Mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản – Hà Nội

Thực tập là thời gian cho Sinh viên thực tế tiếp xúc với cơ sớ thực tại góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Học đi đôi với hành, chính thời gian này giúp cho sinh viên áp dụng lý thuết vào thực tế, hơn nữa nó còn làm nền tảng cơ sở cho sinh viên làm quen với công việc chuyên ngành của mình.

Trong thời gian qua em được đến tại Xí nghiệp chế biến thược phẩm Tông Đản Hà Nội làm quen với công việc kế toán, là thời gian thực sự đầu tiên để em học hỏi tại cơ sở về công tác Hạch toán kế toán. Em nhận thấy rằng kế toán là công việc không thế thiếu được trong bất cứ một doanh nghiệp nào và nó là công cụ đắc lức giúp cho nhà quản trị trong công tác quản lý tài chính.

 

doc71 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế từng loại . Vậy để tổ chức công tác ghi chép Xí nghiệp đã áp dụng phương pháp thể song song . 3Quy trình hạch toán. Hoa dơn kiêm phiếu xuất kho Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất NHật ký chứng từ 1,2,5,6,10. Chứng từ thanh toán Số chi tiết số 2 Bảng tổng hợp X N T Kế toán tống hợp. Bảngphân bổ số 2 NKCT số7 Ghi chú: Ghi hàng ngang Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. ở kho :Hàng ngày dùng thẻ kho để phán ánh nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số lượng . Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở thẻ kho . Thẻ được mở cho từng danh điểm vật liệu . Cuối tháng thủ kho phải tông cộng nhập xuất tồn theo từng danh điểm vật liệu . ở phòng kế toán : Kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu cho từng danh điểm vật liệu ứng từ thẻ kho mở ở kho.Thẻ này giống như thẻ kho nhung khác ở chộ là theo giọi về mặt giá trị . Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất, do thủ kho chuyển đến nhân viên kế toán phải kiểm tra đối chiếu, ghi giá vào và tính ra số tiền. Sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ kế toán chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu vói thẻ kho. Thẻ kế toán chi tiết vật liệu Số thẻ . . . . số tờ. . . . Tên vật tư : Số danh điểm : đơn vị tính: kho. . . Chứng từ SH NT Trích yếu Đơn giá Nhập Số Số lượng tiền Xuất Số Số lượng tiền Tồn Số Số lượng tiền Ghi chủ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Bảng tổng hợp nhập –xuất- tồn vật liệu. tháng . . . năm. . . . . .. Số danh điểm Tên vật liệu Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng Sl ST Sl ST Sl ST Sl ST Số đối chiếu luân chuyển Số danh điểm Tên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá Số dư đầu tháng 1 Luân chuyển tháng 1 Số dư đầu tháng 2 SL ST SL ST SL ST SL ST Phương pháp lập số chi tiết số 2 Số chi tết số 2 dùng để theo dõi cho từng người bán và chia được làm 2phần +Phần ghi có TK331 vafghi nợ có các TK liên quan +Phần theo dõi thanh toán 9Nợ TK331cos TK liên quan) _Cột số dư đầu tháng : Căn cứ vào số dư(Nơ ,có)cuối tháng trứơc ghi vào cọt số dư (nợ có) cuối tháng khi ghi vào cột số dư(Nợ ,có)đầu tháng này _Cột ghi có TK331 ,ghi Nợ các TK +Căn cứ vào hoá đơn ghi số và ngày của hoá đơn ghi vào TK phù hợp cột giá thực tế +Căn cứ vào phiếu nhập ghi số và ngày của phiếu nhập giá trị vật liệu trên phiến nhập được ghi vào tài khoản tương ứng cột giá hạch toán _Cột Nợ TK 331ghi các tài khoản liên quan Trong tháng khi nhận được chứng từ thanh toán phiếu chi hoặc số báo nợ của ngân hàng thanh toán cho những hoá đơn nào thì ghi vào dòng hoà đơn đó ở cột phù hợp _Cột số dư cuối tháng : Số dư nợ =Số dư nợ +Giá trị thực tế _Giá trị thanh toán cuối kỳ đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ *Phương pháp tính giá xuất kho vật liệu Kế toán