Luận văn Thiết kế cổng trục KC 50–42

 

MỤC LỤC

Trang

Mở đầu 05

PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY

VIỆT NAM (LILAMA). 07

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY

VIỆT NAM LILAMA. 08

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty lắp máy Việt Nam

- LILAMA. 08

1.2. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty lắp máy Việt Nam - LILAMA. 09

1.3. Các đơn vị thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam - LILAMA. 09

1.4. Sơ lược các hoạt động chính của tổng công ty lắp máy Việt Nam - LILAMA. 11

 

PHẦN 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CỔNG TRỤC KC 50 – 42. 17

Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CỔNG TRỤC KC 50 – 42. 18

2.1. Giới thiệu tổng quan về cổng trục KC 50 – 42. 18

2.2. Các thông số cơ bản của cổng trục KC 50 – 42. 20

Chương 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CƠ CẤU DI CHUYỂN CỔNG TRỤC

KC 50 – 42. 22

3.1. Giới thiệu tổng quan về cơ cấu di chuyển cổng trục. 22

3.2. Tính toán lực cản di chuyển cổng trục. 24

3.3. Tính chọn động cơ cho cơ cấu di chuyển cổng trục. 28

3.4. Tính chọn hộp giảm tốc cho cơ cấu di chuyển cổng trục. 29

3.5. Tính chọn các khớp nối trục hệ thống truyền động cơ cấu di chuyển cổng trục. 30

3.6. Tính chọn phanh cho cơ cấu di chuyển cổng trục. 31

3.7. Kiểm tra các thông số khởi động và hãm phanh. 32

3.8. Thiết kế bộ truyền bánh răng hở cho cơ cấu di chuyển cổng trục. 34

Chương 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH

CỔNG TRỤC KC 50 – 42. 38

4.1. Giới thiệu tổng quan về kết cấu thép dầm chính. 38

4.2. Lựa chọn vật liệu chế tạo và xác định cơ tính vật liệu. 38

4.3. Xác định các tải trọng và thành lập bảng tổ hợp tải trọng. 40

4.4. Tính toán giá trị các tải trọng tác dụng lên kết cấu thép dầm chính trong

tổ hợp tải trọng IIa và IIb. 41

4.5. Tính toán kết cấu thép dầm chính với tổ hợp tải trọng IIa, IIb bằng

chương trình SAP 2000 version 10.0.7. 50

4.6. Xuất kết quả nội lực tổ hợp tải trọng IIa, IIb. 54

4.7. Tính chọn tiết diện, kiểm tra bền và ổn định của các thanh trong giàn. 67

4.8. Tính toán bản mã. 77

4.9. Tính toán mối hàn. 79

4.10. Tính toán đầu nối. 87

Chương 5: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG

CỔNG TRỤC KC 50 – 42. 89

5.1. Giới thiệu tổng quan về mạch điện điều khiển cổng trục. 89

5.2. Nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển. 89

5.3. Tính toán lựa chọn các thiết bị trong mạch điện điều khiển của

cơ cấu nâng chính. 91

5.4. Tính toán lựa chọn các thiết bị trong mạch điện điều khiển của

cơ cấu di chuyển cổng trục. 106

Chương 6: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP

DẦM CHÍNH. 112

6.1. Phân tích đặc tính kết cấu dầm chính và xác định qui mô sản xuất. 112

6.2. Lựa chọn nguyên, vật liệu chế tạo và thay thế phù hợp. 113

6.3. Quy trình chuẩn bị vật liệu và mặt bằng công nghệ. 116

6.4. Quy trình gá lắp và định vị các chi tiết. 125

6.5. Quy trình hàn các chi tiết. 130

6.6. Kiểm tra mối hàn: yêu cầu kỹ thuật; sai số và mức độ khuyết tật cho phép

của mối hàn; các phương pháp kiểm tra. 134

6.7. Quy trình kiểm tra thông số kỹ thuật của giàn theo tiêu chuẩn. 138

6.8. Quy trình thử nghiệm sau lắp đặt. 139

 

PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU THÊM VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HUỶ (NDT) VÀ TỐI ƯU HÓA CHIỀU CAO

