Luận văn Xây dựng bản đồ điện trở suất của đất đá trầm tích tỉnh Tiền Giang bằng công nghệ gis

Trang bìa

Lời cam ñoan

Lời cám ơn

Mục lục

Các từ viết tắt

Danh sách hình

Danh sách bản ñồ

Danh sách bảng

MỞ ðẦU

1. ðặt vấn ñề

2. Tính cấp thiết

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4. Mục tiêu và nhiệm vụ

5. Cơ sở tài liệu và phương pháp nghiên cứu

6. Những ñiểm mới của luận án

7. Luận ñiểm bảo vệ

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

9. Nội dung luận án

PHẦN 1. TỔNG QUAN

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC

NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

1.1. Cơ sở lý thuyết

1.1.1. ðiện trở suất

1.1.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñiện trở suất của vật liệu ñịa chất

1.1.1.2. Mối liên hệ giữa ñiện trở suất với vật liệu ñịa chất, hóa chất công

nghiệp

i

ii

iii

iv

ix

x

xiii

xiv

1

2

3

3

4

5

5

6

7

9

9

9

12

pdf180 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng bản đồ điện trở suất của đất đá trầm tích tỉnh Tiền Giang bằng công nghệ gis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U s b U s b s b s b ρ pi      − = − − +     − +    △ (3.2) trong ñó , 2 2 MN ABb s= = Thay U từ phương trình (3.1), ta có biểu thức ñiện trở suất biểu kiến ( )2 2aap. 2 s b4 U s Ibs ρ pi = −    △ ( ) ( ) 2 2 aap. 1 0 0 0 s b2 ( ) 4 s R m J ms mb J ms mb dm bs ρ ρ +∞ −  = − − + ∫ (3.3) hoặc [ ] ( ){ }2aap. 0 0 0 12 ( ) (1 ) (1 4 c s T m J ms c J ms c dm c ρ +∞ − = − − +∫ (3.4) với T(m) = ρ.R(m), bc s = Ứng với thiết bị Schlumberger, sau khi biến ñổi và sử dụng tích phân Hankel, biểu thức ñiện trở suất biếu kiến ñược biểu diễn dưới dạng: [ ]2 . 1 1 1 0 ( ) ( )app s T m J ms mdmρ ρ ρ +∞ = + −∫ (3.5) Ta thay các biến số ñộc lập bằng các biến số logarit, do trong thang ño logarit, các ñường cong ño sâu ñiện trở suất có dáng ñiệu ñều ñặn hơn. ðặt x = ln(s) và 1ln ln( )y m m   = = −    Khi ñó, phương trình (3.4) trở thành ( ){ }2aap. 0 012 ( ) (1 ) 14 x y x y x ycs T m J c e J c e e dycρ +∞ − − − −∞ −    = − − +   ∫ (3.6) Phương trình (3.5) trở thành [ ] 2( ) . 1 1 1( ) ( )x y x yapp T y J e e dyρ ρ ρ +∞ − − −∞ = + −∫ (3.7) Theo phép biến ñổi Fourier, nếu có một hàm T(y) ñược lấy mẫu tại những khoảng cách lấy mẫu (y+j∆y) thì giá trị ñó tại y trên trục tọa ñộ vuông góc là: ( ) ( )( ) 0 0 0 0 sin /( ) /j y y j y y T y T y j y y y y y pi pi +∞ = −∞  − −  = + − − ∑ △ △ △ △ △ Do ñó 54 ( ) ( ){ } ( ) ( ){ }( ) 2 0 0 0 . 0 0 1 sin / . 1 1 / x y x y x y app j c y y j y y J c e J c e e dy T y j y y y j y y pi ρ pi − − −+∞+∞ =−∞ −∞     − − − − − +    = +  − −   ∑ ∫ △ △ △ △ △ ( )aap. 0jf T y j yρ +∞ −∞ = +∑ △ (3.8) với fj là các hệ số lọc, ñặt η = x-y, khi ñó: ( ){ } ( ) ( ) ( ){ } 2 0 0 0 0 sin /1 1 1 2 /j x y j y ycf J c e J c e e d c x y j y y η η ηpi η η pi η +∞ −∞ − + − − −    = − − +   + − −∫ △ △ △ △ (3.9) Hiện nay, nhiều bộ lọc ñã ñược công bố với các bước rời rạc khác nhau: 6 bước, 10 bước, 11 bước, trên khoảng 10. Các bộ lọc hiện hành: bộ lọc Johansen gồm 140 số, bộ lọc Ghosh 9 số, bộ lọc Abramova 15 số, 3.1.2. ðặc ñiểm của phương pháp ño sâu ñiện: Xét môi trường ñịa chất phân lớp ngang, ñồng nhất, ñẳng hướng. Ta có ñường