Ngân hàng đề thi thị trường chứng khoán

1. Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể giải quyết được?

a- Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí?

b- Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

c- Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?

d- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào?

2. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi :

a- MRPL < W. c- MRPL = P (giá sản phẩm).

b- MRPL = W. d- Cả a, b, c đều sai.

3. Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

a- Giá trị tài sản. c- Tỷ lệ khấu hao.

b- Lãi suất thực tế. d- Cả ba yếu tố trên.

4. Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá?

a- Giá các hàng hoá liên quan.

b- Thị hiếu.

c- Thu nhập của dân cư.

d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng đề thi thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao dịch chứng khoán S Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục. Đ Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị Đ Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK. Đ Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao dịch trên trị trường OTC S Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,… S Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là những thu tục niêm yết. Đ Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 4 1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) 1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới 1.3- Thị trường OTC của Việt Nam Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị trường OTC là: Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai c Thị trường OTC có đặc điểm: Không có địa điểm tập trung Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất Hai câu a và b đúng D Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là: Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng Địa điểm giao dịch là phi tập trung Tất cả các câu trên d Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm: Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời điểm Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp Tất cả các câu trên D Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường chứng khoán tự do là: Địa điểm giao dịch là phi tập trung Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao Tất cả các câu trên D Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm: Là thị trường không có tổ chức Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của nhà nước. Tất cả các câu trên d Thị trường OTC của Mỹ có tên là: NYSE SEC NASDAQ NASD c Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là: NYSE SEC NASDA NASD a 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ? TT Câu hỏi Đáp án Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung Đ Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất S Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao dịch, thông tin và quản lý Đ Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản thuận là chủ yếu Đ Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường Đ Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở giao dịch Đ Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản lý của nhà nước S Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt Đ Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán Đ Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và thu hẹp thì trường tập trung S Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không có địa điểm giao dịch tập trung Đ Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là chứng khoán giao dịch trên 2 thị trường này có mức rủi ro cao nên tỷ lệ sinh lời cũng cao. S Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước S Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức Đ Chương 5: Công ty chứng khoán và giao dịch chứng khoán Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 5 1.1- Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán 1.2- Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán 1.3- Điều kiện, thủ tục thành lập và các nghiệp vụ của công ty chứng khoán 1.4- Các yếu tố liên quan đến giao dịch chứng khoán 1.5- Cách đọc bảng giá điện tử trực tuyến Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 5 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình: Đa năng Chuyên năng Đơn năng Câu a và b đúng d Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức: Công ty hợp Doanh Công ty Cổ phần Công Trách nhiệm hữu hạn Câu b và c đúng d Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định: Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao Nhân