MỘT SỐ KẾT CẤU GIÀN. 141

Chương 7: CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM KHÔNG PHÁ HUỶ

(NON DESTRUCTIVE TESTING - NDT). 142

7.1. Giới thiệu chung về các phương pháp kiểm tra không phá hủy (NDT). 142

7.2. Phương pháp kiểm tra thẩm thấu. 143

7.3. Phương pháp kiểm tra bột từ. 157

7.4. Phương pháp kiểm tra siêu âm. 171

Chương 8: TỐI ƯU HÓA CHIỀU CAO MỘT SỐ KẾT CẤU GIÀN THEO

HÀM TRỌNG LƯỢNG. 207

8.1. Tổng quan về một số kết cấu giàn phẳng 2D và giàn không gian 3D. 207

8.2. Xác định hàm mục tiêu khi tiến hành tối ưu kết cấu giàn. 209

8.3. Xác định giá trị tối ưu theo hàm mục tiêu cho kết cấu giàn phẳng 2D. 210

8.4. Xác định giá trị tối ưu theo hàm mục tiêu cho kết cấu giàn không gian 3D

có bốn mặt giàn, mặt cắt ngang dạng chữ nhật. 213

KẾT LUẬN 219

PHỤ LỤC 1: Danh sách thành viên LILAMA. 220

PHỤ LỤC 2: Vật liệu dùng cho kết cấu thép và cơ tính 223

TÀI LIỆU THAM KHẢO 225

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2615 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Thiết kế cổng trục KC 50–42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ NÂNG PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY LẮP MÁY LILAMA 45-1. Chương 1: Giới thiệu chung về Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty lắp máy Việt Nam (LILAMA). Tổng công ty lắp máy Việt Nam (tên gọi tắt LILAMA) – doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1960 cho nhiệm vụ khôi phục nền công nghiệp đất nước sau chiến tranh. Trong những năm từ 1975, LILAMA đã lắp đặt nhiều nhà máy thủy điện từ Thác Bà, nhiệt điện Uông Bí, Ninh Bình đến các nhà máy của khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình, v.v… góp phần quan trọng trong quá trình xây dựng XHCN ở miền Bắc. Sau năm 1975, đất nước thống nhất, vượt lên muôn vàn khó khăn của kinh tế hậu chiến trong cơ chế quản lý quan liêu, bao cấp, tiếp đó là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường những năm 1990, LILAMA đã lắp đặt thành công và đưa vào sử dụng hàng nghìn công trình lớn nhỏ trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế như: thủy điện Hoà Bình, Trị An, xi măng Bỉm Sơn, Kiên Lương, các trạm biến áp truyền tải điện 500 KV Bắc – Nam. Cuối năm 1995, chuyển sang giai đoạn hoạt động theo mô hình tổng công ty, LILAMA đã có những bước đột phá ngoạn mục sang lĩnh vực chế tạo thiết bị và kết cấu thép cho các công trình công nghiệp và đã thực hiện thành công các hợp đồng chế tạo thiết bị cho các nhà máy: xi măng Chin Fong, Nghi Sơn, Hoàng Mai… trị giá hàng trăm triệu USD. Bằng sự lớn mạnh về mọi mặt và những đóng góp xứng đáng trong những năm qua, năm 200 nhà nước đã tin tưởng giao cho LILAMA làm tổng thầu EPC thực hiện các dự án: nhiệt điện Uông Bí 300 MW; nhiệt điện Cà Mau (chu trình hỗn hợp) 720 MW, và thắng gói thầu 2 và 3 nhà máy lọc dầu Dung Quất… từ khảo sát thiết kế đến chế tạo thiết bị và tổ chức quản lý xây lắp. Sự kiện này đã đưa LILAMA lên tầm cao mới, trở thành nhà thầu EPC đầu tiên của đất nước giành lại ngôi vị làm chủ từ các nhà thầu nước ngoài. LILAMA đã khẳng định được khả năng này bằng việc đứng đầu các tổ hợp các nhà thầu quốc tế, đấu thầu và thắng thầu hợp đồng EPC dự án xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất trị giá trên 230 triệu USD. Hiện nay, với 20.000 cán bộ công nhân viên của 20 công ty thành viên, 1 viện nghiên cứu công nghệ hàn, 2 trường đào tạo công nhân kỹ thuật với đội ngũ trên 2.500 kỹ sư và 2.000 thợ hàn có chứng chỉ quốc tế, được trang bị đầy đủ phương tiện thiết kế, chế tạo, thi công tiên tiến và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 ở Tổng công ty, ISO 9002 tại các công ty thành viên, LILAMA sẽ thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển của mình là trở thành TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA. Các đơn vị thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA. Sau đây là tên và địa chỉ cũng như số điện