Luận văn Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Sông Bé có chỉlưu lớn ởphí bờhữu nhập vào sông Đồng Nai tại hạlưu thác

TrịAn 6 km với chiều dài 350 km có diện tích lưu vực 7.650 km2

và chiều dài khoảng 30 km. Hằng năm, sông Bé bổxung vào dòng chính sông Đồng Nai lưu lượng bình quân 255,47 m3/s tương ứng với tổng lượng 8,0 tỷm3

.

pdf65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35,6 10000 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2007) Sông Đồng Nai đoạn 4 bị ô nhiễm hữu cơ thể hiện qua thông số COD trung bình 84,4 mg/l vượt tiêu chuẩn cho phép 2,2 lần; thông số Fe không đạt. So sánh với kết quả quan trắc năm 2005 và năm 2006 cho thấy chất lượng nước sông Đồng Nai đoạn 4 năm 2007 biểu hiện ô nhiễm hữu cơ tăng nhẹ thể hiện qua thông số COD cao so với năm 2006, ô nhiễm dinh dưỡng tăng nhẹ biểu hiện qua thông 22 số N-NH3, N-NO2 tăng. Ngoài ra ơ nhiễm vi sinh tăng thông qua thông số Coliform vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. 2.1.1.2. Sông La Ngà Sông La Ngà là chi lưu nằm phí bờ trái của dòng chính sông Đồng Nai với tổng diện tích lưu vực 4.100 km2. Hằng năm sông La Ngà cung cấp lưu lượng trung bình 186m3/s tương đương với tổng lượng khoảng 5,86 tỷ m3. Bảng 2.5: Bảng tổng hợp nồng độ trung bình các thông số theo từng năm của Sông La Ngà Nồng độ (mg/l) STT Thông số 2005 2006 2007 TCVN 5942:2005 cột A 1 DO (mg/l) 5.9 5.9 5.7 ≥ 6 2 COD (mg/l) 7.4 8.7 7.4 < 10 3 BOD5 (mg/l) 2.8 4.5 2.6 < 4 4 TSS (mg/l) 34.1 48.0 39.4 80 5 N-NH3 (mg/l) 0.050 0.044 1 6 N-NO2 (mg/l) 0.007 0.008 0.004 0,05 7 Fe (mg/l) - - 2.216,5 2 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2007) So sánh kết quả quan trắc nằm 2005 và 2006 cho thấy chất lượng nước sông La ngà không đổi biểu hiện qua các thông số ít biến động qua 3 năm. Tuy nhiên, kết quả quan trắc năm 2007 cho thấy sông La Ngà có biểu hiện suy giảm ô nhiễm qua thông số DO trung bình 5,7mg/l không đạt so với tiêu chuẩn cho phép. Ngoài ra, kết quả quan trắc cho thấy sông Đồng Nai bị ô nhiễm sắt rất cao. 23 2.1.1.3. Sông Bé Sông Bé có chỉ lưu lớn ở phí bờ hữu nhập vào sông Đồng Nai tại hạ lưu thác Trị An 6 km với chiều dài 350 km có diện tích lưu vực 7.650 km2 và chiều dài khoảng 30 km. Hằng năm, sông Bé bổ xung vào dòng chính sông Đồng Nai lưu lượng bình quân 255,47 m3/s tương ứng với tổng lượng 8,0 tỷ m3. 2.1.1.4. Sông Ray Sông ray diện tích lưu vực 1250 km2 (riêng đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai có diện tích lưu vực 547,07 km2). Tổng lượng dòng chảy trung bình năm sản sinh từ địa bàn tỉnh Đồng Nai khoản 454 triệu m3 nước ứng với lưu lượng 14,41 m3/s. 2.1.1.5. Suối Gia Ui Suối Gia Ui có diện tích lưu vực 208,04 km2. Hằng năm, sản sinh ra một lượng dòng chảy 5,9 m3/s tương đương với tổng lượng 186,06 triệu m3. 2.1.1.6. Sông Buông Đây là một sông nhánh nằm hoàn toàn trên địa phận tỉnh Đồng Nai. Sông có diện tích lưu vực 473,86 km2. Hằng năm, sông Buông cung cấp một lượng dòng chảy ứng với lưu lượng bình quân khoảng trên 200m3/s tương ứng với tổng lượng là 356,67 triệu m3. 