nhập ,xuất ,tồn kho vật liệu phải phán ánh giá thực tế (giá gốc )được định theo nguồn nhập .Giá thực tế của vật liệu bao gồm :giá mua ghi trên hoá đơn ,thuế nhap khẩu (nếu có )và các chi phí thu mua thực tế (tiền vận chuyển ,bảo quản ,bốc xếp.....) .Giá thực tế vật tư phế liệu bao gồm giá thực tế vật liệu xuất chê liệu bao gồm giá thực tế vật liệu xuất chế biến và các chi phi chế biến . Công thức: Trị giá vật liệu Giá thực tế đơn vị của Số lượng vật liệu xuất dùng trong xuất dùng trong = vật liệu nhập kho theo * kỳ thuộc số lượng từng lần nhập kỳ từng lần nhập nhập kho Phương pháp lập báng kê số 3 (Bảng tống hợp Nhập, Xuất , Tồn) Dùng để tính giá thực tế vật liệu , trên cơ số đó xác định chi phí vật liệu tính vào chi phí sản xuất . Cơ sớ lập: + các nhật ký chứng từ có liên quan (1,2,5,6,7,). + Bảng kê số 3 tháng trước. + Bảng phân bố số 2 cùng tháng _ Phương pháp lập : +Chỉ tiêu I :Số dư đầu tháng Lấy số liệu ở chỉ tiêu IV 9vaatj liệu tồn cuối thangsowr bảng kê số 3 thángtrước ) hoặc số dư đầu tháng cuả các tài khoản có liên quan. +Chỉ tiêu II Số phát sinh trong tháng . Căn cứ vào dòng cộng cùng tháng của nhật kỷ chứng từ số,1,2,5,6,7, ghi vào các cột phù hợp. Chỉ tiêu III Công số duwddaauf tháng và số phát sinhtrong tháng. III = I ( cột TT ) + II (cột HT ) +Chỉ tiêu IV : Chênh lệch IV = III (cột thực tế ) – II (hạch toán ) + CHỉ tiêu V Hệ số chênh lệch H III ( cột TT ) V = III ( cột HT ) Phần này được ghi vào giá thực tế. + Chỉ tiêu VI Xuất dùng trong kỳ Cột giá thực tế của thực tế tính theo giá nhập trước xuất trước. +Chỉ tiêu VII Tồn kho cuối tháng. VII = I +II VI Bảo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu được lập vào cuối niên độ kế toán : tháng , quý năm. Phương pháp lập bảng phân bổ số 2. Dùng để phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sứ dụng và cơ sớ để tính giá thành sản phẩm. - cơ sớ lập : +Bảng kê số 3 trong tháng . + Bảng kê xuất hoặc phiếu xuất nguyên vất liệu . _ Phương pháp lập : Căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành tổng hợp , phân loại theo từng đối tượng sứ dụng để ghi vào giá thành hạch toán cho từng loại vật liệu và tuừng đói tương phù hợp trên bảng phân bố số 2 . Cột giá thực tế của vật liệu xuất dùng trên bảng phân bố số 2 được dùng để ghi vào bảng thông kê có liên quan 9 4,5,6,) và nhật kỷ chứng từ số 7 . Kế toán xuất kho vật liệu : Căn cứ hoá đơn xuất kho vật liệu đã tính được giá vật liệu xuất dùng Có thể hạch toán tóm tắt theo sơ đồ sau: TK 152 TK 621, 154 , 1 Xuất vật cho sản xuất sản phảm hoặc thuê ngoài gia công chế biến TK627 2 Dùng cho chi phí sản xuất chung 3 Xuất cho XDCB sứ chữa lại TSCĐ TK 241 TK 641 4 Dùng cho chi phí bán hàng TK 138 5 Cho đơi vị khác vay hoặc nhưỡng bán cho CBCNV hoawc kiểm kê thiếu choè xứ lý TK 632 6Xuất NVL để bán nếu có TK 331 Xuất trả sản phẩm sai quy cách cho người bán TK338 Vật liệu hao hoặc thiếu hụt định mức tính vào chi phí TK641 Góp vốn liên doanh bằng VL 11a TK 222 10Trị giá vốn góp 11 b TK412 Gíá thực tế lón hơn giá góp Chênh lệch giá thực tế nhỏ hơn giá góp vốn Kế toán công cụ dụng cụ nhập xuất tồn cũng được phán ánh theo giá thực tế.Việc tính giá thực tế cúa công cụ dụng cụ , nhập xuất tồn cũng giống như phương pháp tính cho vật liệu Kế toán xuất công cụ dụng cụ: TK153 TK621 giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng TK627 2 Chi phí sán xuất chung TK641 Chi phí bán hàng TK154 Dịch vụ mua ngoài T K241 5 XDCB dớ dang hoặc sứa chữa TSCĐ TK1421 6 Giá thực tế CCDC có giá trị lớn hơn phái phân bố nhiều kỳ TK632 7 Xuất CCDC bán ra ngoài 8 CCDC sai quy cách trả lại người bán TK331 Chương III. Kế toán lao và tiền lương . 