Nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quảng Xương

Lời mở đầu

Phần Một. Những vấn đề chung về hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại

1.1 Hoạt động cơ bản của NHTM

 1.1.1 Khái niệm và vai trò 6

1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng

 1.1.2.1 Huy động tiền gửi 7

1.1.2.2 Hoạt động tín dụng 8

1.1.2.3 Các hoạt động khác 9

1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

 1.2.1 Khái niệm và vai trò 11

 1.2.2 Các loại hình cho vay 12

 1.2.3 Qui trình cho vay 13

1.3. Hiệu quả cho vay của NHTM

 1.3.1 Khái niệm 15

 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của NHTM

 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh qui mô cho vay 15

 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn 16

 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời 17

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay

 1.3.3.1 Các nhân tố về phía ngân hàng 18

 1.3.3.2 Các nhân tố về phía khách hàng 22

 1.3.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô 22

 

Phần Hai. Thực trạng hiệu qủa cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực Ba Đình

2.1 Khái quát về NHCT Ba Đình

 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 24

 2.1.2 khái quát hoạt động kinh doanh

 2.1.2.1 VÒ c«ng t¸c huy ®éng vèn 28

 2.1.2.2 VÒ c«ng t¸c tÝn dông 31

2.1.2.3 Hoạt động Tài trợ thưong mại 32

 2.1.2.4 Các hoạt động dịch vụ và công tác khác 34

 2.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động

¬ 2.1.3.1 Một số thành tựu 35

 2.1.3.2 Những mặt còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh.36

2.2 Thực trạng hoạt động cho vay của NHCTBĐ

 2.2.1 Về dư nợ cho vay.39

 2.2.2 Về chất lượng khoản vay.40

 2.2.3 Về xử lý nợ đọng .42

2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay của NHCTBĐ

 2.3.1 Kết quả đạt được 43

 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân

 2.3.2.1 Một số hạn chế 45

 2.3.2.2 Nguyên nhân 51

Phần Ba. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ

3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHCTBĐ.59

3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ

 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay

 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin 61

 