cong ño sâu ñiện biểu thị sáu lớp ñịa chất (hình 3.2) Khoảng cách ñiện cực (AB/2)/Chiều sâu lớp Hình 3.2. cho thấy ñường cong ñiện trở suất lý thuyết (6 lớp) không trùng khớp với ñường cong ño ñạc. Cho nên mô hình bài toán thuận sẽ ñược ñiều chỉnh Hình 3.2. ðường cong ño sâu ñiện ðiểm ño sâu ñiện ðường cong lý thuyết ðường cong ño ñạc ðường cong ñiện trở suất thật 55 sao cho ñường cong ñiện trở suất ño ñạc và ñường cong ñiện trở suất lý thuyết trùng nhau. Lúc ñó mô hình ñiện trở suất thật sẽ ñược xác ñịnh (hình 3.3) Khoảng cách ñiện cực (AB/2)/Chiều sâu lớp Qua phân tích ñường cong ño sâu ñiện ở hình 3.3. ta thấy phương pháp ño sâu ñiện có những ñặc ñiểm sau: (i) ðiện trở suất biểu kiến luôn ñược xác ñịnh theo từng bước ño của hệ thiết bị tại mỗi vị trí ño. (ii) Mỗi ñường cong ñiện trở suất biểu kiến tương ứng với một ñường cong ñiện trở suất thật. ðiện trở suất biểu kiến biến ñổi theo sự thay ñổi khoảng cách ñiện cực ño. ðiện trở suất thật biến ñổi theo sự thay ñổi chiều sâu của lớp ñịa chất. (iii) Sự thay ñổi biên ñộ của ñường cong ñiện trở suất biểu kiến thường nhỏ hơn biên ñộ của ñường cong ñiện trở suất thật. Sự tương quan giữa ñiện trở suất biểu kiến và ñiện trở suất thật không ñối xứng tại những khoảng cách ñiện cực nhỏ, tại bề dày của lớp ñầu tiên và bề dày vô hạn của lớp cuối cùng. (iv) Sự thay ñổi ở vị trí cực của ñường cong ñiện trở suất biểu kiến xấp xỉ hoặc bằng sự thay ñổi của ñiện trở suất thật tại lớp ñó. Hình 3.3. Tương quan giữa ñường cong ñiện trở suất biểu kiến và ñiện trờ suất thật 56 Sau ñây là các bước cơ bản trong phân tích tự ñộng ñường cong ño sâu ñiện [26] (a) Giả thiết ñiện trở suất biểu kiến bằng ñiện trở suất thật và ñộ sâu của lớp bằng khoảng cách các ñiện cực. (b) Thay ñổi ñộ sâu của lớp về phía trái so lớp thật. (c) ðiều chỉnh biên ñộ ñiện trở suất giả ñịnh ñến biên ñộ ñiện trở suất thật. Hình 3.4. Các bước cơ bản trong phân tích tự ñộng ñường cong ño sâu ñiện Khoảng cách ñiện cực (AB/2)/ Chiều sâu – bề dày lớp 57 3.1.3. Quy trình phân tích tự ñộng ñường cong ño sâu ñiện: 1. XÂY DỰNG ðƯỜNG CONG ðIỆN TRỞ SUẤT BIỂU KIẾN - Thu thập số liệu ñiện trở suất ño ñạc - Vẽ ñường cong ño ñạc 2. MÔ HÌNH DỰ KIẾN Mô hình có N lớp tương ứng N giá trị AB/2 của hệ cực ño. ρj = ρapp.j; hj = rj – rj-1 (r0 = 0) 3. XÂY DỰNG BÀI TOÁN THUẬN sử dụng bộ lọc 15 số của Abramova Vẽ ñường cong tính toán ρcj, hcj (j= 1 ñến N) 4. SO SÁNH ðƯỜNG CONG TÍNH TOÁN VÀ ðƯỜNG CONG ðO ðẠC N tính toán mức phù hợp rms < 5%; rmsi+1 – rms1 ≤ 0 Y 5. KẾT QUẢ (giao diện máy tính) ðiện trở suất thật, chiều sâu của các lớp Nén, giãn lớp 6. GHI KẾT QUẢ - Vẽ mặt cắt ñịện trở suất theo tuyến ño sâu ñiện - Tập dữ liệu ñiện trở suất - CSDL ðTS: Xây dựng bản ñồ GIS ñiện trở suất theo lớp Hình 3.5: Quy trình phân tích ñường cong ño sâu ñiện 58 Các bước phân tích tự ñộng ñường cong ño sâu ñiện: 1. Vẽ ñường cong ñiện trở suất ño ñạc từ số liệu thu thập bằng phương pháp ño sâu ñiện. 2. Xây dựng mô hình dự kiến: Nếu hệ thiết bị ño ñạc có N gía trị AB/2, xem như mô hình có N lớp. Lúc ñó, ñiện trờ suất ρj của lớp thứ j ñúng bằng ñiện trở suất biểu kiến ρapp.j; bề dày lớp thứ j là ABj/2 – ABj-1/2. 