Ngữ văn 10 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Câu 1: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình chuẩn bị để sáng tác truỵên ngắn “ RXN”

Câu 2: Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra khả năng nghỉ, tưởng tượng các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nên những sự việc chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên cốt truyện.

 

doc53 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 18765 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngữ văn 10 - Nguyễn Thị Bích Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý chí và hành động của cộng đồng để chiến đấu, bảo vệ Tổ Quốc. 2 Phần kết luận: SGK / 24 Phần ghi nhớ II CÁC LOẠI VĂN BẢN: 1Xét ngữ liệu: Câu 1: a. Vấn đề được nói đến: VB1: Kinh nghiệm sống thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con người với hoàn cảnh trong đời sống xã hội. VB2: Thân phận người phụ nữ Lĩnh vực tình cảm trong đời sống xã hội. VB3: Vấn đề chính trị. Lĩnh vực tư tưởng trong đời sống xã hội. b. Từ ngữ: VB1, 2 : Từ ngữ thông thường VB3 : Từ ngữ chính trị, xã hôi. c. Phương thức biểu đạt: VB1,2 : Phương thức miêu tả thông qua hình ảnh, hiện tượng. VB3: Phương thức lập luận. Câu 2: Một bài học trong sách giáo khoa thuộc môn học khác (….) là văn bản khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học. Một đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh là văn bản hành chính, nó có mẫu sẵn. So sánh: VB2: VB nghệ thuật VB3: VB chuẩn. VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật. VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính chính trị, xã hội. Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính. Mục đích: VB2: Mục đích biểu cảm. VB3: Thuyết phục. Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng cao hiểu biết cho con người. Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc thừa nhận 1 sự thật nào đó . Từ ngữ: VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi. VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội. Các VB Toán : Dùng thuật ngữ. Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ hành chính. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể lục bát. VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần: Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc. Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3 phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân, kết) Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/ 2 Kết luận: Ghi nhớ SGK/25 4 Củng cố: Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào? Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. 5 Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài viết số 1. Tiết 7 Làm văn VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 *Ở NHÀ* A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu cảm và văn nghị luận. Vận dụng những hiểu biết để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ của bản thân . Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Ra đề. a. Đề bài: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới. b. Yêu cầu về nội dung: Nói lên được tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ bản thân. c. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà. Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ. d. Gợi ý về nội dung, phương pháp. Thể loại : Phát biểu cảm nghĩ. Phương pháp: Trình bày cảm nhận bản thân. 3 Dặn dò: Đúng 1 tuần nộp bài. Về soạn bài tiếp theo. Tíêt 8,9 Đọc văn CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( Trích sử thi Đăm Săn _ Tây Nguyên ) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Nhận thức được : Lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ cso được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đông. Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I GIỚI THIỆU CHUNG: GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn SGK /30 và trình bày khái quát đôi nét về thể loại và tác phẩm. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: GV hướng dẫn HS đọc phân vai với giọng điệu phù hợp và tìm hiểu đoạn trích theo hệ thống câu hỏi: 1 Cảnh trận đánh giữa 2 tù trưởng: Những lời nói của ĐS khi chân cầu thang nhà MX nhằm mục đích gì? Tại sao tác giả không tả chân dung của ĐS mà lại tả hình dáng của MX trước? Qua những lời nói và hành động của MX, em thấy hắn là một tù trưởng như thế nào? Cảnh 2 người múa khiên được độc lập như thế nào? Vì sao ĐS không múa trước mà cứ khích để MX múa trước? Theo em tài nghệ của MX có đúng như hắn tự khoe khoang không? Chi tiết miếng trầu của Hơ Nhị ném cho MX nhưng lại lọt vào miệng của ĐS nói lên điều gì? Mặc dù sức mạnh càng tăng ngưng tại sao ĐS phải nhờ đến thần linh mới chiến thắng được MX? Ý nghĩa của chi tiết này? Nhận xét của em về cuộc chiến đấu và chiến thắng của ĐS? 2 Kết thúc cuộc chiến: Trong lời nói của ĐS với dân làng, ta thấy chàng là 1 tù trưởng như thế nào? Thái độ và tình cảm của dân làng đối với mục đích của cuộc chiến nói chung và đối với người anh hùng sử thi nói riêng qua những hành động và cuộc đối thoại giữa họ. Phần cuối đoạn trích chú ý nhiều đến việc miêu tả cảnh chết chóc hay ăn mừng chiến thắng? Hãy phân tích ý nghĩa của sự lựa chọn ấy để làm rõ thái độ, cách nhìn nhận của tác giả về ý nghĩa thời đại của cuộc chiến tranh bộ tộc và về tằm vóc lịch sử của người anh hùng trong sự phát triển của cộng đồng 3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian sử thi: Trả lời câu hỏi 4 SGK/36 I GIỚI THIỆU CHUNG: Sử thi thàn thoại Sử thi anh hùng 1 Thể loại sử thi : 2 loại Sử thi thần thoại: Kể về sự hình thành thế giới, sự hình thành muôn loài, sự hình thành các dân tộc và các vùng cư trú cổ đại của họ, sự xuất hiện nền văn minh buổi đầu. Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời và sự nghiệp của các tù trưởng anh hùng. 2 Sử thi Đăm Săn: a Tóm tắt tác phẩm: SGK /30 b Đoạn trích: Kể chuyện ĐS đánh Mtao, Mxây cứu vợ về. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 Cảnh trận đánh giữa 2 tù trưởng: a. Nhân vật ĐS đến nhà MX khiêu chiến: Nhân vật ĐS: Ý chí quyết liệt, chủ động, tự tin, đường hoàng. Nhân vật MX: Tỏ ra run sợ ( Khoan, đừng, khoan, để ta xuống, ta sợ ngươi đâm ta khi ta đang đi lắm. Mặt mũi dữ tợn trang bị đầy người mà tỏ ra tần ngần, do dự, đắn đo. b Vào cuộc chiến: Trận chiến Đăm Săn MtaoMxây Hiệp 1 Khích, thách MX múa trước → Thái độ bình tĩnh, thản nhiên, mạnh mẽ, bản lĩnh. Múa khiêng trước → bị khích, huyênh hoang, quá tự tin vào bản thân. Hiệp 2 Múa khiêng trước→ Càng múa càng dũng mãnh phi thường. Hốt hoảng trốn chạy. Cầu Hơ Nhí quăng miếng trầu → Yếu sức. Hiệp 3 Múa khiêng vừa khoẻ vừa đẹp ( Nhờ ăn miếng trầu của Hơ Nhí) → Được thần linh giúp đỡ → Chiến thắng MX. Chạy, vừa chạy vừa yếu sức chống đỡ → Bị giết. Nghệ thuật miêu tả song hành → Nỗi bật tài năng và phẩm chất của 2 tù trưởng. 