Một số công thức giúp giải bài tập hóa học trung học cơ sở

Câu 3: (2,5 điểm) :

a.Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không mầu sau:

NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4.Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? Viết PTHH xẩy ra nếu có.

b.Trỡnh bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí CO2, C2H4, CH4?

Câu 4: (3 điểm):

Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí Mêtan ở đktc. rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M.

a)Tính thể tích oxi cần để đốt cháy hoàn toàn khí mêtan ở đktc.

b)Muối nào được tạo thành? khối lượng bao nhiêu?

c)Tính nồng độ M chất thu được sau phản ứng.

( Coi thể tích dung dịch không đổi, Na = 23, C = 12, O = 16, H = 1)

 

doc35 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số công thức giúp giải bài tập hóa học trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Na2O đ 2NaNO3 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl 2HCl + Fe đ FeCl2 + H2 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O 6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O III.Điều chế các hợp chất vô cơ 1 Kim loại + oxi 4 Nhiệt phân muối 2 Phi kim + oxi oxit 5 Nhiệt phân bazơ không tan 3 Hợp chất + oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4P + 5O2 2P2O5 CH4 + O2 CO2 + 2H2O CaCO3 CaO + CO2 Cu(OH)2 CuO + H2O Cl2 + H2 2HCl SO3 + H2O đ H2SO4 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl Ca(OH)2 + Na2CO3 đ CaCO3¯ + 2NaOH CaO + H2O đ Ca(OH)2 NaCl + 2H2O NaOH + Cl2ư + H2ư 6 Phi kim + hidro Oxit axit + nước Axit mạnh + muối Axit 7 8 9 Oxit bazơ + nước Kiềm + dd muối Bazơ 10 11 điện phân dd muối (có màng ngăn) 12 19 Muối Kim loại + phi kim Axit + bazơ 20 13 Kim loại + dd axit Oxit bazơ + dd axit ` 21 14 Kim loại + dd muối Oxit axit + dd kiềm Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ 15 Oxit axit + oxit bazơ 16 Dd muối + dd muối Dd muối + dd kiềm 17 18 Muối + dd axit Chuyên đề II : KIM Loại I.tính chất hoá học của kim loại Muối + H2 oxit + O2 + Axit Kim loại + DD Muối + Phi kim Muối + kl Muối 1.Tác dụng với phi kim: - Tác dụng với O2 à oxít (Thường là oxít bazơ) VD: 3Fe + 2 O2 Fe3O4 - Tác dụng với phi kim khác à muối VD: 2 Na + Cl2 đ 2 NaCl 2.Tác dụng với dung dịch axít đ Muối + H2 VD: Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2 2 Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 3.Tác dụng với dung dịch muối : Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (Trừ Na,K,Ca,..) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối à Muối mới + Kim loại mới VD: Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu II.So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt * Giống: - Đều có các tính chất chung của kim loại. - Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội * Khác: Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56) Tính chất vật lý - Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt. - t0nc = 6600C - Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo. - Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm. - t0nc = 15390C - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn. Tác dụng với phi kim 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + S FeS Tác dụng với axit 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 Tác dụng với dd muối 2Al + 3FeSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag Tác dụng với dd Kiềm 2Al + 2NaOH + H2O đ 2NaAlO2 + 3H2 Không phản ứng Hợp chất - Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3+ 2NaOHđ2NaAlO2 + H2O - Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lưỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ Fe(OH)2 màu trắng xanh Fe(OH)3 màu nâu đỏ Kết luận - Nhôm có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III + Tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dd muối: II + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III Gang và thép Gang Thép Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Mn, Si, S (%C=2á5%) - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%) Sản xuất C + O2 CO2 CO2 + C 2CO 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 2Fe + O2 2FeO FeO + C Fe + CO FeO + Mn Fe + MnO 2FeO + Si 2Fe + SiO2 Tính chất Cứng, giòn Cứng, đàn hồi III.Dãy hoạt động hoá học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Au (Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cửa Hàng Bạc Vàng) * ý nghĩa: K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au + O2: ở nhiệt độ thường ở nhiệt độ cao Khó phản ứng K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng. K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao Chú ý: Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro. Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro. Chuyên đề III phi kim.sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I. Tính chất vật lí của phi kim ở điều kiện thường các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái: + Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn như: cacbon, silic, lưu huỳnh, photpho + Có phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng như brom + Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí như: oxi, clo, flo, nitơ - Phần lớn các phi kim không dẫn điện. - Các phi kim đều dẫn nhiệt kém. - Một số phi kim độc như clo, brom, iot II. tính chất hoá học chung của phi kim 1. Tác dụng với kim loại - Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành oxit. Thí dụ 1: Kali phản ứng với oxi tạo thành kali oxit: 4K + O2 2K2O Thí dụ 2: Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit: 4Al + 3O2 Al2O3 Thí dụ 3: Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit: 2Cu + O2 2CuO - Các phi kim khác tác dụng với các kim loại tạo thành muối. Thí dụ 1: Magie phản ứng với khí clo tạo thành muối magiê clorua tinh thể: Mg + Cl2 MgCl2 Thí dụ 2: Sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt sunfua: Fe + S FeS 2. Tác dụng với hidro - Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước. 2H2 + O2 2H2O - Một số phi kim khác tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí. H2 + Cl2 2HCl H2 + S H2S 3. Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit C + O2 CO2 S + O2 SO2 4P + 5O2 2P2O5 4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn lưu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn. III. Clo Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nước. Clo là khí độc. 1. Tính chất hoá học a. Tác dụng với kim loại Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua. Mg + Cl2 MgCl2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2 b. Tác dụng với hidro Clo tác dụng với hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric. H2 + Cl2 2HCl c. Tác dụng với nước Khi tan trong nước một phần khí clo tác dụng với nước tạo thành axit clohidric và axit hipoclorơ: H2O + Cl2 à HCl + HClO d. Tác dụng với dung dịch kiềm 2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natri clorua và muối natri hipoclorit (hỗn hợp muối NaCl và NaClO trong nước gọi là nước Gia-ven). 6KOH + 3Cl2 5KCl + KClO3 + 3H2O Chú ý: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit. 2. ứng dụng và điều chế a. ứng dụng Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản suất như: khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải, sợi, bột giấy và được sử dụng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo b. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: Cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh. 4HCl(dd đặc) + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 16HCl(dd đặc) + 2KMnO2 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O - Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Điện phân có màng ngăn 2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 IV. Cacbon 1. Đơn chất a. Tính chất vật lí của cacbon - Dạng thù hình: " Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hoá học tạo nên". Cacbon có ba dạng thù hình chính: + Kim cương: là chất rắn trong suốt, cứng và không có khả năng dẫn điện. Kim cương thường được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính + Than chì: là chất rắn mềm, có khả năng dẫn điện. Than chì thường được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì + Cacbon vô định hình: là chất rắn, xốp không có khả năng dẫn điện. Thường được sử dụng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản suất. - Tính chất hấp phụ: Một số dạng cacbon vô định hình như than gỗ, than xương mới điều chế có khả năng hấp phụ các chất khí, chất màu trên bề mặt của chúng (gọi là than hoạt tính). b. Tính chất hoá học Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu. - Cacbon tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit và toả nhiều nhiệt. C + O2 CO2 + Q - Cacbon tác dụng với oxit kim loại: Cacbon có tính khử nên ở nhiệt độ cao có thể khử một số oxit kim loại: C + 2CuO CO2 + 2Cu C + 2ZnO CO2 + 2Zn 2. Một số hợp chất của cacbon a. Các oxit của cacbon - Cacbon oxit: CO là chất khí không màu rất độc không tan trong nước. Cacbon oxit là oxit trung tính không tác dụng với axit và kiềm. Cacbon oxit có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều oxit kim loại: CO + CuO CO2 + Cu 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe Cacbon oxit cháy trong không khí hoặc trong oxi toả nhiều nhiệt: 2CO + O2 2CO2 + Q - Cacbon đioxit: CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, khi bị nén và làm lạnh bị hoá rắn thành nước đá khô (tuyết cacbonic) dùng để bảo quản thực phẩm. Cacbon đioxit là oxit axit. + Tác dụng với nước Cacbon đioxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic là axit yếu không bền, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2O + CO2 H2CO3 + Tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và bazơ mà tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp hai muối: NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O + Tác dụng với oxit bazơ: CaO + CO2 đ CaCO3 b. Axit cacbonic và muối cacbonat * Axit cacbonic (H2CO3) tạo thành khi hoà tan CO2 vào nước. H2CO3 là một axit yếu không bền dễ bị phân tích thành CO2 và nước, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. * Muối cacbonat: có hai loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit (hidrocacbonat). - Đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm: Na2CO3, K2CO3 Hầu hết các muối hidrocacbonat tan tốt trong nước như: Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Mg(HCO3)2 - Tính chất hoá học của muối cacbonat + Tác dụng với dung dịch axit Na2CO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + CO2 + H2O 2NaHCO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O + Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 đ 2KOH + CaCO3¯ NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O + Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối, trong đó ít nhất có một muối ít tan K2CO3 + CaCl2 đ 2KCl + CaCO3¯ + Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ: Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm) CaCO3 CaO + CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O V - Silic và công nghiệp silicat 1. Silic Là nguyên tố phổ biến thứ 2 (sau oxi) trong thiên nhiên, silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất, silic tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét. Silic là chất rắn màu xám, tinh thể tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời ở nhiệt độ cao silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit: Si + O2 SiO2 2. Silic đioxit (SiO2) Silic đioxit là oxit axit không tan trong nước, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao tạo thành muối silicat: 2NaOH(r) + SiO2 (r) Na2SiO3 + H2O CaO(r) + SiO2 (r) CaSiO3 VI - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn a. Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. - Số hiệu nguyên tử còn gọi là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. 12 Mg Magie 24 Số hiệu nguyên tử Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Nguyên tử khối b. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. - Có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn. Thí dụ: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố có 2 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Ne là 10+. c. Nhóm Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Thí dụ: Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh, chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Fr là 87+. 