3. Xây dựng bài toán thuận với bộ lọc 15 số của Abramova, vẽ ñường cong tính toán. 4. So sánh ñường cong tính toán và ñường cong ño ñạc. Thực hiện tác vụ tính sai số trung bình bình phương rms (Root Mean Squares) cho mỗi lần lặp 2 bj cj 1 bj% .100 N j rms N ρ ρ ρ =   −      = ∑ (3.10) trong ñó ρbj - ñiện trở suất biểu kiến “ño ñạc” thứ j ρcj - ñiện trở suất biểu kiến tính toán thứ j N - số ñiểm hệ số hóa ñiện trở suất biểu kiến (với j = 1 ñến N) So sánh rms% tính toán với rms% cho trước, nếu rms% mới nhỏ hơn rms% trước thì tính toán có ñộ sâu nông hơn trước. Tác vụ này sẽ cho hai trường hợp: - (5.) Nếu rms% cực tiểu, nhỏ hơn 5% hoặc nhỏ hơn một mức ñã ñịnh trước, quá trình lặp ñược kết thúc. Khi ñó giá trị ñộ sâu và ñiện trở suất giả ñịnh chính là ñộ sâu và ñiện trở suất thật cần tìm. (ñến bước 5.) - Trong trường hợp ñiều kiện trên không thỏa: tiếp tục giảm ñộ sâu (tức dịch chuyển ñường cong tính toán về phía trái), lúc này ta thấy ñộ sâu của lớp ñầu tiên sẽ nhỏ hơn khoảng cách ñiện cực ño. Tiếp tục thay ñổi sao cho ñiện trở suất tính toán tiếp cận ñiện trở suất ño ñạc. (lặp lại bước 3.) ðiện trở suất giả ñịnh ñược hiệu chỉnh sau mỗi lần lặp bằng phương trình 59 ( ) ( ) ( )( ) b i 1 i ci j j j . j ρρ ρ ρ+ = (3.11) trong ñó i - số lần lặp j - số thứ tự thứ j (của lớp, khoảng cách) ρi(j) - ñiện trở suất lớp thứ j tại vòng lặp thứ i ρci(j) - ñiện trở suất tính toán tại khoảng cách thứ j cho vòng lặp thứ i ρb(j) - ñiện trở suất biểu kiến tại khoảng cách thứ j Khi có các giá trị mới, lại trở về bước 3 với giá trị ñộ sâu và ñiện trở suất giả ñịnh chính là giá trị ñộ sâu và ñiện trở suất sau khi ñã hiệu chỉnh. Quá trình tiếp tục cho ñến khi thỏa ñiều kiện rms% <5. (ñến bước 5) * Nén lớp, giãn lớp: Trong bài toán thực tiển, các thông tin tiên nhiệm về cấu trúc ñịa chất vùng nghiên cứu sẽ cho biết số lớp của môi trường. Như hình 3.3. cho thấy ñường cong ñiện trở suất thể hiện 6 lớp ñịa chất. Như vậy, tiếp theo bước 5, ñể có ñược ñường cong ñiện trở suất thật phù hợp thực tế của môi trường, tác vụ tiếp theo phải tiến hành nén lớp hoặc giãn lớp. - Nén lớp: Sự phân bố ñộ sâu của các lớp thu ñược từ hệ số hóa khoảng cách ñiện cực; trong khi ñó, khoảng cách ñiện cực rộng hơn nhiều so với ñộ sâu thực tế, Cho nên ñộ sâu các lớp phải ñược nén ñồng thời với việc ñiều chỉnh ñiện trở suất sao cho ñường cong tính toán phù hợp với ñường cong ño ñạc. - Giãn lớp: tương tự nén lớp, nếu bề dày của lớp quá nhỏ, phải tiến hành giản lớp ñể ñường cong tính toán và ñường cong ño ñạc phù hợp nhau. 6. Khi ñường cong tính toán tương hợp với ñường cong ño ñạc, và kết quả phân tích ñường cong ñiện trở suất thể hiện số lớp phù hợp cấu trúc ñịa chất khu vực nghiên cứu. Giá trị ñiện trở suất, chiều sâu ñáy lớp ñược ghi trữ vào cơ sở dữ liệu ñồng thời chuyển tiếp sang giai ñoạn biểu thị kết quả dưới 2 dạng: - Mặt cắt ñịa ñiện: thể hiện sự biến ñổi ρt theo chiều sâu - Bản ñồ ñiện trở suất của từng lớp ñịa chất: thể hiện sự biến ñổi ρt theo diện 60 Hình 3.6. Các bước phân tích tự ñộng ñường cong ño sâu ñiện Khoảng cách ñiện cực (AB/2)/ Chiều sâu – bề dày lớp 61 3.2. Tổng hợp tài liệu – xác ñịnh sự phân lớp ñịa chất Trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang có nhiều công trình ño ñịa vật lý, ñịa