Luận văn Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh bắc Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU .

DANH MỤC BẢNG BIỂU .

DANH MỤC SƠ ĐỒ .

LỜI NÓI ĐẦU .1

CHưƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

THưƠNG MẠI.5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu các đề tài có liên quan .5

1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng.5

1.1.2. Vấn đề cần nghiên cứu tiếp :.11

1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .11

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .11

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.12

1.2.3 . Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .

1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .

1.2.5 Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM

1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng .

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín duṇ g của một số ngân hàng trên thế giới

.

1.3.1 Ngân hàng Citibank của Mỹ .

1.3.2 Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDB)

1.3.3 Bài học kinh nghiệm:.

CHưƠNG 2: PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .

2.1. Phương pháp luận của CNDVBC và CNDVLS

pdf21 trang | Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh bắc Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DV – Chi nhánh Bắc Hà Nôị .. Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Hà Nội . Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Hà Nôị .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín duṇg taị ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Hà Nôị .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Những thành tựu đạt được ..................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2 Những hạn chế và tồn tại ........................ Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chếError! Bookmark not defined. 3.4.4. So sánh với các chi nhánh khác và tình hình chung của BIDV .... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1 Điṇh hƣớng của Ngân hà ng BIDV- chi nhánh Bắc Hà Nôị về quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian tới ................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1 Định hướng hoạt động của BIDV trong thời gian tớiError! Bookmark not defined. 4.1.2 Định hướng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng BIDV - chi nhánh Bắc Hà Nội ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng B IDV - Chi nhánh Bắc Hà Nôị .......................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Xây dưṇg chính sách tín duṇg hiêụ quả .. Error! Bookmark not defined. 4.2.2 Đa dạng hoá danh mục tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định tín dụngError! Bookmark not defined. 4.2.4. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.......... Error! Bookmark not defined. 4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng .................................................................. Error! Bookmark not defined. 4.2.6. Giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát nội bộ về tín dụng....... Error! Bookmark not defined. 4.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộError! Bookmark not defined. 4.2.8. Sử dụng các công cụ phái sinh ............... Error! Bookmark not defined. 4.2.9. Tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng ........ Error! Bookmark not defined. 4.3. Một số đề xuất, kiến nghị .............................. Error! Bookmark not defined. 4.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ......................... Error! Bookmark not defined. 4.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........ Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Kiến nghị với Hội sở chính ngân hàng BIDVError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 13 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Lý do học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu này Ngành ngân hàng là ngành rất phát triển và là một trong những ngành nóng của Việt Nam trong những năm vừa qua, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, đƣợc ví nhƣ mạch máu của nền kinh tế. Tuy nhiên nó cũng tiềm ẩn những rủi ro, thách thức lớn, nếu nhƣ không quản lý kịp thời sẽ rất dễ dẫn đến sự sụp đổ của cả một hệ thống tài chính, kéo theo những hệ lụy không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Rủi ro có mặt ở hầu hết các các nghiệp vụ của ngân hàng, ngân hàng muốn có lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro và phải sống chung với những rủi ro phát sinh trong các nghiệp vụ ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trƣờng tài chính và nền công nghiệp dịch vụ tài chính - Ngân hàng ngày càng phát triển đòi hỏi những cải cách mạnh mẽ để giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động. Trong các nghiệp vụ ngân hàng có thể nói hoạt động tín dụng là nghiệp vụ then chốt mang lại nguồn lợi nhuận cao nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro lớn nhất. Cùng với thời gian, tính chất của rủi ro tín dụng cũng thay đổi khi các doanh nghiệp của Việt Nam ngày càng bị sức ép của của xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, chính vì vậy vấn đề hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề hết sức nan giải cho các ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng BIDV là một ngân hàng TMCP nhà nƣớc có mạng lƣới rộng, trải khắp cả nƣớc và còn vƣơn ra các nƣớc lân cận trong khu vực cũng nhƣ có văn phòng đại diện của một số nƣớc trên thế giới, Chi nhánh Bắc Hà Nội là một đơn vị trực thuộc có trụ sở tại số 137 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, Hà Nội. Chi nhánh có 04 Phòng giao dịch trực thuộc. Thời gian qua BIDV Bắc Hà Nội đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Hà Nội nói chung và cho sự phát triển lớn mạnh của BIDV nói riêng. Bên canh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động tín dụng vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, thách thức, tình hình nợ quá hạn và nợ xấu có xu hƣớng tăng lên do sự ảnh hƣởng của cơn bão suy thoái kinh tế trong giai đoạn 2 vừa qua thực tế đó đòi hỏi ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội phải chú trọng và nâng cao hơn nữa công tác quản lý rủi ro nhất là rủi ro về hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn của hệ thống góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn mới. Trong quá trình nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng đã có rất nhiều các tác giả tham gia nghiên cứu nhƣng vẫn chỉ là những vấn đề tổng quan đƣa ra những giải pháp chung nhất, cơ bản nhất của hệ thống Ngân hàng vì vậy đây là khoảng trống nghiên cứu và cũng là lý do để tác giả chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Bắc Hà Nội” Xuất phát từ những nhận định trên, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam(BIDV) – Chi nhánh Bắc Hà Nội ” đã đƣợc tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Trên cơ sở tìm hiểu những quy định về quản lý rủi ro của Ngân hàng Nhà nƣớc, của các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là các quy định theo các thông lệ Quốc tế và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tại một số nƣớc có nền tài chính hiện đại, phát triển, luận văn sẽ phân tích đánh giá những kết quả và những mặt còn hạn chế, từ đó đề ra một số giải pháp thúc đẩy việc quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại có hiệu quả hơn. - Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu: Những quy định, quy trình và thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội đã đạt đƣợc theo những chuẩn mực nào, cần phải có những giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: - Mục đích nghiên cứu: Mục đích của luận văn là phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh Bắc HN, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu: + Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây về đề tài 3 + Hệ thống những vấn đề lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng của HN thƣơng mại + Nghiên cứu kinh nghiệm của một số ngân hàng, chi nhánh về quản