3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn a. Trong một chu kì Trong các chu kì nhỏ: Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: - Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. - Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen và kết thúc là một khí hiếm. b. Trong một nhóm Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: - Số lớp electron tăng dần. - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. 4. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học a. Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Thí dụ: Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V chu kì II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nêu cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của nguyên tố A. Nguyên tố A (Flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân bằng 9+ và có 9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì II nên là phi kim hoạt động mạnh hơn oxi ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17. b. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố. Thí dụ: Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+ có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Xác định vị trí của B và dự đoán tính chât hoá học cơ bản của nó. Nguyên tố B (Magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố B ở chu kì III nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì II nên nó là một kim loại. Tính kim loại của Mg yếu hơn Na đứng trước nó trong cùng chu kì và Ca đứng dưới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg mạnh hơn Al đứng sau nó trong cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm. B - Các dạng bài tập thường gặp Dạng I : Viết PTHH giữa các chất vô cơ Viết PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau : Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi Cho một ít diphotpho pentoxit vào dd kali hidroxit Nhúng thanh sắt vào dd Đồng (II) sunfat Hấp thụ N2O5 vào H2O Cho các oxit sau : K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5, FeO, Fe2O3. Viết PTHH (nếu có) của các oxit này lần lượt tác dụng với H2O, H2SO4, KOH, HCl Viết PTPƯ : Kim loại M hoá trị n tan trong dd HCl MgCO3 + HNO3 Al + H2SO4 (loãng) FexOy + HCl Fe + Cl2 Cl2 + NaOH Cho từ từ bột Cu vào dd HNO3 đặc. Lúc đầu thấy khí mầu nâu bay ra, sau đó khí không màu bị hoá nâu trong không khí, cuối cùng khí ngừng thoát ra. GT hiện tượng, viết PTHH xảy ra ? Có những bazơ sau : Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 Bazơ nào bị nhiệt phân huỷ ? Tác dụng được với dd H2SO4 Đổi màu dd phenolphtalein ? Hãy mô tả hiện tượng quan sát được, viết pthh khi thả lá Al vào những dd sau : dd H2SO4 2 M dd NaOH dư dd CuCl2 Dạng II. Sơ đồ chuyển hoá 1. Viết PTHH theo sơ đồ sau : (5) SO2 H2SO3 K2SO3 SO2 (6) (4) a) S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO3 Na2SO4 BaSO4 b) Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 Cu (12) (11) (13) (1) c) FeCl2 Fe(OH)2FeSO4 Fe(NO3)2 Fe (6) Fe FeCl3 Fe(OH)3Fe2O3FeFe3O4 d) AlAl2O3NaAlO2 Al(OH)3Al2(SO4)3AlCl3Al(NO3)3 Al2O3Al e) MgSO4 SO2 H2SO4 MgCl2 HCl 2.Tìm các chữ cái A,B,C,D,E thích hợp, viết PTHH xảy ra (1) A + Cl2 B (2) B + Al (dư) AlCl3 + A (3) A + O2 C (4) C + H2SO4 D + E + H2O 3. Chọn các chất A,B,C,D thích hợp, viết PTHH xảy ra A B CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 A B C C 4.Hoàn thành các phương trình dưới đây : a. Na2SO4 + X1 BaSO4 + Y1 Ca(HCO3)2 + X2 CaCO3 + Y2 CuSO4 + X3 CuS + Y3 MgCl2 + X4 Mg3(PO4)2 + Y4 b. A + B CaCO3 + NaCl C + D ZnS + KNO3 E + F Ca3(PO4)2 + NaNO3 G + H BaSO4 + MgCl2 c. KHS + A H2S + HCl + B CO2 + CaSO3 + C SO2 + H2SO4 + D BaSO4 + CO2 + . 