hàng phải có chính sách huy ñộng vốn và vận dụng vốn huy ñộng ñể ñầu tư sao cho có hiệu quả. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Cái Răng là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ nên chủ yếu dựa vào nguồn vốn ñiều hòa từ Ngân hàng thành phố và tự huy ñộng vốn ñể hoạt ñộng. Năm 2008 tình hình kinh tế trên ñịa bàn Quận Cái Răng tiếp tục phát triển, nhiều công trình, dự án vẫn ñược xây dựng như: cầu Cần Thơ, cầu Cái Răng, Khu công nghiệp Hưng Phú, trung tâm Văn hóa Tây ðô và các dự án khu dân cư, lam cho bộ mặt ñô thị của Quận ngày càng khởi sắc. Cùng với quá trình ñô thị hóa làm cho diện tích ñất thu hồi Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 38 1 lớn ñây là ñiều kiện thuận lợi ñể NHNN & PTNT Quận Cái Răng huy ñộng nguồn vốn lớn và ổn ñịnh. Cụ thể tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Cái Răng trong 3 năm 2006-2008 như sau: Qua bảng số liệu (Bảng 4.1) ta thấy ñược vốn huy ñộng của Ngân hàng qua các năm ñều tăng trưởng tốt. Vốn huy ñộng năm 2007 so với năm 2006 tăng 19.989 triệu ñồng (tương ñương 13%), vốn huy ñộng năm 2008 so với năm 2007 tăng 19.524 triệu ñồng (tương ứng 11%). Trong ñó tiền gửi khách hàng là khoản mục chủ yếu trong huy ñộng vốn của ngân hàng cụ thể năm 2007 so với năm 2006 tăng 18.479 triệu ñồng (tương ñương 12%), năm 2008 so với năm 2007 tăng 18.300 triệu ñồng (tương ñương 11%). Nét nổi bật trong nguồn vốn huy ñộng ñó là tiền gửi không kỳ hạn liên tục giảm cụ thể năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.466 triệu ñồng (tương ứng 8%), năm 2008 so với năm 2007 giảm 12.902 triệu ñồng (tương ứng 25%). Qua ñó cho ta thấy nguồn vốn tại NHNN & PTNT Quận Cái Răng ngày càng ổn ñịnh và tăng trưởng bền vững. Bảng 4.1: Tinh hình huy ñộng vốn của NHNN & PTNT Quận Cái Răng qua 3 năm 2006 - 2008 ðơn vị tính: Triệu ñồng Năm So Sánh 2007/2006 2008/2007 Chỉ Tiêu 2006 2007 2008 Số Tiền % Số Tiền % 1. Tiền gửi khách hàng 149.945 168.424 186.724 18.479 12 18.300 11 - Tiền gởi có kỳ hạn 93.534 116.479 147.681 22.945 25 31.202 27 - Tiền gởi không kỳ hạn 56.411 51.945 39.043 - 4.466 - 8 -12.902 -25 2. Kỳ phiếu, trái phiếu 2.040 3.550 4.774 1.510 74 1.224 34 Tổng vốn huy ñộng 151.985 171.974 191.498 19.989 13 19.524 11 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNN & PTNT Quận Cái Răng) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 39 1 151985 171974 191498 0 50000 100000 150000 200000 250000 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Hình 2: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng của NHNN & PTNT Quận Cái Răng qua 3 năm 2006-2008 Ngược lại với tiền gửi không kỳ hạn tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng liên tục tăng trong 3 năm cụ thể năm 2007 so với 2006 tăng 22.945 triệu ñồng (tương ứng 25%), năm 2008 so với năm 2007 tăng 31.202 triệu ñồng (tương ứng 27%). Nguyên nhân là do ngân hàng ñã sử dụng tốt các kênh huy ñộng ñồng thời do tác ñộng của lạm phát nên lãi suất huy ñộng trong ngắn hạn tăng cao hơn so với lãi suất trong dài hạn. Vốn huy ñộng từ kỳ phiếu liên tục tăng ñặc biệt tăng cao vào năm 2007 cụ thể 3.550 triệu ñồng so với năm 2006 tăng 1.510 triệu ñồng (tương ứng 74%), năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.224 triệu ñồng (tương ứng 34%), nguyên nhân là do thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát. Từ ñó cho ta thấy ñược rằng Ngân hàng ñã thực hiện tốt công tác huy ñộng vốn. Chính sách huy ñộng vốn của Ngân hàng thực sự tạo ñược sự hấp dẫn ñối với khách hàng. Ngân hàng ñã giảm ñược một khoản chi phí khá cao khi không dựa vào vốn vay của Ngân hàng cấp trên ñể hoạt ñộng. Huy ñộng vốn là ñiều quan trọng. Việc sử dụng nguồn vốn huy ñộng ñó ra sao càng quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do ñó vấn ñề sử dụng nguồn vốn có hiệu quả luôn ñi song song với hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng. Muốn thấy ñược hoạt ñộng sử dụng vốn của Ngân hàng có hiệu quả không ta ñi vào phân tích tình hình sử dụng vốn có của Ngân hàng trong 3 năm 2006-2008. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 40 1 4.1.2. Phân tích khái quát tình hình cho vay Ðây là hoạt ñộng tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Với sự phát triển kinh tế ở ñịa phương hiện tại và trong tương lai, hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh sẽ có những tiến triển tốt hơn về phần thị trường cũng như quy mô. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng là xem xét mức ñộ sử dụng vốn ñầu tư tín dụng của Ngân hàng có hiệu quả không, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện sự thành bại trong kinh doanh của Ngân hàng nhất là vào thời ñiểm cạnh tranh như hiện nay. Do ñó mỗi Ngân hàng cần tạo cho mình một thế ñứng vững chắc, một vị thế cạnh tranh cao ñể mở rộng quy mô và vương xa. Vấn ñề ñặt ra là Ngân hàng phải luôn kiểm soát tốt thông tin về tình hình hoạt ñộng của mình thông qua phân tích hoạt ñộng tín dụng và nhận diện ñược rủi ro tín dụng, từ ñó có những chiến lược phù hợp. Phân tích hoạt ñộng tín dụng là một công cụ không thể thiếu ñược ñối với các nhà quản trị kinh doanh Ngân hàng. Nó giúp cho nhà quản trị nhận diện và dự ñoán các rủi ro ñồng thời ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư kịp thời theo tín hiệu thị trường. Vì vậy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Cái Răng xem việc phân tích tín dụng không những là việc cấp thiết mà tự thân của việc phân tích tín dụng ñã mang tính chất quan trọng trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Bảng 4.2: Hoạt ñộng cho vay của NHNN & PTNN Quận Cái Răng qua 3 năm 2006 - 2008 ðơn vị tính: Triệu ñồng Năm So Sánh 2007/2006 2008/2007 Chỉ Tiêu 2006 2007 2008 Số Tiền % Số Tiền % Dư nợ ñầu năm 142.303 141.902 147.441 -401 -0,03 5.539 3,90 Doanh số thu nợ 158.749 174.647 72.700 15.898 10,05 -101.947 -58,37 Doanh số cho vay 158.348 180.186 76.914 21.838 13,79 -103.272 -57,31 Dư nợ cuối năm 141.902 147.441 151.655 5.539 3,90 4.214 -2,86 Dư nợ bình quân 142.102 144.672 149.548 2.570 1,81 4.876 3,37 Dư nợ ngắn hạn 88.078 90.645 98.296 2.567 2,91 7.651 8,44 Dư nợ trung hạn 53.824 56.796 53.359 2.972 5,52 -3.437 6,05 Nợ quá hạn 359 6.087 7.674 5.728 1595,54 1.587 26,07 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNN & PTNT Quận Cái Răng) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 41 1 Dựa vào số liệu thực tế ta thấy, hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng tăng trưởng chưa ổn ñịnh. Ðiều ñó thể hiện rõ ở doanh số cho vay của Ngân