doc56 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quảng Xương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh giỏ năng lực tài chớnh của khỏch hàng: Đỏnh giỏ về năng lực về vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời.v.vv Hai là, thẩm định dự ỏn đầu tư, phương ỏn sản xuất kinh doanh - Xem xột tổng thể dự ỏn Đỏnh giỏ nội dung của dự ỏn Đỏnh giỏ rủi ro của dự ỏn - Tớnh toỏn hiệu quả tài chớnh, khả năng trả nợ của dự ỏn Ba là, đội ngũ nhõn sự Nhõn tố con người là nhõn tố trung tõm, vỡ con người là chủ thể của mọi hành động. Trong hoạt động tớn dụng cũng vậy, cỏn bộ tớn dụng là người cú vai trũ quyết định đến tớnh chớnh xỏc của cỏc quyết định cho vay vỡ họ là người trực tiếp nắm rừ về khỏch hàng nhất. Vỡ thế, cỏn bộ tớn dụng sẽ cú ảnh hưởng đến chất lượng của khoản vay và do vậy ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay. Chất lượng cỏn bộ tớn dụng đựoc đỏnh giỏ trờn hai tiờu chớ là trỡnh độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp. - Trỡnh độ nghiệp vụ cuả cỏn bộ tớn dụng là một trong điều kiện cần đảm bảo cho hiệu quả của cho vay. Trỡnh độ nghiệp vụ bao gồm kiến thức chuyờn mụn và kinh nghiệm thực tiễn. Qua đú, ảnh hưởng đến khả năng thẩm định tớn dụng và ra quyết định cho vay. - Đao đức nghề nghiệp của cỏn bộ tớn dụng là điều kiện kiờn quyết để đảm bảo hoạt động cho vay đạt hiệu quả cao. Bốn là, chất lượng hệ thống thụng tin Thụng tin là đầu vào cho mọi hoạt động. Đối với hoạt động tớn dụng thỡ thụng tin mang ý nghĩa sống cũn . Do vậy chất lượng thụng tin cú vai trũ quan trọng trong việc xỏc định tớnh chớnh xỏc của cỏc phõn tớch và làm cơ sở cho việc ra quyết định. Chất lượng thụng tin đước đỏnh giỏ qua khả năng thu thập thụng tin, độ chớnh xỏc của nguồn tin . Năm là, Cụng tỏc tổ chức và quản lý Tổ chức và quản lý là khõu quan trọng trong mọi hoạt động núi chung. Với hoạt động tớn dụng của ngõn hàng, tổ chức và quản lý cú vai trũ quyết định đến tớnh chuyờn nghiệp và hiệu quả của hoạt động tớn dụng. Cụng tỏc tổ chức và quản lý nếu được phối hợp thực hiện chặt chẽ sẽ gúp phần làm giảm thiểu rủi ro và nõng cao hiệu quả. 1.3.3.2 Cỏc nhõn tố về phớa khỏch hàng Khỏch hàng chớnh là đối tỏc hay là con nợ của ngõn hàng trong hoạt động cho vay.Do vậy khỏch hàng cú ảnh hưởng lơn đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngõn hàng. Ảnh hưởng của khỏch hàng cú thể xột trờn hai khớa cạnh là khả năng và ý chớ trả nợ cuả khỏch hàng. - Khả năng trả nợ bao gồm: Tiềm lực tài chớnh, thực trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của khỏch hàng - í chớ trả nợ và đạo đức của khỏch hàng: bao gồm việc khỏch hàng sử dụng vốn vay cú đỳng mục đớch khụng? khỏch hàng cú trung thực, thiện chớ trong việc cung cấp cỏc thụng tin cho ngõn hàng. 1.3.3.3 Cỏc nhõn tố thuộc mụi trường vĩ mụ Mụi trường phỏp lý Mụi trường phỏp lý bao gồm hệ thống cỏc chớnh sỏch phỏp luật được ban hành nhằm tạo khung phỏp lý cho việc quản lý hoạt động của cỏc tổ chức. Đối với ngõn hàng, một lĩnh vực kinh doanh cú ảnh hưởng lớn trong nền kinh tế, do vậy hoạt động của ngõn hàng luụn chịu sự giỏm sỏt hết sứ sỏt sao của phỏp luật. Mụi trường phỏp lý cú tỏc động rất lớn đến hoạt động của ngõn hàng, như cỏc qui định về cỏc tỉ lệ đảm bảo an toàn, qui mụ, giới hạn cho vay .v.v.. Mụi trường kinh tế Mụi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngõn hàng núi riờng và hoạt động cho vay núi chung. Do đặc tớnh của ngõn hàng là một tổ chức kinh doanh trờn lĩnh vực tiền tệ, hoạt động kinh doanh của ngõn hàng rất nhạy cảm với nhứng biến động kinh tế vĩ mụ. Đối với hoạt động cho vay của ngõn hàng núi riờng, mụi trường kinh tế tỏc động đến hoạt động này theo hai hướng : - Thứ nhất, tỏc động trực tiếp đến ngõn hàng, ảnh hưởng đến khả năng cho vay và huy động , lói suất cho vay và huy động, chớnh sỏch cho vay của ngõn hàng - Thứ hai, tỏc động đến khỏch hàng hay chớnh là con nợ của ngõn hàng. Do hoạt động kinh doanh của họ chịu tỏc động trực tiếp bởi mụi trường kinh tế Do đú, Ngõn hàng luụn phải theo dừi những biến động kinh tế để đưa ra định hướng chiến lược kinh doanh phự hợp trong từng thời kỳ. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT Đệ̃NG CHO VAY TẠI NHNN&PTNT HUYậ́N QUẢNG XƯƠNG 2.1. Mụ̣t sụ́ nét khái quát vờ̀ NHNN&PTNT huyợ̀n Quảng Xương 2.1.1. Lịch sử hình thành NHNN&PTNT huyợ̀n Quảng Xương huyợ̀n quảng xương nằm trờn quụ́c lụ̣ 1A và ngay thị trṍn quảng xương,cách thành phụ́ thanh hóa khoảng 8km vị trí thuọ̃n lợi đó cụ̣ng với đặc điờ̉m vùng này là sản xuṍt nụng nghiợ̀p và đánh bắt thủy hải sản nụng lõm ngư nghiợ̀p là chủ yờ́u, trờn địa bàn các vùng lõn cọ̃n có nhiờ̀u cụng ty trách nhiợ̀m hữu hạn, doanh nghiợ̀p liờn doanh, doanh nghiợ̀p có vụ́n đõ̀u tư nước ngoài đang xõy dựng và đi vào sản xuṍt NHNNo&PTNT huyợ̀n quảng xương được thành lọ̃p ngày với tư cách là mụ̣t chi nhánh cṍp 2, và đờ́n năm 1997 đã mở rụ̣ng hợ̀ thụ́ng chi nhánh xuụ́ng đờ́n cṍp xã như chi nhánh NHNN xã quảng lưu, quảng ngọc, quảng giao… NHNN&PTNT huyợ̀n quảng xương là mụ̣t trong sụ́ 24 chi nhánh huyợ̀n, thuụ̣c NHNN&PTNN tỉnh thanh hóa, là mụ̣t ngõn hàng thương mại quụ́c doanh, đóng trờn địa bàn gụ̀m 22 xã và thị trṍn, với chức năng kinh doanh tiờ̀n tợ̀ và tín dụng trờn mặt trọ̃n nụng nghiợ̀p và nụng thụn. Thực hiợ̀n hai chức năng quản lý nhà nước và kinh doanh tiờ̀n tợ̀ Hiợ̀n nay NHNN&PTNT huyợ̀n quảng xương có 120 cán cụng nhõn viờn và chia thành 5 phòng ban trực thuụ̣c giám đụ́c, bao gụ̀m: các ngõn hàng cṍp 3 xã quảng lưu, quảng ngọc, quảng, giao, quang thái, quảng thọ. Ta có thờ̉ thṍy cơ cṍu chức năng và mạng lưới hoạt đụ̣ng của NHNN&PTNT qua sơ đụ̀ sau: Cơ cṍu quản lý và điờ̀u hành của NHNN&NT quảng xương rṍt đơn giản. Trụ sở chính của NH đặt tại thị trṍn quảng xương gụ̀m có mụ̣t phòng tín dụng và mụ̣t phòng kờ́ toán, người đứng đõ̀u và điờ̀u hành mọi cụng viợ̀c ở đõy là giám đụ́c, bờn dưới là hai phó giám đụ́c phụ trách cụng tác kờ́ toán và kinh doanh của NH. Hai trưởng phòng tín dụng và kờ́ toán phải có trách nhiợ̀m báo cáo trực tiờ́p mọi vṍn đờ̀ của phòng mình cho hai phó giám đụ́c. Các ngõn hàng cṍp 3 đờ̀u chịu sự quản lý và giám sát của ngõn hàng huyợ̀n. Tại đõy giám đụ́c ngõn hàng cṍp 3 chỉ đạo mụ̣t tọ̃p thờ̉ gụ̀m 7 đờ́n 10 người được chia làm hai tụ̉ tín dụng và kờ́ toán. Ngay bản than giám đụ́c cũng phải làm cụng tác tín dụng như mụ̣t cán bụ̣ tín dụng bình thường. Ngoài ra thì diợ̀n tích huyợ̀n quảng xương rṍt rụ̣ng, kinh tờ́ lại tương đụ́i phát triờ̉n nờn nhu cõ̀u giao dịch và vay vụ́n của nhõn dõn là rṍt lớn. NHNN&PTNT Huyợ̀n quảng xương đã và đang giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trờn thị trường tài chính tín dụng ở nụng thụn huyợ̀n. Cùng với thời gian ngõn hàng NN huyợ̀n quảng xương đã từng bước hoàn thiợ̀n cả vờ̀ cơ cṍu tụ̉ chức và hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ, đờ́n nay có thờ̉ nói ngõn hàng nụng nghiợ̀p và phát triờ̉n NT huyợ̀n quảng xương đã có những bước trưởng thành nhanh chóng, đáp ứng kịp thời đỏi hỏi vờ̀ vụ́n, vờ̀ phục vụ mục tiờu cụng nghiợ̀p hóa hiợ̀n đại hóa nụng nghiợ̀p nụng thụn. Với nhiợ̀m vụ được giao chi nhánh đã thực hiợ̀n tụt viợ̀c đõ̀u tư cho các đụ́i tượng truyờ̀n thụ́ng, mụ hình kinh tờ́ tụ̉ng hợp VAC, nuụi trụ̀ng thủy sản và các mụ hình đánh bắt xa bờ… xõy dựng phương