Luận văn Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp có ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế bài giảng điện tử bộmôn hoá học ở trường THCS - Lớp 9

Từkết quảthu được chúng tôi nhận thấy chất lượng học tập của học sinh ởlớp

TN cao hơn lớp ĐC. Tỉlệ% HS đạt điểm khá giỏi ởlớp TN (66,3%) cao hơn tỉ

lệ% HS đạt điểm khá giỏi ởlớp ĐC (46,6 %). Ngược lại, tỉlệ% HS đạt điểm

yếu kém ởlớp ĐC (20,7 %) cao hơn tỉlệ% HS đạt điểm yếu kém ởlớp TN (6,5

%).

Đường lũy tích của các lớp thực nghiệm luôn nằm ởbên phải và phía dưới

đường lũy tích của các lớp đối chứng nghĩa là học sinh lớp thực nghiệm có kết

quảhọc tập cao hơn lớp đối chứng.

Điều đó chứng tỏrằng: sau khi phối hợp các phương pháp dạy học và phần mềm

Powerpoint đã nâng cao hiệu quảcủa giờlên lớp, học sinh tiếp thu bài tốt hơn,

hiểu bài sâu sắc, từ đó có thểhoàn thành tốt các bài kiểm tra.

pdf241 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp có ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế bài giảng điện tử bộmôn hoá học ở trường THCS - Lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Đồ thị 3.1: Đồ thị đường lũy tích - bài 1 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Đồ thị 3.2: Đồ thị đường lũy tích - bài 2 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Đồ thị 3.3. Đồ thị đường lũy tích - bài 3 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Đồ thị 3.4. Đồ thị đường lũy tích - bài 4 Bảng 3.3. Xếp loại % HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi qua 4 bài kiểm tra ĐIỂM LỚP SỐ BÀI KTRA YẾUKÉM TBÌNH KHÁ GIỎI TN 448 6,5 27,2 34,2 32,1 ĐC 508 20,7 32,7 30,7 15,9 Bảng 3.4. Tổng hợp số liệu thống kê của các lớp TN, ĐC qua 4 bài kiểm tra LỚP SỐ BÀI KT XTB S2 S V TN 448 7,33 3,56 1,89 25,76 ĐC 508 6,31 4,04 2,01 31,86 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 YK TB K G TN ĐC Đồ thị 3.5. Phần trăm HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá giỏi thông qua số liệu ở bảng 3 3.5. KẾT LUẬN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Từ kết quả thu được chúng tôi nhận thấy chất lượng học tập của học sinh ở lớp TN cao hơn lớp ĐC. Tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp TN (66,3%) cao hơn tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp ĐC (46,6 %). Ngược lại, tỉ lệ % HS đạt điểm yếu kém ở lớp ĐC (20,7 %) cao hơn tỉ lệ % HS đạt điểm yếu kém ở lớp TN (6,5 %). Đường lũy tích của các lớp thực nghiệm luôn nằm ở bên phải và phía dưới đường lũy tích của các lớp đối chứng nghĩa là học sinh lớp thực nghiệm có kết quả học tập cao hơn lớp đối chứng. Điều đó chứng tỏ rằng: sau khi phối hợp các phương pháp dạy học và phần mềm Powerpoint đã nâng cao hiệu quả của giờ lên lớp, học sinh tiếp thu bài tốt hơn, hiểu bài sâu sắc, từ đó có thể hoàn thành tốt các bài kiểm tra. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 1. KẾT LUẬN Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ của đề tài chúng tôi đã đạt được một số kết quả sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phương pháp và phương tiện dạy học. - Nghiên cứu lý luận về đổi mới phương pháp dạy học. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về BLL. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phần mềm trình chiếu Powerpoint. - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết để xây dựng BGĐT - Điều tra thực tiễn dạy học Hóa học ở một số trường trong TP HCM - Xây dựng 14 BGĐT thuộc chương trình hóa học lớp 9 có vận dụng PPDH phức hợp và phần mềm trình diễn PowerPoint. - Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm ở 6 lớp tại 2 trường Trương Vĩnh Ký và Vân Đồn thuộc TP HCM để đánh giá các BGĐT đã biên soạn. - Từ kết quả làm bài của HS lớp ĐC và lớp TN chúng tôi nhận thấy rằng việc áp dụng