2 Kết thúc cuộc chiến: a. Cuộc đối thoại giữa ĐS với dân làng ( Nô lệ MX) Đối thoại: Qua 3 nhịp hỏi đáp với mức độ tăng dần. → Thể hiện sự mến phục, hưởng ứng và lòng trung thành tuyệt đối đối với ĐS Ý nghĩa: Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi khát vọng của cá nhân anh hùng với cộng đồng; lòng yêu mến tuân phục của tập thể đối với cá nhân anh hùng → Là ý chí thống nhất → Ý thức dân tộc, ước muốn có 1 cuộc sống ổn định đông hơn, giàu mạnh hơn, thịnh vượng hơn. b Cảnh ăn mừng: Mọi người sung sướng, trưng bày, tấp nập. Con người, thiên nhiên chung say trong men rượu và ca ngợi người anh hùng – trung tâm miêu tả. Hướng về cuộc sống no đủ, hoà bình, giàu có cuả cộng đồng. Người anh hùng được cộng đồng tôn vinh tuyệt đối → Sự vận động lịch sử của cả thị tộc qua chiến thắng của mỗi cá nhân. 3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian sử thi: Sử dụng ngôn từ so sánh. Hình ảnh lấy từ thế giới thiên nhiên vũ trụ, phóng đại. Dùng vũ trụ để đo kích cỡ con người anh hùng → Phong cách nghệ thuật sử thi. Bút pháp lãng mạn chiếm ưu thế IV TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK/36. 4 Củng cố: a “ Chiến thắng Mtao Mxây” trích trong sử thi của dân tộc nào: A.Giarai B.Êđê C. Mường D.Bana b Âm hưởng nỗi bật của sử thi anh hùng là: A.Ngân vang B.Bi thương C. Tha thiết D.Hùng tráng c Biện pháp nghệ thuật nỗi bật trong đoạn trích : A. So sánh và nhân hoá B. So sánh và ẩn dụ C. So sánh và phóng đại D. So sánh và hoán dụ d. Cảnh dân làng MX đi theo ĐS thể hiện điều gì? A. Sự sợ hãi B. Sự thán phục C.Sự vui mừng D. Sự cùng đường 5 Dặn dò : Nắm các ý chính của bài học. Làm bài tập SGK Soạn bài tiếp theo. Tiết 10 Làm văn VĂN BẢN ( T2 ) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Củng cố lại các kiến thức đã học về văn bản Có kỹ năng thực hành các loại văn bản B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I BÀI TẬP 1: GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK/37 và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. → GV tổng kết và thống nhất lời giải. II BÀI TẬP 2: GV hướng dẫn HS sắp xếp các câu theo sự phát triển ý để tạo nên đoạn văn mạch lạc, chặt chẽ. III BÀI TẬP 3: GV hướng dẫn HS tự viết IV BÀI TẬP 4: GV hướng dẫn HS tự viết I BÀI TẬP 1: A Chủ đề của đoạn văn là câu đầu” Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau” B Các câu sau triển khai ý cho câu đầu: Câu 1: Vai trò của môi trường đối với cơ thể. Câu 2: Lập luận so sánh. Câu 3,4 : Dẫn chứng cụ thể. → Tất cả các câu trong đoạn văn đều xoay quanh và làm rõ cho chủ đề. C Có thể đặt tiêu đề “ Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường “ II BÀI TẬP 2: Cần sắp xếp các câu theo thứ tự: 1 – 2 – 3 – 5 – 2 – 4 hoặc 1 – 3 – 4 – 5 – 2. III BÀI TẬP 3: Chú ý: Những câu viết tiếp phải đảm bảo các yêu cầu thống nhất về nội dung với câu đã có, tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh. IV BÀI TẬP 4: HS tự viêt theo từng nội dung. 4 Củng cố 5 Dặn dò Tập tạo lập các đoạn văn bản Soạn bài tiếp theo Tiết 11 + 12 Đọc văn TRUYỆN AN DƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ ( Truyền Thuyết) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác phẩm cụ thể kể về thành Cổ Loa, Mối tình Mị Châu - Trọng Thuỷ và nguyên nhân mất nước Âu Lạc. Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới I GIỚI THIỆU CHUNG: Gọi 1 HS đọc tiểu dẫn SGK/39 và trình bày vài nét cơ bản về thể loại truyền thuyết An Dương Vương. Yêu cầu HS đọc và chia bố cục VB, nêu ý nghĩa từng phần. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 ADV xây thành, giữ nước: Ở đoạn 1 của truyện em thấy ADV đã làm những công việc gì và kết quả ra sao? Vì sao ADV thành công và chiến thắng? Qua đó, chứng tỏ ông có những phẩm chất gì của 1 vị vua? Hình tượng sứ Thanh Giang - thần KQ Rùa vàng với cái bẫy thần nói lên điều gì? 2 ADV mắc mưu Triệu Đà → mất nước: a Nhân vật ADV: Vì sao ADV nhanh chóng thất bại khi Triệu Đà đưa quân xâm lược lần thứ 2? Em có nhận xét gì về hành động rút gươm chém chết con gái của vua ADV? b Nhân vật Mị Châu: GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi? Chúng ta nên đánh giá Mị Châu như thế nào? GV đặt vấn đề theo 3 câu hỏi SGK HS thảo luận GV tổng kết Ý nghĩa của hình ảnh : Ngọc trai - Giếng nước. → GV diễn giảng. 3 Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết: Từ những điều đã phân tích, anh ( chị ) hãy cho biết đâu là “ cốt lõi lịch sử ” đó đã được nhân gian thần kỳ hoá như thế nào? III TỔNG KẾT I GIỚI THIỆU CHUNG: 1 Thể loại truyền thuyết: Đặc trưng: Phản ánh lịch sử dựng nước, giữ nước mang tính thần kỳ, được lưu truyền từ đời này sang đời khác, thấm đẫm cảm xúc đời thường. Văn bản: Giới thiệu làng Cổ Loa – Đông Anh, ngoại thành HN và quần thể di tích ở đây VB được trích từ truyện “ Rùa vàng” trong “ Lĩnh nam chính quái” - Bộ sưu tập truyện dân gian cuối TKXV 2 Bố cụ VB: Phần 1: Từ đầu → “ xin hoà” : ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nước. Phần 2: Tiếp → “ xuống biển” : ADV mất cảnh giác dẫn đến nước mất nhà tan. Phần 3 : Còn lại : Thái độ của tác giả dân gian. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 ADV xây thành, giữ nước: Được thần linh giúp đỡ. Xây xong thành. Chế nỏ. Chiến thắng cuộc xâm lược của vua Nam Việt Triệu Đà ( lần 1 ) Thể hiện ý thức trách nhiệm của vua đối với đất nước, tinh thần đề cao cảnh giác, quyết tâm giữ nước, sẵn sàng đánh giặc - hợp lòng dân → được thần linh giúp đỡ → Cách nhân dân ca ngợi nhà vua, tự hào về những chiến công. 2 ADV mắc mưu Triệu Đà → mất nước a Nhân vật ADV: Vì sai lầm mà thất bại ( MC – TT ) Mơ hồ về bản chất ngoan cố của kẻ thù xâm lược. Mất cảnh giác và hết sức chủ quan → nhà tan, cửa nát. Hành động giết Mị Châu: Sự tỉnh ngộ → giửi gắm thái độ kính trọng đối với nàh vua. Phê phán thái độ mất cảnh giác của MC Lời giải thích cho lý do mất nước và xoa dịu nỗi đau mất nước. b Nhân vật Mị Châu: Cho Trọng Thuỷ xem Nỏ Thần → mất cảnh giác . Vì quá yêu chồng nên quên nghĩa vụ đối với đất nước. Lời khấn của nàng trước lúc chết → nhận ra sai lầm. Thái độ của nhân dân đối với Mị Châu: Phê phán, trừng trị đích đáng kẻ qui phạm về việc mất nước. Thấu hiểu cho sự ngây thơ trong trắng bị lợi dụng của nàng, người xưa không muốn nàng chết đi để nàng hoá thân thành ngọc → thư pháp nghệ thuật của truyện dân gian thể hiện sự bao dung, thông cảm. Người xưa muốn