Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức cơ sở của Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền hình

LỜI NÓI ĐẦU 3

PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH (BDC) 4

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY BDC: 4

1.2. NHIỆM VỤ BAN ĐẦU KHI MỚI THÀNH LẬP CỦA CÔNG TY BDC. 4

1.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY BDC: 5

1.4. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY BDC: 5

1.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY BDC. 6

1.5.1. Thuận lợi: 6

1.5.2. Khó khăn: 6

1.6. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY BDC: 7

1.7. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TY: 9

7.1. Phòng Tổ chức - Hành chính: 9

7.2. Phòng Kinh Doanh. 9

7.3. Phòng Kế toán - Thống kê 10

7.4. Trung tâm Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật phát thanh truyền hình: 11

7.5. Trung tâm Kỹ thuật: 11

7.6. Trung tâm Điện - Điện tử: 12

7.7. Trung tâm Tư vấn và chuyển giao công nghệ: 12

7.8. Chi nhánh Công ty tại TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ: 13

7.9. Xí nghiệp Cơ khí Điện tử: 13

1.8. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY: 13

PHẦN 2: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ CỦA CÔNG TY ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH. 14

2.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2001-2002 CỦA CÔNG TY BDC: 14

2.2. PHÂN BỔ NHÂN LỰC: 14

2.3. CÁCH THỨC TÍNH LƯƠNG CỦA CÔNG TY BDC: 15

2.3.1. Lương cơ bản: 15

2.3.2. Lương năng suất: 15

2.4. KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH: 16

4.1. Cơ sở vật chất: 16

4.2. Các thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải: 16

4.3. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty BDC: 17

2.5. GIỚI THIỆU CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN: 17

2.5.1. Các công trình cung ứng, lắp đặt máy phát hình công suất lớn đã thực hiện: 18

2.5.2. Các công trình cung ứng, lắp đặt máy phát thanh AM và FM công suất lớn: 19

2.5.3. Các công trình về thiết bị làm chương trình phát thanh truyền hình, xe truyền

 hình lưu động, các Studio phát thanh truyền hình đã và đang thực hiện: 20

2.5.4. Các công trình thuộc dự án "Phủ sóng vùng lõm thuộc vùng sâu, vùng núi,

vùng cao, biên giới và hải đảo" của Đài THVN và chương trình Đưa thông tin

về cơ sở của Đài TNVN. 22

PHẦN 3: NHỮNG HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA PHÒNG KINH DOANH CÔNG TY ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH 24

3.1. THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC: 24

3.1.1. Soạn thảo các công văn giấy tờ: 24

3.1.2. Soạn thảo các báo giá thiết bị: 25

3.1.3. Soạn thảo các thông báo giao việc: 25

3.1.4. Soạn thảo và theo dõi các hợp đồng kinh tế: 26

3.1.5. Công tác đấu thầu: 26

3.2. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ: 28

3.2.1. Hoạt động Xuất nhập khẩu: 28

3.2.2. Hoạt động đại diện bán hàng: 33

3.2.3. Hoạt động tư vấn và chuyển giao công nghệ: 34

KẾT LUẬN 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO 36

 

 