24 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp nồng độ trung bình các thông số theo từng năm của Sông Buông Nồng độ (mg/l) STT Thông số 2005 2006 2007 TCVN 5942:2005 cột B 1 DO (mg/l) 5.6 5.2 5.1 2 COD (mg/l) 15.3 11.5 26.7 < 35 3 BOD5 (mg/l) 5.0 5.5 4.7 4 TSS (mg/l) 15 53 261 80 5 N-NH3 (mg/l) 1.250 0.208 0.643 1 6 N-NO2 (mg/l) 0.088 0.127 0.169 0,05 7 Fe (mg/l) 0,9 51,2 16,5 2 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2007) Kết quả quan trắc năm 2007 cho thấy sông Buông ô nhiễm sắt, dinh dưỡng và vi sinh. Thông số Fe trung bình 16,5 mg/l vượt tiêu chuẩn cho phép 8,2 lần; N-NO2 trung bình 0,17 mg/l vượt tiêu chuẩn cho phép 3,4 lần; Thông số coliform trung bình 2,1x104 mg/l vượt tiêu chuẩn cho phép 2,1 lần; So sánh kết quả quan trắc năm 2005 và 2006 cho thấy mức độ ô nhiễm sông buông có chiều hướng tăng, điển hình qua một số thông số COD, N-NO3,N-NH3, TSS. 2.1.1.7. Sông Thị Vải [6] Sông Thị Vải có diện tích lưu vực thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai là 436,53 km2 hằng năm cung cấp lượng dòng chảy khoảng 376,69 triệu m3 tương đương với lưu lượng 243 m3/s. 25 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp hàm lượng các thông số đặc trưng sông Thị Vải từ năm 2004 - 2008 Hàm lượng trung bình qua 05 năm quan trắc STT Thông số 2004 2005 2006 2007 2008 TCVN 5942:1995 cột B 1 DO 2,6 3,6 3,2 2,3 3,3 ≥ 2 2 BOD5 4,7 7,6 7,5 4,0 8,8 < 25 3 COD − − 163 190 204 < 35 4 TSS 46 36 43 26 18 80 5 N-NH3 3,4 3,6 2,9 4,2 3,6 1 6 N-NO3 0,22 0,59 0,34 0,62 0,27 15 7 N-NO2 0,086 0,210 0,059 0,090 0,1 0,05 8 Fe tổng 1,32 − − 0,92 0,85 2 9 Coliform 2622 2351 2917 6797 9876 10.000 10 Dầu Khoáng − − − 0,94 0,06 0,3 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) - Hàm lượng BOD5 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: tất cả mẫu phân tích tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng BOD5 đạt tiêu chuẩn cho phép. - Hàm lượng COD giai đoạn 3 năm 2006 – 2008: hàm lượng COD trung bình tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng COD rất cao, vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Từ năm 2006 đến thời điểm hiện nay, COD trung bình có xu hướng tăng, cho thấy mức độ ô nhiễm các chất hữu cơ có cấu trúc hóa học gốc bền vững đang tăng. Biểu đồ 2.1: Diễn biến hàm lượng COD sông Thị Vải 2006 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) 163 190 204 0 50 100 150 200 2006 2007 2008 C OD T C VN  5942:1995, c?t B 26 2.6 3.6 3.2 2.3 3.3 0 1 2 3 4 5 6 2004 2005 2006 2007 2008 DO * Diễn biến các chất dinh dưỡng: - Hàm lượng Amonia: N-NH3 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng N-NH3 trung bình tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng N-NH3 luôn vượt tiêu chuẩn cho phép. - Hàm lượng nitrit N-NO2 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng N-NO2 trung bình tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng N-NO2 vượt tiêu chuẩn cho phép. (TCVN 5942:1995 cột B, CN-NO2 = 0,05 mg/l). - Hàm lượng nitrat N-NO3 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng N-NO3 trung bình tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng N-NO3 đạt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5942:1995 cột B, CN-NO3 = 15 mg/l). Chứng tỏ nguồn nước sông đã bị ô nhiễm môi trường do các chất dinh dưỡng, đặc biệt là tại khu vực thượng lưu sông Thị Vải. * Diễn biến TSS: giai đoạn 05 năm 2004 – 2008 cho thấy hàm lượng TSS trung bình tại các vị trí quan trắc trên sông Thị Vải đều có hàm lượng TSS đạt tiêu chuẩn cho phép. Biểu đồ 2.2: Diễn biến hàm lượng DO sông Thị Vải 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.4: Diễn biến hàm lượng TSS sông Thị Vải 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.3: Diễn biến hàm lượng BOD5 sông Thị Vải 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) 46 36 43 26 18 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 2004 2005 2006 2007 2008 T S S T C VN  5942:1995, c?t B 4.7 7.6 7.5 4 8.8 0 5 10 15 20 25 30 2004 2005 2006 2007 2008 BOD5 T C VN  5942:1995, c?t B 27 2.1.1.8. Suối Cả Suối Cả có diện tích lưu vực 536,53 km2. Hằng năm, sản sinh ra một lượng dòng chảy 11,79 m3/s tương đương với tổng lượng 454,43 triệu m3. 