án và chỉ đạo triờ̉n khai đụ̀ng bụ̣ viợ̀c cho vay các đụ́i tượng mới như cho vay tiờu dùng đụ́i với cán bụ̣ cụng nhõn viờn, cho vay kinh tờ́ trang trại, kinh tờ hụ̣ gia đình. Tụ̉ chức đõ̀u tư kịp thời phục vụ cho phát triờ̉n nụng nghiợ̀p nụng thụn được mở rụ̣ng, tạo điờ̀u kiợ̀n thuọ̃n lợi và tiờ́t kiợ̀m chi phí cho khách hàng trong quan hợ̀ tín dụng. Phụ́i hợp chặt chẽ với các ngành, các cṍp hụ̣i nụng dõn, hụ̣i phụ nữ đờ̉ thành lọ̃p và củng cụ́ các tụ̉ vay vụ́n theo nghị quyờ́t liờn tịch sụ 2308 tạo ra mạng lưới rụ̣ng khắp đủ sức chuyờ̉n tải nhanh mụ̣t khụ́i lượng vụ́n lớn cho tṍt cả các khu vực trong huyợ̀n. Đụ̣i ngũ cán bụ̣ của ngõn hàng NN&PTNT huyợ̀n quảng xương được nõng lờn cả vờ̀ nghiợ̀p vụ, sụ́ lượng, ngõn hàng đã chuyờ̉n hướng sang hoạt đụ̣ng đa năng đờ̉ thực hiợ̀n toàn diợ̀n và đõ̀y đủ đạt hiợ̀u quả cao trong lĩnh vực tiờ̀n tợ̀ tín dụng, thanh toán và dịch vụ ngõn hàng. Nhiờ̀u vướng mắc vờ̀ điờ̀u kiợ̀n vay vụ́n, thủ tục tín dụng đã được ngõn hàng quảng xương chủ đụ̣ng đờ̀ xuṍt biợ̀n pháp kịp thời Hiợ̀n nay tỉnh thanh hóa nói chung và huyợ̀n quảng xương nói riờng đang trong giai đoạn chuyờ̉n dịch cơ cṍu kinh tờ́, do vọ̃y nhu cõ̀u vờ̀ vụ́n cho sản xuṍt kinh tờ́ và kinh doanh dịch vụ trong tương lai sẽ rṍt lớn. Đụ̀ng thời sẽ xuṍt hiợ̀n nhiờ̀u mụ hình làm ăn mới, nhiờ̀u loại hình kinh tờ́ đan xen nhau nhiờ̀u cụng ty, doanh nghiợ̀p được thành lọ̃p, kờ̉ cả doanh nghiợ̀p có vụ́n đõ̀u tư nước ngoài vào các khu cụng nghiợ̀p trờn địa bàn huyợ̀n quảng xương, đòi hỏi NH phải chủ đụ̣ng đờ̉ đáp ứng kịp thời cho yờu cõ̀u chuyờ̉n dịch cơ cṍu kinh tờ́ cho các mụ hình sản xuṍt kinh doanh mới này. Đõ̀u tư của NH cõ̀n khép kín từ khõu sản xuṍt đờ́n khõu thu hoạch bảo quản chờ́ biờ́n và tiờu thụ sản phõ̉m. 2.1.2 Khỏi quỏt hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Về cụng tỏc huy động vốn Bảng tỡnh hỡnh cho vay thu nợ năm2004-2006 của NHNNo&PTNT Huyợ̀n Quảng Xương ( Đơn vị:tỉ đụ̀ng) Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Sụ́ tiờ̀n %/2003 Sụ́ tiờ̀n %/2004 Sụ́ tiờ̀n %2005 Doanh sụ́ cho vay 340,730 28,2% 419,288 23,1% 469,720 12% Doanh sụ́ thu nợ 250,756 20,7% 388,184 54,8% 402,370 3,65% Dư nợ 230,787 30,2% 267,888 16,1% 360,730 34,6% Ngắn hạn 180,375 20,8% 202,783 12,4% 265,177 30,8% Trung hạn 48,412 20,9% 63,735 31,6% 91,809 44% Dài hạn 2,000 10,6% 3,370 68,5% 3,744 3,3% Nợ quá hạn 1,202 -9,3% 1,320 9,8% 1,023 -22,5% Nguồn: Bỏo cỏo hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh huyợ̀n Quảng Xương năm 2004, 2005, 2006 2.1.2.2 Về công tác tín dụng Hoạt động tớn dụng tại ngõn hàng Nno&PTNT huyợ̀n quảng xương trong những năm qua cú nhiều sự thay đổi và phỏt triển. Nhỡn chung cỏc chỉ tiờu về tớn dụng đặt ra trong cỏc năm đều được hoàn thành tốt . Tổng dư nợ tăng đều qua cỏc năm, được thể hiện qua bảng sau: Bảng tỡnh hỡnh hoạt động tớn dụng ( đơn vị :tỉ đụ̀ng) Năm 2004 2005 2006 Chỉ tiờu Sụ́ tiờ̀n %/2003 Sụ́ tiờ̀n %/2004 Sụ tiờ̀n %/2005 Tồng dư nợ 227.7 15% 246.0 10% 331.2 45% Dư nợ cho vay 170.3 5.0% 189.4 11.2% 281.6 48.7% Dư nợ bảo lónh 57.4 61,2% 57.0 - 0,7% 49.6 -13% Nguồn: Bỏo cỏo hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh NHNNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương năm 2004, 2005, 2006 Hoạt động tớn dụng tại chi nhỏnh được phõn loại theo loại hỡnh cấp tớn dụng , bao gồm: Cho vay, bảo lónh, thấu chi, chiết khấu. Cho đến thời điểm này, Chi nhỏnh mới chỉ triển khai hai nghiệp vụ là cho vay và bảo lónh, trong đú hoạt động cho vay chiếm phần lớn tổng doanh số và dư nợ tớn dụng, hoạt động bảo lónh chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Về hoạt động bảo lónh : - Đến 