doc36 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức cơ sở của Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6.320 47.870.774.815 2 Doanh thu thuần 33.052.708.419 35.207.037.561 31.671.436.320 47.659.528.111 3 Lợi nhuận trước thuế 995.991.822 2.188.258.630 1.445.233.291 514.586.812 4 Lợi nhuận sau thuế 614.542.827 1.488.015.869 982.758.638 349.919.032 II Cân đối kế toán: 1 Tổng tài sản, trong đó: 33.483.386.017 34.672.274.728 39.205.539.645 47.441.166.626 1.1 Tài sản lưu động 30.928.374.491 31.592.305.947 37.258.391.121 45.616.535.681 1.2 Tài sản cố định 2.555.011.526 3.079.968.781 2.736.922.955 2.559.120.748 2 Nguồn vốn 33.483.386.017 34.672.274.728 39.205.539.645 47.441.166.626 (Nguồn: Phòng Kế toán thống kê, Công ty BDC) Phần 2 Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức cơ sở của Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền hình. 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2001 và 2002 của Công ty BDC: Dưới đây là Bảng tổng hợp kết quá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2001 và 2002 căn cứ vào những báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã được kiểm toán nhà nước kiểm tra và xác nhận. (Đơn vị: Đồng) TT Chỉ tiêu 2001 2002 1 Tổng doanh thu 47.870.774.815 45.672.188.274 2 Các khoản giảm trừ 211.246.704 203.837.949 3 Doanh thu thuần 47.659.528.111 45.468.305.325 4 Giá vốn hàng bán 37.983.057.523 34.993.891.221 5 Lợi tức gộp 9.676.470.588 10.474.459.104 6 Chi phí bán hàng 2.463.927.761 3.163.246.813 7 Chi phí QLDN 6.443.356.212 6.734.754.926 8 Lợi tức thuần từ HĐKD 309.791.786 576.493.365 9 Thu nhập từ HĐTC 357.554.011 306.205.701 10 Chi phí HĐTC 135.875.905 126.384.574 11 Lợi tức từ HĐTC 221.678.106 179.821.127 12 Các khoản thu nhập bất thường 140.512.183 121.825.974 13 Chi phí bất thường 57.395.263 46.347.645 14 Lợi tức bất thường 83.116.920 75.478.329 15 Tổng lợi tức trước thuế 514.586.812 831.792.821 16 Thuế lợi tức phải nộp 164.667.780 26.173.702 17 Lợi tức sau thuế 349.919.032 565.619.118 (Nguồn: Phòng Kế toán thống kê, Công ty BDC) 2.2. Phân bổ nhân lực: Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên chuyên ngành, công nhân cơ khí, điện của BDC gồm có: - Tiến sĩ kinh tế 01 người - Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành điện tử: 4 người - Kỹ sư tốt nghiệp các trường đại học kỹ thuật: 55 người - Thạc sỹ kinh tế, cử nhân kinh tế: 15 người - Công nhân lành nghề: 110 người (Trong đó, số lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề từ bậc 4/7 trở lên là 60 người) Ngoài ra, Công ty BDC còn có một đội ngũ hơn 50 cộng tác viên là các giáo sư, tiến sĩ, kỹ sư đầu ngành hiện đang công tác tại các trường đại học, viện nghiên cứu, Đài Phát thanh Truyền hình Trung ương và địa phương, các cơ sở sản xuất... luôn kết hợp cùng cán bộ kỹ thuật của Công ty nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm do BDC sản xuất cũng như chất lượng các công trình do BDC đảm nhận. 2.3. Cách thức tính lương của Công ty BDC: Thu nhập hàng tháng của cán bộ công nhân viên Công ty BDC bao gồm hai phần sau. Phần 1: lương cơ bản theo quy định của nhà nước Phần 2: lương năng suất được tính theo hệ số, theo từng chức vụ và bộ phận. Thu nhập thực tế = Lương cơ bản + Lương năng suất. Thu nhập bình quân của các cán bộ công nhân viên Công ty (theo báo cáo tổng kết năm 2002) là khoảng 1.400.000 đồng/người.tháng. 