chất, nghiên cứu lập bản ñồ ñịa chất, ñịa chất thuỷ văn và khoan khai thác nước dưới ñất. ðộ sâu nghiên cứu ñã ñạt ñến trên 501m (giếng khoan Mỹ Tho 31-MT), có giếng khoan ñã gặp tầng Jura-Kreta (JK) chiều sâu 458 m (giếng khoan Gò Công 51). Như ñã trình bày ở mục 1.1.2 (chương 1) ñiện trở suất của các thành tạo ñịa chất phụ thuộc vào các yếu tố: thành phần thạch học, ñộ gắn kết, ñộ rỗng và ñộ chứa nước, ñộ tổng khoáng hóa của nước chứa trong các thành tạo xốp. ðặc ñiểm thành tạo ñịa chất tỉnh Tiền Giang là các thành tạo ñịa chất bở rời, cho nên giá trị ñiện trở suất của các lớp ñịa chất phụ thuộc một cách mạnh mẽ vào ñộ tổng khoáng hóa của nước chứa trong chúng. Do ñó ñặc ñiểm phân lớp ñịa chất thủy văn là một ñiều kiện cơ bản cho việc phân tích sự biến ñổi giá trị ñiện trở suất theo các tầng ñịa chất khác nhau trong vùng nghiên cứu. Tài liệu giếng khoan nước dưới ñất, tài liệu carota giúp cho việc xác ñịnh khá chính xác ranh giới tự nhiên giữa các lớp ñịa chất trầm tích. Dựa vào cấu trúc ñịa chất và thành phần thạch học, khả năng chứa nước, vùng nghiên cứu ñược phân thành 7 phân vị ñịa tầng ñịa chất theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau: [28] 1. Trầm tích Holocen (Q2). 2. Trầm tích Pleistocen trên (Q13). 3. Trầm tích Pleistocen giữa - trên (Q12-3). 4. Trầm tích Pleistocen dưới (Q11). 5. Trầm tích Pliocen trên (N22). 6. Trầm tích Pliocen dưới (N21). 7. Trầm tích Miocen (N13). 62 Hình 3.7 mô tả 7 phân vị ñịa tầng ñịa chất vùng nghiên cứu dưới dạng cột ñịa tầng. Nguồn: ðoàn ðịa chất thủy văn 803 Nguồn: Cục Quản lý nước và Công trình thủy lợi Hình 3.7. Cột ñịa tầng 2 lỗ khoan tiêu biểu 63 ðặc ñiểm phân cách giữa các tầng của các giếng khoan ñược biểu hiện bằng lớp sét phủ trên mặt của tầng chuyển tiếp. Dưới ñây là bảng tổng hợp chiều sâu mái, ñộ dày trung bình của các phân vị ñịa tầng ñịa chất vùng nghiên cứu. Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chiều sâu phân bố các tầng Lớp ñịa chất trầm tích TT Huyện thị Thông số Q13 Q12-3 Q11 N22 N21 N13 Chiều sâu mái (m) 7 22 130 185 290 393 1 Mỹ Tho Bề dày (m) 15 108 55 105 103 inf Chiều sâu mái (m) 30 66 151 230 273 400 2 Chợ Gạo Bề dày (m) 36 85 79 43 127 inf Chiều sâu mái (m) 24 38 102 180 262 390 3 Tân Phước Bề dày (m) 14 64 78 82 128 inf Chiều sâu mái (m) 11 40 85 198 302 403 4 Cai Lậy Bề dày (m) 29 45 113 104 101 inf Chiều sâu mái (m) 31 98 174 251 360 390 5 Cái Bè Bề dày (m) 47 76 77 111 130 inf Chiều sâu mái (m) 20 39 119 214 306 368 6 Châu Thành Bề dày (m) 19 80 105 112 62 inf Chiều sâu mái (m) 36 94 142 192 284 380 7 Gò Công Tây Bề dày (m) 58 48 50 92 106 inf Chiều sâu mái (m) 13 41 107 201 303 398 8 TX. Gò Công Bề dày (m) 28 66 104 102 95 inf Chiều sâu mái (m) 36 80 102 157 241 384 9 Gò Công ðông Bề dày (m) 56 22 55 94 143 inf Chiều sâu mái (m) 36,0 98,0 174,0 251,0 360,0 403,0 Lớn nhất Bề dày (m) 58 108 113 112 143 >100 Chiều sâu mái (m) 7,0 22,0 85,0 157,0 241,0 368,0 Nhỏ nhất Bề dày (m) 14 22 50 43 62 Chiều sâu mái (m) 23,1 57,6 123,6 200,9 291,2 389,6 Trung bình Bề dày (m) 34,5 66,0 77,3 91,3 98,4 Nguồn: Viện Qui hoạch thủy lợi Nam bộ (2010) [28] 64 Bả n ñồ 3. 