Những điểm mới trong các chế độ của loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc trong luật bảo hiểm xã hội so với những quy định hiện nay về Bảo hiểm xã hội

 

NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG CÁC CHẾ ĐỘ CỦA LOẠI HèNH BHXH BẮT BUỘC TRONG LUẬT BHXH SO VỚI NHỮNG QUY ĐỊNH HIỆN NAY VỀ BHXH 1

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1

II. NỘI DUNG 2

1. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU 2

a. Về điều kiện hưởng 2

b. Về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau: 2

c. Về mức hưởng chế độ ốm đau: 2

d. Về dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau: 3

2. CHẾ ĐỘ THAI SẢN 3

a. Về điều kiện hưởng trợ cấp: 3

b. Về thời gian hưởng chế độ thai sản 3

c. Về trợ cấp thai sản 5

3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP 5

a. Về điều kiện hưởng trợ cấp 5

b. Về giám định mức suy giảm khả năng lao động 6

c. Về mức trợ cấp 6

d. Về trợ cấp phục vụ: 7

4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ 7

a. Về điều kiện hưởng lương hưu: 7

b. Về trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: 8

c. BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu 8

d. Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH để tính lương hưu, trợ cấp một lần: 8

e. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đóng BHXH: 9

5. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT 9

a. Về trợ cấp mai tỏng: 9

b. Về mức trợ cấp tuất một lần: 9

c. Về mức trợ cấp tuất hàng thỏng 10

 

 

 

 

 

 

 