2.3.1. Lương cơ bản: Lương cơ bản = Mức lương cơ bản (280.000 đồng/người.tháng) x Hệ số lương cấp bậc quy định (Tại Nghị định số 26/CP ngày 23/5/93 của Chính phủ). Công ty luôn luôn đảm bảo mức lương cơ bản cho tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty. 2.3.2. Lương năng suất: Lương năng suất hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và được phân phối theo nguyên tắc: Năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc của từng người, không phân phối bình quân, khuyến khích những người thực sự có tài năng, có trình độ chuyên môn cao. Lương năng suất = Lương cơ bản x Hệ số lương năng suất (quy định của Công ty) x Hệ số điều chỉnh (quy định của Công ty) Hệ số điều chỉnh: Được quy định như sau: - Giám đốc Công ty 1 - Phó giám đốc Công ty 0,95 - Giám đốc các Trung tâm và các Trưởng phòng nghiệp vụ 0,80 - Phó giám đốc các Trung tâm và Phó trưởng các phòng nghiệp vụ 0,75 - CBCNV lao động tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ 0,65 - CBCNV có thời gian đóng góp cho Công ty dưới 2 năm 0,5 - Hệ số tài năng trẻ 1 (Nguồn: Phòng Kế toán thống kê, Công ty BDC) - Hệ số phòng ban 0,05 nhằm tăng thêm thu nhập cho CBCNV của 3 bộ phận: (Trung tâm kỹ thuật, Trung tâm âm thị tần, Trung tâm ứng dụng công nghệ mới). Danh sách CBCNV hưởng hệ số điều chỉnh 0,5 và 1 sẽ do Giám đốc quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Trưởng các phòng ban. Những người vi phạm kỷ luật, quy chế làm việc của Công ty sẽ bị trừ 10% -30% phần lương năng suất tuỳ theo mức độ vi phạm. - Hệ số điều chỉnh hàng quý sẽ được xem xét lại theo kết quả lao động của từng người. Hệ số lương năng suất: Hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào tình hình hoạt động SXKD, Giám đốc Công ty sẽ công bố hệ số lương năng suất áp dụng cho từng quý. Nghỉ ốm, nghỉ thai sản được hưởng 75% lương năng suất. 2.4. Khả năng về tài chính: 2.4.1. Cơ sở vật chất: - Trụ sở chính đặt tại: 61 Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tổng diện tích: 275m2. - Xí nghiệp Cơ khí Điện tử: Đường Bê Tông, Thanh Xuân, Hà Nội. Tổng diện tích: 11.132m2. 2.4.2. Các thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải: - Các thiết bị đo lường, kiểm tra chuyên dụng cho ngành phát thanh truyền hình đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu nghiên cứu khoa học, sản xuất, lắp ráp, chuyển giao công nghệ cho công trình. - Dây chuyền lắp ráp IKD, CKD, SKD các loại máy phát thanh FM công suất đến 5KW, phát hình công suất từ 50W á 5000W băng VHF, máy phát hình băng UHF, các loại dàn anten phát thanh phát hình dải rộng, có độ tăng ích cao. - Dây chuyền sản xuất máy tăng âm truyền thanh bán dẫn, công suất 50W á 1200W. - Các loại thiết bị cơ khí: máy hàn, máy gò, dập,... công nghệ mới để sản xuất cột anten, vỏ hộp máy, anten ... - Trang thiết bị nhà xưởng hiện đại, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, các tiêu chuẩn môi trường và an toàn lao động theo quy định của Nhà nước. - Các loại phương tiện vận tải: gồm 7 ô tô các loại. 2.4.3. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty BDC: Trong những năm 2000-2002 tình hình kinh tế thế giới, khu vực bị suy thoái và bất ổn định đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của nước ta. Công ty BDC chịu sự quản lý của Nhà nước do đó cũng ít nhiêu bị ảnh hưởng. Tổng nguồn vốn tại chỗ của Công ty năm 2002 đạt 221 tỷ đồng tăng 31% so với năm 2001, gấp hơn 2 lần so với năm 2000 (Mức tăng trưởng bình quân của toàn hệ thống 24,5%). Trong đó VCSH chiếm 50%, vốn LĐ chiếm 22%, vốn kinh doanh chiếm 23% còn lại là các nguồn vốn khác. Nhận định đúng tình hình, Công ty đã huy động của nhiều nguồn khác nhau như của cán bộ công nhân viên trong Công ty nhằm tranh thủ nguồn vốn tạm thời nhàn rổi. Vì vậy, Công ty đã cải thiện dần được phần nào sự mất cân đối trong cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn, bảo đảm đáp ứng đầy đủ nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh doanh. 