phối hợp các PPDH và phần mềm trình diễn PowerPoint đã góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn hóa học ở trường THCS. 2. ĐỀ XUẤT Qua nghiên cứu đề tài chúng tôi có một vài kiến nghị sau: - Nhà nước cần đầu tư trang thiết bị đầy đủ cho các trường. - Để tất cả các GV có thể áp dụng CNTT vào dạy học một cách hiệu quả thì các cấp quản lý giáo dục cần quan tâm đến việc bồi dưỡng lý luận PPDH và kiến thức tin học cho GV. - Mỗi trường nên tổ chức soạn BGĐT theo nhóm bộ môn để số lượng BGĐT được phong phú và nâng cao chất lượng BGĐT. Sau một thời gian nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã đạt được một số kết quả. Mặc dù có cố gắng nhưng còn hạn chế về thời gian, phạm vi nghiên cứu và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên bản luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được những nhận xét, đánh giá và góp ý chân thành của các chuyên gia, các thầy cô và các bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung và hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trịnh Văn Biều (2005), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TPHCM. 2. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hoá học ở trường phổ thông, NXB Đại học quốc gia TPHCM. 3. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy học hóa tập 1. Bộ giáo dục và đào tạo, Dự án đào tạo giáo viên THCS. 4. Nguyễn Đức Chuy (chủ biên), Cao Thị Thặng (2006), Bài tập trắc nghiệm khách quan môn hoá THCS, NXB GD. 5. Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học hóa học, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP, Bộ giáo dục và đào tạo. 6. Đổi mới phương pháp dạy học trong các trường đại học cao đẳng đào tạo giáo viên THCS (2003), (Tài liệu bồi dưỡng cán bộ nâng cao năng lực phương pháp dạy học cho giảng viên cốt cán các trường đại học, cao đẳng đào tạo GV THCS thuộc dự án đào tạo GV THCS), Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Hồng Gấm (2005), Rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho học sinh trong dạy học phần hóa học vô cơ ở trường trung học phổ thong cơ sở, Luận văn thạc sĩ. 8. Cao Cự Giác (2005), Thiết kế bài giảng hoá học. tập 1 NXB Hà Nội. 9. Cao Cự Giác (2005), Thiết kế bài giảng hoá học. tập 2 NXB Hà Nội. 10. Tô Xuân Giáp (1997), Phương tiện dạy học, NXB Giáo dục. 11. Vũ Thị Thu Hoài, Phạm văn Tư (2006), Cải tiến bài lên lớp ôn tập- tổng kết hóa học bằng phương pháp grap dạy học, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP, Bộ giáo dục và đào tạo. 12. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005), Phát triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Bộ giáo dục và đào tạo, Dự án phát triển giáo dục THPT. 13. Trần Trung Ninh (5/2006), Thiết kế giáo án điện tử trong dạy học hóa học, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP, Bộ giáo dục và đào tạo. 14. Trần Trung Ninh, Nguyễn Thị Kim Thành, Phạm Thị Bình (2006), Học tốt hoá học 9, NXB Đaị học quốc gia TPHCM. 15. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chưong trình- sách giáo khoa hóa học phổ thông. Hà Nội. 16. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hoá học tập 1 – NXBGD. 17. Nguyễn Trọng Thọ (2001), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học. NXBGD. 18. Đặng Xuân Thư (chủ biên), Nguyễn Thị Huệ, Đỗ Thị Lâm (2005), Ôn tập hóa học 9. NXB GD. 19. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hoá học, Trường ĐHSP TPHCM. 20. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Cao Thị Thặng, Nguyễn Phú Tuấn, Ngô Văn Vụ (2006), Hoá học 9 sách giáo viên, NXB GD. 21. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Cao Thị Thặng, Ngô Văn Vụ (2006), Hoá học lớp 9, NXB GD. 22. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Nguyễn Cương, Đỗ Tất Hiển (2004), Hoá học lớp 8, NXB GD. 23. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Ngô Ngọc An, Ngô Văn Vụ (2006), Bài tập hoá học lớp 9, NXB GD. 24. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hoá học 9, NXB GD. 25. Đoàn Việt Triều, “Nâng cao chất lượng bài lên lớp bằng phương pháp grap dạy học môn hóa học trung học cơ sở”, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP, Bộ giáo dục và đào tạo. 26. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học phổ thông chu kì III (2004- 2007), NXB ĐHSP. 27. Nguyễn Phú Tuấn, Vũ Anh Tuấn, Nguyễn Hồng Thuý (2005), Thực hành thí nghiệm hoá học lớp 9, NXBGD. 28. Vũ Anh Tuấn (2005), Giới thiệu giáo án hoá học 9, NXB Hà Nội 88 BÀI 3O: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài 1 SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Kí hiệu hóa học: Nguyên tử khối: Si 28 2 I. SILIC II. SILIC ĐIOXIT III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT 1/ Sản xuất đồ gốm 2/ sản xuất ximăng 3/ sản xuất thủy tinh 3 - Là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. - Chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. - Tồn tại ở dạng hợp chất. 1. Trạng thái tự nhiên pht 4 2. Tính chất - Chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. - Là phi kim hoạt động hóa học kém hơn cả C, Cl Si (r) + O2 (k)  SiO2(r) pht 89 7 1. SẢN XUẤT GỐM SỨ a) Nguyên liệu sản xuất gốm, sứ? b) Các công đoạn chính trong quá trình sản xuất gốm sứ ? c) Cơ sở sản xuất gốm sứ ở nước ta? THẢO LUẬN NHÓM (Phiếu số 1) 9Đất thô được đưa qua hệ thống nghiền, lọc, khử 5 SiO2(r) + 2NaOH(r) Na2SiO3(r) + H2O(h) CaSiO3(r) - SiO2 không phản ứng với nước SiO2(r) + CaO(r) - Là một oxit axit t0 Natri silicat Canxi silicat t0 pht 6 1. SẢN XUẤT ĐỒ GỐM Đồ gốm gồm : - Gạch ngói - Gạch chịu lửa - Sành, sứ pht 90 10Tạo hình bằng phương pháp xoay và rót 11Nung và lấy sản phẩm ra khỏi lò ga 1. SẢN XUẤT GỐM SỨ pht 8 Bát Tràng (Hà Nội), Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé Đất sét, thạch anh, fenspat, chất đốt a) Nguyên liệu b) Các công đoạn chính c) Cơ sở sản xuất ? 19 Đất sét, thạch anh, fenspat Nhào với nước Khối dẻo Đồ vật Đồ gốm Tạo hình Sấy khô Nung ở nhiệt độ cao b) Các công đoạn chính trong quá trình sản xuất đồ gốm: pht 91 12 13 2 . SẢN XUẤT XIMĂNG a) Nguyên liệu sản xuất ximăng? b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất xi măng? c) Cơ sở sản xuất sản xuất ximăng ở nước ta? THẢO LUẬN NHÓM (Phiếu số 2) a)Nguyên liệu sx chính: b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất xi măng Hải Dương, Thanh Hóa , Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên 14 c) Cơ sở sản xuất ? Đất sét, đá vôi, cát 2 . SẢN XUẤT XIMĂNG pht pht 20 Đá vôi, đất sét Nghiền nhỏ + cát + H2O Dạng bùn Nung: 1400 – 1500 0C Clanhke rắn Nghiền + phụ gia b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất xi măng Xi măng 92 15 Một số vật dụng làm bằng thủy tinh Dụng cụ thí nghiệmChậu thủy tinh pha lêKính máy bayNồi hút ẩmẤm đun nước bằng điện 16 3 . SẢN XUẤT THUỶ TINH a) Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh? b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất thuỷ tinh? c) Cơ sở sản xuất sản xuất thuỷ tinh ở nước ta? THẢO LUẬN NHÓM (Phiếu số 3) 17 Cát thạch anh, đá vôi, sô đa (Na2CO3) c) Cơ sở sản xuất Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng,TP Hồ Chí Minh b) Các công đoạn chính trong sản xuất thủy tinh: Thạch anh a) Nguyên liệu: 3 . SẢN XUẤT THUỶ TINH pht phtb) Các công đoạn chính trong sản xuất thủy tinh: Cát, đá vôi, sô đa Nung khoảng 900 0C Thủy tinh nhão Thủy tinh dẻo Đồ vật Ép thổi Làm nguội vật 21 93 18  HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ • Học bài • Làm bài tập • Xem lại bài Nguyên tử sgk lớp 8 trang 14 • Chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn pht BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 31 4 I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. pht 94 2 3 Men-đê-lê-ép (1834 - 1907) 12 Mg Magie 24 Nguyên tử khối Số hiệu nguyên tửKí hiệu hóa học Tên nguyên tố pht 7 8 12 24 Số hiệu nguyên tử cho biết những thông tin về nguyên tố? Số đơn vị điện tích hạt nhân: 12+ Mg Magie Số electron trong nguyên tử: 12 Số thứ tự của nguyên tố: 12 pht 95 5 II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN Ô nguyên tố Chu kì (CK) Nhóm 17 Cl Clo 35,5 Quan sát ô số 17 và cho biết những thông tin về nguyên tố? Nguyên t 6 12 Mg Magie 24 Quan sát ô số 12 và cho biết những thông tin về nguyên tố? 9 ử khối số hiệu nguyên tử Kí hiệu hóa học Tên nguyên tố pht 11 10 Ne 9 F 8 O 7 N 6 C 5 B 4 Be 3 Li CK 2 6+  Có 2 lớp electron, xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần  Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron 9+3+ pht 96 10 Quan sát bảng tuần hoàn và cho biết những thông tin sau: - Có bao nhiêu chu kỳ (bao nhiêu hàng ngang)? - Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau? 12 18 Ar 17 Cl 16 S 15 P 14 Si 13 Al 12 Mg 11 Na C K 3 Quan sát chu kì 3 và cho biết: - Số lượng các nguyên tố trong chu kì 3 ? - Số lớp e của các nguyên tố ? - Điện tích hạt nhân biến đổi như thế nào ? Chu kì 3: 13  Chu kì 3 có 8 nguyên tố  Có 3 lớp electron  Điện tích hạt nhân tăng từ Na (11+) đến Ar (18+) pht Nhóm 15  Có electron ở lớp ngoài cùng, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần  Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng 1 I 3+ 11+ 3 Li 11 Na Nhóm I pht 97 14 Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho biết: - Có bao nhiêu nhóm ? - Các nguyên tố trong nhóm I có đặc điểm gì giống nhau? 16 Quan sát nhóm VII và cho biết: - Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố ? - Điện tích hạt nhân biến đổi như thế nào?  Có 7 e lớp ngoài cùng  Điện tích hạt nhân tăng từ F (9+) đến At (85+) 17 II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố , NTKÔ nguyên tố - Dãy ngtố mà ngtử có cùng số lớpChu kì (CK) Nhóm e, xếp theo chiều ĐTHN tăng dần - STT của CK = số lớp e - Các ngtố có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, xếp theo chiều ĐTHN tăng dần - STT của nhóm = số e lớp ngoài cùngpht 19 - Điện tích hạt nhân là 11+, - 3 lớp electron - Lớp ngoài cùng có 1 electron X ở ô số 11 X ở chu kì 3 X ở nhóm I Cấu tạo của X Vị trí của X BÀI TẬP pht 98 18 Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: - Điện tích hạt nhân là 11+ - 3 lớp electron - Lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn. BÀI TẬP 20 - Học bài - Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn, xác định vị trí, cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Na, O, Cl, N, C Hướng dẫn học ở nhà: pht BÀI 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1 PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 3 1/ Tính chất hoá học của phi kim PHI KIM Muối Oxit axitHợp chất khí + H2 + O2 + kim loại (1) H2 + S H2St o (3) S + O2 SO2t o (2) Fe + S FeSto PTTH: pht 99 2 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1/ Tính chất hoá học của phi kim  Hoàn thành sơ đồ 1 Viết các PTHH với phi kim cụ thể là lưu huỳnh PHI KIM Muối Oxit axitHợp chất khí (1) (3) (2) 4 2/ Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể Viết các PTHH biểu diễn tính chất của clo theo sơ đồ 2 a) Tính chất hoá học của clo Clo Muối clorua Nước Gia-venHiđro clorua Nước clo (1) (2) (3) (4) 5 a) Tính chất hoá học của clo Nước clo Clo Muối clorua Nước Gia-venHiđro clorua (1) (2) (3) (4) + H2 + Fe + dd NaOH + H2O pht 6 (1) Cl2 + H2 2 HCl to (3) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaCl + H2O (2) 3 Cl2 + 2 Fe 