Luận văn Sử dụng công cụ quản lý chất lượng nhằm giảm tỉ lệ sản phẩm lỗi của nước tăng lực Number One nhà máy bia và nước giải khát Bến Thành

Trang viii

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG

Nhiệm vụ luận văn

Lời cảm ơn i

Tóm tắt đề tài ii

Mục lục iii

Danh sách hình vẽ vii

Danh sách bảng biểu viii

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1

1.1. Lý do hình thành đề tài 1

1.2. Mục tiêu của đề tài 2

1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3

1.4. Phạm vi giới hạn của đề tài 3

1.5. Phương pháp thực hiện 3

1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin 3

1.5.2. Phương pháp thực hiện 3

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4

2.1. Nhận thức về chất lượng 4

2.1.1. Ap lực cạnh tranh của nền kinh tế 4

2.1.2. Tầm quan trọng của chất lượng đối với doanh nghiệp 4

2.2. Các công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê 4

2.2.1. Lưu đồ 4

a. Ứng dụng 5

b. Lợi ích của việc sử dụng lưu đồ 5

2.2.2. Biểu đồ nhân quả (Biểu đồ xương cá) 5

2.2.2.1. Cách xây dựng biểu đồ nhân quả 6

2.2.2.2. Lợi ích và bất lợi của biểu đồ nhân quả 7

a. Lợi ích 7

b. Bất lợi 7

2.2.3. Biểu đồ kiểm soát 8

2.2.3.1. Những khái niệm về biểu đồ kiểm soát 8

a. Lợi ích của quá trình kiểm soát bằng thống kê 9

b. Thuộc tính và biến đổi 9

c. Sự khác biệt giữa khuyết tật và phế phẩm 10

2.2.3.2. Các loại biểu đồ kiểm soát 10

2.2.3.2.1. Biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính 10

a. Biểu đồ p 10

b. Biểu đồ np 11

2.2.3.2.2. Biểu đồ kiểm soát đặc tính biến đổi 12

2.2.3.3. Trạng thái kiểm soát 12

a. Năng lực quá trình Cp 13

b. Năng lực thực sự của quá trình Cpk 14

2.2.4. Biểu đồ tần suất 14

2.2.5. Bảng kiểm tra 15

2.2.5.1. Giới thiệu 15

2.2.5.2. Các dạng thu thập dữ liệu 15

2.2.5.3. Ứng dụng 16

2.2.6. Biểu đồ Pareto 16

2.2.6.1. Ứng dụng 16

2.2.6.2. Cách xây dựng biểu đồ Pareto 16

2.2.7. Biểu đồ quan hệ 17

2.2.7.1. Giới thiệu 17

2.2.7.2. Xây dựng biểu đồ quan hệ 17

2.2.7.3. Phân tích biểu đồ quan hệ 17

a. Kiểm tra dấu hiệu quan hệ 17

b. Hệ số quan hệ 17

2.3. Năm S – Cơ sở cho sự cải tiến 18

2.3.1. Khái niệm 5S 18

2.3.1. Những lợi ích khi thực hiện 5S 18

2.4. Nhận xét 19

CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 20

3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy 20

3.1.1. Các giải thưởng chất lượng 21

3.1.2. Quy mô sản xuất 21

3.2. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức của Công ty 21

3.2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty 22

3.2.2. Nhiệm vụ của phòng QA 23

3.3. Tình hình tài chính của Nhà máy trong những năm qua 23

3.4. Giới thiệu về hệ thống chất lượng của Công ty 24

3.4.1. Giới thiệu về hệ thống chất lượng 24

3.4.2. Chính sách chất lượng và môi trường 25

3.5. Quy trình sản xuất nước tăng lực Number One 26

3.5.1. Công đoạn xử lý nguyên vật liệu 26

3.5.2. Công đoạn nấu 27

3.5.3. Công đoạn chiết và đóng gói 28

3.6. Những thuận lợi và khó khăn của Nhà máy 29

3.6.1. Thuận lợi 29

3.6.2. Khó khăn 30

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

NƯỚC TĂNG LỰC NUMBER ONE 31

4.1 Kiểm soát số lượng sản phẩm lỗi 32

4.2. Phân bố các dạng lỗi gây phế phẩm 36

4.3. Phân tích các nguyên nhân gây phế phẩm 41

4.3.1. Phân tích lỗi “Có vật lạ” (do bên ngoài tác động) 41

4.3.1.1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến lỗi có vật lạ trong chai 41