2.5. Giới thiệu các công trình đã và đang thực hiện: Trong những năm vừa qua, cùng với sự phát triển của toàn ngành phát thanh truyền hình, Công ty BDC đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao và đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung đó. Thành tích này được thể hiện qua các công trình mà Công ty đã và đang thực hiện. Tất cả hướng tới mục tiêu đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành phát thanh truyền hình trong cả nước. Các công trình Công ty thực hiện đều đáp ứng được các yêu cầu khắt khe nhất về kỹ thuật và mỹ thuật dưới sự giám sát của các các cơ quan kiểm định Nhà nước, của các cơ quan chức năng và chuyên gia nước ngoài. Dưới đây, là một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã và đang thực hiện trong vòng 5 năm trở lại. 2.5.1. Các công trình cung ứng, lắp đặt máy phát hình công suất lớn đã thực hiện: TT Tên công trình / Dự án Công việc thực hiện Giá trị (đồng) 1 Dự án: Trạm phát lại THVN tại CHDCND Lào (thủ đô Viên Chăn, Lào). Thiết bị: Hệ thống máy phát hình màu VHF 20KW THOMCAST và thiết bị phụ trợ. Chủ đầu tư: TT Kỹ thuật Truyền dẫn phát sóng, Đài THVN. - Cung ứng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành. - Hoàn thành 05/2002. 8.450.000.000 2 Dự án: Hỗ trợ máy phát hình cho Đài THQG Lào. Thiết bị: Máy phát hình màu 10KW THOMCAST và thiết bị phụ trợ Chủ đầu tư: TT Kỹ thuật Truyền dẫn phát sóng, Đài THVN. - Cung ứng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành. - Hoàn thành 05/2002. 3.033.230.000 3 Dự án: Nâng cấp thiết bị Đài Phát hình quốc gia VTV3 tại Thanh Hoá. Thiết bị: Hệ thống máy phát hình màu VHF 5KW THOMCAST và thiết bị phụ trợ. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án VTV3, Đài THVN. - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PHQG VTV3 tại Thanh Hoá. - Hoàn thành 03/2002. 3.761.230.000 4 Dự án: Nâng cấp thiết bị Đài Phát hình quốc gia VTV3 tại Huế. Thiết bị: Hệ thống máy phát hình màu VHF 5KW THOMCAST và thiết bị phụ trợ. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án VTV3, Đài THVN. - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PHQG VTV3 tại Thanh Hoá. - Hoàn thành 06/2002. 3.228.800.000 5 Công trình: Hệ thống phát hình màu VHF 1KW – HARRIS (Mỹ). Chủ đầu tư: Đài PT-TH Đà Nẵng - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Đà Nẵng. - Hoàn thành 09/2000. 1.464.800.000 6 Công trình: Máy phát hình màu 1KW VHF – ITALIA. Chủ đầu tư: Đài PT-TH Hà Tây - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Hà Tây. - Hoàn thành 07/1999. 1.844.300.000 7 Công trình: Máy phát hình màu VHF 1KW THOMCAST – Pháp. Chủ đầu tư: Đài PT-TH Quảng Bình - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Quảng Bình. - Hoàn thành 1999. 1.044.000.000 2.5.2. Các công trình cung ứng, lắp đặt máy phát thanh AM và FM công suất lớn đã thực hiện: TT Tên công trình / Dự án Công việc thực hiện Giá trị (đồng) 1 Dự án: Đài Phát sóng phát thanh sóng trung Việt nam VN2 tại Ô Môn, Cần Thơ. Thiết bị: Hệ thống phát thanh sóng trung: + DX 2000KW- HARRIS (Mỹ) + DX 500KW- HARRIS (3 hệ thống) Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Nhập khẩu ủy thác thiết bị. - Lắp đặt cùng chuyên gia hãng Harris. - Hoàn thành: năm 1997 - Lắp đặt: 2.694.477.000 - Nhập khẩu ủy thác: 1.250.000.000 2 Công trình: Hệ thống phát thanh sóng trung 10KW – HARRIS (Mỹ) Chủ đầu tư: Đài PT-TH Hoà Bình - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Hoà Bình. - Hoàn thành 1997. 