hàng, doanh số cho vay năm 2007 so với năm 2006 tăng 21.838 triệu ñồng (tương ñương 13,79%). Song doanh số cho vay của năm 2008 so với năm 2007 có sự tụt giảm mạnh do tình hình kinh tế năm 2008 có nhiều bất ổn, do ngân hàng thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của ngân hàng TW, lãi suất cho vay tăng cao ñã làm hạn chế rất lớn lượng khách hàng ñến vay vốn ñể sản xuất kinh doanh cụ thể giảm 103.272 triệu ñồng (giảm 57,31%), ñây là dấu hiệu không tốt ñối với ngân hàng cần phải có biện pháp khắc phục kịp thời. Về doanh số thu nợ cũng có dấu hiệu chưa tốt cụ thể năm 2007 so với năm 2006 tăng 15.898 triệu ñồng (tương ứng 10,05%) tuy nhiên ñến năm 2008 doanh số thu nợ của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2007 giảm 101.974 triệu ñồng (tương ứng 58,37%) nguyên nhân là do năm 2008 nền kinh tế có nhiều bất ổn lạm phát tăng cao, khủng hoảng kinh tế toàn cấu ñã tác ñộng không nhỏ ñến ñời sống của người dân ñặc biệt là các hộ sản xuất kinh doanh trên ñịa bàn chính vì vậy ñã làm chậm tiến ñộ thu nợ của ngân hàng. Tổng dư nợ của ngân hàng liên tục tăng trong 3 năm cụ thể năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.539 triệu ñồng (tương ñương 3,9%), năm 2008 so với 2007 tăng 4.214 triệu ñồng (tương ứng 2,86%). ðiều ñáng lưu ý ở ñây là doanh số cho vay năm 2008 giảm mạnh trong khi ñó tổng dư nợ của ngân hàng lại tăng lên ñiều ñó là do năm 2008 doanh số thu nợ giảm mạnh ñã làm cho tổng dư nợ của ngân hàng tăng lên. ðây là dấu hiệu không tốt ñối với ngân hàng, ngân hàng cần phải xem lại công tác thẩm ñịnh nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hơn. Về nợ quá hạn của ngân hàng cũng có dấu hiệu chưa tốt, nợ quá hạn liên tục tăng chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng doanh số cho vay cụ thể năm 2006 ñạt 359 triệu ñồng chiếm 0,25% trong tổng dư nợ, năm 2007 ñạt 6.087 triệu ñồng chiếm 4,13% và năm 2008 ñạt 7.674 triệu ñồng chiếm 9,98%. Nguyên nhân chủ yếu là do lãi suất tăng cao nên việc thu nợ của ngân hàng bị chậm trể, một số khách hàng không chịu mức lãi suất mới mà ngân hàng áp dụng, các cán bộ tín dụng buộc phải xuống ñịa bàng vận ñộng từng khách hàng ñể áp dụng mức lãi suất mới. 4.1.3. Phân tích bảng cân ñối kế toán 4.1.3.1. Phân tích phần tài sản Tài sản có của ngân hàng là kết quả của sử dụng vốn của ngân hàng ñó. Qua việc phân tích kết cấu các khoản mục trong phần tài sản có nhà quản trị có thể biết ñược ñiểm Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên SVTH: Phan Văn Mén 42 1 mạnh, ñiểm yếu của mình. Bởi vì mỗi khoản mục ñầu tư khác nhau sẽ có mức sinh lời khác nhau và mức ñộ rủi ro khác nhau. Thông qua việc phân tích các khoản mục này sẽ giúp ngân hàng có những quyết ñịnh chính xác các chiến lược ñầu tư của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất ñịnh. Chất lượng tài sản là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một ngân hàng. Tiền mặt: ñây là phần tài sản chủ yếu ñể thanh toán. Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2006 chỉ số này ñạt 9.194 triệu ñồng chiếm 5,37% trong tổng tà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích tình hình tài chính tài ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận cái răng thành phô cân thơ.pdf
Tài liệu liên quan