5.Viết các PTPƯ theo các sơ đồ biến hoá sau : Fe2(SO4)2 Fe(OH)3 Cu CuCl2 FeCl3 CuSO4 6.Viết các PTPƯ theo sơ đồ hai chiều sau : S SO2 H2SO4 CuSO4 K2SO3 Dạng III. Nhận biết các chất vô cơ I. Nhaọn bieỏt caực chaỏt trong dung dũch. Hoaự chaỏt Thuoỏc thửỷ Hieọn tửụùng Phửụng trỡnh minh hoaù - Axit -Bazụ kieàm Quyứ tớm - Quyứ tớm hoaự ủoỷ - Quyứ tớm hoaự xanh Goỏc nitrat Cu Taùo khớ khoõng maứu, ủeồ ngoaứi khoõng khớ hoaự naõu 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (khoõng maứu) 2NO + O2 2NO2 (maứu naõu) Goỏc sunfat BaCl2 Taùo keỏt tuỷa traộng khoõng tan trong axit H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2NaCl Goỏc sunfit - BaCl2 - Axit - Taùo keỏt tuỷa traộng khoõng tan trong axit. - Taùo khớ khoõng maứu. Na2SO3 + BaCl2 BaSO3+ 2NaCl Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O Goỏc cacbonat Axit, BaCl2, AgNO3 Taùo khớ khoõng maứu, taùo keỏt tuỷa traộng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3 Goỏc photphat AgNO3 Taùo keỏt tuỷa maứu vaứng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3 (maứu vaứng) Goỏc clorua AgNO3, Pb(NO3)2 Taùo keỏt tuỷa traộng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3 Muoỏi sunfua Axit, Pb(NO3)2 Taùo khớ muứi trửựng ung. Taùo keỏt tuỷa ủen. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3 Muoỏi saột (II) NaOH Taùo keỏt tuỷa traộng xanh, sau ủoự bũ hoaự naõu ngoaứi khoõng khớ. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 Muoỏi saột (III) Taùo keỏt tuỷa maứu naõu ủoỷ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Muoỏi magie Taùo keỏt tuỷa traộng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Muoỏi ủoàng Taùo keỏt tuỷa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 Muoỏi nhoõm Taùo keỏt tuỷa traộng, tan trong NaOH dử AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (dử) NaAlO2 + 2H2O II. Nhaọn bieỏt caực khớ voõ cụ. Khớ SO2 Ca(OH)2, dd nửụực brom Laứm ủuùc nửụực voõi trong. Maỏt maứu vaứng naõu cuỷa dd nửụực brom SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr Khớ CO2 Ca(OH)2 Laứm ủuùc nửụực voõi trong CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Khớ N2 Que dieõm ủoỷ Que dieõm taột Khớ NH3 Quyứ tớm aồm Quyứ tớm aồm hoaự xanh Khớ CO CuO (ủen) Chuyeồn CuO (ủen) thaứnh ủoỷ. CO + CuO Cu + CO2 (ủen) (ủoỷ) Khớ HCl - Quyứ tớm aồm ửụựt - AgNO3 - Quyứ tớm aồm ửụựt hoaự ủoỷ - Taùo keỏt tuỷa traộng HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3 Khớ H2S Pb(NO3)2 Taùo keỏt tuỷa ủen H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3 Khớ Cl2 Giaỏy taồm hoà tinh boọt Laứm xanh giaỏy taồm hoà tinh boọt Axit HNO3 Boọt Cu Coự khớ maứu naõu xuaỏt hieọn 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O Chỉ được dùng một thuốc thử tự chọn, hãy nhận biết dd các chất đựng trong các lọ riêng rẽ : FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; MgCl2 ; AlCl3 ; CuCl2 ; NaOH Dùng một thuốc thử nhận biết các dd : Na2CO3 ; NaCl ; Na2S ; Ba(NO3)2 Bằng pp hoá học nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn : CO2 ; NH3 ; O2 ; N2 5 bình chứa 5 khí : N2 ; O2 ; CO2 ; H2 ; CH4. Trình bày pp hoá học nhận ra từng khí Có 5 dd : HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; BaCl2 ; NaCl. Cho phép sử dụng quỳ tím để nhận biết các dd đó (biết Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím) Chỉ được sử dụng dd HCl ; H2O nêu pp nhận biết 5 gói bột trắng chứa các chất : KNO3 ; K2CO3 ; K2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 có 5 chất rắn : Fe ; Cu ; Al ; CuO ; FeO. Dùng pp hoá học để nhận biết từng chất 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc xám xẫm sau : FeS ; Ag2O ; CuO ; MnO2 ; FeO. chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn, và một dd thuốc thử để nhận biết Có 5 dd bị mất nhãn gồm các chất sau : H2SO4 ; Na2SO4 ; NaOH ; BaCl2 ; MgCl2. Chỉ dùng thêm phenol phtalein nêu cách xác định từng dd Dạng IV : Tính theo phương trình hoá học, xác định công thức hoá học 1.Hoà tan 16,2 gam ZnO vào 400gam dd HNO3 15% thu được dd A a. Tính khối lượng axit đã phản ứng b. Tính khối lượng muối kẽm tạo thành c. Tính C% các chất trong dd A 2. Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 gam dd HCl thu được dd X và V lít khí ở ĐKTC a. Tính V b. Tính khối lượng muối nhôm thu được c. Tính CM của dd HCl 3. Cho 325 gam dd FeCl3 5% vào 112 gam dd KOH 25% a. Chất nào thừa sau phản ứng b. Tính khối lượng chất két tủa thu được c. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng 4. Hoà tan 8,9 gam hh Mg, Zn vào lượng vừa đủ dd H2SO4 0,2M thu được dd A và 4,48 lít khí ở đktc a. Tính % theo khối lượng 2 kim loại b. Tính thể tích dd axit đã dùng 5. Cho 16,8 lít CO2 đktc hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu được dd A a. Tính khối lượng muối thu được trong dd A b. Cho BaCl2 dư vào dd A thì thu được bao nhiêu gam kết tủa 6. Nhúng một miếng Al có khối lượng 10 gam vào 500 ml dd CuSO4 0,4M. Sau thời gian phản ứng lấy miếng Al ra, cân nặng 11,38 gam a. Tính m Cu bám vào Al b. Tính CM các chất trong dd sau phản ứng (coi V không đổi) 7. Cho 20 gam Al vào 400 ml dd CuCl2 0,5 M. Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, cân nặng bao nhiêu gam ? 8. Để hoà tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 đktc. Mặt khác, để hoà tan 3,2 gam oxit của kim loại Y cũng dùng vừa đủ Vml dd HCl trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì ? 9. Cho 34,8 gam Fe3O4 tác dụng với 455,2 gam dd HCl 20% dư thu được dd A. Tính C% các chất tan có trong dd A 10. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lượng vừa đủ 300 ml dd HCl 2 M. Xác định CT oxit sắt 11. Hoà tan 8 gam oxit lim loại hoá trị 2 cần 14,6 gam HCl nguyên chất. Tìm CT oxit 12. Hoà tan 20,4 gam oxit kim loại A (hoá trị 3) bằng 300 ml dd H2SO4 vừa đủ thì thu được 68,4 gam muối khan a. Tìm CTHH của oxit trên b. Tính CM của dd axit 13. Để hoà tan 64 gam một oxit kim loại (hoá trị 3) cần vừa đủ 800 ml dd HNO3 3M a. Tìm CT oxit b. Tính CM dd muối sau phản ứng 14. Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng phải dùng 20 ml dd NaOH để trung hoà axit dư. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của 2 dd 15. Cho một lượng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2 SO4 1 M thu được dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn a. Tính m Fe đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit d. Tính CM dd KOH PHầN II. Hoá học hữu CƠ. A - Tóm tắt lí thuyết Hợp chất Metan Etilen Axetilen Benzen CTPT. PTK CH4 = 16 C2H4 = 28 C2H2 = 26 C6H6 = 78 Công thức cấu tạo Liên kết đơn Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền Liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền 3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong vòng 6 cạnh đều Trạng thái Khí Lỏng Tính chất vật lý Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất, độc Tính chất hoá học - Giống nhau Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O CH4 + 2O2 đ CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 đ 2CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 đ 12CO2 + 6H2O - Khác nhau Chỉ tham gia phản ứng thế CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Có phản ứng cộng C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + H2O đ C2H5OH Có phản ứng cộng C2H2 + Br2 đ C2H2Br2 C2H2 + Br2 đ C2H2Br4 Vừa có phản ứng thế và phản ứng cộng (khó) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu Etylic, Axit Axetic, kích thích quả chín. Làm nhiên liệu hàn xì, thắp sáng, là nguyên liệu sản xuất PVC, cao su Làm dung môi, diều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc BVTV Điều chế Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao. Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín C2H5OH C2H4 + H2O Cho đất đèn + nước, sp chế hoá dầu mỏ CaC2 + H2O đ C2H2 + Ca(OH)2 Sản phẩm chưng nhựa than đá. Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2 Làm mất màu Clo ngoài as Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Brom nhiều hơn Etilen Ko làm mất màu dd Brom Ko tan trong nước rượu Etylic Axit Axetic Công thức CTPT: C2H6O CTCT: CH3 – CH2 – OH CTPT: C2H4O2 CTCT: CH3 – COOH Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước. Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan được nhiều chất như Iot, Benzen Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn) Tính chất hoá học. Phản ứng với Na: 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2 Rượu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat CH3COOH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docon thi vao 10 mon hoa.doc
Tài liệu liên quan