doc12 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những điểm mới trong các chế độ của loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc trong luật bảo hiểm xã hội so với những quy định hiện nay về Bảo hiểm xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG CÁC CHẾ ĐỘ CỦA LOẠI HèNH BHXH BẮT BUỘC TRONG LUẬT BHXH SO VỚI NHỮNG QUY ĐỊNH HIỆN NAY VỀ BHXH Lí DO CHỌN ĐỀ TÀI Sau mười một năm khụng ngừng nỗ lực và phấn đấu, cuối cựng Việt Nam đó trở thành thành viờn thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Đõy là một bước ngoặt lớn trong lịch sử phỏt triển của đất nước. Chớnh điều đú sẽ tạo ra những thay đổi lớn cho quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội đất nước trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai. Để đảm bảo cho quỏ trỡnh phỏt triển đú, tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khoỏ XI, một loạt cỏc Luật đó được Quốc hội thụng qua ngày 29 thỏng 06 năm 2006, trong đú cú Luật BHXH. Luật BHXH ra đời nhằm mục đớch đảm bảo an sinh xó hội, cũng như điều chỉnh quan hệ xó hội cho phự hợp với tỡnh hỡnh phỏt triển của đất nước. Vậy, để thực hiện được mục đớch đú Luật BHXH đó cú những gỡ thay đổi so với những quy định hiện nay về BHXH. Đú chớnh là lý do mà nhúm chỳng tụi chọn đề tài này. Theo Luật BHXH, BHXH bao gồm 3 loại hỡnh sau: BHXH bắt buộc: sẽ cú hiệu lực từ ngày 1/1/2007. BHXH tự nguyện: sẽ cú hiệu lực từ ngày 1/1/2008 BH thất nghiệp: sẽ cú hiệu lực từ ngày 1/1/2009. Trong ba loại hỡnh đú, trong bài thảo luận này chỳng tụi chỉ đi sõu nghiờn cứu vào loại hỡnh BHXH bắt buộc - loại hỡnh sẽ cú hiệu lực sớm nhất. Và cụ thể là chỳng tụi sẽ trỡnh bày những điểm mới của loại hỡnh này trong 5 chế độ: trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hưu trớ và tử tuất so với những quy định hiện nay về 5 chế độ này. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU a. Về điều kiện hưởng Trường hợp người lao động cú con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm súc con: + Quy định hiện nay: Khống chế chỉ thực hiện với con thứ nhất và thứ hai (kể cả con nuụi) + Luật BHXH: Khụng khống chế ( Điều 22 - khoản 2) b. Về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau: Trường hợp lao động bị ốm đau đó đúng BHXH từ đủ 30 năm trở lờn, thỡ thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm được quy định như sau: Làm việc trong điều kiện bỡnh thường: + Quy định hiện nay: Được hưởng 50 ngày + Luật BHXH: Được hưởng 60 ngày (Điều 23 - khoản 1 - điểm a) Làm nghề hoặc cụng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xó hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc thường xuyờn ở nơi cú phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lờn: + Quy định hiện nay: Được hưởng 60 ngày + Luật BHXH: Được hưởng 70 ngày (Điều 23 - khoản 1 - điểm b) Như vậy, so với quy định hiện nay, Luật BHXH đó tăng thờm thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm lờn 10 ngày. Trường hợp người lao động cú con dưới 7 tuổi bị ốm đau, mà cả cha và mẹ cựng tham gia BHXH: Quy định hiện nay: Chỉ một người được hưởng trợ cấp BHXH trong thời gian nghỉ việc để chăm súc con ốm đau. Luật BHXH: (bổ sung) Nếu một người đó hết hạn hưởng chế độ mà con vẫn ốm đau thỡ người kia được hưởng chế độ ốm đau theo quy định. (Điều 24 - khoản 2) c. Về mức hưởng chế độ ốm đau: Trường hợp người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành đó hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiệp tục điều trị: Quy định hiện nay: Được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn Luật BHXH: (bổ sung) Nếu số tiền hưởng theo tỷ lệ quy định thấp hơn mức lương tối thiểu chung thỡ được tớnh bằng mức lương tối thiểu chung (Điều 25 - khoản 4) d. Về dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau: Quy định hiện nay: khụng cú - Luật BHXH: Người lao động sau thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật mà sức khoẻ cũn yếu