tố con người mang tính đặ thù Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính d. Cơ cấu tổ chức a Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình kinh doanh môi giới và tư vấn chứng khoán là: 12 tỷ đồng 3 tỷ đồng 22 tỷ đồng 10 tỷ đồng b Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình tự doanh chứng khoán là: 12 tỷ đồng 3 tỷ đồng 22 tỷ đồng 10 tỷ đồng a Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình bảo lãnh phát hành chứng khoán là: 12 tỷ đồng 3 tỷ đồng 22 tỷ đồng 10 tỷ đồng c Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau: Môi giới chứng khoán Tự doanh, quản lý danh mục đầu tư Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán Tất cả các câu trên d Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch chứng khoán theo qui định của Việt Nam là: 15 tuổi 16 tuổi 17 tuổi Không có qui định a Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách : Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán Đặt lệnh qua điện thoại Đặt lệnh qua fax Tất cả các câu trên D Nhà đầu tư chứng khoán sẽ nhận được xác nhận kết quả giao dịch sau: 1 ngày 2 ngày 3 ngày Tất cả đều sai A Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam áp dụng phổ biến là: T + 1 T + 2 T + 3 T + 4 C Giá mở cửa và đóng cửa được xác định qua hệ thống khớp lệnh: Định kỳ Liên tục Đấu giá Đấu lệnh a Đối với Việt Nam, một phiên giao dịch gồm có: 2 đợt liên tục và 1 đợt định kỳ 2 đợt định kỳ và 1 đợt liên tục 3 đợt Câu b và c đúng d Đợt khớp lệnh từ 9h đến 10 h các ngày trong tuần được áp dụng hình thức khớp lệnh: Định kỳ Liên tục Thoả thuận Trực tiếp b Giá tham chiếu của một cổ phiếu được xác định: Giá đóng cửa của phiên ngày hôm trước Giá mở cửa của ngày giao dịch Giá trần Giá sàn a Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá trần bằng: Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu a Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá sàn bằng: Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu b Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá trần bằng: Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu c Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá sàn bằng: Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu d Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối thiểu là: 21.000 20.000 19.000 19.900 d Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là: 21.000 20.000 19.000 19.900 c Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là: 21.000 20.000 19.000 19.900 a Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là: 21.000 20.000 19.000 19.900 b Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối thiểu là: 121.000 126.000 120.000 114.000 a Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là: 121.000 126.000 120.000 114.000 b Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là: 121.000 126.000 120.000 114.000 d Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là: 121.000 126.000 120.000 114.000 c Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: Gía trần 84.000 Giá tham chiếu: 80.000 Giá sàn: 76.000 Giá khớp lệnh: 81.000 Nếu đặt lệnh ATO, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là: Thấp hơn 81.000 Cao hơn 81.000 81.000 Tất cả đều sai c Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: Gía trần 84.000 Giá tham chiếu: 80.000 Giá sàn: 76.000 Giá khớp lệnh: 81.000 Nếu đặt lệnh LO là 83.000, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là: 83.000 81.000 Không thực hiện được Tất cả đều sai B 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án Khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống Đ Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch dùng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa Đ Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá duy nhất – là mức giá cao nhất trong tất cả các mức giá đã đặt. S Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá duy nhất – là mức giá thoả mãn điều kiện thực hiện một khối lượng giao dịch lớn nhất Đ Đơn vị yết giá là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán Đ Nếu một người đặt lệnh ATO hoặc ATC thì khi thị trường khớp lệnh tại mức giá nào sẽ phải trả hoặc nhận tiền theo mức giá đó Đ Các lệnh ATO dễ được thực hiện hơn các lệnh LO Đ Đối với Việt Nam, chu kỳ thanh toán chứng khoán là T + 3 Đ Đối với sàn HaSTC, giá sàn được xác định bằng cách lấy giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu S Đối với sàn H0STC, giá trần được xác định bằng cách lấy giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu. S Đối với Việt Nam, một ngày có 3 đợt giao