31/12/2004: tổng dư bảo lónh đạt 57.4 tỷ đồng tăng 21.8 tỷ so với năm 2003 và khụng phỏt sinh mún bảo lónh nào hảo thanh toỏn cho nhà thầu. - Số dư bảo lónh đến 31/12/2005 là 57.0 tỷ đồng giảm 0.4 tỷ đồng so với năm 2004, khụng cú trường hợp nào Chi nhỏnh phải thực hiện nghĩa vụ thay cho Doanh nghiệp. - Năm 2006, số dư bảo lónh đạt 49.6 tỷ đồng, giảm 7.4 tỷ đồng so với năm trước do Chi nhỏnh đó chủ động giảm dần hạn mức tớn dụng với một số doanh nghiệp trong ngành giao thụng vận tải và xõy dựng. 2.2.3 Đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNNo huyợ̀n Quảng Xương  2.2.3.1 Một số thành tựu Ba năm gần đõy, NHCT Ba Đỡnh cú bước phỏt triển vượt bậc trong kinh doanh, cỏc thành tớch cơ bản như sau: - Ban giỏm đốc đó cú định hướng kinh doanh đỳng đắn ngay từ đầu năm đồng thời thực hiện tốt cụng tỏc lónh đạo, điều hành, quản lý kinh doanh, luụn quan tõm chỉ đạo cỏc bộ phận chức năng để đảm bảo sự phõn phối đồng bộ nhằm phục vụ khỏch hàng hiệu quả và an toàn nhất. - Tiếp tục chương trỡnh đổi mới toàn diện hoạt động ngõn hàng với trọng tõm là đổi mới chớnh sỏch khỏch hàng và đổi mới cụng nghệ ngõn hàng, mở thờm cỏc dịch vụ mới. Sức mạnh cạnh tranh của cỏc sản phẩm, dịch vụ Chi nhỏnh cung cấp cho khỏch hàng được nõng lờn đỏng kể - thực hiện sự năng động của cỏc tập thể lónh đạo và nhõn viờn toàn chi nhỏnh. Kết quả là chi nhỏnh đó giữ vững cỏc khỏnh hàng truyền thống đồng thời thu hỳt thờm được nhiều khỏch hàng mới - trong đú cú cỏc khỏch hàng thuộc cỏc Tổng cụng ty 90,91 và cỏc đơn vị thành viờn. - Hoạt động kinh doanh ổn định, tăng trưởng mạnh, hoàn thành cỏc chỉ tiờu kế hoạch được giao - Chất lượng cỏc nghiệp vụ được nõng cao, cú nhiều chuyển biến tớch cực trong cỏc mặt cụng tỏc, nghiệp vụ trọng tõm. 2.2.3.2 Những mặt cũn hạn chế trong hoạt động kinh doanh Huy động vốn Tuy đó đạt và giữ vững mức tăng trưởng hàng năm cao nhưng chưa bằng mức tăng trưởng chung trong toàn hệ thống năm 2005 do trờn địa bàn nhỏ hẹp cú nhiều tụt chức tớn dụng hoạt động, nờn mức độ cạnh tranh càng trở nờn gay gắt hơn ; cỏc sản phẩm về hỡnh thức huy động vốn chưa đa dạng, thiếu cơ chế tài chớnh sỏt thực trong chớnh sỏch khuyến mại và tiếp thị đối với cỏc khỏch hàng cú nguồn tiền gửi lớn. Chưa tổ chức được giao dịch huy động tiết kiệm theo ca kớp và cỏc ngày nghỉ. Cụng tỏc tớn dụng Chưa bỏm sỏt và nắm tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh , tài chớnh của doanh nghiệp được kịp thời , nờn cú thời điểm nợ cú vấn đề và nợ xấu tăng cao. Chưa thực sự chủ động trong cụng tỏc tớn dụng, như chủ động tỡm kiếm khỏch hàng tốt cú tiềm năng để cho vay. Hoạt động quản lý rủi ro tớn dụng văn chưa đựoc chỳ trọng đỳng mức. Tăng trưởng tớn dụng trong cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa được chỳ trọng, dư nợ chiếm tỷ trọng thấp so với tổng dư nợ toàn chi nhỏnh ,dưới 15%. Xử lý nợ xấu và nợ tồn đọng chưa quyết liệt nờn thực hiện chỉ tiờu thu nợ đọng và nợ quỏ hạn cũn thấp. 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay của NHNNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương Bảng dư nợ cho vay ( Đơn vị:tỉ đụ̀ng) Năm 2004 2005 2006 Chỉ tiờu Sụ́ tiờ̀n %/2003 Sụ́ tiờ̀n %/2004 Sụ́ tiờ̀n %/2005 Tồng dư nợ 170.3 5.0% 189.4 11.2% 281.6 48.7% Dư nợ ngắn hạn 111.2 -11.0% 126.1 13.4% 180.9 43.2% Dư nợ dài hạn 59.1 52.3% 63.3 7.1% 100.7 59.1% Nguồn: Bỏo cỏo hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh NHNNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương năm 2004 , 2005, 2006 Trong những năm qua tỡnh hỡnh hoạt động cho vay của Chi nhỏnh núi chung cú nhiều thay đổi đỏng kể. 2.2.1 Về dư nợ cho vay Dư nợ cho