lý rủi ro tín dụng + Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và phân tích tác động của nó đến tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh và của cả hệ thống BIDV. chỉ ra những kết quả cũng nhƣ những điểm hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu : Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh BIDV Bắc Hà Nội Phạm vi nghiên cứu : + Về không gian: nghiên cứu hoạt động thực tiễn của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Bắc Hà Nội và một vài nét của các chi nhánh tiêu biểu khác trong hệ thống BIDV. + Về thời gian: các nghiên cứu thực tế giới hạn chủ yếu trong thời gian 2010 – 2015 và đề xuất các giải pháp cho thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp luận của CNDVBC và CNDVLS: Trƣớc hết luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để phân tích quá trình hình thành, thực hiện và xu hƣớng quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. - Phương pháp phân tích dữ liệu: Qua phƣơng pháp phân tích hệ thống số liệu theo chuỗi thời gian, luận văn sẽ nêu rõ thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh, nghiên cứu chính sách, các quy định, qui trình về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và tác động của nó tới hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng nhƣ của hệ thống BIDV. 4 - Phương pháp so sánh : so sánh hoạt động kinh doanh, quản lý rủi ro tín dụng, kết quả của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng từng năm, đánh giá điểm mạnh điểm yếu qua từng thời kỳ, so sánh với các chi nhánh, đơn vị khác trong và ngoài hệ thống để thấy đƣợc kết quả nổi bật khi chi nhánh chú trọng hơn đến công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Phương pháp tổng hợp: là phƣơng pháp liên quan đến những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập đƣợc thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu. 5. Những đóng góp của luận văn Dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng, luận văn đi sâu vào nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng nhƣ công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục, từ đó, tác giả mạnh dạn đƣa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng trên cơ sở những quan điểm định hƣớng, mục tiêu của ngân hàng trong giai đoạn tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia ra làm bốn chƣơng cụ thể: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV– Chi nhánh Bắc Hà Nội Chƣơng 4 : Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian sắp tới. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu các đề tài có liên quan 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng. Có rất nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại trong đó tiêu biểu phải kể ra những công trình nghiên cứu nhƣ: - TS. Trần Huy Hoàng (2012) “Một số kiến nghị hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí phát triển kinh tế số 3/2012 , Trƣờng đại học kinh tế tp HCM: tác giả đã liệt kê ra những rủi ro thƣờng gặp của các ngân hàng thƣơng mại tiêu biểu nhƣ rủi ro liên quan đến danh mục cho vay bao gồm việc các ngân hàng quá chú trọng đến một vài đối tƣợng để cho vay, cơ cấu khoản vay tập trung nhiều cho tín dụng trung và dài hạn, thời gian thu hồi vốn lâu và hiệu quả phụ thuộc nhiều vào sự thành công của dự án trong tƣơng lai, việc tăng trƣởng tín dụng một các quá nóng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, việc trích lập dự phòng rủi ro chƣa đúng, chƣa khoa học, việc lạm dụng tài sản thế chấp, cho vay chỉ dựa trên cơ sở tài sản thế chấp mà xem nhẹ khả năng, tiềm lực tài chính của khách hàngCác rủi ro liên quan đến quản trị tín dụng, liên quan đến kỹ năng cán bộ tác giả liệt kê hàng loạt những yếu kém, bất cập của cán bộ ngân hàng, yếu tố con ngƣời luôn là yếu tố quan trọng trong mỗi cơ quan, tổ chức và việc phải nâng cao trình độ, chất lƣợng cho đội ngũ cán bộ ngân hàng đƣợc tác giả hết sức quan tâm. Từ những thực trạng của các ngân hàng thƣơng mại tác giả đã đƣa ra một số kiến nghị rất hữu ích, thiết thực nhƣ: (i)Ngân hàng phải xác định chiến lƣợc phát triển tín dụng tùy thuộc vào thị trƣờng mục tiêu phải biết và tận dụng đƣợc khả năng, thế mạnh của mình, tránh tình trạng tự phát, (ii) nâng cao năng lực cán bộ quản trị và tác nghiệp trong lĩnh vực tín dụng, (iii) tận dụng các phƣơng tiện, công nghệ hiện đại để phân tích khách hàng, thẩm định khoản vay, định giá tài sản, tránh yếu tố cảm tính, (iv) thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo đúng tính chất khoản vay, (v) áp dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tín dụng. Ở đây tác giả 6 đã khái quát các yếu tố rủi ro liên quan đến tín dụng một cách rất xác thực và khoa học, chỉ ra đƣợc những nguyên nhân và xác định đâu là nguyên nhân trọng yếu và đƣa ra những kiến nghị hoàn toàn phù hợp, có thể triển khai ngay đƣợc, tuy nhiên bài viết cũng còn một vài hạn chế vì thực tiễn việc phát triển tín dụng trong thời gian qua tại các ngân hàng thƣơng mại là cả một vấn đề thời sự cần phải đƣợc phân tích sâu hơn, có những yếu tố rủi ro tín dụng mà nguyên nhân của nó không phải ai cũng chỉ ra và tìm giải pháp để khắc phục ngay đƣợc tiêu biểu nhƣ tình trạng sở hữu chéo giữa các ngân hàng thƣơng mại và đằng sau đó là quyền lợi của những “ nhóm lợi ích” - PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính: tác giả đƣa ra vấn đề tổng quan liên quan đến hoạt động quản trị ngân hàng thƣơng mại trong đó dành nhiều thời lƣợng để đề cập đến vấn đề quản trị tín dụng và các sản phẩm phái sinh từ tín dụng, ở đây tác giả đã giới thiệu và đƣa ra những khái niệm, quy trình, quy định về tín dụng nhƣ quy trình thẩm định một khoản vay, quy định về hồ sơ tín dụng, quy trình thu nợ và xử lý những khoản nợ có vấn đề, quy trình giám sát và kiểm soáttrên có sở đó tác giả đã tổng quan gần nhƣ toàn bộ các hoạt động liên quan đến quả trị trong ngân hàng thƣơng mại và trú trọng phân tích, nghiên cứu làm rõ hơn về vấn đề lý thuyết cũng nhƣ những quy định, quy trình của các ngân hàng liên quan đến hoạt động quản trị tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. Những ƣu điểm ở đây là tác giả đã giúp độc giả hiểu đƣợc một các khái quát và chuẩn hóa nhất những hoạt động quản trị ngân hàng, từng hoạt động quản trị và mối liên hệ, liên quan đến từng hoạt động đƣợc xâu chuỗi trong một hệ thống từ đó có cái nhìn tổng quan, bao quát đƣợc toàn bộ các hoạt động về quản trị ngân hàng và hiểu biết sâu sắc hơn những hoạt động liên quan đến quản trị tín dụng và rủi ro tín dụng, tuy nhiên là một công trình khoa học mang tính giáo khoa nên cũng không tránh khỏi những vấn đề chỉ mang tính nghiên cứu, lý thuyết để có thể ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quản trị ngân hàng nhất là quản trị về rủi ro tín dụng chúng ta cần kết hợp nghiên cứu nhiều hơn nữa những quy trình, quy định liên quan. 7 - GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2002) “Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng”, NXB Thống kê: Trong công trình nghiên cứu này tác giả đã cập nhật đƣợc những kiến thức mới nhất với những nội dung tiên tiến và hiện đại về quản trị kinh doanh ngân hàng đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới đồng thời chỉ ra khả năng vận dụng và những gợi ý cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, trong cuốn giáo trình này tác giả đã khái quát những rủi ro đặc thù trong kinh doanh ngân hàng – loại hình kinh doanh đặc biệt, liệt kê những rủi ro chủ yếu trong hoạt động ngân hàng, đƣa ra những nguyên lý quản trị ngân hàng thƣơng mại đặc biệt tác giả còn lồng ghép những câu hỏi tình huống và những bài tập mang tính điển hình để độc giả có thể vừa hiểu biết về lý thuyết vừa có thể thực hành và áp dụng vào trong công việc thực tiễn của mình đây là một công trình mang nhiều yếu tố thực tiễn và nó tiệm cận đƣợc với các quy trình, quy định của nền tài chính tiên tiến, hiện đại, những bài tập, những tình huống nhƣ những kinh nghiệm vô cùng hữu ích nó nhƣ một “ngân hàng thu nhỏ” để nhà quản trị có thể lƣờng hết đƣợc những yếu tố rủi ro và đƣa ra đƣợc những phƣơng