Một số đặc điểm chung của nhà máy gạch Ceramic

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I 1

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC 1

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC 1

1. Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy thuộc công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá. 1

2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 2

2.1 . Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp: 2

2.2 . Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy. 4

II. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN NHÀ MÁY. 5

1. Hình thức kế toán. 5

2. Tổ chức bộ máy kế toán. 6

PHẦN II: 6

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 10/2006. 6

CHƯƠNG I. KẾ TOÁN TSCĐ 7

A. Kế toán TSCĐ 7

B. Khấu hao TSCĐ. 13

1. Phương pháp tính khấu hao 13

2. Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau 13

3. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ. 14

CHƯƠNG II 22

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CCDC 22

I.NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL, CCDC. 22

1. Nội dung: 22

2. Nhiệm vụ của kế toán. 22

II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NVL, CCDC. 22

1. Phân loại NVL, CCDC 22

1.1. Phân loại nguyên vật liệu: 22

1.2. Phân loại công cụ dụng cụ: 22

2. Đánh giá NVL, CCDC 22

2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho 22

2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho 23

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT VL, CCDC 24

IV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT CCDC - VẬT LIỆU. 25

CHƯƠNG III: 34

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 34

I. KHÁI NIỆM: 34

II. HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG. 34

1. Hình thức tiền lương: 34

1.1. Hình thức trả lương theo thời gian: 34

1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm: 34

2. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy gạch CERAMIC. 36

CHƯƠNG IV. 40

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 40

I. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 40

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất: 40

1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 40

2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm: 41

2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: 41

II.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM LÀM DỞ CUỐI KỲ. 41

III.PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 42

CHƯƠNG V. 47

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KQKD, PPLN 47

1.Khái niệm thành phẩm 47

2.Khái niệm tiêu thụ thành phẩm 47

3.Xác định kết quả kinh doanh 47

4.Kế toán chi tiết 47

CHƯƠNG VI. BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 54

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 58

PHẦN III: 60

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 60

I. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP 60

II.MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CHO DOANH NGHIỆP: 61

KẾT LUẬN

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số đặc điểm chung của nhà máy gạch Ceramic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho từ bộ phận sản xuất gạch A1 x 62 155 154 183,693,300 183,693,300 PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A2 x 63 155 154 47,823,000 47,823,000 PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch phế loại x 64 155 154 43,049,000 43,049,000 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng x 65 641 2141 1,600,000 1,600,000 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN x 66 6422 2141 2,200,000 2,200,000 PX05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 67 632 155 124,582,800 124,582,800 PT05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 68 1111 5112 169,500,000 169,500,000 792902 23/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 69 1111 33311 16,950,000 16,950,000 PX06 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 70 632 155 42,191,000 42,191,000 GBN01 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 71 1121 5112 52,250,000 52,250,000 792903 24/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 72 1121 33311 5,225,000 5,225,000 PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 73 632 155 33,141,900 33,141,900 PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 74 1311 5112 38,900,000 38,900,000 73241 26/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 75 1311 33311 3,890,000 3,890,000 PX08 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 76 632 155 49,636,500 49,636,500 PT06 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 77 1111 5112 58,900,000 58,900,000 801803 27/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 78 1111 33311 5,890,000 5,890,000 PC06 28/10/2006 Trả lương cho cán bộ CNV x 79 334 1111 123,610,000 123,610,000 PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 80 632 155 26,241,900 26,241,900 PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 81 1311 5112 30,000,000 30,000,000 801804 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 82 1311 33311 3,000,000 3,000,000 PX10 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 83 632 155 32,779,000 32,779,000 GBN02 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 84 1121 5112 39,157,000 39,157,000 801805 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 85 1121 33311 3,915,700 3,915,700 PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 86 632 155 34,439,200 34,439,200 PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 87 1311 5112 48,000,000 48,000,000 801806 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 88 1311 33311 4,800,000 4,800,000 KCT10 30/10/2006 Kết chuyển thuế x 89 33311 1331 64,985,160 64,985,160 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 90 5112 911 436,707,000 436,707,000 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 91 911 632 343,012,300 343,012,300 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phi bán hàng x 92 911 641 16,964,000 16,964,000 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quản lý x 93 911 6422 20,156,000 20,156,000 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 94 911 421 56,574,700 56,574,700 KCT10 31/10/2006 Thuế TNDN phải nộp x 95 821 3334 15,840,916 15,840,916 KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD sau thuế x 96 911 421 40,733,784 40,733,784 Cộng phát sinh 4,499,889,980 4,499,889,980 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ cái tài khoản: 2111 - TSCĐ hữu hình Tháng: 10 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1,893,071,897 20/10/2006 PKT04-BB 20/10/2006 Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt 11 49 3311 630,023,000 