2.1.1.9. Suối Nước Trong Suối Nước Trong có diện tích lưu vực 710,33 km2. Hằng năm, sản sinh ra một lượng dòng chảy 23,04 m3/s tương đương với tổng lượng 726,68 triệu m3. 2.1.2. Môi trường hồ - Hồ Trị An[6] Bảng 2.8: Bảng tổng hợp nồng độ trung bình các thông số đặc trưng hồ Trị An 05 năm 2004 - 2008 Nồng độ trung bình qua 05 năm quan trắc STT Thông số 2004 2005 2006 2007 2008 TCVN 5942:1995 cột A 1 DO 5,8 6,5 6,1 6,2 5,7 ≥ 6 2 BOD5 4 5 5 4 4 < 4 3 COD 11 10 8 12 9 < 10 4 TSS 17 25 15 30 37 20 5 N-NH3 0,62 0,58 0,05 0,09 0,11 0,05 6 N-NO3 0,27 0,29 0,35 0,28 0,28 10 7 N-NO2 0,003 0,008 0,007 0,021 0,010 0,01 8 Fe tổng 0,94 1,12 1,17 2,11 2,42 1 9 Coliform 561 1.201 372 784 2.888 5.000 10 Dầu Khoáng - <0,02 <0,02 0,58 0,09 KPH (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) 28 * Diễn biến các chất hữu cơ: - Hàm lượng DO giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng DO trung bình năm 2004 và 2008 chưa đạt tiêu chuẩn cho phép, hàm lượng DO năm 2005 đến 2007 đạt tiêu chuẩn cho phép. - Hàm lượng BOD5 giai đoạn 05năm 2004 – 2008: hàm lượng BOD5 trung bình 05 năm đều xấp xỉ và vượt nhẹ so với tiêu chuẩn cho phép. Trong đó, hàm lượng BOD5 trung bình năm 2005 và 2006 có giá trí cao hơn 3 năm còn lại. - Hàm lượng COD giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: chỉ có hàm lượng COD trung bình năm 2006 và năm 2008 đạt tiêu chuẩn cho phép, các năm còn lại hàm lượng COD trung bình đều vượt nhẹ so với tiêu chuẩn cho phép. * Diễn biến các chất dinh dưỡng: - Hàm lượng Amonia: N-NH3 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng N- NH3 trung bình từ năm 2004 đến năm 2008 đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Trong đó, 2 năm (2004, 2005) hàm lượng N- NH3 trung bình rất cao, vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép, 3 năm còn lại (2006, 2007, 2008) hàm lượng N-NH3 có chiều hướng tăng dần từ năm 2006 đến 2008. - Hàm lượng nitrit N-NO2 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: năm 2007 hàm lượng N-NO2 trung bình vượt tiêu chuẩn cho phép, 4 năm còn lại hàm lượng N-NO2 đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Biểu đồ 2.5: Diễn biến hàm lượng DO Hồ Trị An từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.6: Diễn biến hàm lượng COD Hồ Trị An từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Diễn biến hàm lượng DO từ năm 2004-2008 5,8 6,5 6,1 6,2 5,7 5,2 5,4 5,6 5,8 6 6,2 6,4 6,6 2004 2005 2006 2007 2008 mg/L DO TCVN 5942:1995, cột A Diễn biến hàm lượng COD từ năm 2004-2008 11 10 8 12 9 0 2 4 6 8 10 12 14 2004 2005 2006 2007 2008 mg/L COD TCVN 5942:1995, cột A 29 - Hàm lượng nitrat N-NO3 giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: hàm lượng N-NO3 trung bình tại các vị trí quan trắc trên hồ Trị An đều có hàm lượng N-NO3 đạt tiêu chuẩn cho phép. * Diễn biến tổng chất rắn lơ lững (TSS) giai đoạn 05 năm 2004 – 2008: trong 2 năm (2004, 2006) hàm lượng TSS trung bình đạt tiêu chuẩn cho phép, 3 năm còn lại hàm lượng TSS trung bình đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Hàm lượng TSS có chiều hướng tăng dần từ năm 2006 đến 2008. * Diễn biến sắt: Hàm lượng Fe trung bình tăng dần từ năm 2004 đến năm 2008 (hàm lượng Fe trung bình 05 năm dao động từ 0,94 mg/l đến 2,42 mg/l). * Diễn biến Coliform: Hàm lượng Coliform từ năm 2004 – 2008 trung bình dao động từ 372 – 2.888 MPN/100ml và có xu hướng tăng dần nhưng vẫn đạt tiêu chuẩn cho phép. * Diễn