937.000.000 3 Công trình: Hệ thống máy phát thanh sóng trung 10KW-HARRIS (Mỹ) Chủ đầu tư: Đài PT-TH Minh Hải - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Minh Hải. - Hoàn thành 1997. 1.174.000.000 4 Công trình: Máy phát thanh 1KW và 2KW – BDC lắp đặt cho 9 tỉnh. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Cung ứng, lắp đặt tại 09 đài PT-TH địa phương. - Hoàn thành 1997. 2.648.700.000 5 Công trình: Máy phát thanh FM 2KW – ITALIA và thiết bị Studio (04 hệ thống). Chủ đầu tư: Ban QLCT đưa thông tin về cơ sở, Đài Tiếng nói Việt Nam - Cung ứng, lắp đặt tại 04 đài PT-TH địa phương. - Hoàn thành 1998. 4.502.000.000 6 Công trình: Hệ thống máy phát sóng FM Stereo 5KW HARRIS và thiết bị làm chương trình phát thanh, Đài PT-TH Hải Dương Chủ đầu tư: UBND tỉnh Hải Dương - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Hải Dương. - Hoàn thành 1999. 1.750.000.000 7 Công trình: Hệ thống máy phát sóng FM Stereo 5KW HARRIS (Mỹ) và thiết bị làm chương trình phát thanh cho Đài PT-TH Quảng Bình. Chủ đầu tư: UBND tỉnh Quảng Bình - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Quảng Bình. - Hoàn thành 2000. 1.276.024.000 8 Công trình: Đầu tư thiết bị cho Đài Phát thanh thành phố Viên Chăn, Lào. Thiết bị: Máy phát thanh FM 2KW và 500W của BDC cùng thiết bị khác. Chủ đầu tư: Cục Thông tin đại chúng, Bộ Thông tin Văn hoá Lào. - Cung ứng, lắp đặt tại Đài Phát thanh thành phố Viên Chăn. - Hoàn thành: 03/2002 537.000.000 2.5.3. Các công trình về thiết bị làm chương trình phát thanh truyền hình, xe truyền hình lưu động, các Studio phát thanh truyền hình đã và đang thực hiện: TT Tên công trình / Dự án Công việc thực hiện Giá trị (đồng) A Thiết bị làm chương trình phát thanh, truyền hình: 1 - Dự án: Nhà Biên tập kỹ thuật phát thanh 41-43 Bà Triệu, Hà Nội. - Thiết bị: Hệ thống thiết bị làm chương trình phát thanh kỹ thuật số. - Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Nhập khẩu ủy thác. - Lắp đặt cùng chuyên gia hãng Studer và Trung tâm Âm thanh, Đài TNVN. - Lắp đặt: 67.500.000.000 - Nhập khẩu ủy thác: 1.200.000.000 2 - Dự án: Trung tâm phát thanh truyền hình tỉnh Hà Tĩnh. - Thiết bị: Hệ thống Camera truyền hình lưu động kỹ thuật số của SONY – Nhật Bản. - Chủ đầu tư: UBND tỉnh Hà Tĩnh - Cung ứng, lắp đặt tại Đài PT-TH Hà Tĩnh. - Hoàn thành 12/2000. 1.660.800.000 3 - Dự án: Cơ quan thường trú Đài TNVN tại Sơn La. - Thiết bị: Hệ thống làm chương trình phát thanh kỹ thuật số. - Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Nhập khẩu uỷ thác. - Tham gia lắp đặt với chuyên gia nước ngoài. - Hoàn thành 8/2001. 1.976.454.000 4 - Dự án: Cung cấp, lắp đặt vật tư trang thiết bị Studio cho Đài PT-TH Quảng Ngãi. - Thiết bị: Hệ thống thiết bị làm chương trình truyền hình của SONY – Nhật Bản. - Chủ đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi - Cung ứng, lắp đặt, chuyển giao công nghệ tại Đài PT-TH Quảng Ngãi. - Hoàn thành 6/1998. 6.764.000.000 5 - Dự án: Đầu tư nâng cấp thiết bị cho Đài Tiếng nói Việt Nam. - Thiết bị: Hệ thống thiết bị chuyên dùng thu nhạc cho Đài TNVN. - Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam. - Cung ứng, lắp đặt tại Trung tâm Âm thanh, Đài TNVN. - Hoàn thành 07/1997. 4.221.000.000 B Xe truyền hình lưu động, các trạm truyền phát lưu động: 1 - Dự án: Đầu tư thiết bị SXCT truyền hình. - Thiết bị: Hệ thống thiết bị làm chương trình truyền hình trên xe truyền hình lưu động của IKEGAMI - Nhật Bản. - Chủ đầu tư: UBND tỉnh Bà Rỵa Vũng Tàu. - Cung ứng, lắp đặt và chuyển giao công nghệ. - Hoàn thành 02/2002. 