Ma trận và đề kiểm tra Vật lí Lớp 9 - Đỗ Ngọc Ngạn

Câu 1: (3đ)

Nêu cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đap. Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều ?

Câu 2: (7đ)

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp có 25000 vòng.

a. Máy trên là máy biến thế gì? vì sao?

b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?

c. Muốn máy trên là máy hạ thế ta làm như thế nào?

 

doc24 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 12213 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ma trận và đề kiểm tra Vật lí Lớp 9 - Đỗ Ngọc Ngạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W. Câu 6. Cho hai điện trở, R1 = 20W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V B. TỰ LUẬN( 7 Điểm ) Câu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? A V U R Rx Hình 1 Câu 8. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 9. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V? Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên? 1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A D C B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). 1 điểm 1 điểm Câu 8. 1,75 điểm - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). 1 điểm 0,75 điểm Câu 9. 1,75 điểm Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó: R1 = = 1W. Điện trở R = = 0,8W b) Để von kế chỉ 2V. A V U R Rx Hình 1 Cường độ dòng điện trong mạch là: I' = = 2,5A. Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8W 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2: Sau khi học song bài 27.(tiết 29) Câu 1: (6đ) Trên một bóng điện có ghi (220V-100W) a. Giải thích ý nghĩa của con số trên. b. Tính cường độ dòng điện và điện trở của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường. c. Tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 10 giờ. Câu 2: ( 4đ) Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện. Độ mạnh của từ tính nam châm điện phụ thuộc yếu tố nào? ĐÁP ÁN Câu 1: a. 220V là hiệu điện thế định mức, 100W là ccông suất định mức. (1đ) b. (1,5đ) (1,5đ) c. A=P.t= 0,1.10=1kWh (2đ) Câu 2: Cấu tạo: Gồm cuộn dây điện từ quấn quanh lõi sắt non. (1,5đ) Hoạt động: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây nam châm có từ tính, khi ngắt dòng điện qua cuộn dây nam châm mất hết từ tính. (1,5đ) Độ mạnh của từ tính nam châm điện phụ thuộc vào số vòng dây và cường độ dòng điện chạy qua nam châm. II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: Thời gian làm bài 45 phút Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 32 theo PPCT (sau khi học xong bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái). Nội dung kiến thức: Chương 1chiếm 60%; chương 2 chiếm 40% 1. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5 21 19 CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 12 10 7 5 58,3 41,7 35 25 Tổng 32 25 9 11 110,8 89,2 56 44 2. ĐỀ SỐ 1. Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.1: ĐIỆN HỌC 21 2,1 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,5đ; 6') 2,1 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 35 3,5 ≈ 3 2 (1,0đ; 4') 1 (2,5 đ; 11') 3,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: ĐIỆN HỌC 19 1,9 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 6') 1,9 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 25 2,5 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (1,5đ; 8) 2,5 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 2.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải: A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. Câu 2. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Dòng điện gây ra từ trường. B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường. C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường. D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường. Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. Câu 4. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8W.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V. B A K - + N S Hình 1 Câu 5. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K? A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B. B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B. C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu. D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây. Câu 6. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng? Hình 2 F F F F I B. I C. D. I A. I + B. TỰ LUẬN Câu 7. Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động? Câu 8. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều? A M R0 Hình 3 N C A B Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3); MN = 1m là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10W; R0 = 3W. Hiệu điện thế UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trí mà MC = 0,6m. Tính điện trở của đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số chỉ của ampekế. Câu 10. a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào? b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác) 2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C D A D B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7. 1,5 điểm. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng. 0,75 điểm 0,75 điểm Câu 8. 2,5 điểm - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua, bộ phận này quay gọi là roto. Ngoài ra còn bộ phận góp điện gồm hai bán khuyên, có tác dụng đổi chiều dòng điện trong khung mỗi khi qua mặt phẳng trung hòa. - Hoạt động: Dựa và tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. 1,5 điểm 1 điểm Câu 9. 1,5 điểm Mạch có dạng (R0//RMC) nt RCN Vì dây đồng chất, tiết diện đều nên điện trở của dây tỷ lệ với chiều dài của dây: RMC = 6W; RCN = 4W Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = 6W. Số chỉ của Ampekế là: I = = 2A. Hiệi điện thế giữa hai điểm AC là: UAC = I.RAC = 4V 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 10. 1,5 điểm a. Do kim nam châm luôn định hướng Bắc – Nam, nên có thể coi trái đất là nam châm. Cực từ Bắc trùng với cực Nam địa lí; Cực từ Nam trùng với cực Bắc địa lí. b. Đặt hai thanh vuông góc với nhau, di chuyển một thanh dần dần từ đầu thanh vào giữa thanh kia, nếu: + Lực hút giữa hai thanh không đổi thì thanh di chuyển là nam châm. + Lực hút giữa hai thanh thay đổi thì thanh di chuyển là sắt. 0,75 điểm 0,75 điểm B. HỌC KỲ II: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 3: Sau khi học song bài 39(tiết 43) Câu 1: (3đ) Nêu cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đap. Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều ? Câu 2: (7đ) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp có 25000 vòng. a. Máy trên là máy biến thế gì? vì sao? b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? c. Muốn máy trên là máy hạ thế ta làm như thế nào? ĐÁP ÁN: Câu1: Cấu tạo: Gồm nam châm vĩnh cửu có thể quay trong lòng cuộn dây quấn quanh lõi sắt non.(1đ) Hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. (1đ) Đi na mô xe đạp là máy phát điện xoay chiều. (1đ) Câu 2: a. Máy trên là máy tăng thế vì có số vòng cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp (2đ) b. (3đ) c. Muốn máy trên là máy hạ thế ta đổi vị trí các cuộn dây cho nhau. (2đ) I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT(tiết 53) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 53 theo PPCT 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 9 7 4,9 4,1 30,6 25,6 2. Khúc xạ ánh sáng 7 6 4,2 2,8 26,3 17,5 Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1 2. ĐỀ SỐ 1. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 30,6 3,06 ≈ 3 2 (1đ; 4,5') 1 (2đ, 8') 3,0 2. Khúc xạ ánh sáng 26,3 2,63 ≈ 3 2 (1,0đ; 4,5') 1 (1,5đ; 7') 2,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 25,6 2,56 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (2,0đ; 8') 2,5 2. Khúc xạ ánh sáng 17,5 1,75 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 7') 2,0 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 (đ) 2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm ứng điện từ 9 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm. 17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . Số câu hỏi 1 C2.1 1 C9.2 1 1 C17.3 1 C16,17.9 5 Số điểm 0,5 0,5 2,0 0,5 2,0 5,5 (55%) 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết 18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. Số câu hỏi 1 C19.4 1 C18.8 1 C22.5 1 C25.6 1 C25.10 5 Số điểm 0,5 1,5 0,5 0,5 1,5 4,5 (45%) TS câu hỏi 3 3 4 16 TS điểm 2,5 3,0 4,5 10,0 (100%) 1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh. Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng. Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa. B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính. C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng. D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính? P' Q' P P P' Q' P' Q' P P' Q' P A. C. Q O F' F Q O F' F B. Q O F' F D. Q O F' F Hình 1 B. TỰ LUẬN Câu 7. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100W. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây? c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 10. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau? F F' A B O a) F' F F' A B O b) F' Hình 2 F' 1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A D C D B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. 0,5 điểm 0,5 điểm 05 điểm 0,5 điểm Câu 8. 1,5 điểm Hình i S N' N K r I i' R - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Vẽ hình và mô tả hiện tượng: Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước. 0,5 điểm 1 điểm Câu 9. 2 điểm a) Từ biểu thức = 275V b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A. Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: U1 I1 = U2 I2 ® = 6,8A c) Từ biểu thức = 2000 vòng 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 10. 1,5 điểm F F' A B O b) F' B' A' F F' A B O a) F' A' B' - Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4: Sau khi học song bài 51(tiết 57) Câu 1: (3đ) Một người chỉ nhìn rõ những vật khi đặt cách mắt từ 12cm đến 50cm. hỏi người ấy mắc tật gì? Đeo kính gì? Tiêu cự bao nhiêu? Câu 2: ( 7đ) Vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 30cm,thấu kính có tiêu cự 20cm. a. Dựng ảnh của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh. b. Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. ĐÁP ÁN Câu 1: Người này mắc tật cận thị, đeo kính phân kì, kính có tiêu cự 50cm. (3đ) Câu 2: a. Vẽ hình đúng tỉ lệ (2đ) B I A' A O F' B' Ảnh là ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật (1đ) b.đồng dạng (1) (1đ) đồng dạng (2) (1đ) Từ (1) và (2) => OA' = 60cm, A'B' = 10cm (2đ) II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II: Thời gian làm bài 45 phút Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm 30% 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD Ch.2: ĐIỆN TỪ 8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 8,75 11,25 Ch.3: QUANG HỌC 20 16 11,2 8,8 56 44 28,0 22,0 Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 6 4 2,8 3,2 46,7 53,4 14,0 16,0 Tổng 32 25 17.5 14.5 146,45 153,55 50,75 49,25 2. ĐỀ SỐ 1: Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,75 0,88 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,3 (0,5đ,3') 1,0 Ch.3: QUANG HỌC 28,0 2,8 ≈ 3 2 (1đ; 5') 1 (2đ; 7') 3,0 Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 14,0 1,4 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,5 (1,0 đ; 5') 1,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,25 1,1 ≈ 1 0,7 (1,1đ; 4') 1,0 Ch.3: QUANG HỌC 22,0 2,2≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ,7') 2,0 Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 16,0 1,6 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 0,5 (1,0đ; 5) 1,5 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chương 1. Điện từ học 8 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 14. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm. 15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . Số câu hỏi 1 C6.1 0,3 C7.7 0,7 C15.7 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 (20%) Chương 2. Quang học 20 tiết 16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 17. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. 18. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ. 19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. 20. Nhận biết được rằng khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 21. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 24. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 26. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. 27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa. 30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. 32. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này. 33. Xác định được thấu kính là thấu kính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTrọn bộ đề kiểm tra lí 9- có ma trận.doc
Tài liệu liên quan