biến các chất nguy hại: - Các năm 2004, 2005, 2006, 2008 các thông số kim loại nặng, phenol, CN-, thuốc bảo vệ thực vật đều đạt tiêu chuẩn cho phép. - Trong năm 2007 đã phát hiện hàm lượng phenol vượt tiêu chuẩn cho phép. Biểu đồ 2.7: Diễn biến hàm lượng BOD5 Hồ Trị An từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.8:Diễn biến hàm lượng TSS Hồ Trị An từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Diễn biến hàm lượng BOD5 từ năm 2004-2008 4 5 5 4 4 0 1 2 3 4 5 6 2004 2005 2006 2007 2008 mg/L BOD5 TCVN 5942:1995, cột A Diễn biến hàm lượng TSS từ năm 2004-2008 17 25 15 30 37 0 5 10 15 20 25 30 35 40 2004 2005 2006 2007 2008 mg/L TSS TCVN 5942:1995, cột A 30 2.2. Môi trường không khí các khu công nghiệp 2.2.1. Khu công nghiệp Biên Hòa 1 - Diễn biến nồng độ bụi trung bình từ năm 2004-2008 dao động từ 0,09-0,26 mg/m3, đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, chỉ có năm 2005 nồng độ vượt nhẹ so với tiêu chuẩn cho phép. Nguyên nhân do ngay tại thời điểm quan trắc năm 2005 vận tốc gió dao động lớn 0,3-5,7 m/s, nhiệt độ trung bình 33,9 oC, độ ẩm 66,3 %, các điều kiện khí tượng trên làm gia tăng lượng bụi trong không khí, các năm còn lại điều kiện khí tượng đều giảm. - Nồng độ bụi năm 2008 so với năm 2004 tăng 2,9 lần, giảm nhẹ so với năm 2006-2007, giảm 1,4 lần so với năm 2005. - Diễn biến các thông số SO2, NO2 và CO từ năm 2004-2008 tương đối tốt, với nồng độ đều có chiều hướng giảm dần. - Đặc biệt nồng độ CO giảm mạnh, từ năm 2004-2008 dao động trong khoảng 1,86- 39,4 mg/m3 , năm 2008 giảm 21 lần so với năm 2004, giảm 8,8 lần so với năm 2005, giảm 11 lần so với năm 2006 và giảm 1,6 lần so với năm 2007. 2.2.2. Khu công nghiệp Biên Hòa 2 - Kết quả quan trắc từ năm 2004-2008, nồng độ bụi dao động từ 0,09-0,33 mg/m3, chỉ có năm 2007 nồng độ vượt nhẹ so với tiêu chuẩn Biểu đồ 2.9: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Biên Hòa 1 từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.10: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Biên Hòa 2 từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Biên Hòa 1 từ năm 2004-2008 0,09 0,36 0,25 0,28 0,26 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Biên Hòa 2 từ năm 2004-2008 0,16 0,20 0,09 0,33 0,22 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 31 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Amata từ năm 2004-2008 0,09 0,12 0,08 0,05 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Bụi TCVN 5937:2005 môi trường cho phép, nguyên nhân do ngay tại thời điểm quan trắc năm 2007 các điều kiện khí tượng về vận tốc gió, nhiệt độ, độ ẩm đều cao, phần nào ảnh hưởng đến kết quả quan trắc. - Nồng độ bụi năm 2008 tuy có giảm 1,5 lần so với năm 2007, nhưng vẫn tăng so với năm 2004-2006. - Kết quả quan trắc nồng độ SO2, NO2 và CO từ năm 2004-2008 có chiều hướng tốt, với diễn biến nồng độ giảm dần. Đặc biệt là nồng độ CO giảm mạnh, nồng độ CO năm 2008 so với năm 2004 giảm 9,4 lần, so với năm 2005 giảm 3,2 lần, so với năm 2006 giảm 1,3 lần, giảm 1,9 lần so với năm 2007. 