2 FeCl3 to a) Tính chất hoá học của clo pht (4) Cl2 + H2O HCl + HClO 100 10 a) Cấu tạo bảng tuần hoàn Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố , NTK - Dãy ngtố mà ngtử có cùng số lớp e, xếp theo chiều ĐTHN tăng dần - STT của CK = số lớp e - Các ngtố có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, xếp theo chiều ĐTHN tăng dần - STT của nhóm = số e lớp ngoài cùng Ô nguyên tố Chu kì Nhóm 11 b) Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 18 Ar 17 Cl 16 S 15 P 14 Si 13 Al 12 Mg 11 Na3 Trong một chu ki, khi đi từ đầu tới cuối chu kì  Tính kim loại giảm dần  Tính phi kim tăng dần 7 C CO2 CaCO3 CO2 CO Na2CO3 NaHCO3 + O2 + CO2 + O 2 + C + CaO + N a O H t o 8 )+ H C l ( (1) (2) (5) ( 6 ) ( 7 ) ( (3 ) 4 ) Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon theo sơ đồ 3 pht 8 (2) C + O2 CO2t o (3) CO + CuO CO2 + Cut o (4) C + CO2 2 COt o (1) C + CO2 2 COt o PTHH biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon pht 101 12 53 I 35 Br 17 Cl 9 F VII b) Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới:  Tính kim loại tăng dần  Tính phi kim giảm dần 13 c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn • Biết vị trí nguyên tố → cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố. • Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố → vị trí và tính chất nguyên tố đó (5) CO2 + CaO CaCO3 (6) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O (7) CaCO3 CaO + CO2t o PTHH biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon pht 9 (8) Na2CO3 + 2 HCl 2 NaCl + H2O + CO2 15 + Điện tích hạt nhân là 11+, có 11 e ( vì số hiệu nguyên tử 11) + Có 3 lớp electron (vì A ở chu kì 3) + Lớp ngoài cùng có 1 electron (vì A ở nhóm I) A là nguyên tố đầu chu kì 3 nên A là kim loại hoạt động hoá học mạnh  Cấu tạo nguyên tử của A Tính chất pht 102 14 BÀI 4/ 103 Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: • Cấu tạo nguyên tử của A • Tính chất hoá học đặc trưng của A • So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận 17 Bài 5 trang 103 32 g FexOY 22,4 g Fe CO2+ Ca(OH)2 CaCO3↓ a)Xác định công thức oxit sắt biết (M = 160 g) b)Tính khối lượng kết tủa + CO TÓM TẮT 16 So sánh tính chất hoá học của Na với các nguyên tố lân cận 20 Ca Canxi 40 19 K kali 39 4 12 Mg Magie 24 11 Na Natri 23 3 4 Be Beri 9 3 Li Liti 7 2 I II 1  Chu kì 3: Na > Mg  Nhóm I: K > Na > Li pht a) Gọi công thức của oxit sắt FexOY pht 18 FexOy + y CO x Fe + y CO2 1mol y mol y mol x mol 0.4 x 0.4 mol mol Số mol Fe là 22.4 :56 = 0.4 ( mol) m = .( 56x+16y) = 32 0.4FexOy = n. M x → x:y = 2:3 Công thức oxit sắt : Fe2O3 103 20  Hướng dẫn học ở nhà • Học bài • Làm 6/ 103 • Chuẩn bị trước bài thực hành “Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng” 19 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 1mol 1 mol 1 mol 1 mol 0.4 . 3 2 = 0.6 (mol) 0.6 mol 0.6 mol Khối lượng của CaCO3 : 0.6 x 100 = 60 (g) Số mol của CO2 = b) Khí sinh ra là CO2,, cho vào bình nước vôi trong có phản ứng pht BÀI 33: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Hướng dẫn thực hành Lưu ý 1 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 104 2 MỤC ĐÍCH • Cacbon có tính khử Thí nghiệm 1 • Nhiều muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ Thí nghiệm 2 • Cách nhận biết muối Thí nghiệm 3 3 1/ Nêu tính chất hoá học của cacbon? 2/ Viết phản ứng nhiệt phân các muối sau: CaCO3, Ca(HCO3)2 , NaHCO3 ? 