20/10/2006 PC05 20/10/2006 Chi phí vận chuyển lắp đặt 11 51 1111 1,800,000 Tổng cộng phát sinh 631,823,000 0 Số dư cuối kỳ 2,524,894,897 Ngày :.../.../....... Ngời lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ cái tài khoản: 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình Tháng: 10 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 132,285,476 17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1 10 44 627 5,250,192 17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2 10 45 627 4,166,667 17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại 10 46 627 6,333,741 22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng 14 65 641 1,600,000 22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN 14 66 6422 2,200,000 Tổng cộng phát sinh 0 19,550,600 Số dư cuối kỳ 151,836,076 Ngày :.../.../....... Ngời lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ tổng hợp Tài sản cố định Tháng: 10 năm: 2006 Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ giảm TSCĐ Mã TS Tên tài sản Thời gian SD Số lợng Nguyên giá Khấu hao Giá trị giảm Ghi chú Ngày kết thúc Tỷ lệ % Mức khấu hao Luỹ kế Năm GT còn lại Tháng Luỹ kế tháng N2111.01-00001 Máy trộn NVL 01/01/2016 1 630,023,000 10% 5,250,192 5,250,192 5,250,192 624,772,808 N2111.01-00002 Máy cắt sắc cạnh 01/01/2016 1 500,000,000 10% 4,166,667 4,166,667 4,166,667 495,833,333 N2111.01-00003 Máy sấy khô 01/01/2016 1 760,048,897 10% 6,333,741 6,333,741 6,333,741 753,715,156 Tổng 1,890,071,897 15,750,599 15,750,600 15,750,600 1,874,321,297 Ngời lập biểu Kế toán Trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Chương II Kế toán Nguyên vật liệu – CCDC Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC. 1. Nội dung: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm được sản xuất. Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng lâu dài 2. Nhiệm vụ của kế toán. Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán. Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh. II. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc. 1. Phân loại NVL, CCDC Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp 1.1. Phân loại nguyên vật liệu: - Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị. - Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm. - Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy - Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế. - Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt. 1.2. Phân loại công cụ dụng cụ: * Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại: + CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị) + CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần. * Căn cứ vào nội dung của CCDC: + Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha…. + Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá + Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ… + Quần áo bảo hộ lao động…. 2. Đánh giá NVL, CCDC 2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế cảu chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho. - Nếu nhập kho do mua ngoài: Trị giá hàng nhập kho Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản Giá mua ghi trên hoá đơn Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất: Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến: Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều Chi phí thuê gia công Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = 2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xấut kho sau: - Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Giá bình quân Số lượng nhập kho trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân - Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước - Phương pháp giá đích danh - Phương pháp giá hạch toán Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Hệ số giá (H) + Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H III. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc DN sử dụng phương pháp thẻ song song. ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ. ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song: Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết VL, CCDC Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song: + Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán. Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên. IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu. Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau: - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu chi, phiếu thu Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số:… Nhà máy gạch CERAMIC Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Phiếu nhập kho TK Nợ: …. Ngày … tháng … năm … TK có:…. Người giao hàng: Hoàng Thảo Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM Vico Địa chỉ: 2 -Đinh Công Tráng – TP Thanh Hoá Nội dung: Mua NVL STT Tên Vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 1 Trường Thạch Kg 300 300 18000 5400000 Tổng cộng 5400000 Bằng chữ: Năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 10 năm 2006 Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số: … Nhà máy gạch CERAMIC Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Biên bản kiểm nghiệm Ngày 01 tháng 10 năm 2006. - Căn cứ hoá đơn số 267033 ngày 01 tháng10 năm 2006 của nhà máy gạch CERAMIC. - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông( Bà): Dương Đình Quang Trưởng ban Ông( Bà): Nguyễn Thị Lệ Phó ban Ông( Bà): Mai Lan Thành viên Đã kiểm nhận: Mã VT Tên VT ĐVT Số lượng Theo chứng từ Thực nhập Đúng quy cách Không đúng quy cách N030003 Trường Thạch Kg 300 300 300 …. ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất. Ngày 01 tháng10 năm 2006 . Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Quyển số: 01 Nhà máy gạch CERAMIC Số: 01 Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Nợ TK: 331 Có TK: 111 Phiếu chi Ngày 05 tháng 10năm 2006. Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Bích Địa chỉ: Nhà in báo Thanh Hoá Nội dung: Thanh toán tiền Số tiền: 50,000,000 (Viết bằng chữ):Năm mươi triệu đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng10 năm 2006 Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số: … Nhà máy gạch CERAMIC Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621 Ngày 03 tháng 10 năm 2006. TK có: 152 Người nhận hàng: Lê Ngọc Quỳnh Đơn vị(bộ phận): Sản xuất Lý do xuất kho: Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Số 01 Địa điểm: Nhà máy gạch CERAMIC STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Than Tấn 4 4 998000 3,992,000 Tổng cộng 3,992,000 Bằng chữ: Ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 10 năm 2006. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Quyển số: 01 Nhà máy gạch CERAMIC Số: 01 Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Nợ TK: 111 Có TK: 131 Phiếu Thu Ngày 06 tháng 10năm 2006. Họ và tên người nộp tiền: Bùi Thị Lan Địa chỉ: Đại Lý Tiến Cảnh Nội dung: Thu tiền hàng Số tiền:19,000,000 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu đồng chẵn. Đã nhận đủ số tiền: Mười chín triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 06 tháng10 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thẻ kho Ngày lập thẻ: 03/10/2006 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Than Đơn vị tính: Tấn Mã số: N030010 STT Chứng từ Trích yếu Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng  5  01 PN02  02/10  Nhập NVL 02/10  1   02  PX01  03/10  Xuất cho sx sp   03/10  4 Cộng phát sinh  1  4 Tồn cuối tháng 2  Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00001 - Gạch lát 400 x 400 loại A1 Tháng: 10 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lượng Thành tiền N030001 Đất Sét Kg 22,000 50 1,100,000 N030001 Đất Sét Kg 22,000 20 440,000 N030004 Bột Fenzít Kg 5,300 25 132,500 N030005 Men màu Kg 60,000 1 60,000 N030006 Oxit nhôm Kg 17,990 5,750 103,443,190 N030007 Băng Keo Cuộn 10,000 3 30,000 N030008 Hộp giấy Hộp 120 100 12,160 N030009 Silicore Kg 24,000 15 360,000 N030011 Dầu DOP Lit 17,256 1,000 17,255,980 Tổng cộng 6,964 122,833,830 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00002 - Gạch lát 400 x 400 loại A2 Tháng: 10 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lượng Thành tiền N030010 Than Tấn 998,000 4 3,992,000 Tổng cộng 4 3,992,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại Tháng: 10 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lựơng Thành tiền Tổng cộng 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu Tháng: 10 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung Taì khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 431,391,928 01/10/2006 PN01 01/10/2006 Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thương mại ViCo 1 1 3311 5,400,000 02/10/2006 PN02 02/10/2006 Mua than của CT CB & KD than thanh hoá 2 3 3311 998,200 03/10/2006 PX01 03/10/2006 Xuất than cho phân xưởng sản xuất 2 5 621 3,992,000 04/10/2006 PX02 04/10/2006 Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm 2 6 621 1,100,000 09/10/2006 PN03 09/10/2006 Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá 3 11 1111 24,400 10/10/2006 PX03 10/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm 4 13 621 534,660 11/10/2006 PN04 11/10/2006 Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng 4 14 3311 206,200 13/10/2006 PX04 13/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm 4 16 621 121,199,170 Tổng cộng phát sinh 6,628,800 126,825,830 Số dư cuối kỳ 311,194,898 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trửơng Thủ trưởng đơn vị Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ Tháng: 10 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 6,000,000 Tổng cộng phát sinh 0 0 Số dư cuối kỳ 6,000,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trửơng đơn vị Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu Tháng: 10 năm: 2006 Đ.vị Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã VT Tên vật t tính Đơn giá Lợng Tiền Nhập Xuất Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền N030001 Đất Sét Kg 97.00 2,134,000 70.00 1,540,000 27.00 594,000 N030002 Kao Lanh Kg 20,577.88 262,882,417 20,577.88 262,882,417 N030003 Trường Thạch Kg 1,525.00 26,046,207 300.00 5,400,000 1,825.00 31,446,207 N030004 Bột Fenzít Kg 31.50 166,950 10.00 53,000 25.00 132,500 16.50 87,450 N030005 Men màu Kg 1.00 60,000 1.00 60,000 N030006 Oxit nhôm Kg 5,750.00 103,443,190 2.00 36,000 5,750.00 103,443,190 2.00 36,000 N030007 Băng Keo Cuộn 3.00 30,000 2.00 20,400 3.00 30,000 2.00 20,400 N030008 Hộp giấy Hộp 20.00 2,400 200.00 24,400 100.00 12,160 120.00 14,640 N030009 Silicore Kg 24.00 576,000 4.00 96,800 15.00 360,000 13.00 312,800 N030010 Than Tấn 5.00 4,990,000 1.00 998,200 4.00 3,992,000 2.00 1,996,200 N030011 Dầu DOP Lit 1,800.00 31,060,764 1,000.00 17,255,980 800.00 13,804,784 Tổng 431,391,928 6,628,800 126,825,830 311,194,898 Người lập biểu Kế toán trửơng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. I. KháI niệm: Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh. Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương. II. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương. 1. Hình thức tiền lương: Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau: 1.1. Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động. Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc. Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian… Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính: Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là: Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian 1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như: Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại: Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người. Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người. Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định Trả lương theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể. Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau: Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc. Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau: Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau: Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức. 2. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy gạch CERAMIC. Nhà máy gạch CERAMIC áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng. +Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp. +Trả lương theo thời gian: - Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu. - Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày - Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày * Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT: - BHXH = Lương cơ bản x 5% - BHYT = Lương cơ bản x 1% * Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Sổ lương Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên Tháng: 10 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 45,267,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1 5 19 622 33,000,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2 5 20 622 29,600,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại 5 21 622 27,400,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch A1 6 22 627 4,950,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch A2 6 23 627 4,440,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch phế loại 6 24 627 4,110,000 16/10/2006 PKT01-TL 16/10/2006 Tính lương phải trả cho CNV bộ phận QLPX 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0681.doc
Tài liệu liên quan