1. Bả n ñồ ph ân bố ñi ểm ño sâ u ñi ện 65 Trên cơ sở phân tầng trên, ñường cong ño sâu ñiện sẽ ñược phân tích theo 7 lớp ñịa chất tương ứng. 3.3. Kết quả phân tích – xử lý số liệu ño sâu ñiện 3.3.1. Phân tích ñiện trở suất theo tuyến ño: ðể xác ñịnh các thông số ñiện trở suất, bề dày của các lớp ñịa chất, ñầu tiên tiến hành phân tích ñường cong ño sâu ñiện tại vị trí ñiểm ño có lỗ khoan ñịa chất (quy trình nêu ở mục 3.1.1.3). Tiếp tục phân tích ñường cong ño sâu ñiện dọc theo tuyến ño. Mặt cắt ñiện trở suất theo tuyến ño ñược thành lập và ñối chiếu với tài liệu lỗ khoan ñịa chất trên tuyến ño. Mô hình kết quả phân tích ñược ñiều chỉnh sao cho phù hợp giữa tài liệu phân tích ñịnh lượng các ñiểm ño sâu ñiện và tài liệu lỗ khoan ñịa chất trên vùng nghiên cứu. Kết quả cuối cùng sẽ cho một tập giá trị ñiện trở suất vùng nghiên cứu phục vụ cho tiến trình nội suy GIS hình thành bản ñồ ñiện trở suất. 3.3.1.1. Phân tích ñường cong ño sâu ñiện: Số liệu ño sâu ñiện ñược phân tích bằng phần mềm IPI2Win, cho kết quả mang tính ñịnh lượng giá trị ñiện trở suất của các lớp ρ1, ρ2, ρ3, ... cùng với chiều sâu mái lớp h1, h2, h3... ðiểm ðSð Thuộc huyện Dáng ñiệu ñường cong ño sâu ñiện ρt CS mái Tuổi ðC Thành phần thạch học Cột ñịa tầng GK (Ω.m) (m) 12.8 0 Q22 Bột sét xám xanh 5.13 -13,9 Q 13 Cát mịn ñến ñen 2.31 -31.2 Q 12-3 Bột sét màu xám nhạt 3.35 -91.3 Q 11 Cát mịn ñến trung xen bột 9.13 -169 n22 Bột sét Cát mịn ñến trung Bột sét màu xám vàng 33.8 -234 n21 Cát mịn ñến thô màu xanh nhạt Bột sét màu xám 94 TP. Mỹ Tho 93.7 -356 n13 Bột sét màu nâu gụ Cát mịn ñến trung rải rác chứa hạt thô Giếng TMC1 66 ðiểm ðSð Thuộc huyện Dáng ñiệu ñường cong ño sâu ñiện ρt CS mái Tuổi ðC Thành phần thạch học Cột ñịa tầng GK (Ω.m) (m) 21.8 0 Q22 Bột sét xám vàng 3.03 -18,7 Q 13 Cát bột 5.58 -46.7 Q 12-3 Cát mịn 4.23 -92.1 Q 11 Cát mịn ñến trung 9.73 -175 n22 Sét Cát mịn ñến trung lẫn sạn sỏi sét 16.5 -273 n21 Sét Cát lẫn ít sét Sét bột xen kẹp Cát mịn ñến thô lẫn sỏi 104 TP. Mỹ Tho 21.7 -357 n13 Sét Cát mịn ñến thô lẫn sạn sỏi Giếng RQ 4.44 0 Q22 Bột sét xen kẹp cát mịn 2.48 -14.3 Q 13 Bột sét, Sét bột laterit hóa 9.1 -40.2 Q 12-3 Cát mịn ñến trung lẫn sạn sỏi 6.87 -78.6 Q 11 Cát mịn ñến trung lẫn sạn sỏi 3.52 -157 n22 Sét bột phong hóa mạnh Cát mịn ñến trung lẫn sạn sỏi Bột sét gắn kết yếu Cát mịn ñến thô lẫn sạn sỏi 10.4 -284 n21 Sét bột Cát ñộ hạt tăng dần theo chiều sâu 84t Châu Thành 44.2 -371 n13 GK 34 Hình 3.8. Phân tích ñường cong ño sâu ñiện 67 3.3.1.2. Mặt cắt ñiện trở suất: Kết quả phân tích từng ñiểm ño kết nối thành tuyến. Sử dụng tính năng nội suy của phần mềm Surfer 4.3, Surfer 9.3 hình thành mặt cắt ñiện trở suất theo từng tuyến ño. Kết quả nội suy ñược ñối chiếu với tài liệu carota lỗ khoan, cột ñịa tầng của các giếng khoan nước dưới ñất. Mô hình tính toán ñược kiểm chứng và hiệu chỉnh sao cho phù hợp với tài liệu thực tế của các giếng khoan, qua ñó khắc phục ñược tính không tương hợp của bài toán ngược và kết quả thu ñược là dữ liệu ñiện trở suất phù hợp cấu trúc ñịa chất khu vực nghiên cứu. Sau ñây là các mặt cắt ñiện trở suất tiêu biểu: Tuyến 1 (hình 3.9): Tuyến ño ñược bố trí theo hướng Tây - ðông, là tuyến xương sống của tỉnh, chạy dọc theo ñường giao thông chính, về ñặc ñiểm tự nhiên, tuyến 