2.2.3. Khu công nghiệp AMATA - Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi trung bình từ năm 2004-2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, ngoại trừ nồng độ bụi năm 2006 vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép 2 lần. Năm 2008 nồng độ bụi giảm 9,3 lần so với năm 2006, giảm nhẹ so với các năm 2004, 2005, 2007. Nồng độ CO giảm 11,5 lần so với năm 2004, giảm nhẹ so với các năm 2005-2007. - Nồng độ các thông số SO2, NO2, CO từ năm 2004-2008 có diễn biến theo chiều hướng tốt, với nồng độ đều thấp và đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Biểu đồ 2.11: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN AMATA từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) 32 2.2.4. Khu công nghiệp Loteco - Nồng độ các thông số bụi, SO2 , NO2 và CO từ năm 2004-2008 có diễn biến theo chiều hướng tốt dần. Đặc biệt nồng độ CO giảm mạnh, năm 2008 giảm so với năm 2004 là 11 lần, giảm 4,2 lần so với các năm 2005, giảm 1,5 lần so với năm 2006 và giảm nhẹ so với năm 2007. 2.2.5. Khu công nghiệp Tam Phước - Kết quả cho thấy nồng độ bụi từ năm 2005-2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, ngoại trừ nồng độ năm 2006 vượt tiêu chuẩn 1,4 lần. Nguyên nhân do điều kiện khí tượng hướng gió, vận tốc gió, nhiệt độ, độ ẩm phần nào ảnh hưởng đến kết quả quan trắc, ngay tại thời điểm thu mẫu năm 2006. - Nồng độ năm 2008 giảm 2,3 lần so với năm 2005, giảm 3,2 lần so với năm 2006, giảm 1,6 lần so với năm 2007. - Nồng độ SO2 và NO2 và CO từ năm 2005-2008 có diễn biến theo chiều hướng tốt, với nồng độ giảm dần. 2.2.6. Khu công nghiệp Sông Mây - Kết quả quan trắc từ năm 2004-2008 các thông số bụi, SO2, NO2 và CO đều có diễn biến theo chiều hướng tốt, với nồng độ giảm dần. Đặc biệt là nồng độ CO giảm mạnh, giảm từ 8,7-1,6 lần từ năm 2004-2008. Biểu đồ 2.12: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Loteco từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.13: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Sông Mây từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Loteco từ năm 2004-200835,08 13,29 4,84 2,60 3,19 0 5 10 15 20 25 30 35 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 CO TCVN 5937:2005 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Sông Mây từ năm 2004-2008 15,46 7,47 4,52 2,92 1,78 0 5 10 15 20 25 30 35 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 CO TCVN 5937:2005 33 2.2.7. khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 – Lộc Khang - Nồng độ bụi, và CO từ năm 2007 và 2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, tuy nhiên kết quả cho thấy năm 2008 có chiều hướng tăng nhẹ so với năm 2007, nhưng đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. - Nồng độ SO2, NO2 có chiều hướng giảm nhẹ so với năm 2007 và đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. 2.2.8. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 - Nồng độ các thông số môi trường đặc trưng năm 2008 đều giảm so với các năm từ 2005-2007. Đặc biệt nồng độ CO năm 2008 giảm mạnh, giảm 23 lần so với năm 2005, giảm 2,5 lần so với năm 2006 và giảm 16,7 lần so với năm 2007. 2.2.9. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 - Kết quả quan trắc từ năm 2005-2008 cho thấy nồng độ bụi đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, ngoại trừ nồng độ bụi năm 2007 vượt nhẹ so với tiêu chuẩn môi trường cho phép. - Nồng độ các thông số SO2, NO2, và CO từ năm 2005-2008 có diễn biến theo chiều hướng tốt và đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Biểu đồ 2.14: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Nhơn Trạch 3 từ năm 2005 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.15: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Nhơn Trạch 5 từ năm 2005 - 2008 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Nhơn Trạch 5 từ năm 2005-2008 0,10 0,16 0,33 0,15 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Nhơn Trạch 3 từ năm 2005-2008 27,24 3,00 19,60 1,17 0 5 10 15 20 25 30 35 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 CO TCVN 5937:2005 