vay của Chi nhỏnh tăng đều qua cỏc năm với tốc độ tăng trung bỡnh trong ba năm từ 2004 đến 2006 là 21,7%. Trong đú: a), Năm 2004, dư nợ cho vay đến thời điểm 31/12/2004 đạt 170.3 tỷ đồng, tăng so với năm 2003 là 8.1 tỷ đồng (5%). Trong đú cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn: - Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 111.2 tỷ đồng, chiếm 64,7 % tổng dư nợ cho vay và giảm 11% so với năm 2003. - Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 59.1 tỷ đồng, chiếm 35,3% tổng dư nợ cho vay và tăng so với năm 2003 là 52,3%. b), Năm 2005, dư nợ cho vay đến thời điểm 31/12/2005 l à 189.4 tỷ đồng, tăng so với năm trước là 19.1 tỷ đồng (11,2%),Trong đú: - Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 126.1 tỷ đồng, chiếm 66,5% tổng dư nợ cho vay và tăng 13,4% so với năm trước. - Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 63.3 tỷ đồng, chiếm 33,5% tổng dư nợ cho vay và tăng so với năm 2004 là 7,1%. c), Năm 2006, dư nợ cho vay đến thời điểm 31/12/2006 l à 281.6 tỷ đồng, tăng so với năm trước là 92.2 tỷ đồng (48,7%), Trong đú: - Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 180.9 tỷ đồng, chiếm 64,2% tổng dư nợ cho vay và tăng 43,4% so với năm trước. - Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 100.7 tỷ đồng, chiếm 35,8% tổng dư nợ cho vay và tăng so với năm 2004 là 59%. Nhỡn vào kết quả trờn cú thể cho thấy, về qui mụ và cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của Chi nhỏnh đang diễn biến theo chiều hướng tớch cực. Dư nợ tăng dần qua cỏc năm, năm sau tăng nhanh hơn năm trước, đặc biệt vào thời điểm cuối năm 2006 dư nợ cho vay tăng rất mạnh; cơ cấu dư nợ diễn biến theo hướng giảm dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn và tăng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn, tuy nhiờn tốc độ thay đổi vẫn chưa nhanh. 2.2.2 Về chất lượng khoản vay Trong thời gian vừa qua, hoạt động cho vay của Chi nhỏnh diễn biến khỏ phức tạp, chất lượng cho vay núi chung vẫn cũn chưa cao. Cụ thể: Trong năm 2004 và 2005, với tỷ trọng cho vay các cụng ty TNHH,hụ̣ đánh bắt thủy sản khỏ cao trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay, chiếm gần 90%, đó gõy ra nhiều khú khăn cho ngõn hàng - Trong đú cú nhiều cụng ty cú vốn chủ sở hữu thấp, gặp khú khăn về tài chớnh, thường xuyờn phải xin gia hạn nợ như cụng ty kinh doanh vật tư xõy dựng, cụng ty xõy dựng y tế, cụng ty đầu tư phỏt triển nhà. - Một số doanh nghiệp, hụ̣ nụng dõn, sử dụng vốn vay khụng đỳng mục đớch, vay nợ tại nhiều tổ chức tớn dụng gõy ra nhiều khú khăn trong khõu giỏm sỏt và thu nợ cho cỏn bọ tớn dụng. -mụ̣t phõ̀n do thiờn tai bão lũ liờn tiờ́p rõ̉y ra gõy thiợ̀t ngại nặng nờ̀ cho viợ̀c nuụi bắt thủy hải sản, nụng lõm ngư nghiợ̀p,lam thṍt thoát mụ̣t lượng vụ́n khá lớn cho các hụ̣ gia đình cũng như các cụng ty nuụi trụ̀ng thủy hải sản. - Đứng trước tỡnh hỡnh trờn , NH đó chủ động tiến hành định kỡ đỏnh giỏ lại khỏch hàng, tăng cường theo dừi, giỏm sỏt cỏc khoản cho vay, đồng thời đưa ra cỏc giải phỏp xử lý như: -phải tạo điờ̀u kiợ̀n cho các hụ̣ gia dình khụi phục sản xuṍt khụi phục kinh tờ́ - Thay đổi hỡnh thức cho vay như chuyển từ cho vay theo hạn mức, luõn chuyển sang cho vay từng lần hoặc chỉ giới hạn một mức dư nợ nhất định với cỏc cụng ty hoạt động kộm hiệu quả, tỡnh hỡnh kinh doanh cú rủi ro cao. - Tiến hành đụn đốc thu nợ và khụng cho vay, giỏm sỏt chặt chẽ đối với cỏc doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đớch, phỏt sinh nợ quỏ hạn. -kiờ̉m tra đúng thực trạng,nguyờn nhõn của viợ̀c phát sinh nợ quá hạn đụ́i với từng đụ́i tượng và có biợ̀n pháp kịp thời. Do theo sỏt diễn biến cỏc khoản cho vay và đưa ra cỏc giải phỏp kịp thời nờn trong giai đoạn này tỉ lệ nợ xấu của NH vẫn ở mức nhỏ hơn 1%. 