thoại, số fax của các thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA. CƠNG TY CƠ GIỚI TẬP TRUNG 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel:84.04.8631869 – Fax:04.8638104 CƠNG TY TƯ VẤN LẮP MÁY 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 84.04.8632060 – Fax: 84.04.8638104 CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 84.04.624651 – Fax: 04.8638104 VIỆN CƠNG NGHỆ HÀN 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel:84.04.8636756 Fax:048638104 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI Đường Lĩnh Nam, Phường Mai Động, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 84.04.8624293 – 8626162 – 8624627 Fax: 04.6424678 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ THÍ NGHIỆM CƠ ĐIỆN 124, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 84.04.8634937- 8631304 – 6-8639674 Fax: 04.8634464 BAN DỰ ÁN CÁC NHÀ MÁY XI MĂNG 124, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội CƠNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ 124, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG 69-1 Xã Đại Phúc, Thị Xã Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh Tel: 84.0241.821518 – 821212 – 822605 Fax: 0241.820584 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG SỐ 10 989, Đường Giải Phĩng, P. Giáp Bát, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 84.04.8449585 – Fax: 04.8649581 BAN DỰ ÁN ĐIỆN UƠNG BÍ MỞ RỘNG 124, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG 69-3 515, Đường Điện Biên Phủ, Thành Phố Hải Dương Tel: 84.0320.852584 – 843788 Fax: 0320.853958 CƠNG TY CƠ KHÍ LẮP MÁY Thị Xã Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình Tel: 84.030.872213-871125 – Fax: 030.873074 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DƯNG SỐ 3 927 Hùng Vương, Thành Phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Tel: 84.0210.846365 – Fax:0210.848195 TRƯỜNG CƠNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT LILAMA 1 Thị Xã Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình Tel: 84.030.875724 -871015 – Fax: 030.874463 CƠNG TY CHẾ TẠO THIẾT BỊ VÀ ĐĨNG TÀU HẢI PHỊNG Km 6, P.Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phịng Tel: 84.031.850119-850110 – Fax: 031.850120 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG SỐ 5 Thị Xã Bỉm Sơn, Thanh Hĩa Tel: 84.037.824421-824557-824421 Fax: 037.824220 VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN LILAMA TẠI ĐÀ NẴNG 252 Nguyễn Chí Thanh, Thành Phố Đà Nẵng Tel: 84.0511.561033 – Fax: 84.0511.561037 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG SỐ 7 Đường 2-9, P,Hồn Cường, Q.Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Tel: 84.0511.620902-620901-640120 Fax: 0511.821773-897539 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG 45-3 51 Đường Độc Lập, Tuy Hịa, Tỉnh Phú Yên Tel: 84.057.826545-825125 – Fax: 057.823927 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG 45-4 Tam Hiệp, Khu Cơng Nghiệp Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai Tel: 84.061.813188-813500 – Fax: 061.813008 TRƯỜNG CƠNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT LILAMA 2 Thị Trấn Long Thành, Đồng Nai Tel: 84.061.841047-841050 – Fax: 061.841476 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG SỐ 18 Lầu 7, Số9/19 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh Tel: 84.08.8218461-8217475-8214626 Fax: 08.8210853 CƠNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG 45-1 140 Điện Biên Phủ, Quận 1, T,P Hồ Chí Minh Tel: 84.08.8297528-8297527-8204268 Fax: 08.8210853 BAN DỰ ÁN ĐIỆN ĐẠM CÀ MAU 9/19 Hồ Tùng Mậu T.P Hồ Chí Minh VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN LILAMA TẠI T.P HỒ CHÍ MINH 9/18(Lầu 8) Đường Hồ Tùng Mậu, Quận 1, T.P Hồ Chí Minh Tel: 84.08.8222527 – Fax: 08.8238720 TỔNG CƠNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM 124 Minh Khai – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội Tel: 84.04.8633067:8632059 – Fax:84.04.8638104 Sơ lược các hoạt động chính của tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA. Lắp máy: là nghề truyền thống sở trường của LILAMA trong tiến trình phát triển của mình. Thành tựu đạt được trong 45 năm qua trong lĩnh vực này là hàng ngàn công trình, nhà máy được lắp đặt an toàn, chính xác, đưa vào vận hành đúng tiến độ, đến nay đang hoạt động có hiệu quả cho nền kinh tế nước nhà. LILAMA đã lắp đặt thành công các thiết bị phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật cao như: Tuabin, máy phát của các nhà máy nhiệt điện công suất 100 đến 300 MW, các nhà máy thủy điện 240 MW, máy xeo của các nhà máy giấy, lò nung clinker trong các nhà máy xi măng… LILAMA có đầy đủ các phương tiện kiểm tra, căn chỉnh tiên tiến áp dụng cho tiêu chuẩn lắp đặt quốc tế tại tất cả các công trình: tiêu chuẩn ANSI cua Hoa Kỳ, tiêu chuẩn AS của Úc, tiêu chuẩn BS của Anh, và tiêu chuẩn quốc tế IEC… Tư vấn thiết kế và quản lý dự án (EPC): để đảm đương nhiệm vụ của một nhà thầu EPC, những năm gần đây LILAMA đã tạo ra một bước đột phá trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế các dự án bằng việc thành lập một công ty tư vấn, tập trung nhiều cán bộ kỹ thuật và quản lý giỏi trong nhiều lĩnh vực. Việc kết hợp giữa tư vấn nước ngoài và tư vấn của LILAMA được thực hiện dưới hình thức lập một tổ chức thiết kế và quản lý dự án chung đặt dưới sự điều hành của LILAMA cho các dự án mà LILAMA làm tổng thầu. Với hình thức tổ chức này, trong những năm vừa qua, tư vấn LILAMA đã có một bước trưởng thành vượt bậc và vững chắc theo tiêu chuẩn quốc tế. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến trong thiết kế và quản lý đấu thầu mua sắm đã mang lại một tiến bộ mới, phong cách mới, hiệu quả mới trong toàn bộ các khâu của công tác tư vấn mà LILAMA đảm nhận. Xây dựng, bảo ôn, và xây lò: ngay sau khi chuyển sang mô hình tổng công ty, LILAMA đã mở rộng hoạt động của mình sang một số lĩnh vực khác trong đó có xây dựng. Công việc bắt đầu từ nhận thầu trọn gói một số công trình, cả xây dựng và lắp máy như: trạm 500 KV Đà Nẵng, nhà máy thuốc sát trùng Kovisda (Sông Bé), nhà máy sợi công nghiệp Mai Động (Hà Nội), các nhà máy Viguato (Tân Thuận), Deawoo (Sông Bé), làm tổng thầu công trình nhà máy điện Wartsila (Bà Rịa)… Sáng kiến ép cọc móng của LILAMA được toàn ngành xây dựng áp dụng cho các công trình xây chen trong thành phố. LILAMA có đội ngũ thợ xây cách nhiệt, bảo ôn giàu kinh nghiệm. Toàn bộ tháp trao đổi nhiệt, lò nung trong các nhà máy ximăng lớn, lò hơi của nhà máy nhiệt điện được thợ xây cách nhiệt LILAMA thực hiện hoàn hảo. Chế tạo thiết bị công nghiệp, bồn bể, ống chịu áp lực, kết cấu thép: cùng với nghề lắp máy truyền thống, từ năm 1995 LILAMA đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực chế tạo thiết bị và kết cấu thép cho các nhà máy, công trình công nghiệp. LILAMA đã đầu tư xây dựng 3 nhà máy cơ khí chế tạo ở cả 3 miền trên cả nước với thiết bị và máy móc hiện đại, công suất 100.000 tấn sản phẩm /năm, nhằm mục tiêu chế tạo đến 75% thiết bị cho các nhà máy điện, ximăng… Trong những năm qua, 3 nhà máy trên cùng với các nhà máy cơ khí của các công ty thành viên đã chế tạo hàng chục nghìn tấn thiết bị và kết cấu thép với chất lượng hoàn hảo cho các nhà máy ximăng Hòn Chông, Cát Lái, Nghi Sơn… Từ năm 2000, đã sửa chữa, đóng mới các phương tiện vận tải thủy có trọng tải đến 6.500 tấn. LILAMA có đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, thợ lành nghề cùng đầy đủ phương tiện tiên tiến, có thể chế tạo các loại bồn bể chứa xăng dầu, hoá chất thực phẩm, có dung tích đến 65.000 m3 chịu áp lực cao, các chân đế giàn khoan dầu khí trên biển, thiết bị nhà máy đường, các cột điện thép 500 KV, đặc biệt các cột vượt sông cao 82 – 150 m. Bằng những máy móc chuyên dùng hiện đại, LILAMA đã chế tạo thành công nhiều thiết bị có thể hình đặc biệt, đa dạng về chủng loại