4.3.1.2. Xác định công đoạn cần cải thiện 45

4.3.1.3. Những ảnh hưởng của lỗi có vật lạ trong chai 48

a. Thiệt hại đối với Công ty 49

b. Thiệt hại đối với người tiêu dùng 50

4.3.2. Phân tích lỗi “Nắp bị sét” 50

4.3.2.1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến nắp bị sét 50

4.3.2.2. Xác định công đoạn cần cải thiện 53

4.3.2.3. Những ảnh hưởng của lỗi nắp bị sét 54

a. Thiệt hại đối với Công ty 54

b. Thiệt hại đối với người tiêu dùng 54

4.3.3. Phân tích lỗi “Đóng váng” 55

4.3.3.1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến lỗi Đóng váng 55

a. Phân tích nguyên nhân do nguyên vật liệu gây ra 57

b. Phân tích nguyên nhân xảy ra ở công đoạn chiết 58

4.3.3.2. Xác định công đoạn cần cải thiện 59

4.3.3.3. Những ảnh hưởng của lỗi Đóng váng 60

a. Thiệt hại đối với Công ty 61

b. Thiệt hại đối với người tiêu dùng 61

CHƯƠNG V: CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 62

5.1.Quản lý chất lượng toàn hệ thống 62

5.1.1. Tình huống thất bại về quản lý chất lượng 62

5.1.2. Phuơng pháp cải tiến chất lượng 63

5.2. Khắc phục nguyên nhân gây ra lỗi Có vật lạ 65

5.2.1. Khắc phục nguyên nhân công nhân nói chuyện 65

5.2.2. Khắc phục nguyên nhân đèn soi tắt đột xuất 66

5.3. Khắc phục nguyên nhân gây ra lỗi Nắp bị sét 67

5.4. Khắc phục nguyên nhân gây ra lỗi Đóng váng 68

5.4.1. Cải thiện chất lượng nước 68

5.4.2. Cải thiện chất lượng đường 69

5.4.3. Hạn chế việc chiết chậm trễ 69

5.5. Biện pháp khắc phục chung cho toàn dây chuyền sản xuất 70

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73

6.1 Kết luận 73

6.2. Kiến nghị 74

6.2.1. Đối với nguyên vật liệu 74

6.2.2. Đối với con người 74

6.2.3. Đối với máy móc thiết bị 76

6.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực 76

6.2.5. Trách nhiệm quản lý và sự lãnh đạo 78

6.2.6. Các yếu tố khác 78

PHỤ LỤC 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Sử dụng công cụ quản lý chất lượng nhằm giảm tỉ lệ sản phẩm lỗi của nước tăng lực Number One nhà máy bia và nước giải khát Bến Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa về kinh tế, cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt, chất lượng sản phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ thuận tiện, … sẽ là những yếu tố quyết định sự thành bại của các công ty. Thực tiễn cho thấy rằng: Để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và tăng lợi nhuận, các nhà sản xuất không còn con đường nào khác là dành mọi ưu tiên hàng đầu cho chất lượng. Nâng cao chất lượng sản phẩm là con đường kinh tế nhất, đồng thời cũng chính là một trong những chiến lược quan trọng, đảm bảo cho sự phát triển chắc chắn nhất của doanh nghiệp. Nhà máy bia và NGK Bến Thành chuyên sản xuất bia và nước giải khát các loại. Trong đó, sản phẩm nước tăng lực Number One là sản phẩm thành công nhất của Nhà máy tính từ trước đến nay. Tuy nhiên, so với những yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm nước tăng lực Number One của Nhà máy nhìn chung vẫn chưa ổn định. Tình trạng chưa ổn định được thể hiện qua bảng sau: Bảng thống kê các dạng lỗi của sản phẩm Number One (dựa trên những khiếu nại của khách hàng) qua các tháng trong năm 2003 của Nhà máy sản xuất bia và NGK Bến Thành như sau: Tháng Dạng sai lỗi 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng cộng Loại 1: Mất HSD, có vật lạ 2 6 1 2 4 3 2 20 Loại 2: Cặn đục 1 5 2 2 3 1 14 Loại 3: Chai xì, ít nước 3 3 6 Loại 4: Phai màu 3 3 Loại 5: Bị lưng 1 1 Loại 6: Chai rỗng 1 1 Loại 7: Đóng cục trên bề mặt 1 1 Bảng 1.1: Bảng các dạng lỗi của sản phẩm Number One Bảng trên cho thấy, sản phẩm Number One của Nhà máy hiện đang vướng phải rất nhiều loại lỗi. Khi các lỗi này xảy ra sẽ gây rất nhiều tốn kém cho Nhà máy, vì các chi phí sau đây sẽ hiển nhiên phát sinh: Chi phí loại bỏ; Chi phí làm lại; Chi phí xử lý công nhân, … Ngoài ra còn chưa kể đến loại chi phí vô hình nhưng có tác động rất lớn đến doanh số của Nhà máy, đó là khi sản phẩm lỗi đến tay người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của Nhà máy. Những loại lỗi trên là do bộ phận QA (quản lý chất lượng toàn hệ thống) thống kê lại dựa trên những khiếu nại của khách hàng. Còn thực sự trong quá trình sản xuất thì như thế nào? Ngoài những lỗi trên còn có lỗi nào khác không? Tần suất xuất hiện là bao nhiêu? Lỗi nào là lỗi nghiêm trọng? Hiện tại Nhà máy vẫn chưa có những quy trình rõ ràng để theo dõi và thống kê các lỗi trong quy trình sản xuất. Trong thời gian thực tập, dựa trên những đánh giá của bản thân