2.2.3 Về xử lý nợ đọng Đõy là những khoản nợ phỏt sinh trước năm 2003, trong đú chủ yếu là nợ đó được khoanh, nợ vay thanh toỏn cụng nợ, nợ của những đơn vị đó ngừng hoạt động và nợ của những đơn vị kinh doanh yếu kộm nhiều năm chưa được tổ chức, sắp xếp lại. Tổng số nợ đọng của NH là 2.43 tỷ đồng. Những khoản nợ này đó gõy ảnh hưởng khụng tốt đến chất lượng tớn dụng của NH. Cỏc biện phỏp xử lý nợ đọng được NH ỏp dụng: Với cỏc khoản nợ cú bản ỏn, NH đó tớch cực gửi cụng văn tới phũng thi hành ỏn đề nghị thi hành ỏn đề nghị thi hành ỏn để thu hồi nợ, cũn đối với cỏc khoản nợ tồn đọng khỏc NH luụn bỏm sỏt khả năng trả nợ của Doanh nghiệp để thực hiện tốt chỉ tiờu kế hoạch do NHNNo Việt Nam giao. Trong đú: Năm 2004, Chi nhỏnh đó thu hồi được 1,7406 tỷ đồng bằng 71,5 % nợ tồn đọng. Trong đú: - Nợ tồn đọng nhúm I thu được 0,1771 tỷ - Nợ tồn đọng nhúm I thu được 0,388 tỷ - Nợ tồn đọng nhúm I thu được 1,5247 tỷ Năm 2005, NH đó thu hồi được 686,3 triệu đồng bằng 71,5 % nợ tồn đọng. Trong đú: - Nợ tồn đọng nhúm I thu được 32,5 tr - Nợ tồn đọng nhúm I thu được 653,8 tr Đến cuối năm 2006, nợ tồn đọng NH chỉ cũn 01 mún duy nhất 50 triệu đồng. 2.3 Đỏnh giỏ hiệu quả cho vay với doanh nghiệp của NHNNo&PTNT Huyợ̀n Quảng Xương 2.3.1 Kết quả đạt được Về độ an toàn cho vay - Về cơ cấu danh mục cho vay Về cơ cấu thành phần kinh tế: Ngõn hàng đó chỳ trọng hơn trong cụng tỏc đa dạng hoỏ đối tượng khỏch hàng theo hướng giảm tỉ trọng cho vay với cỏc DNNN, tăng tỉ trọng cho vay với cỏc DN ngoài quốc doanh, đặc biệt chỳ trọng vào đối tượng khỏch hàng là cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ. về cơ cấu ngành: Theo chỉ đạo của NHCTTW, ngõn hàng đó bước đầu đẩy mạnh đa dạng hoỏ ngành nghề cho vay, trỏnh tỡnh trạng tập trung cho vay quỏ nhiều vào cỏc nhúm ngành như giao thụng vận tải, xõy dựng cơ bản, cho vay bất động sản. Tỡm kiếm cỏc lĩnh vực ngành nghề cú nhiều tiềm năng phỏt triển như: thương mại dịch vụ, chế biến xuất khẩu, cụn nghiệp khai khoỏng. - Về nợ xấu, quỏ hạn Trong thời gian vừa qua, thực hiện chủ trương của NHNN và NHCTTW, Chi nhỏnh đó tập trung xử lý cỏc mún nợ đọng khụng thu hồi được bằng nhiều nguồn khỏc nhau, cho đến năm 2005 đó xử lý dứt điểm cỏc mún nợ đọng phỏt sinh trước năm 2003, gúp phần làm trong sạch , lành mạnh bảng cõn đối của Ngõn hàng. Về khả năng sinh lời. Ngõn hàng duy trỡ tỉ thu từ lói cho vay tương đối ổn định vào khoảng 60% trong tổng thu của ngõn hàng. Đõy là một tỉ lệ tương đối cao so với toàn hệ thống và so với cỏc chi nhỏnh cựng qui mụ thuộc hệ thống khỏc. Chờnh lệch giữa lói suất huy động bỡnh quõn và lói suất cho vay bỡnh quõn đạt 0,3 đến 0,4 %. Trong tỡnh trạng cạnh tranh gay gắt hiện nay, khi mà nguồn huy động ngày càng khan hiếm và càng trở nờn đắt đỏ . Trong khi cỏc ngõn hàng ngày càng chủ động trong hoạt động tỡm kiếm thị trường , khỏch hàng tốt, thỡ việc duy trỡ được một khoảng chệnh lệch tương đối cao như vậy là một tớn hiệu tốt về khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay của ngõn hàng. 2.3.2 Hạn chế và nguyờn nhõn 2.3.2.1 Một số hạn chế Đỏnh giỏ cơ cấu dư nợ - Theo kỡ hạn ( Đơn vị:tỉ đụ̀ng) Năm 2004 2005 2006 Chỉ tiờu Sụ́ tiờ̀n %/2003 Sụ́ tiờ̀n %/2004 Sụ́ tiờ̀n %/2005 Dư nợ ngắn hạn 111.2 65,3% 126.1 66,6% 180.9 64,2% Dư nợ trung,dài hạn 59.1 34,7% 63.3 33,4% 100.7 35,8% Tỉ lệ dư nợ cho vay theo kỡ hạn của ngõn hàng NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương qua cỏc năm lần lượt là: Dư nợ cho vay ngắn hạn trong năm 2004, 2005, 