nhắn giửi cho các thế hệ về việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tình cảm riêng tư và tình yêu đất nước, dân tộc → đặt nợ nước lên trên tình nhà. Hình ảnh ngọc trai - giếng nước: Có giá trị thẩm mỹ cao nói lên mối tình oan được hoá giải. Hình ảnh ngọc trai chứng tỏ rằng Mị Châu không có ý lừa cha và bán nước → nàng bị lợi dụng. Hình ảnh giếng nước: Nơi Trọng Thuỷ lao đầu xuống khi nhận ra sai lầm mình. Lấy ngọc trai rửa nước giếng Loa thành thì ngọc sáng → Hoá giải nõi oan Mị Châu → Kết thúc hợp lý cho đôi trai gái Hình ảnh mang ý nghĩa hoá giải hận thù, nói lên truyền thống ứng xử bao dung, đầy nhân hậu của nhân dân. 3 Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết: Cốt lõi lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến thắng Triệu Đà, sau mắc mưu Triệu Đà nhậ Trọng Thuỷ làm rể, chủ quan không phòng bị nên thua trận, giết con, tự sát. Yếu tố thần kỳ: Nhằm giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc Nhằm tôn vinh vị vua anh hùng ADV. III TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK/ 43 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/43 và trả lời các câu hỏi SGK/43 ở phần luyện tập. 5 Dặn dò Soạn bài tiếp theo. Nắm vững các ý chính của bài đã học. Tiết 13 Làm văn LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho 1 bài văn tự sự Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG DỰ KIẾN CỐT TRUYỆN: Hướng dẫn HS đọc đoạn trích của nhà văn Nguyên Ngọc, sau đó trả lời các câu hỏi SGK/45 mục I II LẬP DÀN Ý: GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho 2 đề bài SGK/45 Câu hỏi 2 SGK/46 I HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CÔT TRUYỆN: Câu 1: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình chuẩn bị để sáng tác truỵên ngắn “ RXN” Câu 2: Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra khả năng nghỉ, tưởng tượng các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nên những sự việc chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên cốt truyện. II LẬP DÀN Ý: Lập dàn ý: 3 phần : Mở - Thân - Kết 1 Lập dàn ý: Bố cục Đề bài 1 Đề bài 2 Mở bài Sau khi chạy khỏi nhà quan cụ, chị Dậu gặp một cán bộ CM Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, làng ĐXá bị giặc tạm chiếm, nhưng hàng đêm vẫn có những cán bộ hoạt động bí mật, Chị Dậu được giác ngộ. Thân bài Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám nổ ra, Chị Dậu về làng. Chị dẫn đầu đoàn biểu tình lên huyện cướp chính quyền. Quân Pháp càn quét, truy lùng CM, nhiều người hoảng sợ. Chị Dậu vẫn bình tĩnh hướng dẫn cán bộ xuống hầm. Kết bài Chị Dậu gặp và trò chuyện NgTuân… Sau cái đem đen ấy… Chị Dậu gặp cái Tý cũng là một du kích Người đậy nắp hầm ben 2 Kết luận : Ghi nhớ SGK/46 4 Củng cố: GV chốt lại toàn bài và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . Hướng dẫn HS làm bài tập 1 a Đề tài: Một HS vốn bản chất tốt, nhưng do hoàn cảnh xô đẩy mà phạm sai lầm, sau đó kịp thời tỉnh ngộ. b Cốt truyện : HS hiền lành bị kẻ xấu lôi kéo, đau khổ, ân hận, tự đấu tranh vươn lên trong cuộc sống. c Từ cốt truyện lập dàn ý :3 phần với các sự việc, tâm trạng, nhân vật chính, lời nói, hành động nhân vật phụ. 5 Dặn dò Làm bài tập, nắm vững cách lập dàn ý. Soạn bài tiếp theo. Tiết 14 + 15 Đọc văn UY – LIT- XƠ TRỞ VỀ ( Trích Ô – đi – xê - Sử thi Hi Lạp) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ người Hi Lạp qua cảnh đoàn tụ gia đình của Uy – lit – xơ Phân tích lý giải được đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật. Hiểu được nghệ thuật sử thi Ô- đi – xê B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I GIỚI THIỆU CHUNG: GV giới thiệu về tác giả Hơmêrơ và nhận định chung về Ô- đi – xê. Tóm tắt cốt truyện II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Yêu cầu HS đọc phân vai và tìm hiểu VB thông qua hệ thống câu hỏi SGK VB có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung? Tâm trạng của Uy – lit – xơ trở về gặp vợ mình được biểu hiện như thế nào? Cách ứng xử của chàng bộc lộ phẩm chất gì? Vì sao khi gặp lại chồng P rất đỗi “phân vân ”? Việc chọn cách thử “ Chiếc giường bí mật ” cho thấy vẻ đẹp gì về trí tuệ và tâm hồn nàng? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích? ( Trả lời câu hỏi 4 SGK) I GIỚI THIỆU CHUNG: 1 Thể loại: Sử thi. 2 Tác giả Hômêrơ ( SGK/48) 3 Tóm tắt tác phẩm ( SGK/48) 4 Chủ đề : (SGK/49) II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 Bố cục: 2 phần Phần 1: Từ đầu → “ kém gan dạ” : Cuộc đối thoại giữa các nhân vật. Phần 2 : Còn lại: Thử thách và sum họp. 2 Nhân vật Uy – lit – xơ: Là người anh hùng thông minh, trí xảo, lắm mưu nhiều mẹo, dũng cảm, dám nghĩ , dám làm. Đã trở về nhà sau 20 năm trời chinh chiến. Cải trang thành người hành khất, tìm kế trừng trị bọn cầu hôn và bọn gia nhân phản chủ. Là người anh hùng có đời sống tình cảm đẹp. Vui mừng, xúc động khôn xiết khi gặp lại gia đình Trách móc, hờn dỗi, bực mình khi vợ không nhận ra Bình tĩnh, nhẫn nại, tự tin. Tình yêu và chung thuỷ với vợ, con ( Chi tiết chiếc giường) Là người chồng, người cha bình tĩnh, nhẫn nại và cao quý hết lòng vì vợ vì con. 3 Nhân vật Pê – nê - lốp Hoài nghi khi được báo tin chồng trở về. → Tâm trạng đầy rẫy mâu thuẫn: Tình cảm vui mừng khi chồng về Lý trí sợ tổn thương danh dự Thử thách Uy – lit – xơ ( Bí mật về chiếc giường). → Nhận ra chồng mình → Vui mừng khôn xiết Là người thận trọng, khôn ngoan. Người vợ chung thuỷ, đức hạnh, biết kìm nén cảm xúc 4 Biện pháp nghệ thuật: Cách kể chuyện tỉ mỉ, chậm rãi, trang trọng mang sắc thái sử thi. Sử dụng độc đáo thư pháp so sánh kết hợp với lối lặp đi lặp lại các định ngữ chỉ phẩm chất. → Vẻ đẹp đức tính và phẩm hạnh của nhân vật Lời nói của nhân vật gắn với phong cách trang trọng lối nói ví von so sánh → Tạo ấn tượng chiều sâu của lời nói 5 Kết luận: Ghi nhớ SGK/52 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và hướng dẫn HS luyện tập. 5 Dặn dò Học và nắm các ý chính của bài. Tiết 16 Làm văn TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng biểu lộ cảm xúc về lập dàn ý và diễn đạt Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài làm của mình để định hướng cho bài sau. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới Đề bài: Cảm nghĩ của em khi được bước chân vào ngôi trường mới ( Trường THPT ). I TÌM HIỂU ĐỀ: GV chép lại đề lên bảng và hướng dẫn HS tìm hiểu đề. II LẬP DÀN Ý: GV gợi ý, HS xây dựng dàn ý theo bố cục : Mở - Thân - Kết. III SỬA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ BÀI: Giúp HS nhận ra và sửa lỗi sai. Tự đánh giá cho bài làm, có hướng cho bài sau. I TÌM HIỂU ĐỀ: Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ Nội dung: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới. Tư liệu: Cảm xúc cá nhân. II LẬP DÀN Ý: 1 Mở bài: Giới thiệu khái quát về những cảm xúc mới mẻ đối với ngôi trường mới. 2 Thân bài: Triển khai, làm rõ cho những cảm xúc đó. 3 Kết bài: Nêu lên nguyện vọng và chỉ hướng phấn đấu của bản thân. III SỮA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ BÀI: 1 Nhận xét ưu, khuyết điểm cuả HS. Ưu: Trình bày thật cảm xúc của bản thân Khuyết: Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ. Lỗi viết câu, cách điễn đạt 2 Trả bài: Chọn bài hay nhất đọc cho các em tham khảo. 4 Dặn dò: Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm HS lưu lại bài để lần sau tham khảo, rút kinh nghiêm. Tiết 17 + 18 Đọc văn RAMA BUỘC TỘI ( Trích Ra- ma – ya – na - Sử thi Ấn Độ ) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Qua nhân vật Rama và Xita, hiểu được quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về người anh hùng, đức vua mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của Sử thi Ra – ma – ya – na. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I GIỚI THIỆU CHUNG: Yêu cầu học sinh đọc tiểu dẫn SGK và cho biết về nguồn gốc, thể loại cũng như sức ảnh hưởng của sử thi Ra – ma – ya – na. GV tóm tắt lại tác phẩm. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Dựa vào phần tóm tắt tác phẩm em hãy cho biết vị trí và nội dung của đoạn trích. Phân tích a Hoàn cảnh tái hợp: Sau chiến thắng Rama và Xita gặp lại nhau trong hoàn cảnh như thế nào? ( Không gian, tư cách ) Hoàn cảnh đó tác động như thế nào đến lời nói và tâm trạng của 2 nhân vật? b Nhân vật Rama Rama chiến đấu và tiêu diệt quỷ vương Ravana nhằm mục đích gì? Vì sao Rama quyết định ruồng bỏ người vợ yêu quý của mình? Khi đưa lời buộc tội có phải Rama chỉ hoàn toàn làm theo nghĩa vụ của 1 đức vua anh minh và anh hùng không? Tâm trạng thực khi chàng nói những lời buộc tội đó là gì? Thái độ của Rama khi chứng kiến Xita bước lên giàn thiêu. c Nhân vật Xita: Thái độ của Xita khi nghe những lời buộc tội của Rama? Xita đã thanh minh cho mình như thế nào? Tâm trạng của nàng lúc đó? Tại sao Xita lại chọn cách chết trong lửa trên giàn thiêu? Vai trò của ngọn lửa thần Annhi trước cái chết của nàng? Gọi HS đọc ghi nhớ I GIỚI THIỆU CHUNG: SGK/55 II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 Đoạn trích: Vị trí: Ở chương 79 khúc ca thứ 6. Nội dung: Sau khi cứu được Xita, Rama nghi ngờ lòng chung thuỷ của vợ. Xita nhảy vào lửa để chứng minh sự chung thuỷ của nàng. 2 Phân tích: a Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita: Không gian: Cộng đồng ( Trước sự chứng kiến của đông đủ mọi người, anh, em, bằng hữu, chiến hữu,…) Công khai và hợp pháp hoá những lời buộc tội của Rama. Giữ uy tín và danh dự cho 1đức vua. Tư cách: Rama: Tư cách kép. Người chồng hết mực yêu thương vợ. Người anh hùng chiến thắng, đức vua anh minh → Có sự ràng buộc: Xót xa cho vợ Gương mẫu với nước với dân. Xita: Tư cách kép Người vợ Hoàng hậu trước công chúng → Xấu hổ, xót xa, tủi thẹn. b Nhân vật Rama qua lời buộc tội Động cơ và sức chiến đấu: Thống nhất giữa bổn phận người anh hùng và tình yêu của người chồng. Lời buộc tội: Nhấn mạnh tài nghệ và danh dự của người anh hùng phủ nhận tình chồng vợ mâu thuẫn với động cơ. Lý do: Vì ghen tuông Vì danh dự và bổn phận 1 đức vua anh hùng Rama phải chế ngự tình cảm bằng ý thức và bổn phận và danh dự, chàng phải hy sinh quyền lợi của cá nhân vì đòi hỏi của cộng đồng. Khi Xita bước lên giàn thiêu chiệu sự thử thách dữ dội ( Lúc đó chàng nôm khủng khiếp như thần chết. Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất ) c Nhân vật Xita lời đáp và hành động của Xita Trước lời buộc tội của Rama : Đau đớn tột cùng. Thanh minh: Sự tự chủ Có sức mạnh, rõ ràng, thấu tình đạt lý Là người vợ từng bỏ cung điện theo chồng vào rừng chia sẻ gian nan, khổ hạnh. Nhấn mạnh dòng dõi con đất mẹ Phân biệt giữa điều tuỳ thuộc vào số mệnh của nàng vào quyền lực của kẻ khác và điều trong vòng kiểm soát “ Giữa cái thân thiếp đây và trái tim thiếp đây” Khẳng định phẩm hạnh và tư cách con người nàng → Bước lên giàn thiêu ( Hành động quyết liệt để chứng minh lòng lòng chung thuỷ và đức hạnh thuỷ chung) Vai trò của ngọn lửa thần Annhi: Làm cho cảnh bước lên giàn lửa hào hùng bi thương như 1 lễ tế sinh, lễ hiến sinh. Đó là một cuộc thử lửa, nó chứng tỏ khát vọng của tình yêu là muôn đời bất biến. Không có ai có tội, toà án ấy chỉ là một cuộc thử thách, ngọn lửa nuôi khát vọng tình yêu không mất đi dù trái tim bị đập vỡ tan tành, Rama lại mở rộng vòng tay và đón nàng vào lòng Làm rung động lòng người III TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK / 60 4 Củng cố: Khái quát lại phẩm chất 2 nhân vật Rama và Xita 5 Dặn dò Nắm đựơc các ý chính của bài đã học Soạn bài “ Tấm Cám “ theo hệ thống câu hỏi SGK Tiết 19 Làm văn CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự. Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết ( tiêu biểu ) xảy ra trong cuộc sống và trong các tác phẩm để viết 1 bài văn tự sự. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I KHÁI NIỆM: Yêu cầu HS đọc mục I. Đưa ra câu hỏi để HS rút r khái niệm. Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự là gì? Vai trò của sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự? II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC CHI TIẾT TIÊU BIỂU: 1 Xét ngữ liệu SGK/62 GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK Lưu ý: Ở những ngữ liệu người viết tự do tưởng tượng miễn là phù hợp với cốt truyện chính 2 Kết luận : Câu hỏi 3 SGK/62 I KHÁI NIỆM: (Sgk/62) Trong VBTS, mỗi sự việc được diễn tả bằng 1 số các chi tiết. Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt câu chuyện, tô đậm đặc điểm tính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn, làm nỗi bật ý nghĩa Vb. Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại câu chuyện. II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU: 1 Xét ngữ liệu SGK/62 Ngữ liệu 1: Kể về công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của cha ông. Chi tiết 1,2 là chi tiết tiêu biểu vì: Dẫn dắt câu chuyện liền mạch theo mối quan hệ móc xích, nhân quả Diễn tả được mối tình gắn bó giữa TT – TT → Tích cách nhân vật. Ngữ liệu 2: Có thể chọn thành các sự việc - Người con trai lão Hạc nghe kể về cái chết của người cha, đi viếng mộ cha, gửi lại ông giáo những di vật của cha…. Kỷ niệm về con chó vàng. Kỷ niệm về người mẹ nghèo. Kỷ niệm về mối tình đầu v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNgữ Văn 10 - Ebook.doc
Tài liệu liên quan