1 ñi qua ñủ các thành phần ñịa chất trầm tích hiện diện trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang. Chiều dài tuyến 101km qua các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, TP Mỹ Tho, Chợ Gạo, Gò Công Tây, TX Gò Công. Kết hợp tài liệu giếng khoan và sự biến ñổi giá trị ñiện trở suất theo từng lớp ñịa chất, tuyến 1 ñược mô tả từ lớp ñịa chất dưới cùng lên trên như sau: + Ở ñộ sâu lớn hơn (450 – 500)m là ñất ñá kết tinh (Mz), ñây là tẩng mà giá trị ñiện trở suất có chiều hướng tăng cao. ðiện trở suất ñến trên 70 Ωm. Hiện tầng này chưa có tài liệu nghiên cứu ñầy ñủ về thành phần ñịa chất, cũng như các thông số liên quan. + Nằm bất chỉnh hợp bên trên (Mz), từ ñộ sâu (360 – 400)m là trầm tích Miocen (N13).Tầng (N13) này phân bố trên toàn tuyến khảo sát. Tuyến này có 2 vùng phân biệt theo giá trị ñiện trở suất: vùng phù sa sông và vùng ven biển, vùng các huyện phía Tây và trung tâm tỉnh có ñiện trở suất >= 15Ωm, trong khi ñó các huyện phía ñông: Gò Công Tây, TX Gò Công từ ñiểm ño TK-15 ñến cuối tuyến, ñiện trở suất xuống thấp <8Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là sét, sét bột, cát bột, cát hạt trung ñến thô lẫn sạn. 68 + Chuyển tiếp lên trên tới ñộ sâu (270 – 300)m là trầm tích Pliocen dưới N21 . Trầm tích( N21) phân bố trên toàn tuyến. Tuyến này ñiện trở suất phổ biến trong khoảng 12 – 20Ωm ở vùng các huyện phía Tây và trung tâm, vùng các huyện phía ñông từ vị trí ñiểm ño TK-12 ñến cuối tuyến có ñiện trở suất thấp <8Ωm. Thành phần thạch học là sét, sét bột, cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi, thạch anh, silic. + Chuyển tiếp lên trên ñến ñộ sâu (150 - 190)m là trầm tích Pliocen trên (N22) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi mang tính cục bộ theo các khu vực nhỏ, rời rạc như tại xã Tân Thanh (Cái Bè), Tân Hội (Cai Lậy), một phần xã ðiềm Hy (Châu Thành) có ñiện trở suất <10Ωm, các xã thuộc các huyện phía tây và trung tâm có ñiện trở suất cao hơn (8 – 15)Ωm. Riêng huyện phía ñông như Gò Công tây, TX Gò Công có ñiện trở suất thay ñổi trong khoảng (2-10)Ωm . Thành phần thạch học chủ yếu là sét, sét bột, cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi. + Lên tiếp ñến ñộ sâu (50-70)m là trầm tích Pleistocen (Q1) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi khá cục bộ ở các huyện phía tây có nơi có ñiện trở suất thấp (4 – 8)Ωm tại các ñiểm ño thuộc xã Tân Thanh, Tân Hội, ðiềm Hy, có nơi ñiện trở suất cao hơn (10 – 15) Ωm ở các xã còn lại. Riêng ñịa bàn từ xã ðạo Thạnh (TP Mỹ Tho chuyển về các huyện phía ñông ñến cuối tuyến ño ñiện trở suất xuống thấp từ 8 Ωm xuống thấp ñến 2Ωm. Thành phần chủ yếu là bột sét chứa kết vón oxyt sắt, hoặc lẫn sạn laterit, cát hạt trung ñến thô. + Trên cùng là trầm tích Hôlocen (Q 2). Lớp này tương ứng với ñới trầm tích bở rời tơi xốp, ñộ ẩm cao phủ trên bề mặt. ðiện trở suất lớp này thay ñổi khá phức tạp có nơi ñiện trở suất từ 1 - 2Ωm (ñất nhiễm mặn phèn), có nơi vượt hơn 40Ωm (ñất ñắp, phù sa bãi bồi). Thành phần ñất ñá chủ yếu là sét bột, bột sét, sét bùn lẫn xác thực vật, ñôi khi là cát hạt mịn ñến trung. Tuyến 2 (hình 3.10): Tuyến ño ñược bố trí theo hướng Tây – ðông, chiều dài 45km, ñi qua