13.456.000.000 2 - Dự án: Đầu tư thiết bị cho Đài PT-TH Hải Phòng. - Thiết bị: Hệ thống thiết bị làm chương trình truyền hình trên xe truyền hình lưu động của SONY - Nhật Bản. - Chủ đầu tư: UBND TP Hải Phòng. - Cung ứng, lắp đặt và chuyển giao công nghệ. - Hoàn thành 2/2002. 5.068.000.000 3 - Thiết bị: Hệ thống Viba lưu động của CTE – Italy cho Đài Phát thanh truyền hình Quảng Ngãi. - Chủ đầu tư: Đài PT-TH Quảng Ngãi - Cung ứng, lắp đặt và chuyển giao công nghệ. - Hoàn thành 2001. 780.000.000 4 - Thiết bị: Hệ thống Viba lưu động của DB – Italy cho Đài Phát thanh truyền hình Hải Phòng. - Chủ đầu tư: Đài PT-TH Hải Phòng - Cung ứng, lắp đặt và chuyển giao công nghệ. - Hoàn thành 1998. 855.000.000 C Dàn đèn phim trường, các Studio phát thanh truyền hình: 1 - Dự án: Trung tâm phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Ninh. - Hạng mục: Thi công phần trang âm cho các Studio phát thanh truyền hình. - Chủ đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ninh - Thi công phần trang âm. - Hoàn thành 3/2002 2.900.000.000 2 - Dự án: Trung tâm phát thanh truyền hình Đăk Lăk. - Hạng mục: Thi công trang âm, phông màn bàn ghế, lắp đặt dàn đèn phim trường cho các Studio phát thanh truyền hình. - Chủ đầu tư: UBND tỉnh Đăk Lăk. - Thi công phần trang âm. - Lắp đặt dàn đèn phim trường. - Hoàn thành 7/2002. 2.156.000.000 3 - Dự án: Lắp đặt thiết bị trang âm, điều hoà ánh sáng Studio. - Hạng mục: Thi công phần trang âm, điều hoà cho các Studio phát thanh truyền hình. - Chủ đầu tư: Đài PTTH Hà Giang - Thi công phần trang âm, điều hoà nhiệt đô và ánh sáng. - Hoàn thành 06/1998. 883.609.000 4 - Dự án: Lắp đặt thiết bị trang âm, điều hoà ánh sáng cho các phim trường. - Hạng mục: Thi công phần trang âm, điều hoà cho các Studio S1 và S2. - Chủ đầu tư: Đài PTTH Hải Phòng - Thi công phần trang âm, điều hoà nhiệt đô và ánh sáng. - Hoàn thành 12/1998. 378.000.000 2.5.4. Các công trình thuộc dự án "Phủ sóng vùng lõm thuộc vùng sâu, vùng núi, vùng cao, biên giới và hải đảo" của Đài THVN và chương trình Đưa thông tin về cơ sở của Đài TNVN. TT Tên công trình / Dự án Công việc thực hiện Giá trị (đồng) A Dự án của Đài Truyền Hình Việt Nam: 1 Dự án: Phủ sóng truyền hình vùng lõm năm 1997. Thiết bị: Trạm phát lại truyền hình và hệ thống TVRO. Chủ đầu tư: Đài Truyền hình Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện 4.266.110.000 2 Dự án: Phủ sóng truyền hình vùng lõm năm 1998. Thiết bị: Trạm phát lại truyền hình và hệ thống TVRO. Chủ đầu tư: Đài Truyền hình Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện 6.153.400.000 3 Dự án: Phủ sóng truyền hình vùng lõm, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo năm 1999. Thiết bị: Trạm phát lại truyền hình và hệ thống TVRO. Chủ đầu tư: Đài Truyền hình Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện 3.104.600.000 4 Dự án: Phủ sóng truyền hình vùng lõm năm 2000. Thiết bị: Trạm phát lại truyền hình và hệ thống TVRO. Chủ đầu tư: Đài Truyền hình Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện 2.842.700.000 5 Dự án: Phủ sóng truyền hình vùng lõm năm 2001. Thiết bị: Trạm phát lại truyền hình và hệ thống TVRO. Chủ đầu tư: Đài Truyền hình Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện 2.986.000.000 B Dự án của Đài Tiếng nói Việt Nam: 1 Dự án: Đưa thông tin về cơ sở năm 1997. Thiết bị: Hệ thống máy phát FM cùng hệ thống thu vệ tinh RRO. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. - Hoàn thành: năm 1997 6.527.391.000 2 Dự án: Đưa thông tin về cơ sở năm 1998. Thiết bị: Hệ thống máy phát FM cùng hệ thống thu vệ tinh RRO. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. - Hoàn thành: năm 1998 3.774.271.000 3 Dự án: Đưa thông tin về cơ sở năm 1999. Thiết bị: Hệ thống máy phát FM cùng hệ thống thu vệ tinh RRO. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. - Hoàn thành: năm 1999 2.487.654.000 4 Dự án: Đưa thông tin về cơ sở năm 2000. Thiết bị: Hệ thống máy phát FM cùng hệ thống thu vệ tinh RRO. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. - Hoàn thành: năm 2000 4.463.576.200 5 Dự án: Đưa thông tin về cơ sở năm 2001. Thiết bị: Hệ thống máy phát FM cùng hệ thống thu vệ tinh RRO. Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Việt Nam - Sản xuất, cung cấp, lắp đặt tại các Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. - Hoàn thành: năm 2001 6.423.846.250 Phần 3 Những hoạt động chủ yếu của Phòng kinh doanh Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền hình Phòng Kinh doanh - Công ty ứng dụng phát triển Phát thanh Truyền hình hiện có 6 người với cơ cấu như sau: - 1 Trưởng phòng với nhiệm vụ chỉ đạo chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các hoạt động của phòng. - 1 Phó Trưởng phòng với nhiệm vụ giúp việc cho Trưởng phòng trong công tác quản lý nhân viên và công việc kinh doanh của phòng. - 4 nhân viên trực tiếp thực hiện công việc. Tất cả các thành viên của Phòng Kinh doanh đều đã tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành, đã qua các khoá đào tạo về nghiệp vụ chuyên môn. Một điểm mạnh nữa của các thành viên Phòng Kinh doanh là tất cả đều có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó, lãnh đạo Phòng Kinh doanh đều đã qua các lớp đào tạo quản lý nhà nước về kinh tế, quản lý chính trị cao cấp nên họ đã có khả năng lãnh đạo tốt, tận dụng triệt để các cơ hội kinh doanh mang lại nhiều lợi ích cho Công ty. Các nhân viên phòng kinh doanh đều có tuổi đời trẻ, có trình độ nghiệp vụ tinh thông và năng động và nhiệt tình trong công việc. Đây cũng được xem như một thế mạnh của phòng kinh doanh. Như phần I đã đề cập về chức năng và nhiệm vụ của Phòng Kinh doanh, dưới đây em xin trình bày chi tiết tới các hoạt động chính nhằm làm rõ hơn vai trò của phòng trong hoạt động chung của Công ty. Với vai trò là đầu mối duy nhất giao dịch với các đối tác nước ngoài, Phòng kinh doanh đã thực hiện đúng chức năng của mình là đại diện cho Công ty thực hiện các giao dịch thương mại, cụ thể như sau: 3.1. Thương mại trong nước: 3.1.1. Soạn thảo các công văn giấy tờ: Đây là một trong những công việc được đánh giá là quan trọng trong hoạt động của Phòng Kinh doanh. Như chúng ta đều biết, các giao dịch trong thương mại thường được thực hiện dưới dạng giao dịch bằng văn bản nên cách thức soạn thảo một văn bản thường có ý nghĩa quan trọng và mang tính chất quyết định cho từng hoạt động cụ thể. Trong những hoàn cảnh cụ thể mà nội dung của công văn được soạn thảo khác nhau. Nơi nhận các công văn thường là các cơ quan chức năng, các khách hàng có liên quan trực tiếp đến lợi ích của Công ty như Bộ Tài chính, Tổng cục hải quan, Cục hải quan các tỉnh thành phố, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các UBND tỉnh, đài Phát thanh Truyền hình địa phương,… Trong sáu tháng đầu năm 2003, Phòng Kinh doanh đã soạn thảo 153 công văn với các nội dung như kiến nghị với cơ quan hải quan, giải trình với các cơ quan thuế và các đài Phát thanh Truyền hình địa phương, đề nghị các cơ quan chức năng giúp đỡ,… Và chính những công văn đó đã mang lại nhiều lợi ích chính đáng cho Công ty. Chẳng hạn như việc kiến nghị về mã thuếuan chức năng giúp đỡ,...