thỡ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 5 đến 10 ngày trong một năm (Điều 26) 2. CHẾ ĐỘ THAI SẢN a. Về điều kiện hưởng trợ cấp: Quy định hiện nay: lao động nữ mang thai, sinh con. Luật BHXH: Bổ sung hai trường hợp nữa cũng được hưởng chế độ này: + Người lao động nhận nuụi con nuụi dưới 4 thỏng tuổi + Người lao động đặt vũng trỏnh thai, thực hiện cỏc biện phỏp triệt sản (Quy định hiện nay: trường hợp này thuộc chế độ ốm đau) Đưa ra điều kiện với trường hợp lao động nữ sinh con, người lao động nhận nuụi con nuụi dưới 4 thỏng tuổi: Phải đúng BHXH từ đủ 6 thỏng trở lờn trong thời gian 12 thỏng trước khi sinh con hoặc nhận nuụi con (Điều 28 - khoản 2) Như vậy, so với quy định hiện nay, luật BHXH đó quy định thời gian tối thiểu tham gia BHXH trước khi hưởng chế độ thai sản trong một số trường hợp. Do đú nú đó khắc phục được hiện tượng lạm dụng chế độ thai sản. b. Về thời gian hưởng chế độ thai sản Thời gian hưởng chế độ khi khỏm thai: Quy định hiện nay: 3 lần, mỗi lần một ngày Luật BHXH: 5 lần, mỗi lần một ngày (Điều 29) Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hỳt thai hoạc thai chết lưu: Quy định hiện nay: chỉ quy định trong trường hợp sảy thai: + Nếu thai dưới 3 thỏng: nghỉ việc 20 ngày + Nếu thai từ 3 thỏng trở lờn: nghỉ việc 30 ngày Luật BHXH: quy định cho cỏc trường hợp sảy thai, nạo, hỳt thai hoặc thai chết lưu: + Nếu thai dưới 1 thỏng: nghỉ việc 10 ngày + Nếu thai từ 1 thỏng đến dưới 3 thỏng: nghỉ việc 20 ngày. + Nếu thai từ 3 thỏng đến dưới 6 thỏng: nghỉ việc 40 ngày. + Nếu thai từ 6 thỏng trở lờn: nghỉ việc 50 ngày (Điều 30) Như vậy, so với quy định hiện nay thỡ luật BHXH đó quy định cụ thể hơn nhiều về thời gian hưởng chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai, nạo, hỳt thai hoặc thai chết lưu. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con: Đối tượng: So với quy định hiện nay, luật BHXH: + Bỏ đối tượng lao động nữ làm cụng việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại khi sinh con được nghỉ 6 thỏng (Vỡ theo quy định tại Điều 113 - Bộ luật lao động quy định khụng được sử dụng lao động nữ làm cụng việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xỳc với cỏc chất độc hại cú ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng sinh đẻ và nuụi con) + Thờm đối tượng lao động nữ là người tàn tật được nghỉ việc 6 thỏng. (Điều 31 - khoản 1 - điểm c) Trường hợp sau khi sinh con, con bị chết: + Quy định hiện nay: Con dưới 60 ngày tuổi: mẹ được nghỉ việc 75 ngày (tớnh từ ngày sinh con) Con từ 60 ngày tuổi trở lờn: mẹ được nghỉ việc 15 ngày + Luật BHXH: tương ứng là 90 ngày và 30 ngày ( Điều 31 - Khoản 2) Trường hợp sau khi sinh, mẹ chết: + Quy định hiện nay: khụng cú + Luật BHXH: Chỉ cú cha hoặc mẹ tham gia BHXH hoặc cả 2 đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con thỡ cha hoặc người trực tiếp nuụi dưỡng được hưởng chế độ thai sản đến khi con đủ 4 thỏng tuổi (Điều 31 - khoản 3) Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuụi con nuụi + Quy định hiện nay: Khụng cú + Luật BHXH: Người lao động nhận nuụi con nuụi dưới bốn thỏng tuổi thỡ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn thỏng tuổi. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện cỏc biện phỏp trỏnh thai: - Quy định hiện nay: Khụng cú - Luật BHXH: Quy định: + Khi đặt vũng trỏnh thai người lao động được nghỉ việc 7 ngày + Khi thực hiện cỏc biện phỏp triệt sản người lao động được nghỉ việc 15 ngày (Điều 33 - Khoản 1, 2) c. Về trợ cấp thai sản - Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuụi dưới 4 thỏng tuổi: + Quy định hiện nay: Trợ cấp một lần bằng 1 thỏng lương tối thiểu chung cho mỗi con + Luật BHXH: Trợ cấp một lần bằng 2 thỏng lương tối thiểu chung cho mỗi con (Điều 34) Thực chất của trợ cấp một lần khi sinh con là khoản tiền để mua đồ dựng cho trẻ sơ sinh. Như vậy, so với quy định hiện nay, luật BHXH đưa ra mức 2 thỏng lương tối thiểu là hợp lý hơn. 3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP a. Về điều kiện hưởng trợ cấp Trường hợp người lao động bị tai nạn trờn tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc: Luật BHXH: (bổ sung) Điều đú phải xảy ra trong khoảng thời gian, tuyến đường hợp lý (Điều 39 - khoản 1 - điểm c) Như vậy, trong trường hợp này, so với quy định hiện nay thỡ luật BHXH đó quy định cụ thể hơn. Tuy nhiờn, trong cỏi cụ thể đú lại nảy sinh một số vấn đề như sau: + Thứ nhất: Khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý ở đõy được hiểu như thế nào? Đõy là vấn đề cũn gõy tranh cói. + Thứ hai: Việc quy định này cũn cú sự trựng lặp và chưa rừ ràng giữa BHXH và BH tai nạn lao động, dễ tạo ra sự lạm dụng chế độ này. b. Về giỏm định mức suy giảm khả năng lao động Giỏm định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động: - Quy định hiện nay: Khụng cú - Luật BHXH: Quy định người lao động được giỏm định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong cỏc trường hợp sau đõy: + Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp + Bị tai nạn lao động nhiều lần + Bị nhiều bệnh nghề nghiệp c. Về mức trợ cấp Trợ cấp một lần: Áp dụng với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30 %. Mức trợ cấp: - Quy định hiện nay: Mức suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp một lần Từ 5 % đến 10 % 4 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 11 % đến 20 % 8 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 21 % đến 30 % 12 thỏng tiền lương tối thiểu - Luật BHXH: Suy giảm 5 % khả năng lao động thỡ được hưởng 5 thỏng tiền lương tối thiểu chung, sau đú cứ suy giảm thờm 1% thỡ được hưởng thờm 0,5 thỏng lương tối thiểu chung (Điều 42 - khoản 2 - điểm a) Trợ cấp hàng thỏng: Áp dụng với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31 % trở lờn: - Quy định hiện nay: Mức suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp hàng thỏng Từ 31 % đến 40 % 0.4 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 41 % đến 50 % 0.6 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 51 % đến 60 % 0.8 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 61 % đến 70 % 1.0 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 71 % đến 80 % 1.2 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 81 % đến 90 % 1.4 thỏng tiền lương tối thiểu Từ 91 % đến 100 % 1.6 thỏng tiền lương tối thiểu - Luật BHXH: Suy giảm 31 % khả năng lao động thỡ được hưởng bằng 30 % mức lương tối thiểu chung, sau đú cứ suy giảm thờm 1 % thỡ được hưởng thờm 2 % mức lương tối thiểu chung (Điều 43 - khoản 2 - điểm a) Nhận xột: Quy định hiện nay cú nhược điểm: + Mức suy giảm khả năng lao động để nhận trợ cấp được chia ra thành 10 nhúm, mỗi nhúm cỏch nhau 10% là quỏ rộng làm cho người lao động bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cú tỷ lệ thương tật ở cận trờn của nhúm dưới thiệt thũi nhiều so với người cận dưới nhúm trờn. + Mức trợ cấp hàng thỏng ỏp dụng từ 61 % trở lờn mới được ≥ lương tối thiểu. Như vậy khụng đủ bự đắp chi phớ, đảm bảo cuộc sống cho người lao động vỡ với mức độ mất khả năng lao động như vậy họ ớt cú khả năng lao động tiếp mà mức bự đắp lại quỏ ớt. - Luật BHXH: với quy định như trờn mới chỉ khắc phục được nhược điểm 1, chưa khắc phục được nhược điểm 2. d. Về trợ cấp phục vụ: Người bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lờn mà bị liệt cột sống hoặc mự hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tõm thần thỡ ngoài mức hưởng quy định hàng thỏng cũn được hưởng trợ cấp phục vụ: - Quy định hiện nay: Bằng 0.8 mức luơng tối thiểu chung - Luật BHXH: Bằng mức lương tối thiểu chung (Điều 46). Như vậy, so với quy định hiện nay, luật BHXH đó cú sự tiến bộ hơn. Tuy nhiờn việc quy định mức trợ cấp trờn nền tiền lương tối thiểu là chưa gắn được với mức độ cống hiến của người lao động theo trỡnh độ, năng lực, nghề nghiệp và khụng gắn với mức đúng BHXH. 