dịch Đ Giá đóng cửa ngày hôm nay của một cổ phiếu được xem là giá tham chiếu cho ngày mai Đ Trên sàn HoSTC, màu vàng thể hiện giá tham chiếu Đ Trên sàn HoSTC màu xanh lá cây thể hiện giá trần và sự tăng của Chỉ số VN - Index Đ Trên sàn HoSTC màu đỏ thể hiện giá sàn và sự giảm của Chỉ số VN – Index Đ Nếu giao dịch được thực hiện thì ngay lập tức cổ phiếu của ta sẽ bị giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán S Nếu giao dịch được thực hiện thì sau 3 ngày cổ phiếu của ta sẽ bị giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán Đ Chương 6: Phân tích chứng khoán Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 6 1.1- Hệ thống chỉ báo chứng khoán 1.2- Cách tính chỉ số VN-Index 1.3- Các mô hình phân tích chứng khoán 1-4. Các nội dung phân tích chứng khoán Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 6 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án Chỉ số VN – Index ngày 20 tháng 8 năm 2000 là 100 điểm. ngày 10 tháng 5 năm 2009 là 300 điểm, có nghĩa là: Từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 3 lần so với lúc mới lên sàn. Từ năm tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 300 điểm so với lúc mới lên sàn. Không có ai bị thua lỗ vì chỉ số này tăng Tất cả đều đúng A Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định: Danh mục đầu tư Thời điểm mua, bán thích hợp Giá chứng khoán Tất cả đều đúng A Phân tích kỹ thuật chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định Danh mục đầu tư Thời điểm mua, bán thích hợp Giá chứng khoán Tất cả đều đúng B Phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư cần dựa vào: Bảng cân đối kế toán Bảng báo cao thu nhập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tất cả các câu trên D Chỉ số EPS cho biết: Thu nhập trên một cổ phiếu mang lại Thu nhập của công ty Mức độ rủi ro của một cổ phiếu Mức độ rủi ro của công ty A D DN nên thuê thêm lao động khi sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRP): a- Bằng tiền lương. c- Nhỏ hơn tiền lương b- Lớn hơn tiền lương. d- Tuỳ tình huống cụ thể. B Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể giải quyết được? Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí? Sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Bán sản phẩm với giá bao nhiêu? d- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào? C Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi : a- MRPL < W. c- MRPL = P (giá sản phẩm). b- MRPL = W. d- Cả a, b, c đều sai. B Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: a- Giá trị tài sản. c- Tỷ lệ khấu hao. b- Lãi suất thực tế. d- Cả ba yếu tố trên. D Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá? Giá các hàng hoá liên quan. Thị hiếu. Thu nhập của dân cư. d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá. D 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án Quá trình dịch chuyển đường cung, đường cầu về LĐ sẽ tạo ra các điểm cân bằng mới. Đ Đường cung về LĐ cũng giống như đường cung về một loại sản phẩm hay tài nguyên. Đ Nền kinh tế trong ngắn hạn các tài sản vốn như máy móc, nhà cửa, xe cộ, với các DV mà chúng ta cung cấp là cố định. Đ Trong thời gian ngắn có thể tạo ra được máy móc mới để cải thiện sản xuất nâng cao năng suất lao động. S Đối với một DN có vốn là cố định, họ sẽ thuê nhiều lao động với mức giá tiền công rẻ để làm việc và tích lũy lợi nhuận. S Quy luật năng suất cận biên giảm dần chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn. S Cạnh tranh không hoàn hảo là nguồn gốc sinh ra trục trặc của thị trường. Đ Chính sách kinh tế vĩ mô là kiểm soát thuế khóa, số lượng tiền trong nền kinh tế, hạn chế thất nghiệp, lạm phát, phá vỡ sự trì trệ... Đ Tất cả những cá nhân đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm là lực lượng LĐ của xã hội. Đ Con người có muốn tối đa hóa tiền công của họ bằng cách làm việc cả ngày và đêm. S Mức tiền công thực tế là cái quyết định cung ứng sức lao động của nhân công. Đ Trong dài hạn tổng lượng vốn của nền kinh tế có thể thay đổi. Đ Đất đai là tài sản giống như tài sản khác, nhưng có khác là nó do thiên nhiên ban bố, do đó chi phí ban đầu của nó chỉ bằng 0. Đ Đất đai là yếu tố SX đặc biệt do thiên nhiên cung ứng, đặc điểm nổi bật của đất đai là nó cung cấp cố định cho nền kinh tế. Đ Đường tổng cung của đất đai thẳng đứng song song với trục tung biểu thị giá thuê đất. Đ Khi cầu về đất đai tăng hoặc giảm thì tô kinh tế cũng tăng hoặc giảm theo sự dịch chuyển của đường cầu. Đ Giá trị của đất đai hoàn toàn bắt nguồn từ giá trị của sản phẩm. Đ Tiền thuê đất đai cao hay thấp là do đất đó được sử dụng vào mục đích gì và giá trị mang lại của việc sử dụng đất đó để tạo ra sản phẩm mới cao hay thấp. Đ Chương 7: NHỮNG HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 7 1.1- Những hạn chế của kinh tế thị trường. 