Luận văn Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh học 11

MỤC LỤC

Trang

Mở đầu . 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình nghiên cứu về dạy học hợp tác trên thế giới . 4

1.2. Tình hình nghiên cứu về dạy học hợp tác ở Việt Nam 8

Chương 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11

2.1. Cấu trúc chương trình SH 11 và các thành phần kiến thức cơ bản 12

2.2. Cơ sở lí thuyết của dạy học hợp tác 13

2.3. Khái niện dạy học hợp tác . 16

2.4. Phân loại nhóm hợp tác . 18

2.5. Hiệu quả của dạy học hợp tác 19

2.6. Các mô hình tổ chức dạy học hợp tác . 20

2.7. Quy trình của một bài học hợp tác . 26

2.8. Môi trường học tập và các nhiệm vụ quản lí . 37

2.9. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học hợp tác 38

2.10. Giáo án mẫu . 41

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiện sư phạm . 56

3.2. Nội dung thực nghiệm 56

3.3. Phương pháp thực nghiệm . 57

3.4. Kết quả thực nghiệm . 59

3.5. Kết luận chung về thực nghiệm sư phạm . 67

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO 71

PHỤ LỤC 75

pdf105 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m điểm cá nhân sẽ mang lại cho học sinh cơ hội tốt đóng góp vào thành tích của cả đội. Hệ thống chấm điểm này kích thích học sinh tham gia vào các đội và cũng hạn chế được những học sinh không tích cực hoạt động vì họ sẽ không được chấp nhận khi đánh giá kết quả cho toàn đội. Riêng với phương pháp điều tra nhóm thì cách đánh giá như trên lại không phù hợp. Trong phương pháp điều tra nhóm, các bài thuyết trình hay báo cáo là cơ sở cho sự đánh giá và học sinh được khen thưởng cho cả đóng góp về mặt cá nhân và kết quả tập thể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 40 * Chấm điểm cách học hợp tác Trong DHHT giáo viên phải thận trọng về cấu trúc chấm điểm trong hệ thống điểm hàng tuần. Nhất quán với khái niệm điểm hợp tác, điều quan trọng cho giáo viên là chấm sản phẩm của nhóm - cả kết quả cuối cùng và hành vi hợp tác. Đồng thời giáo viên cũng phải đánh giá sự đóng góp của từng thành viên với thành quả cuối cùng của cả đội. Tuy nhiên những nhiệm vụ đánh giá tay đôi có thể gây trở ngại cho GV khi họ cố gắng cho điểm cá nhân và cho thành quả của tập thể. Ví dụ, trong một nhóm (đội) một số học sinh nỗ lực hoàn thành phần lớn nhiệm vụ của nhóm và họ sẽ không bằng lòng với các bạn cùng nhóm, lớp - những người chỉ đóng góp một phần nhỏ nhưng lại được bằng điểm với họ. Tương tự như vậy, học sinh mà phớt lờ trách nhiệm với nỗ lực của nhóm có thể hình thành sự chỉ trích đến cách cho điểm dối với công việc mà học sinh đó không hoàn thành. Một số giáo viên có kinh nghiệm đã tìm ra giải pháp là chú trọng đến những nỗ lực và thành quả của học sinh. GV hoặc các nhóm trong lớp báo cáo và công bố kết quả của đội và của từng cá nhân thông qua bảng thông báo vắn tắt. Mục tiêu chủ yếu của DHHT là phát triển các kĩ năng xã hội, đặc biệt là các kĩ năng hợp tác và cộng tác. Những kĩ năng này không dễ để đánh giá như các kĩ năng khác. Vì vậy cần phải làm cho học sinh thấy họ là một phần trong hệ thống đánh giá của GV. Thực tế, trong các trường học của Việt Nam do điều kiện cơ sở vật chất cũng như số lượng học sinh trong một lớp quá đông nên việc hình thành các đội, nhóm lí tưởng (4- 6 học sinh / nhóm) trong thời gian dài (1 tuần, 1 tháng) là việc khó thực hiện, đòi hỏi người GV phải có nhiều kinh nghiệm và linh động trong quá trình tổ chức giảng dạy cũng như trong việc kiểm tra đánh giá. Trong những năm gần đây Bộ GD&ĐT nước ta cũng đã đưa ra những thay đổi phù hợp về việc kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh nên đã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 41 tạo nhiều thuận lợi cho GV khi sử dụng các phương pháp giảng dạy mới như DHHT, dạy học bằng các hoạt động khám phá, dạy học theo dự án… 2.10. Bài soạn mẫu Bài 4: VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và các nguyên tố vi lượng. - Mô tả được dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Chuẩn bị phiếu học tập - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? - Trình bày cơ chế thoát hơi nước? Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới bóng che bằng vật liệu xây dựng? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 42 Đặt vấn đề: Cây hấp thụ và vận chuyển các nguyên tố dinh dưỡng khoáng để làm gì? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Chia lớp thành 4 nhóm (có thể chia theo tổ có sẵn hoặc hình thành nhóm mới) và yêu cầu các nhóm bầu trưởng nhóm. Hoạt động 1: (5 10 phút) Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây GV: Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4.1, thảo luận và trả lời câu hỏi ? Mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích? ? Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? HS: Quan sát hình 4.1, thảo luận trong nhóm và đưa ra câu trả lời chung nhất. GV: Yêu cầu đại diện của 1, 2 nhóm trình bày. HS: Trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận * Hoạt động 2: (10  15 phút) Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá GV: Yêu cầu các nhóm dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2  hoàn thành phiếu học tập Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Vai trò Nitơ Phôtpho Magie Canxi GV: Đưa ra các câu hỏi ? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là: + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm: + Nguyên tố đại lượng: C, H, O ,N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng; Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây - Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng theo PHT. - Vai trò của các nguyên tố khoáng; + Tham gia cấu tạo chất sống. + Điều tiết các quá trình trao đổi chất.  Thay đổi đặc tính lí hoá của keo nguyên sinh chất.  Hoạt hoá enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất.  Điều chỉnh quá trình sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 43 ? Giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi và trình bày phiếu học tập. HS: Trả lời, bổ sung GV: Nhận xét, kết luận và đưa ra đáp án phiếu học tập. * Hoạt động 3:(10  15 phút) Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV: Yêu cầu các nhóm phân tích đồ thị 4.3 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? ? Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS: Phân tích đồ thị 4.3, tiến hành thảo luận nhóm  đưa ra câu trả lời chung nhất GV: Yêu cầu đại diện 1, 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận trưởng của cây. + Tăng tính chống chịu của cây trồng đối với các điều kiện bất lợi của môi trường. III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: + Không tan + Hoà tan. - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hoà tan, dạng không hoà tan cây không hấp thụ được phải chuyển hoá thành dạng hoà tan nhờ vào cấu trúc đất. 2. Phân bón cho cây trồng - Phân bón cho cây là nguồn quan trọng cung cấp các dinh dưỡng cho cây trồng. - Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất. Tuỳ thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp. 3. Củng cố - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? - Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu: a. Nitơ b. Kali c. Magie d. Mangan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 44 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của: a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm “Em có biết”. Đáp án phiếu học tập Nguyên tố Dấu hiệu thiếu NTĐ trong cây Vai trò Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết dụ, cây còi cọc. Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim. Magie Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím. Thành phần diệp lục Canxi Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím. Thành phần của vách tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim Bài 7: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƢỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÕ CỦA PHÂN BÓN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Làm được thí nghiệm thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. 2. Kĩ năng - Thao tác thực hành như: đặt thí nghiệm, đong dung dịch, - Rèn luyện các kĩ năng so sánh, quan sát, làm việc hợp tác. II. Chuẩn bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 45 1. Thí nghiệm 1 - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5%. - Bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2 - Hạt lúa đã nảy mầm 2 – 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung dịch 100 ml. - Đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/l. II. Nội dung và cách tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: Chia lớp thành 4 nhóm - Kiểm tra phần chuẩn bị của nhóm - GV kiểm tra phần kiến thức về thoát hơi nước, vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. ĐVĐ: Quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá, nhưng tốc độ thoát hơi nước qua hai mặt lá có bằng nhau không? Các em phải tự tìm câu trả lời bằng thí nghiệm “So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá”. 2. Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu đại diện một nhóm giới thiệu các thao tác làm thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá * Cách đặt thí nghiệm: - Dùng hai miếng giấy lọc tẩm coban Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 46 GV lưu ý: + Đặt giấy coban clorua phải đối xứng nhau. + Bấm đồng hồ từ lúc đặt giấy coban clorua đến lúc giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. GV: Hướng dẫn các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm. - Thí nghiệm 2 cần theo dõi trong nhiều ngày - GV cho các nhóm tiến hành thí nghiệm trước đó 1 tuần, sau đó so sánh kết quả TN và đối chứng thí nghiệm trước lớp. GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ? Mặt nào của lá có diện tích màu hồng nhiều hơn? Tại sao? HS: Mặt dưới của lá có diện tích màu hồng nhiều hơn, vì mặt dưới của lá có nhiều lỗ khí hơn mặt trên. Vì vậy thoát hơi nước nhanh hơn. GV: Hướng dẫn các nhóm viết báo cáo thu hoạch clorua đã sấy khô đặt đối xứng lên mặt trên và mặt dưới của lá. - Đặt tiếp hai lam kính lên cả mặt trên và mặt dưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. * So sánh kết quả: - Thời gian giấy chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng. - Diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và dưới lá trong cùng 1 thời gian. - Ghi kết quả bài thu hoạch. II. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Đặt các chậu vào phòng thí nghiệm (chỗ có ánh sáng) hoặc góc vườn trường. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy kết quả ở hai chậu có sự khác nhau. III. Thu hoạch - Mỗi nhóm làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1 Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian. Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của lá Thời gian chuyển màu của giấy Coban clorua Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 47 ? Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá? 2. Thí nghiệm 2 Tên cây Công thức TN Chiều cao cây (cm/ cây) Nhận xét Mạ lúa 3. Củng cố - GV nhận xét giờ học, nhận xét sự hợp tác làm việc giữa các HS trong nhóm. - GV cho HS dọn vệ sinh lớp, trả dụng cụ thí nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà - Theo dõi tiếp thí nghiệm 2. - Hoàn thành bài thu hoạch. - Đọc trước bài mới. Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm quang hợp. - Trình bày được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp so sánh. - Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2 SGK - Phiếu học tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 48 - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài thu hoạch của HS. 2. Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp ở cây xanh GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2, trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát? HS: quan sát hình  trả lời câu hởi. GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi: ? Tại sao cả 2 vế phương trình đều có nước? CH: em hãy cho biết vai trò của quang hợp? HS: Nghiên cứu mục I.2  trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp GV: Chia lớp học thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm 1,2 quan sát hình 8.2 trên máy chiếu, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhiđrat và oxy từ khí và H2O. - Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O  C6H12O6 + CO2 + 6 H2O 2. vai trò quang hợp của cây xanh - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu trong y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hoà không khí, góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. II. Lá là cơ quan quang hợp 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp a. Hình thái: - Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ đươc nhiều ánh sáng mặt trời. - Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 49 Tên cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dƣới Lớp cutin Lớp TB mô dậu Lớp TB mô khuyết CH: Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp như thế nào? - Nhóm 3,4 nghiên cứu mục II, quan sát hình 8.3, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2. Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Tilacoit Chất nền HS: tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. GV: yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày phiếu học tập số 1 và 2 trên máy chiếu. Các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận GV: Đưa đáp án phiếu học tập trên máy chiếu. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3 SGK, trả lời câu hỏi ? Hãy nêu các loại sắc tố của cây và vai trò của chúng trong quang hợp? HS: Nghiên cứu SGK  trả lời câu khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. b. Giải phẫu - Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá. - Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. - Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào như mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. - Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối. 3. Hệ sắc tố quang hợp - Hệ sắc tố quang hợp gồm: + Diệp lục a hấp thụ năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng ATP Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 50 hỏi. GV: nhận xét  kết luận và NADPH. + Các sắc tố phụ:(Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a. - Sơ đồ: Carotenoit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a ở trung tâm. 3. Củng cố - Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp? - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? - Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp? 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc thêm “Em có biết” Đáp án phiếu học tập số 1 Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp Các đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bề mặt lá Diện tích bề mặt lớn Hấp thụ các tia sáng Phiến lá mỏng Thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra dễ dàng. Lớp biểu bì dưới Lớp biểu bì dưới có nhiều khí khổng Thuận lợi cho khí CO2 khuếch tán vào dễ dàng. Lớp cutin Mỏng Ánh sáng xuyên qua dễ dàng. Lớp tế bào mô dậu Lớp tế bào mô dậu xếp xít nhau chứa các hạt màu lục. Nhận được nhiều ánh sáng Lớp tế bào mô huyết Lớp tế bào mô khuyết có nhiều khoảng trống Thuận lợi cho khí khuếch tán vào dễ dàng Hệ gân lá Phân nhánh đến tận các tế bào Vận chuyển nước và muối khoáng đến tận từng tế bào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 51 Đáp án phiếu học tập thứ 2 Các bộ phận của lục lạp Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Màng kép Bao bọc tạo nên không gian giữa hai màng Các tilacoit (grana) Xếp chồng lên nhau như chồng đĩa. Nối với nhau tạo nên thế hệ thống các tilacoit. Trên màng chứa sắc tố quang hợp. Nơi diễn ra pha sáng trong quang hợp. Chất nền (strôma) Là chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và màng của tilacoit. Thực hiện pha tối của quang hợp. Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đối và hoang mạc. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp. - Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK - Máy chiếu - Phiếu học tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 52 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 2. Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 GV: yêu cầu HS quan sát hình 9.1 trên máy chiếu. Nghiên cứu mục I.1 và trả lời câu hỏi: CH: Quá trình quang hợp ở TV C3 gồm mấy pha? Nơi diễn ra mỗi pha? CH: Pha sáng gồm những phản ứng nào? Sản phẩm cuối cùng của pha sáng? HS: quan sát hình, nghiên cứu SGK  trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi: CH: Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối? HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình  trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực vật C4 GV chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập với yêu cầu I. Thục vật C3 1. Pha sáng - Diễn ra ở xoang tilacoit. - Pha sáng có 3 phản ứng: + Phản ứng quang lí: Chất diệp lục + AS  DL ở trạng thái bị kích thích (DL*)  DL ở trạng thái bền (DL**) + Phản ứng quang phân li nước: H2O  2H + + 2e + 1 /2 O2 + Phản ứng quang hoá: Tổng hợp năng lượng ATP, NADH. KL: Pha sáng là pha oxi hoá nước để sử dụng H+, e- cho việc hình thành ATP và NADH đồng thời giải phóng ôxi tự do. 2. Pha tối - Diễn ra ở chất nền lục lạp. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. - Sản phẩm: Cacbonhidrat - Pha tối được thực hiện qua chu trình Cavil. Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG. + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri1, 5-điP II. Thực vật C4 - Nội dung phiếu học tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 53 CH: Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3 và C4 Đặc điểm QH ở thực vật C3 QH ở thực vật C4 Nhóm thực vật Chất nhận CO2 đầu tiên SP đầu tiên của pha tối Quang hô hấp Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 Tế bào quang hợp GV: Yêu cầu đại diện 1, 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. HS: Trình bày kết quả thảo luận GV: nhận xét, bổ sung  đưa ra đáp án phiếu học tập * Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật CAM GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục III, thảo luận nhóm  trả lời câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập CH: Pha tối của thực vật CAM diễn ra như thế nào? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc? Phiếu học tập số 2: So sánh pha tối ở TV C3, C4 và tv CAM Chỉ số so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Nhóm TV Chất nhận CO2 Sản phẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các tế bào QH của lá - Đáp án phiếu học tập III. Thực vật CAM - Gồm những loại mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long… - Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Cavil diễn ra vào ban ngày. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 54 HS: nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm  trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV: Nhận xét, bổ sung đưa ra đáp án phiếu học tập - Nội dung phiếu học tập 3. Củng cố - Nguồn gốc của ôxi trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sản phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là: a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 b. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 4. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài tiếp theo Đáp án phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh QH ở thực vật C3 QH ở thực vật C4 Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương… Quang hô hấp Mạnh Rất yếu Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulôzơ 1 – 5 diP PEP (photphoenlpiruvat) Sản phẩm đầu tiên của pha tối ATG(hợp chất 3 cacbon) AO (hợp chất 4 cacbon) Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 Ngày Ngày Các tế bào quang hợp của lá Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó mạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 55 Đáp án phiếu học tập số 2 So sánh pha tối ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM Tiêu chí so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền… Những loài thực vật mọng nước Chất nhận CO2 Ribôluzơ 1- 5diP PEP (photphoenlpiruvat) PEP(photphoenlpiruvat) Sản phâm đầu tiên APG (hợp chất 3 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) Thời gian cố định CO2 Chỉ một giai đoạn vào ban ngày Cả 2 giai đoạn đều vào ban ngày Giai đoạn 1 vào ban đêm, giai đoạn 2 vào ban ngày. Các tế bào quang hợp của lá Một tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó mạch Tế bào nhu mô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 56 Chương 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm * Mục đích thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính hiệu quả và tính khả thi của việc vận dụng dạy học hợp tác trong chương trình sinh học 11. Qua đó chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài. * Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm Thông qua phương pháp chọn các lớp TN có trình độ tương đương để tiến hành dạy TN có ĐC; áp dụng cách đánh giá kết quả như nhau về kết quả học tập của học sinh ở các lớp TN và các lớp ĐC; thu thập số liệu rồi dùng thống kê xử lí các số liệu để rút ra kết luận về hiệu quả của việc “Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf9LV09_SP_LlampPPDHNguyenThiThuTrang.pdf
Tài liệu liên quan