các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành gồm các xã: Hậu 69 Mỹ Bắc A (Cái Bè), Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Phước Tây (Cai Lậy), Tân Hòa Tây, Mỹ Phước, Hưng Thạnh (Tân Phước), Phú Mỹ (Châu Thành). Kết hợp tài liệu giếng khoan và sự biến ñổi giá trị ñiện trở suất theo từng lớp ñịa chất, tuyến 2 ñược mô tả từ lớp ñịa chất dưới cùng lên trên như sau: + Ở ñộ sâu lớn hơn (470-490)m là ñất ñá kết tinh (Mz), ñây là tầng có ñiện trở suất cao trên ñường cong ño sâu ñiện. ðiện trở suất phân tích khoảng 30Ωm, có nơi lên ñến 70-80Ωm. + Nằm bất chỉnh hợp bên trên (Mz). Từ ñộ sâu 360 m ñến 490m là trầm tích Miocen (N13).Tầng (N13) này phân bố trên toàn tuyến khảo sát. Trên toàn tuyến trầm tích N13 có ρ >= 15 Ωm. Ngoại trừ vị trí các ñiểm ño 23t, 24t, 25t, 26t có ñiện trở suất thấp ρ = 4 - 8 Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là sét, sét bột, cát bột, cát hạt trung ñến thô lẫn sạn. + Chuyển tiếp lên trên tới ñộ sâu 280m- 400m là trầm tích Pliocen dưới N21 . Trầm tích( N21) phân bố trên toàn tuyến. Tuyến này ñiện trở suất biến ñổi tập trung khoảng 15 – 30Ωm. Riêng tại các ñiểm ño từ 20t ñến 29t (thuộc xã Hưng Thạnh) có ñiện trở suất thấp từ 3 – 8 Ωm. Thành phần thạch học là cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi, thạch anh, silic. + Chuyển tiếp lên trên ñến ñộ sâu (200-270)m là trầm tích Pliocen trên (N22) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi khá phân biệt theo ñịa bàn: xã Hậu Mỹ Bắc A, Thạnh Lộc có ñiện trở suất (6-15 Ωm), các xã còn lại của huyện Cai Lậy có ñiện trở suất cao hơn (15 – 28 Ωm). Riêng huyện Tân Phước hầu như toàn bộ các xã theo tuyến ñều có ñiện trở suất <8,4 Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi. + Lên tiếp ñến ñộ sâu (50-70)m là trầm tích Pleistocen (Q1) phân bố trên toàn tuyến. Tuyến ño qua huyện Tân Phước có ñiện trở suất <8 Ωm, có nơi ñiện trở suất thấp ñến 2 - 3Ωm. ðịa bàn còn lại có ñiện trở suất cao hơn (10 - 20Ωm) ngoại trừ vị trí 70 tại các ñiểm ño 114 ñến 106 (thuộc 2 xã Hậu Mỹ Bắc A, Thạnh Lộc) có ñiện trở suất thấp (4 - 8Ωm ). Thành phần chủ yếu là cát hạt trung ñến thô. + Trên cùng là trầm tích Hôlocen (Q 2). Lớp này tương ứng với ñới trầm tích bở rời tơi xốp, ñộ ẩm cao phủ trên bề mặt. ðiện trở suất lớp này thay ñổi khá phức tạp có nơi ñiện trở suất từ 1 - 2Ωm (ñất nhiễm mặn phèn), có nơi vượt hơn 40Ωm (ñất ñắp, phù sa bãi bồi). Thành phần ñất ñá chủ yếu là sét bột, bột sét, sét bùn lẫn xác thực vật, ñôi khi là cát hạt mịn ñến trung. Tuyến 3 (hình 3.11): Tuyến ño ñược bố trí theo hướng Nam - Bắc, chiều dài 32km, ñi qua các huyện Châu Thành, Tân Phước, gồm các xã: Bình ðức, Long Hưng, Long ðịnh (Châu Thành), Phước Lập, Mỹ Phước, Thạnh (Tân Phước). Có 4 giếng khoan ñối chứng trên tuyến, tuyến 3 ñược mô tả từ lớp ñịa chất dưới cùng lên trên như sau: + Ở ñộ sâu lớn hơn (440-460)m là ñất ñá kết tinh (Mz). ðiện trở suất phân tích khoảng 20 - >30Ωm. + Nằm bất chỉnh hợp bên trên (Mz). Từ ñộ sâu 320 m ñến 460m là trầm tích Miocen (N13).Tầng (N13) này phân bố trên toàn tuyến khảo sát. Trên toàn tuyến trầm tích N13 có ρ biến ñổi từ 12Ωm ñến 25Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là sét, sét