1.2- Chức năng, công cụ và phương pháp can thiệp của Chính phủ. 1.3- Nền kinh tế thị trường Việt Nam và sự điều tiết của Nhà nước. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 7 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án Chức năng chủ yếu của Chính phủ: a- Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết. b- Ổn định và cải thiện các hoạt động của nền KT, Tác động đến việc phân bố các nguồn lực. c- Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng. d- Cả a, b và c. D Thuế gián tiếp là những loại thuế mà Nhà nước đánh vào: a- Doanh nghiệp. b- Người tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ c- Doanh nghiệp và người tiêu dùng. d- Cả a, b và c. B Công cụ nào dưới đây của Chính phủ để tác động vào nền KT? a- Chi tiêu của Chính phủ; Thuế. b- Kiểm soát lượng tiền lưu thông. c- Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế Nhà nước. d- Cả a, b và c. D Theo đối tượng đánh thuế có những loại thuế nào? a- Thuế trực tiếp. b- Thuế gián tiếp. c- Thuế tài sản. d- Cả a, b và c. D Cơ quan nào sau đây được Chính phủ giao nhiệm vụ kiểm soát lượng tiền lưu thông? a- Bộ tài chính. c- Kho bạc Nhà nước b- Ngân hàng Nhà nước. d- Cả a, b và c B Thuế trực tiếp là loại thuế mà Nhà nước đánh vào: a- Từng cá nhân nộp thuế thu nhập. b- Cổ tức và lãi suất. c- Tiền cho thuê. d- Cả a, b và c. D Chi tiêu của chính phủ bao gồm: a- Các khoản chi tiêu về hàng hoá, dịch vụ cho y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh. b- Sử dụng trực tiếp các yếu tố SX tham gia vào phân chia các nguồn lực khan hiếm của xã hội. c- Các khoản chi tiêu về thanh toán, trợ cấp xã hội, lương hưu... d- Cả a, b và c. D Sản phẩm công cộng là: a- Sản phẩm mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được. b- Sản phẩm mà mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do sản phẩm đó mang lại và sự hưởng thụ của người này không làm giảm thiểu khả năng hưởng thụ của người khác. c- Sản phẩm mà mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau. d- Cả a, b và c. D Chính Phủ áp dụng phương pháp nào để điều tiết nền kinh tế? a- Điều tiết bằng kiểm soát giá trần. b- Điều tiết bằng kiểm soát giá sàn. c- Điều tiết bằng sản lượng d- Cả a, b và c. D Thuế tài sản là loại thuế mà Nhà nước đánh vào: a- Bản thân tài sản chứ không phải từ thu nhập đẻ ra tài sản đó. b- Doanh nghiệp. c- Người bán và người mua tài sản. d- Cả a, b, c. A Đổi mới chế độ sở hữu nhằm: Khắc phục tình trạng các DNNN không có chủ nhân đích thực. Tạo cơ chế thích ứng với thị trường để DNNN làm ăn có hiệu quả. Phát huy được tính chủ động, sáng tạo, ý thức trách nhiệm. d- Cả a, b và c. D Phương hướng đổi mới DNNN hiện nay là: a- Đổi mới cơ cấu hệ thống DNNN. b- Đổi mới chế độ sở hữu. c- Đổi mới cơ chế quản lí. d- Cả a, b và c. D Đổi mới cơ chế quản lí là để: a- Xoá bỏ mọi hình thức bao cấp, các DNNN phải thực sự hoạt động theo cơ chế thị trường. Phải có một cơ chế về quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng. b- DNNN phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, cạnh tranh và bình đẳng đối với các thành phần kinh tế khác, chống độc quyền trong SXKD; Bảo đảm lợi ích chính đáng của người LĐ và lợi ích của Nhà nước. Tiến hành đồng bộ việc đổi mới DNNN với việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng và cải cách hành chính quốc gia. Xoá bỏ mọi can thiệp của cơ quan quản lí vào quá trình SXKD của DN, xoá bỏ sự phân biệt giữa DN trung ương với DN địa phương. Cả a, b và c. D Hạn chế nào dưới đây là hạn chế của kinh tế thị trường? a- Ảnh hưởng của các ngoại ứng; độc quyền. b- Việc cung cấp các sản phẩm công cộng. c- Việc đảm bảo sự công bằng xã hội; rủi ro và khiếm khuyết khác. d- Cả a, b và c. D 2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai? TT Câu hỏi Đáp án Một ngoại ứng xuất hiện khi nào một quyết định SX hoặc tiêu dùng của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến việc SX và tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá cả thị trường. Đ Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được. Đ Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, cho nên phải trả chi phí cho gia đình ông An. S Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, mà không phải trả chi phí cho gia đình ông An. Đ Hệ thống kinh tế Nhà nước là một công cụ đắc lực để Chính