1 Khái niệm : Tiền lương là thể hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ .Về bản chất chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động .Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyển khích tinh thần hăng say lao động đến kết quả công việc của họ .Ngoài tiền lương ra Xí nghiệp còn quan tâm tới chế độ khác cho người lao động như BHYT ,BHXH.Để đảm bảo trở cấp cho người lao động về sức khoẻ quyền lợi .Cho nên công tác hạch toán kế toán ban đầu phải đảm bảo cung cấp kịp thời chính xác về thông tin về tình hình lao động cả về chất lượng và số lượng . 2 Quy trình hạch toán tiền lương của Xí nghiệp. Sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên Nhật ký chứng từ số 7 Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng Bảng phân bố số 1 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Chứng tử gốc Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán BHXH Bảng thanh toán các khoản trợ cấp Bảng tổng hợp thanh toán công nhân viên Sổ cái các TK 334, 338 Báo cáo kế toán Ghi chủ : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào giấy nghí phép, nghí ốm của cán bộ công nhân viên trong kỳ của Xí nghiệp , nhưng người có trách nhiệm thuộc phòng ban cuối tháng căn cứ vào bảng chẩm công, kế toán tiến hành tính lương cho các phòng ban theo thời gian. TRong bảng tính lương mỗi người ghi một dòng, tổng cộng cuối tháng là căn cứ để ghi vào bảng thanh toán lương . Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho Xí nghiệp từ đây để làm cơ sớ lập bảng phân bố số 1 ( phân bổ tiền lương và bảo hiếm xã hội). Hiện nay Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng hai hình thức . Đó là hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm. + Hình thức trả lương theo thời gian : Là hình thức trả lương theo thời gian , cấp bậc và hệ số tiền lương, mức lương tối thiếu mà nhà nước quy định .áp dụng phương pháp này cho các phòng ban và cán bộ quản lý . Hàng tháng căn cứ vào từng phòng ban kế toán tiến hành chấm công và tính lương cho từng phòng ban. Hình thức trả lương theo sản phẩm , lương khoản được áp dụng cho các công nhân lao động trực tiếp tại các Xưởng và những người lao vụ dịch vụ . . . Hiện giờ Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đ ản Hà Nội có tổng lao động binh quân là 104 người trong đó cán bộ quán lý và cán bộ kỹ thuật là 27 người cách tính lương như sau : Tiền lương theo thời gian = Lương bình quân một ngày * Số ngày làm việc thực tế Căn cứ việc tính lương cho từng người từng bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lương và bao hiểm xã hội . Bảng thanh toán lương gồm các cột : + Tổng tiền lương và phụ cấp được hưởng: Lương sản phẩm và lương thời gian Lương học họp nghỉ phép . Lương học họp nghỉ phép = tiền lương 1 ngày * Số ngày nghỉ. Nguồn tiền thưởng được áp dụng trong quỹ lương Xí nghiệp thực hiện theo kết quả kinh doanh ( Tổng tiền lương thưởng là 6% ) Trong đó : 1% thưởng cho công nhân có tay nghề cao . 5% dùng cho thưởng những công nhân viên có thành tích . BHXH , BHYT, CPCĐ : Bảo hiểm xã hội được hình thành theo tý lệ quy định tông số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng .Theo chế độ hiện hành tỷ lệ bảo hiếm xã hội là 20%. Trong đó 15 % do Xí nghiệp nộp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 5 % còn lại do lao động nộp trừ vào lương tháng. BHYT được tính theo tỷ lệ 3 % trên tổng số tiền lương . Trong đó 2 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động . KPCĐ được tính 2% tổng số lương thực tế phát sinh trong tháng của chi phí công nhân viên . Để tổng hợp tiền lương kế toán sử dụng TK 334: phải trả công nhân viên . Kết cấu TK như sau : Bên nợ :- Các khoản lương thưởng đã trả cho CNV. Các khoản khấu trừ vào lương CBCNV. Bên có : Các khoản tiền lương thưởng BHXH, và các khoản phải trả cho CNV. Số dư nợ : Số lương trả quả cho CBCNV Số dư có : Số còn phải thanh toán cho CBCNV. Các TK có liên quan : TK 335 : Chi phí phải trả. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK641: Chi phí bán hàng TK 111, 112, 141, 138, 338. Phương pháp kế toán tiền lương : Tính lương thực tế phải trả; Nợ TK 622: Tiền lương tính cho CN trực tiếp sản xuất. Nợ TK 627: Tiền lương tính cho nhân viên quản lý Xưởng được tính vào chi phí sản xuất chung . Nợ TK 641:Tiền lương phải trả tính cho chi phí bán hàng . Nợ TK 642: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý Xí nghiệp . Nợ TK 136 : ( 1368 ) Trường hợp Xí nghiệp được Công ty phân phối , bổ sung quỹ lương tháng trước khi quyết toán được duỵệt. Có TK 334: b ) Khi thanh toán quỹ lương. Nợ TK 334 : trả lương cho CBCNV Có TK 111: Nợ TK 334: Có TK 338: Tiền lương CBCNV chưa lịnh hoặc góp vốn hoặc khấu trừ khoản BHXH,KPCĐ người lao động phải nộp Nợ TK 334 : CóTK 138,141: Khấu trừ các khoản phải thu của CNV. Kế toán BHXH, BHYT,KPCĐ . cách tính trích : Nợ TK 622: Tính vào chi phí công nhân trực tiếp Nợ TK 627 : tính vào chi phí sản xuất chung . Nợ TK 641 : Tính vào chi phí bán hàng . Nợ TK 642 ;Tính vào chi phí quản lý Xí nghiệp . Nợ TK 334; Khấu trừ phần đóng góp của CBCNV về 5% BHXH, 1%BHYT. Có TK 338. Khi thanh toán BHXH cho CNV. Nợ TK 338. Có TK 111. hoặc Có TK 334. Khi nộp BHXH cho cơ quan bao hiêm hoặc công đoàn cấp trên : Nợ TK 338. Có TK 111,112. Các chi phí kinh tế biểu hiện sử dụng hiệu quả lao động : Chi phí năng suất lao động . Chí tiêu cơ cấu lao động (lao đông gián tiếp , lao động trực tiếp ). Ví dụ: Trong tháng 3 năm 20000 tại xưởng sản xuất nước giải khát hương bia về công tác tiên lương xáy ra như sau: 1 Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNVC trong thánglà 20.000.000 đồng. Trong đó : Công nhân viên sản xuất 17.500.000. Nhân viên quản lý xướng xuất 17.500.000. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 800.000. Tổng số BHXH phải trả trong tháng cho CNTTSX 300.000. Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 120.000. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 140.000. 3 Tổng số tiền ăn ca phải trả CNVC trong tháng là : Công nhân trực tiếp sản xuất 1.520.000. Nhân viên quản lý phân xưởng xản xuất 450.000. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 200.000. Tổng tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả CNVC trong kỳ 3.600.000. trong đó Công nhân trực tiếp sản xuất 2.400.500. Nhân viên quản lý xưởng sản xuất 550.000. Nhân viên quản lý Xí nghiệp 600.000. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, theo tỷ lệ quy định. Xí nghiệp hạch toán như sau; 1 Nợ TK622; 17.500.000. Nợ TK627: 1.700.000. Nợ TK642: 800.000. Có TK334: 20.000.000. 2 Nợ TK338: 560.000. Có TK334: 560.000. 3 Nợ TK622: 1.200.000. Nợ TK627: 450.000. Nợ TK642: 200.000. Có TK334: 200.000. 4 Nợ TK431: 3.600.000. CóTK334: 3.600.000. 5 Nợ TK334: 1.200.000. Nợ TK622: 3.325.000. NợTK627: 323.000. Nợ TK642: 152.000. Có TK338: 5.000.000. TK3382: 40.000, TK3383: 400.000, TK3384: 600.000. chương IV kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1 Khái niệm . Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà xí nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một thời kỳ nhất định .Nói cách khác chi phi sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.Thực chất chi phí là sự di chuyển vốn .Chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành (sản phẩm, lao vụ dịch vụ ). Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khồi lượng công tác ,sản phẩm, lao vụ đã hoàn đã hoàn thành . 2) Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xí nghệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội được hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ kết hợp với kế toán hàng tồn kho, là phương pháp kê khai thường xuyên. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phi nhân công trực tiếp. Chi phi sản xuất chung . Vậy chứng từ sử dụng ban đầu trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bảng phân bổ 1,2,3,. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng phân bổ nguyên vật liệu . Bảng tính và phân bổ khâu hao TTSCĐ. 3 )Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội được hạch theo sơ đồ sau. Nhật ký chứng từ số 1,2,5,6, Chứng từ gốc Các bảng phân bổ: Tiền lương BHXH Vật liệu công cụ dụng cụ Khấu hao TSCĐ. Bảng kê số 4 Bảng tính giá thành sản phẩm Sổ cái Nhật ký chứng từ 7 Báo cáo giá thành sản phẩm Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc,nhật ký chứng từ 1,2,5,6,và bảng phân bổ để vào bảng kê 4,5,6,cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 7. Bảo cáo giá thành của xí nghiệp là cơ sơ để Xí nghiệp quyết toán vật tư và chi phí . Để tiến hành tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp áp dụng phương pháp giản đơn. Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng chi phí sản xuất cộng hoặc trừ số chênh lệch giữa các giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành . 4, Các phương pháp lập nhật ký chứng từ và bảng kê . Phương pháp lập bảng kê số 4 Dùng để lập các chi phi sản xuất các sản phẩm lao vụ dịch trong kỳ . _Cơ sở lập cá bảng phân bổ các nhật ký chứng từ các bảng kê và các chứng từ có liên quan _ Phương pháp ghi : Căn cứ vào các bảng phân bổ nhật ký chứng từ bảng kê kế toán tập hợp về số liệu chi phí sản xuất cho các tài khoản 641,622,627 ,chi tiết cho từng xưởng phát sinh chi phí cho nhu cầu quản lý . Sau khi tập hợp xong và phân bổ cho từng xưởng ,chuyển từ tài khoản 621,622,627, sang tài khoản 154.Cuối cùng chi phí phát sinh của tài khoản 154. b ) Phương pháp lập nhật ký chứng từ số 7. _ Cơ sở lập căn cứ bảng kê 4,5,6,,và các chứng từ gốc có liên quan. Phương pháp ghi : Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp . Mục a: _Căn cứ vào dòng cột nợ 154,621 ,627 ,trên bảng kê số 4 để xác định tổng số nợ của từng tài khoản 154, 621, 622, 627, để chi vào cột phù hợp .ẵẵLaays số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi nợ Tài khoản 641 để ghi vào các dòng liên quan . _ Dựa vào số liệu từng bảng kê số 6 phần ghi Nợ TK 142, 335, để ghi Nợ vào dòng Nợ TK142, 335, cả phần này . Mục b : _ Căn cứ vào bảng phân bố , các nhật ký chứng từ có liên quan đẻ ghi vào các dòng phù hợp . _ Số liệu tổng cộng của mục a và mục b phần I để làm căn cứ ghi vào số cái . Phần II Chi phí sản xuất theo yếu tố : Yêú tố chi phí sản xuất theo yếu tố . Căn cứ số phát sinh trên TK có 152, 153, mục a căn cứ vào chứng từ số sách có liên quan để xác định nguyên vật liệu mua vào để ghi vào dongf phù hợp . Lưu ý : Ngoại trừ nguyên vật liệu không hết nhập kho. _Yếu tố chi phí nhân công : Căn cứ vào số bên có của TK 334,338, trong mục a để ghi vào dòng phù hợp. Yếu tố khấu hao TSCĐ căn cứ vào số phát sinh bên có TK 214ddeer ghi. _Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : căn cứ vào bảng kê số chi tiết nhật kỷ chứng từ số 5,1,2 1lieen quan để xác đinh phần chi phí dịch vụ mua ngoài . _Yếu tố chi phí bằng tiền khác : Căn cứ vào nhật ký chứng từ 1,2, và các chứng từ liên quan để xác định chi phí bằng tiền khác . _ Cột luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa vào số liêụ phần III. Phần III Số liệu chi phí phần luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh . Cột TK 154: Căn cứ vào số liệu phát sinh bên có TK 154 tương ứng với các TK 154, 142, 621, 627, ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK 154. Cột TK 627 căn cứ số phát sinh bên có TK 627 đối ứng với Nợ TK 154 ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK154. Cột TK 142 : Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 142 đối ứng nợ với TK 154,621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK154 621, 622, 627,641, Cột TK 335: Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 335 đối ứng Nợ TK 154, 621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK 154,621,622,627,641, 5) Trình tự hạch toán : Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí lao đông sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh . Loại bó phần chênh lệch giữa giá thành kế hoạch hay giá thành đinh mức với gía thực tế ở khu vực Đồng văn của Xí nghiệp . Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được áp dụng như sau: a)Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 Chi phí nguyên vạt liệu trực tiếp . Có TK152 b) Tiền lương phải trả cho cho nhân viên trực tiếp sản xuất BHYT,CPCĐ, BHXH, phải tính cho công nhân sản xuất trực tiếp . Nợ TK 622 Có TK 334, 338, c ) Tiền lương và BHXH,của công nhân quản lý Xưởng sản xuất và công nhân khác cho quả trình sản xuất sản phẩm và lao vụ dịch vụ : Nợ TK 627 Có TK 334, 338, Chi phí nguyên vật liệu dùng cho chi phí sản xuất chung . Nợ TK 627 Có TK 152 Công cụ dụng cụ dùng cho chi phí sản xuất chung . Nợ TK 627 Có TK 153 Khẩu hao TSCĐ dùng cho sản xuất lao vụ dịch vụ . Nợ TK 627 Có TK214 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm . Nợ TK 154 CóTK621 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành . Nợ TK 154 Có TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chính . Nợ TK154 Có 627 Phần này ví dụ minh hoạ em sẽ trình bày ở chuyên đề của mình một cách cụ thể CHƯƠNG V Kế TOáN THàNH PHẩM LAO Vụ Đã HOàN THàNH 1 Phương pháp kế toán . Công tác kế toán thành phẩm tại Xí nghiệp chế biển thực phẩm Tông Đản Hà Nội được tiến hành như sau . Thành phẩm sau khi hoàn thành nhập kho , công tác này đã áp dụng phương pháp thẻ song song và phương pháp khê khai thường xuyên . 2 Kế toán chi tiết thành phẩm . Trong quả trình hạch toán thành phẩm mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nhập kho thành phẩm đều phải lập chứng từ kịp thời , chính xác . đây là hình thức hạch toán ban đầu của các nghiệp vụ kinh tế , là nguồn thông tinh kinh tế đầu tiên của Xí nghiệp , là cơ sở pháp lý để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm. Các chứng từ Xí nghiệp thường dùng để phản ảnh nhập xuất kho thành phẩm: Phiếu nhập kho thành phẩm . Phiếu xuất kho thành phẩm . Hoa đơn kiêm phiếu xuất kho. Để tiến hành hạch toán Xí nhiệp áp dụng phương pháp thẻ song song . Sơ đồ như sau: Thẻ kho Số kế toán chi tiết Chứng từ nhập Chứng từ xuất ở kho thủ kho dùng thẻ kho mở cho từng loại thành phẩm để phản ảnh tình hình nhập xuất tồn kho về mặt lượng . Khi nhận được chứng từ nhập xuất tồn kho thành phẩm thủ kho tiến hành kiểm tra tính pháp lý , hợp pháp chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực nhập , thực xuất vào thẻ kho theo chi tiêu về số lượng . ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ chi tiết thành phẩm , mỗi chủng loại thành phẩm được mở trên một trang sổ, sổ này sử dụng cho một năm . Việc tiến hành ghi sổ theo chí tiêu số lượng .