34 2.2.10. Khu công nghiệp Định Quán - Kết quả quan trắc từ năm 2005-2008 cho thấy diễn biến nồng độ các thông số môi trường đặc trưng có chiều hướng tốt, với nồng độ bụi, SO2, NO2 và CO đều giảm dần. Nguyên nhân do KCN Định Quán hiện có rất ít dự án hoạt động, các điều kiện như lưu lượng xe ra vào KCN, lượng phát thải các nhà máy … ít làm ảnh hưởng môi trường không khí tại khu vực này. 2.2.11. Khu công nghiệp Ông Kèo - Chất lượng không khí KCN Ông Kèo năm 2008 có chiều hướng tốt hơn so với năm 2005, với nồng độ các thông số đặc trưng bụi, SO2, NO2, CO năm 2008 đều giảm. Nguyên nhân do ngay tại thời điểm quan trắc năm 2008, các điều kiện về khí tượng như hướng gió, vận tốc gió, nhiệt độ, độ ẩm đều thấp hơn so với năm 2005, phần nào làm giảm lượng bụi tại khu vực này so với năm 2005. 2.2.12. Khu công nghiệp Long Thành - Kết quả quan trắc nồng độ bụi trung bình từ năm 2005-2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, ngoại trừ nồng độ năm 2006 vượt 1,4 lần so với tiêu chuẩn cho phép. Nồng độ năm 2008 giảm 2,5 lần so với năm 2005, giảm 3,5 lần so với năm 2006 và giảm 2 lần so với năm 2007. - Nồng độ các thông số SO2, NO2 và CO từ năm 2005-2008 có chiều hướng giảm dần và đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Biểu đồ 2.16: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Long Thành từ năm 2005 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Long Thành từ năm 2005-2008 0,30 0,42 0,25 0,12 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 35 2.2.13. Khu công nghiệp Gò Dầu - Kết quả quan trắc từ năm 2004-2008 nồng độ bụi trung bình đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, nồng độ năm 2008 có biểu hiện tăng nhẹ so với các năm khác. - Nồng độ SO2 và NO2 và CO từ năm 2004-2008 có diễn biến theo chiều hướng giảm nhẹ. 2.2.14. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 - Kết quả quan trắc từ năm 2004-2008 các thông số bụi, CO, SO2, NO2 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, và có chiều hướng tốt dần. Riêng nồng độ CO giảm mạnh từ năm 2004 đến năm 2008, nồng độ năm 2008 giảm 22,7 lần so với năm 2004, giảm 3,7 lần so với năm 2005, giảm 2,3 lần so với năm 2006, giảm 7 lần so với năm 2007. Biểu đồ 2.17: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Gò Dầu từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.18: Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Nhơn Trạch 1 từ năm 2004 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Nhơn Trạch 1 từ năm 2004-2008 31,50 5,12 3,12 9,84 1,39 0 5 10 15 20 25 30 35 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 CO TCVN 5937:2005 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Gò Dầu từ năm 2004-2008 0,23 0,20 0,17 0,16 0,23 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 36 2.2.15. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 - Kết quả quan trắc các thông số môi trường đặc trưng bụi, CO, SO2 và NO2 từ năm 2005-2008 có chiều hướng tốt, với nồng độ giảm dần và đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. 2.2.16. Khu công nghiệp Hố Nai - Kết quả quan trắc từ năm 2004-2008, nồng độ các thông số bụi, SO2 và NO2 có chiều hướng giảm dần. Riêng nồng độ CO giảm mạnh, giảm 28 lần so với năm 2004, giảm 4 lần so với năm 2005, giảm 13 lần so với năm 2006 và so với năm 2007 giảm 2,5 lần. 2.2.17. Khu công nghiệp Bàu Xéo - Nồng độ trung bình các thông số bụi, CO, SO2 và NO2 từ năm 2005-2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Tuy nhiên nồng độ năm 2008 giảm nhẹ so với năm 2005 nhưng lại tăng 2,3 lần so với năm 2007. 