2006 lần lượt là: 65,3%, 66,6% và 64,2%. Dư nợ cho vay trung và dài hạn : 34,7%, 33,4 % và 35,8%. Ngõn hàng cú cơ cấu cho vay ngắn hạn và trung dài hạn tương đồi hợp lý phự hợp với cơ cấu nguồn huy động, đạt được chỉ tiờu kế hoạch do NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương đề ra - Theo ngành nghề Dư nợ cho vay theo ngành nghề Chưa đựoc chủ động, phụ thuộc vào khỏch hàng và NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương do trong bản thõn chớnh sỏch cho vay của NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương cũng chưa đề cập cụ thể đến vấn đề này, chưa cú định hướng chỉ đạo cho cả hệ thống trong một thời kỡ. Tập trung chủ yếu vào một số ngành nghề chớnh: Đánh bắt thủy hải sản Sản xuṍt nụng nghiợ̀p Cho vay các hụ̣ kinh doanh cá thờ̉ Danh mục cho vay của ngõn hàng tập trung quỏ lớn vào một số nhúm ngành sẽ tiềm ẩn một rủi ro lớn cho ngõn hàng trong điều kiện mụi trường kinh tế cú nhiều thay đổi nhu hiện nay. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi mà chủ chương của NHNN núi chung và NNo&PTNT núi riờng là kiểm soỏt chặt chẽ hơn hoạt động cho vay đối với cỏc DN nhỏ và các hụ̣ gia đình Như vậy, sự đa thiếu đa dạng hoỏ trong danh mục ngành nghề cho vay của ngõn hàng phàn ỏnh sự thiếu hiệu quả trong việc phối hợp giữa định hướng chớnh sỏch của NNo&PTNT và NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương. Dẫn đến hiệu quả cho vay chưa thực sự được đảm bảo. Tỉ lệ cho vay khụng cú bảo đảm bằng tài sản cao, đẩy ngõn hàng vào tỡnh trạng xảy ra tổn thất lớn trong trường hợp khỏch hàng khụng cú khả năng trả nợ. Ngõn hàng sẽ khụng cú nguồn tài sản bự đắp dẫn đến nguy cơ mất vốn và giảm hiệu quả hoạt động cho vay của ngõn hàng. Tỉ lệ nợ xấu Bảng Phõn loại dư nơ cho vay NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương Đơn vị: Tỉ đụ̀ng Phõn loại 2004 2005 2006 Nhúm3 0,998 0,921 54,437 Nhúm 4 0,1202 1,1 21,915 Nhúm 5 1,2,8 3,883 1,007 Tổng dư nợ xấu 1,50 5,904 77,359 Nguồn: Tổng hợp từ bỏo cỏo dư nợ hàng năm của NNo&PTNT huyợ̀n Quảng Xương Trong hai năm 2004 và 2005 tỉ lệ này đều ở mức nhỏ hơn 1% là mức cú thể chấp nhận được. Tuy nhiờn đến năm 2006, tỉ lệ nợ xấu của Ngõn hàng tăng đột biến lờn 2.75 %, điều này phản ỏnh những bất ổn trong chất lượng cho vay của Ngõn hàng. Đặc biệt nợ xấu tập trung mạnh vào nhúm 3 trờn 5.4 tỉ đ chiếm 70.4 % nợ xấu ( cỏc khoản nợ quỏ hạn từ 90 đến 180 ngày - theo QĐ 493), cho thấy đõy là những khoản nợ xấu mới phỏt sinh trong năm 2005. Tỉ lệ nợ gia hạn Tỉ lệ nợ gia hạn năm 2005 là 6% năm 2006 là 1.6%, tuy tỉ lệ này diễn biến theo chiều hướng giảm nhưng so với tỉ lệ nợ qỳa hạn sau khi xử lớ rủi ro thỡ vẫn cũn khỏ cao. Tỉ lệ nợ quỏ hạn sau khi xử lý rủi ro năm 2005 và 2006 lần lượt là 0.36 % và 0.7 %. Tỉ lệ nợ gia hạn cao cho thấy rủi ro tớn dụng của Ngõn hàng là khỏ cao. Mặt khỏc trong bối cảnh qui định về tiờu chuẩn về gia hạn nơ chưa rừ ràng làm ảnh hưởng tới chất lượng của cỏc chỉ tiờu. Bờn cạnh đú, trong năm 2005 và 2006cú những thời điểm, nợ quỏ hạn của Ngõn hàng rất cao. Cụ thể năm 2004, cú thời điểm nợ quỏ hạn lờn 3.0960 tỷ chiếm khoảng 1,6 %, năm 2006 cú thời điểm lờn tới 17.8 tỷ chiếm khoảng 6.3% tổng dư nợ. Đõy là những con số rất đỏng lo ngại về chất lượng của cỏc khoản cho vay của ngõn hàng. Cho thấy cỏc khoản cho vay của ngõn hàng chất lượng chưa được đảm bảo, tiềm ẩn rủi ro cao dẫn đến ảnh hưởng lớn đến hiệu quả cho vay. Qua phõn tớch cỏc chỉ tiờu trờn cho thấy tỡnh hỡnh cho vay của ngõn hàng cú độ an toàn chưa cao. 2.3.2.2 Nguyờn nhõn a)Nguyờn nhõn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0356.doc
Tài liệu liên quan