như chỏm cầu có đường kính 6m, bằng tôn dày 35 – 60 mm, các ống chịu áp lực cao bằng thép dày tới 90 mm. Chất lượng thiết bị và kết cấu thép do LILAMA chế tạo đáp ứng được mọi yêu cầu khắt khe nhất về mặt kỹ thuật và luôn làm vừa lòng khách hàng. - Lắp đặt thiết bị công nghiệp nặng: LILAMA có đầy đủ khả năng, kinh nghiệm, xe, máy, trang thiết bị hiện đại, đó là các Platform tải trọng đến 150 tấn, các loại cần trục bánh lốp, bánh xích có sức nâng đến 500 tấn, có cảng biển và đội tàu vận chuyển thiết bị từ bãi chế tạo đến công trình. Việc đưa hàng ngàn tấn thiết bị siêu trường, siêu trọng vào vị trí lắp đặt chính xác và an toàn như: Rôto máy phát của thủy điện Trị An nặng 450 tấn, thủy điện Hòa Bình nặng 670 tấn, các máy biến thế của thủy điện Trị An, Hòa Bình, Phả Lại nặng từ 100 đến 180 tấn, các cột điện vượt sông cao đến 150 m đã khẳng định năng lực của LILAMA trong lĩnh vực vận chuyển và lắp đặt thiết bị nặng. Hàn cắt kim loại: là công tác quan trọng hàng đầu trong lắp máy và đặc biệt trong chế tạo thiết bị kết cấu thép. Trong những năm gần đây, LILAMA có đội ngũ thợ hàn hùng hậu với gần 2.000 người trong đó hơn 1.000 thợ được đào tạo và cấp chứng chỉ nghề quốc tế. LILAMA áp dụng công nghệ và phương pháp hàn tiên tiến của thế giới trên các công trình như: hàn chìm trong môi trường khí bảo vệ: TIG, MIG, MAG, hàn dây lõi FCAW, hàn hồ quang chìm SAW, hàn theo phương pháp STT (Surface Tension Transfer)… Mối hàn được kiểm tra bằng thiết bị tiên tiến: máy chụp X quang, máy siêu âm, các thiết bị kiểm tra từ tính, phương pháp kiểm tra RT (Radiogray Testing), UT (Ultrasonic Testing), PT (Penetrant Testing) và MT (Magnetic Partical Testing). Các tiêu chuẩn hàn ASME của Hiệp hội kĩ sư cơ khí Hoa Kỳ, ABI-1140 của viện dầu khí Hoa Kỳ, AWS của Hiệp hội hàn Hoa Kỳ, EN 287-288 của Châu Âu, JIS Welding của Nhật và ASTN của Hiệp hội NDT Hoa Kỳ. Thợ hàn LILAMA đã thực hiện tốt việc hàn nối, liên kết hệ thống ống sinh hơi trong các nhà máy nhiệt điện, nhà máy đường, hệ thống ống dẫn dòng trong các nhà máy thuỷ điện… Lắp đặt, hiệu chỉnh các thiết bị điện: đây là công việc quan trọng và là khâu cuối cùng để đưa từng hạng mục và toàn bộ công trình vào hoạt động. Hàng loạt các nhà máy thuộc mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước vận hành an toàn, chất lượng tốt đã chứng tỏ khả năng này của LILAMA. Điển hình trong công tác này là việc lắp đặt, thí nghiệm, chạy thử và bàn giao toàn bộ 5 trạm biến áp và hệ thống phân phối điện Bắc – Nam 500 KV. Toàn bộ các thiết bị điện của các trung tâm điều khiển, tự động hoá trong các nhà máy công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp. LILAMA có đầy đủ năng lực về con người và trang thiết bị để làm tốt công tác này, có một công ty chuyên ngành là công ty Lắp máy & Thí nghiệm Cơ điện, đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng cũng như sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Hợp tác làm ăn: LILAMA đã tổ chức các công ty lắp máy ở Nga, Bungari, Irắc, Angieri, đã thành lập hai công ty liên doanh: Otislilama với hãng Otis Elevator của Mỹ để bán, lắp, bảo trì các thiết bị cầu thang máy, thang cuốn và công ty Poslilama là liên doanh sản xuất kết cấu thép công suất 15.000 tấn/năm ở Long Thành (Đồng Nai) với các công ty Posec & Postrade, 2 thành viên của tập đoàn thép lớn Posco – Hàn Quốc. PHẦN 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CỔNG TRỤC KC 50 – 42. Chương 4: Giới thiệu tổng quan về cổng trục KC 50 – 42. Giới thiệu tổng quan về cổng trục KC 50 – 42. Cấu tạo chung của cổng trục KC 50 – 42. Các thông số cơ bản của cổng trục. Chương 5: Thiết kế cơ cấu nâng chính của cổng trục KC 50 – 42. Giới thiệu tổng quan về cụm cơ cấu nâng chính 50T. Sơ đồ truyền động cơ cấu nâng chính 50T. Các thông số cơ bản để tính cơ cấu nâng chính 50T. Xác định chế độ làm việc của cơ cấu nâng chính 50T. Lựa chọn sơ đồ bố trí hệ palăng cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn cáp thép cho cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán puly cáp cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn móc treo hàng cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán tang quấn cáp cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán thiết bị kẹp cáp trên tang cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn động cơ điện dẫn động cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn hộp giảm tốc của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn phanh cho cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn khớp nối trục hệ thống truyền động cơ cấu nâng chính 50T. Chương 6: Thiết kế cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Giới thiệu tổng quan về cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Lựa chọn sơ đồ truyền động cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Các thông số cơ bản để tính cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Xác định chế độ làm việc của cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn, kiểm tra ray và bánh xe di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính lực cản di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn cáp thép cho cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán puly cáp cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán tang quấn cáp cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính toán thiết bị kẹp cáp trên tang của cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn động cơ di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn hộp giảm tốc cho cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn phanh cho cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Tính chọn các khớp nối trục hệ thống truyền động cơ cấu di chuyển xe con của cơ cấu nâng chính 50T. Chương 7: Thiết kế cơ cấu di chuyển cổng trục KC 50 – 42. Giới thiệu tổng quan về cơ cấu di chuyển cổng trục. Lựa chọn sơ đồ truyền động cơ cấu di chuyển cổng trục. Các thông số cơ bản để tính toán cơ cấu di chuyển cổng trục. Xác định chế độ làm việc của cơ cấu di chuyển cổng trục. Tính chọn, kiểm tra ray và bánh xe di chuyển cơ cấu di chuyển cổng trục. Tính toán lực cản di chuyển cổng trục. Tính chọn động cơ cho cơ cấu di chuyển cổng trục. Tính chọn hộp giảm tốc cho cơ cấu di chuyển cổng trục. Thiết kế bộ truyền bánh răng hở cho cơ cấu di chuyển cổng trục. Tính chọn phanh cho cơ cấu di chuyển cổng trục. Tính chọn các khớp nối trục hệ thống truyền động cơ cấu di chuyển cổng trục. Chương 8: Tính toán thiết kế kết cấu thép dầm chính cổng trục KC 50 – 42. Giới thiệu tổng quan về kết cấu thép dầm chính. Lựa chọn vật liệu chế tạo và xác định cơ tính vật liệu. Xác định các tải trọng và thành lập bảng tổ hợp tải trọng. Tính toán kết cấu thép dầm chính với tổ hợp tải trọng IIa. Tính toán kết cấu thép dầm chính với tổ hợp tải trọng IIb. Tính toán chọn tiết diện phù hợp của các thanh trong giàn theo hai tổ hợp tải trọng IIa, IIb. Tính toán kiểm tra độ ổn định và độ võng dầm chính. Tính toán các mối hàn liên kết các thanh trong dầm. Chương 9: Sơ đồ mạch điện điều khiển cổng trục KC 50 – 42. Giới thiệu tổng quan về mạch điện điều khiển cổng trục. Nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTHUYET MINH.doc
  • doc0. Bia thuyet minh.doc
  • doc1. MUC LUC (1-3).doc
  • doc2. Tu viet tat - MO DAU (4-6).doc
  • rarBAN VE HOAN CHINH.rar
  • rarbang tinh.rar
  • docBia ma vang.doc
  • docC1. gioi thieu LILAMA (7-16).doc
  • docC2. gioi thieu cong truc (17-21).doc
  • docC3. co cau di chuyen (22-37).doc
  • docC4. ket cau thep (38-88).doc
  • docC5. mach dien (89-111).doc
  • docC6. cong nghe che tao (112-140).doc
  • docC7. NDT (141-206).doc
  • docC8. phan toi uu hoa gian (207-218).doc
  • docKet luan - 219.doc
  • rarPDF.rar
  • docPhu luc 1- ds thanh vien (220-222).doc
  • docPhu Luc 2- thep tieu chuan (223-224).doc
  • docTL tham khao (225-227).doc