pháp, giải pháp quản trị phù hợp, tuy nhiên công trình cũng không tránh khỏi những điểm còn hạn chế cần đƣợc hoàn thiện hơn để phù hợp hơn nữa với hoạt động kinh doanh thực tiễn của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. - Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2013), Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, ban hành kèm theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nƣớc : Đây là một văn bản mang tính chất pháp định nó bao gồm nhƣng quy định , quy trình về việc phân loại tài sản và trích lập dự phòng rủi ro, nó mang tính chất pháp lệnh buộc mọi tổ chức tín dụng, các ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Nó đƣợc ra đời qua rất nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung và đây là một văn bản pháp luật đƣợc đánh giá là tiệm cận đƣợc với các quy định, quy chuẩn theo thông lệ Quốc tế và nếu các ngân hàng thƣơng mại tuân thủ một cách nghiêm túc thì nó sẽ là một bƣớc tiến lớn trong việc 8 minh bạch hóa các khoản nợ của ngân hàng cũng nhƣ sẽ đảm bảo đƣợc sự an toàn của hệ thống và sẽ giúp ích rất nhiều cho các ngân hàng thƣơng mại trong việc quản lý rủi ro tín dụng cũng nhƣ cân đối đƣợc tài chính để có những chiến lƣợc đầu tƣ phù hợp. Tuy nhiên là một văn bản mang tính chất pháp quy nên nó mang nặng yếu tố hành chính, mệnh lệnh và để phát huy đƣợc tối đa hiệu quả nhƣ mong muốn thì nó cũng cần phải đƣợc chỉnh sửa, hoàn thiện thêm để phù hợp và sát với thực tiễn hơn, tránh đƣợc các yếu tố mang tính chất đối phó. - Nguyễn Anh Tuấn (2012) “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” Luận án TS., Trƣờng ĐHKTQD Hà Nội: Luận án đã đƣa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro cũng nhƣ các cách thức đo lƣờng rủi ro tín dụng, ƣu điểm lớn nhất của công trình là đã đƣa ra một cách tƣơng đối đầy đủ các tiêu chí định tính và định lƣợng để đánh giá hiệu quả của công tác quản lý rủi ro tín dụng cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, cũng nhƣ những gợi mở cho các ngân hàng thƣơng mại khác. Luận án đã chỉ ra đƣợc nhiều mặt còn yếu kém, hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng Nông nghiệp nhƣ: Mô hình quản lý rủi ro còn lạc hậu, hệ thống đánh giá chấm điểm khách hàng tín dụng chƣa phù hợp, còn mang nặng yếu tố định tính, chƣa coi trọng đến yếu tố định lƣợng , công tác phân loại nợ cũng nhƣ việc trích lập dự phòng rủi ro còn nhiều bất cập chƣa tiếp cận đƣợc với các quy trình quy chuẩn hiện đại, tiên tiến làm cho nợ xấu tại ngân hàng có chiều hƣớng ngày càng tăng cao, lợi nhuận giảm sút. Từ đó tác giả đã đƣa ra những giải pháp then chốt nhằm cải thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng và có những kiến nghị hết sức thiết thực. Tuy nhiên mặt còn hạn chế của công trình nghiên cứu này là: Tính gợi mở, ứng dụng cho công tác quản lý rủi ro tín dụng nói chung còn chƣa cao vì nhƣ chúng ta đã biết Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là một ngân hàng tƣơng đối “bao cấp” và thƣờng là ngân hàng đi sau trong các bƣớc hiện đại hóa về công nghệ cũng nhƣ việc tiếp cận và hội nhập với nền tài chính, ngân hàng Quốc tế. 9 - Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam”, Luận án TS, Trƣờng ĐHKTQD Hà Nội: Luận án đã đề xuất những khái niệm mới về rủi ro tín dụng khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn tại Việt Nam trong đó nhấn mạnh khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận đƣợc đầy đủ gốc và lãi, rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và làm giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Hơn nữa luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho ngân hàng với các nội dung là xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hƣớng tiếp cận những phƣơng pháp quản lý rủi ro hiện đại áp dụng các mô hình đánh giá quản lý rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, khuyến nghị ngân hàng xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tƣ vấn và ra quyết định quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng. Từ những vấn