2.2.18. Khu công nghiệp Thạnh Phú - Nồng độ trung bình các thông số bụi, CO, SO2 và NO2 từ năm 2005-2008 đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Nồng độ bụi năm 2008 có biểu hiện tăng nhẹ so với các năm khác. 2.2.19. Khu công nghiệp An Phước - Nhìn chung qua kết quả quan trắc từ năm 2005-2008 chất lượng không khí tại khu công nghiệp An Phước có diễn biến tốt, với nồng độ trung bình các thông số môi trường đặc trưng bụi, SO2, NO2 và CO đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. 2.2.20. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 – Nhơn Phú - So với năm 2007 nồng độ bụi và CO năm 2008 giảm mạnh, bụi giảm 4,2 lần, CO giảm 3,9 lần. Nồng độ SO2 và NO2 giảm nhẹ so với năm 2007. Biểu đồ 2.19: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Bàu Xéo từ năm 2006 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Bàu Xéo từ năm 2004-2008 0,27 0,10 0,23 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2005 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 37 2.2.21. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6 - So với kết quả quan trắc năm 2007, nồng độ các thông số môi trường đặc trưng bụi, SO2, NO2 và CO năm 2008 có chiều hướng tốt dần với nồng độ đều giảm nhẹ. 2.2.22. Khu công nghiệp Vinatex Tân Tạo - Diễn biến nồng độ các thông số bụi, SO2, NO2 và CO từ năm 2005-2008 có chiều hướng tốt với nồng độ giảm dần và đều đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Đặc biệt nồng độ CO năm 2008 giảm mạnh so với năm 2006 21,6 lần, giảm 5,5 lần so với năm 2005, giảm 2,2 lần so với năm 2007. 2.2.23. Khu công nghiệp Xuân Lộc - Chất lượng không khí tại khu vực khu công nghiệp Xuân Lộc có diễn biến theo chiều hướng tốt từ năm 2005-2008. So với năm 2005 và 2007 nồng độ bụi, SO2, NO2 và CO năm 2008 có xu hướng giảm dần. Đặc biệt nồng độ CO năm 2008 giảm 7,52 lần so với năm 2005, giảm 2,2 lần so với năm 2007. Biểu đồ 2.20: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Nhơn Trạch 6 từ năm 2007 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ 2.21: Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Xuân Lộc từ năm 2006 - 2008 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2008) Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại KCN Nhơn Trạch 6 từ năm 2007-2008 0,154 0,038 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 2007 2008 Năm Mg/m3 Bụi TCVN 5937:2005 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO tại KCN Xuân Lộc từ năm 2005-2008 9,40 2,80 1,25 0 5 10 15 20 25 30 35 2005 2007 2008 Năm Mg/m3 CO TCVN 5937:2005 38 2.3. Kết Luận ™ Nước mặt Qua các kết quả tìm hiểu cho thấy chất lượng nước mặt qua các năm có biểu hiện suy giảm, môi trường nước chủ yếu bị ô nhiễm do các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, Fe tổng, TSS và coliform đều có nồng độ vượt tiêu chuẩn cho phép. - Sông Đồng Nai: các lưu vực đã bị ô nhiễm do các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, Fe tổng, TSS và Coliform. Ô nhiễm do Fe tổng và TSS xảy ra vào mùa mưa. Nguyên nhân do các hoạt động nuôi cá bè trên sông Đồng Nai, nước thải đô thị (Thành phố Biên Hòa), KCN và các công ty chưa xử lý đạt tiêu chuẩn thải vào. - Sông Thị Vải chất lượng môi trường nước sông Thị Vải vẫn còn bị ô nhiễm nghiêm trọng Hiện tượng phú dưỡng hóa đang xảy ra, phổ biến là ô nhiễm vi sinh và ô nhiễm hữu cơ cao. Tuy nhiên, sông Thị Vải trong thời gian gần đây có mức độ ô nhiễm nguồn nước sông đã được phần nào cải thiện thông

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfND_BAO_CAO_NCKH.pdf
  • pdfBAI_BAO_NCKH.pdf