kết hợp với sự góp ý của các anh chị phòng QA, em có mong muốn được áp dụng những kiến thức đã học, cụ thể là kiến thức về các công cụ quản lý chất lượng để kiểm soát quá trình sản xuất thực tế nhằm nâng cao chất lượng cho sản phẩm Number One. Muốn cạnh tranh tốt trên thị trường, Công ty cần phải nâng cao hơn nữa chất lượng và vị thế cạnh tranh của sản phẩm. Chất lượng là yếu tố quan trọng, song để có thể làm chủ được nó lại là một vấn đề không đơn giản. Trong phạm vi của Luận văn tốt nghiệp này với mong muốn góp một phần nhỏ giá trị nghiên cứu của bản thân đồng thời xuất phát từ thực tế trên, em quyết định chọn đề tài LVTN là: “Sử dụng các công cụ quản lý chất lượng để phân tích các dạng sản phẩm lỗi rồi tìm ra biện pháp khắc phục tốt nhất nhằm nâng cao chất lượng cho sản phẩm nước tăng lực Number One của Nhà máy sản xuất Bia và NGK Bến Thành”. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Chất lượng sản phẩm luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng, nó đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển bền vững của Công ty. Có rất nhiều công cụ đã và đang được sử dụng để cải thiện chất lượng sản phẩm, và với những kiến thức đã được học – tuy không phải là tất cả nhưng cũng đóng góp phần nào cho việc nâng cao chất lượng. Muốn vậy, đề tài cần đạt được các mục tiêu sau: Thống kê các dạng lỗi xảy ra ở sản phẩm Number One trong toàn bộ quá trình bằng cách sử dụng số liệu của bộ phận sản xuất kết hợp với quan sát dây chuyền sản xuất. Xác định những lỗi nghiêm trọng gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng bằng cách sử dụng biểu đồ Pareto. Xác định nguyên nhân gây ra các dạng lỗi này dựa trên biểu đồ nhân quả. Đề xuất một số biện pháp khắc phục nhằm giảm tỷ lệ sai lỗi của sản phẩm với biểu đồ kiểm soát, phiếu kiểm tra, … 1.3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Khi thực hiện đề tài này, tôi luôn mong muốn luận văn có một giá trị nhất định. Trước tiên là phải có ý nghĩa đối với chính bản thân, và sau đó là đóng góp một phần nhỏ giá trị nghiên cứu cho Công ty. Do đó, những điều sẽ được thể hiện trong luận văn sẽ là: Aùp dụng các lý thuyết đã học vào trường hợp cụ thể để tìm ra vấn đề còn tồn đọng. Tìm cách hạn chế tối đa các dạng lỗi có thể xảy ra trong tương lai. Cải tiến chất lượng sản phẩm bằng các công cụ thống kê nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm và vị thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. 1.4. PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI Là một doanh nghiệp sản xuất bia và nước giải khát các loại nên Công ty có rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nên tôi chỉ chọn sản phẩm nước tăng lực Number One để khảo sát – là sản phẩm thành công nhất của Công ty và cũng là sản phẩm được Công ty theo dõi đầy đủ nhất về số liệu. Hiện tại Công ty có ba cơ sở sản xuất, tôi chỉ khảo sát tại cơ sở Bình Dương, vì đây là cơ sở có quy mô lớn nhất trong ba cơ sở, là nơi sản xuất chủ yếu, và hai cơ sở còn lại về tương lai sẽ sáp nhập chung với cơ sở Bình Dương. 1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các loại lỗi của sản phẩm đã được thống kê trong quá khứ bởi bộ phận sản xuất và bộ phận KCS. Thu thập thông tin sơ cấp: Thu thập lỗi bằng cách quan sát, theo dõi và ghi lại các lỗi xảy ra trên chuyền thông qua bảng kiểm tra của Công ty. Qua quá trình quan sát thực tế, ta có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm, lỗi của sản phẩm và có thêm thông tin cần thiết cho việc phân tích, đồng thời tham khảo thêm ý kiến của những người có liên quan là các anh chị ở bộ phận sản xuất, bộ phận QC (kiểm soát chất lượng sản phẩm), bộ phận QA để có thể nắm bắt tường tận, kỹ càng về vấn đề cần giải quyết. 1.5.2. Phương pháp thực hiện Kết hợp thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp để thống kê các lỗi thường xảy ra của sản phẩm. Các lỗi ưu tiên cần khắc phục được xác định thông qua biểu đồ Pareto, sau đó biểu đồ xương cá sẽ được sử dụng để phân tích nguyên nhân của vấn đề và cuối cùng là đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi hiện tại của Công ty dựa trên các nguyên nhân đã tìm hiểu trong quá trình phân tích.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 1.doc
  • docBIA LUAN VAN.doc
  • docCHUONG 2.doc
  • docCHUONG 5.doc
  • docCHUONG 6.doc
  • docCHUONG3.doc
  • docCHUONG4.doc
  • docLOI CAM ON.doc
  • docMUCLUC.doc
  • docNHIEM VU LUAN VAN.Doc
  • docPHU LUC.doc
  • docTAI LIEU THAM KHAO.doc
  • docTOM TAT DE TAI.doc
Tài liệu liên quan