đề về lý thuyết tác giả đã chỉ ra những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro và đề xuất nhiều giải pháp hữu ích và cũng là định hƣớng, gợi mở cho Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại trong việc củng cố bƣớc đi và phát triển bền vững trong công tác quản lý rủi ro tín dụng, nâng tầm ngân hàng để hội nhập với nền tài chính Quốc tế. - Basel II: Basel II là phiên bản thứ hai của hiệp ƣớc Bassel trong đó đƣa ra các nguyên tắc chung và các luật ngân hàng của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, Basel II giới hạn bằng việc đo lƣờng rủi ro thị trƣờng và đo lƣờng cơ bản cho rủi ro tín dụng trong đó giới thiệu một chuỗi các cách tiếp cận rủi ro tín dụng phức tạp và tập trung mới vào rủi ro vận hành. Basel II sử dụng những khái niệm nhƣ: Yêu cầu vốn tối thiểu: Nhắc đến việc duy trì một lƣợng vốn pháp định đƣợc tính toán cho ba thành phần rủi ro mà các ngân hàng phải đối mặt: Rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng và rủi ro vận hành, với thành phần rủi ro tín dụng có thể đƣợc tính toán theo ba cách khác nhau của sự thay đổi độ phức tạp cụ thể là cách tiếp cận tiêu chuẩn hóa. Phƣơng pháp tiếp cận chuẩn hóa là phƣơng pháp đơn giản nhất trong các 10 phƣơng pháp đánh giá rủi ro tín dụng của Basel II. Theo đó, để đo lƣờng rủi ro tín dụng, các ngân hàng cần có sự hỗ trợ của các tổ chức xếp hạng bên ngoài (nhƣ Moodys’, S&P, Fitch) và từ đó, xác định hệ số rủi ro theo quy định. Ở một số quốc gia, các cơ quan thanh tra, giám sát của Ngân hàng Trung ƣơng chỉ phê duyệt phƣơng pháp này trong giai đoạn áp dụng Basel II. Theo phƣơng pháp này, Basel II quy định danh sách tài sản tín dụng của khách hàng phân chia thành 07 nhóm tài sản chính gồm có: (i) Khoản cho vay đối với quốc gia; (ii) Khoản cho vay đối với ngân hàng; (iii) Khoản cho vay đối với doanh nghiệp; (iv) Khoản cho vay đối với danh mục bán lẻ; (v) Khoản cho vay đƣợc đảm bảo bằng tài sản nhà ở; (vi) Khoản cho vay đƣợc đảm bảo bằng bất động sản thƣơng mại; và (vii) Các loại tài sản khác. Trọng số rủi ro tƣơng ứng với từng loại tài sản sẽ áp dụng phù hợp với từng mức độ nhạy cảm rủi ro khác nhau hay nói cách khác, dựa trên mức đánh giá của tổ chức xếp hạng độc lập. Trong khi Basel I quy định trọng số rủi ro đối với các khoản cho vay doanh nghiệp là 100%, Basel II đƣa ra trọng số rủi ro khác nhau theo các mức xếp hạng khách hàng. Trọng số rủi ro đối với các doanh nghiệp ở mức xếp hạng khuyến nghị đầu tƣ giảm xuống đáng kể (ví dụ nhƣ mức 20% đối với xếp hạng AAA đến AA-), trong khi đó, phân đoạn khách hàng không khuyến khích đầu tƣ với mức xếp hạng dƣới mức BB- thì trọng số rủi ro quy định tăng đến mức 150%. Chỉ có những khách hàng doanh nghiệp không đƣợc xếp hạng mới áp dụng trọng số rủi ro 100%. Ta thấy sự đánh giá khoản cho vay theo Hiệp ƣớc Basel II nhạy cảm rủi ro hơn so với Hiệp ƣớc ban đầu – Basel I. Tuy nhiên, một số tiêu chí đánh giá của tổ chức xếp hạng độc lập bên ngoài phải đƣợc cơ quan giám sát ngân hàng phê duyệt. Các tổ chức xếp hạng bên ngoài phải thỏa mãn 06 tiêu chí bao gồm (i) Sự khách quan; (ii) Tính độc lập; (iii) Tổ chức quốc tế; (iv) Công khai thông tin trọng yếu (phƣơng pháp luận, định nghĩa khách hàng không trả đƣợc nợ, ..); (v) Nguồn lực; và (vi) Sự tin cậy của việc đánh giá tín dụng. Mặc dù phƣơng pháp này đơn giản, nhƣng có thể thấy vẫn còn hạn chế đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do chi phí đáng kể để có đƣợc đánh giá của tổ chức xếp hạng độc lập. Đồng 11 thời, đối với các doanh nghiệp không đƣợc xếp hạng tín dụng thì phƣơng pháp xử lý nhƣ thế nào? Đây là thực tế của ngành Ngân hàng, đặc biệt đối với thị trƣờng ngân hàng của các nƣớc đang phát triển. Do đối tƣợng khách hàng vay tiền của ngân hàng các nƣớc này thƣờng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, xu hƣớng không có xếp hạng tín dụng. -Ngoài ra tác giả còn tổng quan, tìm hiểu một số các tài liệu về pháp luật quy định có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf00050007879_7251_2003203.pdf
Tài liệu liên quan