bột, cát hạt mịn ñến trung. + Chuyển tiếp lên trên tới ñộ sâu 260m- 400m là trầm tích Pliocen dưới N21 . Trầm tích( N21) phân bố trên toàn tuyến. Tuyến này có ñiện trở suất biến ñổi trong khoảng 9 – 20 Ωm. Thành phần thạch học là cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi. + Chuyển tiếp lên trên ñến ñộ sâu (150-260)m là trầm tích Pliocen trên (N22) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi từ 6 Ωm ñến 15 Ωm. Khu vực thuộc xã Bình ðức, Long Hưng (từ ñiểm ño 198TL ñến 207TL) có ñiện trớ suất thấp <8,4Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là cát hạt trung, thô lẫn sạn sỏi. 71 + Lên tiếp ñến ñộ sâu (70-80)m là trầm tích Pleistocen (Q1) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất tập trung khoảng 2 – 6 Ωm. Ngoại trừ ñịa phận nhỏ thuộc xã Mỹ Phước, Thạnh Mỹ có ñiện trở suất 8 - 10Ωm (tại các ñiểm ño 34t, 35t, 36t, 39t). Thành phần chủ yếu là sét, sét bột, cát hạt trung ñến thô. + Trên cùng là trầm tích Hôlocen (Q 2). Lớp này là lớp phủ bề mặt, ñiện trở suất rất thấp từ 1 - 3Ωm. Thành phần ñất ñá chủ yếu là sét bột, bột sét, sét bùn lẫn xác thực vật, ñôi khi là cát hạt mịn ñến trung chứa nước phèn mặn. Tuyến 4 (hình 3.12): Tuyến ño ñược bố trí theo hướng Nam - Bắc, chiều dài 25km, ñi qua khu ñô thị thuộc thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành, tuyến này có nhiều giếng khoan nước dưới ñất. Tuyến ño ñi qua các xã: Thới Sơn, Trung An (TP Mỹ Tho), Long An, TT Tân Hiệp, Tân Lý Tây, Tân Hương (Châu Thành). Tuyến 4 ñược mô tả từ lớp ñịa chất dưới cùng lên trên như sau: + Ở ñộ sâu lớn hơn (440-460)m là ñất ñá kết tinh (Mz). ðiện trở suất phân tích từ (20 -30)Ωm lên ñến (60 – 70)Ωm. + Nằm bất chỉnh hợp bên trên (Mz). Từ ñộ sâu (360- 390) m ñến (460-500)m là trầm tích Miocen (N13).Tầng (N13) này phân bố trên toàn tuyến khảo sát. Trên toàn tuyến trầm tích N13 có ρ biến ñổi từ 20Ωm ñến 70Ωm. Thành phần thạch học chủ yếu là sét, sét bột, cát hạt trung ñến thô chứa sỏi, sạn ñôi nơi chứa cuội (giếng BVTV). + Chuyển tiếp lên trên tới ñộ sâu 280m ñến 390m là trầm tích Pliocen dưới N21 . Trầm tích( N21) phân bố trên toàn tuyến. Tuyến này có ñiện trở suất biến ñổi trong khoảng (15 – 30) Ωm. Thành phần thạch học là sét, sét - bột màu xám vàng, cát hạt từ mịn ñến trung - thô chứa sạn sỏi, ñôi nơi xen kẹp các lớp mỏng sét - bột (giếng TL2). + Chuyển tiếp lên trên ñến ñộ sâu (150-290)m là trầm tích Pliocen trên (N22) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi tập trung trong khoảng (15 – 25) Ωm. Cục bộ có một vài vị trí có ñiện trở suất thấp hơn (4-8) Ωm tại ñiểm ño 103 (xã Thới 72 Sơn), 240TL (xã Tân Hương). Thành phần thạch học chủ yếu là bột sét chứa sạn laterit, cát hạt mịn ñến thô lẫn sạn sỏi. + Lên tiếp ñến ñộ sâu 110 m là trầm tích Pleistocen (Q1) phân bố trên toàn tuyến. ðiện trở suất thay ñổi trong khoảng (3–15) Ωm. Tại các vị trí ñiểm ño 103, 239TL, 240TL có ñiện trở suất thấp <5Ωm. Thành phần chủ yếu là bột sét, bột cát, cát hạt mịn ñến thô chứa sạn sỏi. + Trên cùng là trầm tích Hôlocen (Q 2). Lớp này là lớp phủ bề mặt. Phần lớ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_xay_dung_ban_do_dien_tro_suat_cua_dat_da_tram_tich.pdf
Tài liệu liên quan