phủ định hướng phát triển nền KT, khắc phục các khuyết tật của KT thị trường, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách Nhà nước ... Đ Sản phẩm công cộng chính là trường hợp mà ta có tác động ngoại ứng mạnh hoàn toàn là lợi ích. Đ Sự trục trặc của thị trường là thuật ngữ để chỉ các tình huống trong đó, điểm cân bằng trên các thị trường tự do cạnh tranh không đạt được sự phân bố hiệu quả. Đ Quốc phòng, an ninh tốt thì mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau. Đ Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà khi một người đã dùng, thì người khác không thể dùng được. S Các hoạt động kinh tế của Nhà nước phải đảm bảo chi phí biên xã hội bằng với lợi ích cận biên xã hội, nhằm tối đa hoá lợi ích cho xã hội. Đ Hết B - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI Thời điểm áp dụng: từ học kì I năm 2008 Phạm vi các trình độ và loại hình đào tạo có thể áp dụng: Các lớp trung cấp kế toán Cách thức tổ hợp các câu hỏi thành phần thành các đề thi. Các câu trắc nghiệm lý thuyết thuần tuý được chọn tuỳ ý ở mỗi chương sao cho phù hợp yêu cầu của một đề thi. Riêng đối với các câu trắc nghiệm dạng bài tập cho đáp số nên chỉ chọn từ 1 đến 2 câu ở mỗi chương. Ví dụ một đề mẫu: UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM *************** KHOA : KINH TẾ - KĨ THUẬT ..........&.......... Họ và tên .......... ........................................... ĐỀ THI I Số Số báo danh .................................................. NĂM HỌC 2008-2009 phách Phòng thi số...................................... LỚP TC KẾ TOÁN K08 Cán bộ coi thi số 1 Cán bộ coi thi số 2 MÔN: KINH TẾ VI MÔ THỜI GIAN: 90 PHÚT NGÀY THI :……/……/ 2008 "…............................................................................................................................................... Điểm số Điểm chữ CÁN BỘ CHẤM THI SỐ 1 CÁN BỘ CHẤM THI SỐ 2 Số phách A – LÍ THUYẾT (6,0 điểm) I/ ANH (CHỊ) CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG TỪNG CÂU SAU ĐÂY: 1/ Mối quan hệ giữa Kinh tế học vi mô (KTHVM) với KT học vĩ mô : KTHVM nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, cung, cầu, sản xuất, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào KT. Còn KT học vĩ mô nghiên cứu cả một bức tranh lớn, nó quan tâm đến mục tiêu KT của cả một quốc gia như : Thất nghiệp, lạm phát, tăng trưởng KT… Kết quả của KT học vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của KTHVM, KT quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp (DN). KT học vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường, điều kiện cho KTHVM phát triển. Tất cả các trường hợp trên. 2/ Các vấn đề cơ bản của DN : a- Sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào ? Sản xuất cho ai ? b- Doanh thu. c- Nộp thuế cho Nhà nước và trả lương đầy đủ cho công nhân. d- Lợi nhuận. 3/ Bạn dự định đi học thêm vào mùa hè này. Nếu đi học bạn sẽ không thể tiếp tục công việc mang lại cho bạn 6.000.000 đồng trong thời gian hè. Tiền học phí phải nộp là 2.000.000 đồng, tiền mua tài liệu phục vụ học tập là 200.000 đồng và tiền chi cho ăn uống là 2.500.000 đồng. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc đi học thêm đó ? a- 2.000.000 + 200.000 + 2.500.000 = 4.700.000 đồng. b- 6.000.000 đồng. c- 6.000.000 + 2.000.000 + 200.000 = 8.200.000 đồng. d- 6.000.000 + 2.000.000 + 200.000 + 2500.000 = 10.700.000 đồng. 4/ Kinh tế học là môn khoa học kinh tế nghiên cứu cách thức: a- Tạo ra sự may mắn cho con người trong nền kinh tế quốc dân. b- Quản lí DN sao cho có hiệu quả. c- Cạnh tranh của các DN. d- Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau. Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này "….............................................................................................................................................. 5/ Đường cầu của sản phẩm X dịch chuyển khi : Giá sản phẩm X thay đổi. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi. Cả a, b, c đều đúng. 6/ Đường giới hạn năng lực sản xuất sẽ là : a- Đường cho phép chúng ta chọn tại điểm nào đó là tối ưu nhất cho mong muốn của chúng ta. b- Đường ứng dụng để tìm kiếm sự lựa chọn kinh tế tối ưu. c- Đường phân chia ranh giới giữa sản xuất và không sản xuất. d- Chỉ có a và b là đúng. 7/ Doanh nghiệp là ? a- Một đơn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (DV) theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. b- Một tổ chức kinh tế chỉ chú trọng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNgân hàng đề thi chứng khoán.doc
Tài liệu liên quan