3/ Lập sơ đồ nhận biết các muối sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3 Kiến thức cần nhớ 4 NaCl, Na2CO3, CaCO3 + HClKhông có phản ứng Có bọt khí CO2 NaCl Na2CO3, CaCO3 Hoà vào nước Không tan Tan trong nước CaCO3 Na2CO3 SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT Gọi 1 HS trả lời câu 1 1 HS lên bảng trả lời câu 2 GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời 1, 2 và bổ sung (nếu cần) Yêu cầu các nhóm lập sơ đồ nhận biết các chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3 Mời đại diện 2 nhóm lên bảng lập sơ đồ nhận biết (2 cách) Các nhóm khác nhận xét 105 5 THÍ NGHIỆM 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO 1. Lấy hỗn hợp CuO và C (bằng hạt ngô) cho vào ống nghiệm khô. CuO +C 6 THÍ NGHIỆM 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO 2. Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua. CuO +C 7 CuO +C THÍ NGHIỆM 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO 3. Kẹp ống nghiệm lên giá thí nghiệm Thí nghiệm 1: Rải mỏng hỗn hợp bột CuO và C trong ống nghiệm A Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi trúc xuống. 106 8 CuO +C THÍ NGHIỆM 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO Dd Ca(OH)2 4. Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2. 9 CuO +C THÍ NGHIỆM 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO Dd Ca(OH)2 5. Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp CuO, C. 10 THÍ NGHIỆM: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3 1. Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm A. 2. Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua. Cắm ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm B Khi làm thí nghiệm xong, phải bỏ ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 ra khỏi ống dẫn khí trước, sau đó mới tắt đèn cồn. 107 11 NaHCO3 THÍ NGHIỆM: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3 3. Kẹp ống nghiệm lên giá thí nghiệm 12 THÍ NGHIỆM: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3 Dd Ca(OH)2 4. Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm . 13 NaHCO3 THÍ NGHIỆM: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3 5. Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun phần có NaHCO3 Dd Ca(OH)2 Thí nghiệm 2: - Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi trúc xuống. Cắm ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm B Khi làm thí nghiệm xong, phải bỏ ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 ra khỏi ống dẫn khí trước, sau đó mới tắt đèn cồn. 108 14  CÁCH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 3 Để riêng ống nghiệm không có phản ứng với dd HCl 1/ Lấy trong mỗi lọ một thìa hoá chất cho vào từng ống nghiệm, đặt ống nghiệm trên giá ống nghiệm. 2/ Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 1-2 ml dd HCl 3/ Lấy một thìa nhỏ hoá chất mà khi tác dụng với dd HCl có khí vào hai ống nghiệm khác nhau. 4/ Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 ml nước cất, lắc nhẹ. 15 CÔNG VIỆC TRONG BUỔI THỰC HÀNH - Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Viết theo mẫu tường trình - Nộp tường trình cho giáo viên hướng dẫn. - Dọn vệ sinh Thí nghiệm 3: GV chọn một cách và yêu cầu các nhóm dựa vào sơ đồ nêu cách tiến hành thí nghiệm nhận biết. GV khen các nhóm thực hành tốt. 109 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Trên cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các BGĐT đã được thiết kế. Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm mục đích: - Đánh giá chất lượng các BGĐT đã thiết kế trên cơ sở đó chỉnh lý, bổ sung cho phù hợp với mục đích đề ra. - Đánh giá tính khả thi khi phối hợp các phương pháp dạy học và phần mềm Powerpoint trong dạy học hóa học. - Đề xuất một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả các giờ lên lớp có sử dụng BGĐT 3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Để đạt mục đích trên, thực nghiệm sư phạm triển khai những nội dung sau: - Trao đổi, thảo luận với các giáo viên trực tiếp dạy thực nghiệm về các giáo án đã soạn. * Đối với lớp thực nghiệm Giáo viên dạy theo hướng kết hợp các phương pháp dạy học nhằm nâng cao tính tích cực của học sinh. * Đối với lớp đối chứng Giáo viên vẫn dạy theo phương pháp truyền thống, không sử dụng bài giảng điện tử hoặc sử dụng BGĐT mà không kết hợp với các PPDH nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. - Tiến hành khảo sát Cho 4 lớp thực nghiệm và đối chứng cùng làm chung một đề kiểm tra 15 phút sau mỗi tiết dạy. 110 - Chấm bài kiểm tra và xử lý điểm theo phương pháp thống kê và phân tích kết quả. 3.3. QÚA TRÌNH TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM 3.