ươngvănố, ĐàiTiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các UBND tỉnh, đài Phát than và thuế suất thuế nhập khẩu với Cục hải quan thành phố Hải Phòng và Bộ tài chính đã làm giảm số thuế thực nộp của hàng hoá nhập khẩu, cấu trừ cho Công ty một khoản tiền thuế khoảng 350.000.000 đồng. 3.1.2. Soạn thảo các báo giá thiết bị: Với vai trò là đầu mối giao dịch về xuất nhập khẩu nên Phòng Kinh doanh luôn nắm vững những biến động ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như biến động về tỷ giá hối đoái, biến động về nguồn hàng. Theo đó, Phòng Kinh doanh luôn đề xuất các giải pháp thích hợp như thực hiện chính sách giá cả linh hoạt dao động quanh mức giá sàn, sử dụng cách thức chuyển đổi ngoại tệ thanh toán sang các ngoại tệ có khả năng thanh toán yếu hơn nhằm tránh tối đa rủi ro về tỷ giá,… Các báo giá được Phòng Kinh doanh lập và gửi cho các Đài Phát thanh Truyền hình địa phương theo hai hình thức: - Báo giá theo yêu cầu: Đáp ứng những yêu cầu cụ thể của khách hàng. - Báo giá theo tháng: Hàng tháng, Phòng Kinh doanh tập hợp lại các thông tin về giá cả thiết bị. Sau đó tính toán và đưa ra một mức giá thích hợp áp dụng chung cho toàn Công ty và gửi đến những khách hàng địa phương. Do vậy, thông thường hiệu lực của báo giá chỉ trong vòng 30 ngày kể từ ngày lập. Nếu quá thời hạn đó mà khách hàng mới có nhu cầu mua thì Phòng Kinh doanh xem xét lại, đồng thời trình Ban Giám đốc cho ý kiến chỉ đạo. Trong sáu tháng đầu năm 2003, Phòng Kinh doanh đã soạn thảo và gửi 185 báo giá cho các khách hàng trong nước. Số lượng báo giá được thực hiện là 123 báo giá, đạt tỷ lệ 66.5% - một tỷ lệ khá cao. 3.1.3. Soạn thảo các thông báo giao việc: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, Phòng Kinh doanh lập thông báo giao việc sản xuất - nghiên cứu, trình Giám đốc ký và giao cho các bộ phận là Trung tâm Kỹ thuật, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển thực hiện. Bản thông báo giao việc gồm có những nội dung chính như sau: - Các căn cứ lập thông báo giao việc: căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, căn cứ yêu cầu của khách hàng, căn cứ yêu cầu về phát triển sản phẩm mới,… - Nội dung giao việc: sản xuất thiết bị gì, phát triển sản phẩm nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất bằng phương tiện nào,… - Thời gian thực hiện. - Chi phí được tạm ứng để thực hiện công việc (thông thường kèm theo một bảng dự toán chi phí). - Nơi nhận thông báo giao việc: Các trung tâm có liên quan, Phòng Kế toán (để theo dõi), Các Phó Giám đốc (để báo cáo) và lưu Phòng Kinh doanh. Trong sáu tháng đầu năm 2003, Phòng Kinh doanh đã soạn thảo 24 thông báo giao việc. 3.1.4. Soạn thảo và theo dõi các hợp đồng kinh tế: Toàn bộ các hợp đồng kinh tế của Công ty BDC đều được lưu tại Phòng Kinh doanh để theo dõi về các mặt sau đây: - Thời gian thực hiện và hoàn thành bàn giao công trình. - Danh mục thiết bị (được sản xuất trong nước hay nhập ngoại, nếu là nhập ngoại thì phải tiến hành nhập khẩu ngay để đảm bảo tiến độ hợp đồng). - Thanh toán hợp đồng: gửi các công văn đề nghị bên A thanh toán theo đúng quy định trong hợp đồng. - Các công việc phát sinh khác. Bên cạnh đó, Phòng Kinh doanh sẽ tiến hành thủ tục kiểm tra mức vốn tạm ứng để thực hiện hợp đồng (bởi vì có hợp đồng quy định bên B phải ứng 100% vốn để thực hiện, sau khi hoàn thanh bàn giao công trình mới thanh toán 100% giá trình hợp đồng). Nếu mức vốn tạm ứng vượt quá khả năng về vốn lưu động của Công ty thì sẽ phải huy động nguồn vốn vay ngắn hạn từ ngân hàng. Thống kê số hợp đồng Công ty đã thực hiện trong năm 2002 là 332 hợp đồng, sáu tháng đầu năm 2003 là 132 hợp đồng. 3.1.5. Công tác đấu thầu: Đây cũng là một trong những việc quan trọng của Công ty mà Phòng Kinh d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC593.doc
Tài liệu liên quan