Định kỳ khi nhận được chứng từ thủ kho gứi lên phòng kế toán đối chiếu kiểm tra phân loại theo từng loại thành phẩm cuối tháng khi tập hợp được tổng số nhập xuất tồn theo từng loại thành phẩm và chi phí từng loại rồi kế toán tiến hành ghi một lần vào số chi tiết thành phẩm của từng loại sản phẩm tương ứng và tính giá thành thực tế nhập kho . Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu về mặt lượng giữa sổ chi tiết thành phẩm và bảng tổng hợp nhạp xuất tồn . Từ đó phản ánh số lượng nhạp xuất tồ trong tháng. Sổ chi tiết thành phẩm. Tài khoản : Kho: Tên quy cách sản phẩm : Đơn giá hạch toán : Chứng từ SH NT Diễn giải TK đối chiếu Nhập Số Số lương tiền Xuất Số Số lượng tiền tồn Số Số lượng tiền Ghi chủ 3Kế toán chi tiết thành phẩm hoàn thành nhập kho. Thành phẩm sau khi hoàn thành ở từng Xưởng sản xuất đực tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm . Nếu đảm bảo theo đúng yêu cầu, đủ tiêu chuẩn thì tiến hành nhập kho . để theo dọi chi tiết thành phẩm nhập xuất kho kế toán mở số chi tiết vật tư TK 155 cho từng thành phẩm . Mỗi một thành phẩm được mở một tờ sổ chi tiết để theo dọi nhập xuất tồn . Bảng kê xuất kho sản phẩm ( theo từng loại sản phẩm ) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 155 Nợ các TK TK TK ... Tổng cộng Số giá giá . Giá Giá hạch thực HT TT lượng toán tế 4Kế toán tổng hợp thành phẩm. Để hạch toán tổng hợp kế toán sử dụng TK 155: Thành phẩm . TK155 được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm khác nhau nhằm khắc phục cho công việc theo dõi và hạch toán kế toán được rõ : Trình tự hạch toán nhập xuất kho thành phẩm : Khi sản phẩm hoàn thành qua tổ kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn thì tiến hành nhập kho kế tóan ghi Nợ TK 155 Theo giá kế hoạch Có TK 154 Khi xuất kho thành phẩm để bản khế toán ghi Nợ TK 632 Có TK 155 giá vốn hàng bán Kế toán tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm hàng hoá. Để tổng hợp kế toán lập bảng kê số 8 Nhập Xuất Tồn Cơ sớ lập bảng kê số 8 : Bảng kê số 8 tháng trước Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Phương pháp lập : Số dư đầu tháng căn cứ vào số dư cuối tháng của bảng kê số 8 tháng trước để chuyển số và ghi vào số dư đầu thảng này . Phần nợ Tk 155 ,Có TK 154 căn cứ vào phần nợ TK154 trên bảng kê số 4 . Phần ghi có TK 154 và Nợ các TK dựa vào sổ chi tiết TK 155 và bảng kê số 5 ghi Nợ TK 641 , cột ghi có TK 155 Số dư cuối tháng được tính như sau . Số dư Số dư phát sinh phát sinh cuối tháng = đầu tháng + nợ - có. Để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá kế toán mở sổ chi tiết vật tư TK 156 cho từng loại hàng hoá . Việc tổng hợp nhập xuất kho hàng hoá được ghi trên bảng nguyên vật liệu và công cụ lao động nhỏ. Cơ sớ dựa vào sổ chi tiết hàng hoá rồi tổng hợp lại phần bán ghi vào cột nợ TK 632 đồng có TK 156 . 6 Kế toán giá vốn hàng bán Phong kế toán Xí nghiệp sử dụngTK 632 giá vốn hàng bản để phản ảnh giá trị vốn của thành phẩm hàng hoá xuất dùng trong kỳ . Trình tự kế toán giá vốn hàng bán : Khi tiêu thụ thành phẩm hàng hoá kế toán ghi Nợ TK 632 có TK 155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có T K 632 Kế toán sử dụng số chi tiết Tk 632 để lập chi tiets từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hàng bán trong kỳ . Cuối kỳ kế toán lập bảng kê số 6 giá vốn hàng bán . Cơ sở lập bảng kê số 6 : Bảng kê số 6 , Bảng phân bố nguyên vật liệu , công cụ lao động nhỏ. Phương pháp lập : Căn cứ vào phần ghi có TK 155 , ghi nợ TK632 trên bảng kê 8 đẻ ghi vào phần nợ TK 632, có TK 155. Căn cứ vào cột nợ TK632 dòng ghi có TK 156 của bảng phân bố nguyên vật liệu công cụ lao đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0403.doc
Tài liệu liên quan