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm tại 2 trường THCS thuộc thành phố Hồ Chí Minh là: Trường THPT Trương Vĩnh Ký - Quận Tân Bình- TP Hồ Chí Minh. (Trường tư thục) Trường THCS Vân Đồn - Quận 4- TP HCM. (Trường công lập) 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm - Trường Trương Vĩnh Ký (TVK) chúng tôi chọn ra 4 lớp khác nhau, trong đó có hai cặp lớp có trình độ kiến thức bộ môn hóa học tương đương nhau (dựa vào điểm trung bình bộ môn hóa học lớp 8) và do hai giáo viên giảng dạy cụ thể là: + Lớp 9A1. Lớp thực nghiệm - Sỉ số 32 + Lớp 9A3. Lớp đối chứng - Sỉ số 31 Do cô Trần Thị Thu Trâm thực hiện + Lớp 9A8. Lớp thực nghiệm - Sỉ số 30 + Lớp 9A10. Lớp đối chứng - Sỉ số 31 Do thầy Phó Hưng Quốc thực hiện - Trường Vân Đồn + Lớp 9A1. Lớp thực nghiệm - Sỉ số 50 + Lớp 9A2. Lớp đối chứng - Sỉ số 49 Do cô Trần Thị Quang Hiền thực hiện - Chúng tôi cho tiến hành kiểm tra ở những nội dung sau: Chương I 111 + Kiểm tra 15 phút bài 8 “Một số bazơ quan trọng” + Kiểm tra 45 phút sau bài 5 “Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit” Chương II + Kiểm tra 15 phút bài 20 “Hợp kim sắt: Gang, thép” Chương III + Kiểm tra 15 phút bài 26 “Clo” 3.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM Dựa vào kết quả kiểm tra của hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng, chúng tôi tiến hành phân tích số liệu thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả cuả các BGĐT, khả năng tiếp thu kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết các dạng bài tập hoá học. Dùng phương pháp thống kê toán học để sử lý số liệu kết quả thực nghiệm. - Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các lớp đối chứng và thực nghiệm với Xi là điểm số, ni là số học sinh đạt điểm Xi. - Biểu diễn kết quả bằng đồ thị, vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích. - Tính các tham số đặc trưng + Tính điểm trung bình cộng: X TB = X = n xn ii trong đó = n1x1 + n2x2 +… nixi n = n1+ n2 + …+nk + Phương sai: S2 = 1 )(   n Xxn ii + Độ lệch chuẩn S = S 2 112 Gía trị s càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. - Nếu hai bảng số liệu có XTB bằng nhau thì nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé hơn thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn. - Nếu hai bảng số liệu có XTB khác nhau thì nhóm nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lượng đồng đều hơn và nhóm có trung bình cộng lớn hơn sẽ có trình độ cao hơn. Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm Số HS đạt điểm Xi Bài kiểm tra Lớp Tổng số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB TN 112 0 0 0 0 3 11 14 20 22 19 23 7,75 1 ĐC 127 0 0 0 0 15 10 29 26 23 15 9 6,89 TN 112 0 0 3 6 5 23 21 13 15 20 6 6,57 2 ĐC 127 0 0 14 8 20 25 23 14 12 8 3 5,44 TN 112 0 0 0 1 4 8 16 28 20 17 18 7,54 3 ĐC 127 0 0 1 6 9 22 23 22 17 18 9 6,66 TN 112 0 0 0 1 6 14 15 23 12 20 21 7,45 4 ĐC 127 0 0 1 15 16 12 22 19 23 17 2 6,24 TN 448 0 0 3 8 18 56 66 84 69 76 68 7,33 Tổng ĐC 504 0 0 16 29 60 69 97 81 75 58 23 6,31 113 Bảng 3.2: Phần trăm số HS đạt điểm Xi % Số HS đạt điểm Xi Bài kiểm tra Lớp Tổn g số HS 0 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90095-LVHH-PPDH005.pdf
Tài liệu liên quan