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ a. Về điều kiện hưởng lương hưu: - Quy định hiện nay: 30 năm đối với nam, 25 năm đối với nữ - Luật BHXH: + Đủ 20 năm đúng BHXH trở lờn (Điều 50 - khoản 1). + Bỏ trường hợp những người 10 năm cụng tỏc ở miền Nam, ở Lào trước ngày 30/04/1975 hoặc ở Campuchia trước ngày 31/08/1989. b. Về trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: Mức trợ cấp một lần: Cả quy định hiện nay và luật BHXH đều quy định tớnh theo số năm đúng BHXH kể từ năm 31 trở đi đối với nam, năm thứ 26 trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đúng BHXH thỡ được tớnh bằng 0.5 thỏng tiền lương, tiền cụng làm căn cứ đúng BHXH đối với quy định hiện nay và 0.5 thỏng mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng BHXH đối với luật BHXH (Điều 54 - khoản 2). Nhưng: - Quy định hiện nay: Khống chế mức tối đa là 5 thỏng - Luật BHXH: Khụng khống chế. c. BHXH một lần đối với người khụng đủ điều kiện hưởng lương hưu Mức hưởng BHXH một lần: cả quy định hiện nay và luật BHXH đều tớnh theo số năm đó đúng BHXH. Nhưng: - Quy định hiện nay: Cứ mỗi năm tớnh bằng 1 thỏng mức bỡnh quõn tiền lương thỏng làm căn cứ đúng BHXH. - Luật BHXH: Cứ mỗi năm tớnh bằng 1.5 thỏng bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng BHXH, d. Mức bỡnh quõn tiền lương, tiền cụng thỏng đúng BHXH để tớnh lương hưu, trợ cấp một lần: Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: - Quy định hiện nay: Quy định chung là 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu. - Luật BHXH: Theo thời điểm tham gia BHXH như sau: + Trước ngày 1/1/1995 : Bỡnh quõn 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu + Từ ngày 1/1/1995 đến ngày 31/12/2000: Bỡnh quõn 6 năm cuối trước khi nghỉ hưu + Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/12/2006: Bỡnh quõn 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu + Từ ngày 1/1/2007 trở đi: Bỡnh quõn 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu (Điều 58, 59, 60 - khoản 1) e. Điều chỉnh tiền lương, tiền cụng đúng BHXH: Đối với người lao động đúng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, tiền lương tiền cụng đó đúng BHXH để làm căn cứ tớnh mức tiền lương, tiền cụng đuợc điều chỉnh như sau: - Quy định hiện nay: Khụng cú - Luật BHXH: Điều chỉnh trờn cơ sở chỉ số giỏ sinh hoạt của từng thời kỳ theo quy định của Chớnh phủ (Điều 61 - khoản 2) 5. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT a. Về trợ cấp mai tỏng: - Quy định hiện nay: Bằng 8 thỏng tiền lương tối thiểu chung - Luật BHXH: Bằng 10 thỏng tiền lương tối thiểu chung. Như vậy, so với quy định hiện nay, Luật BHXH tăng thờm mức trợ cấp mai tỏng 2 thỏng (Điều 63- khoản 2) b. Về mức trợ cấp tuất một lần: Mức trợ cấp tuất một lần đối với thõn nhõn của người lao động đang làm việc hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đúng BHXH: Theo quy định hiện nay và luật BHXH đều căn cứ theo thời gian đúng BHXH và mức tối thiểu bằng 3 thỏng mức tiền lương, tiền cụng đúng BHXH. Tuy nhiờn: - Quy định hiện nay: Cứ mỗi năm đúng BHXH tớnh bằng 0.5 thỏng mức bỡnh quõn của tiền lương, tiền cụng thỏng làm căn cứ đúng BHXH; tối đa khụng quỏ 12 thỏng. - Luật BHXH: Cứ mỗi năm đúng BHXH tớnh bằng 1.5 thỏng mức bỡnh quõn của tiền lương, tiền cụng thỏng. (Điều 67 - khoản 1) Như vậy, so với quy định hiện nay, luật BHXH đó tăng thờm mức trợ cấp 1 thỏng và khụng khống chế mức tối đa. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thõn nhõn của người lao động đang hưởng lương hưu chết (Luật BHXH khụng đề cập đến người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng thỏng chế nhưng quy định hiện nay thỡ cú): - Quy định hiện nay: Nếu người lao động chết trong năm thứ nhất thỡ tớnh bằng 12 thỏng lương hưu hoặc trợ cấp đang hưởng; nếu chết từ năm thứ 2 trở đi, mỗi năm giảm đi 1 thỏng nhưng tối thiểu bằng 3 thỏng lương hưu hoặc trợ cấp. - Luật BHXH: Nếu chết trong 2 thỏng đầu hưởng lương hưu thỡ tớnh bằng 48 thỏng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những thỏng sau đú, cứ hưởng thờm 1 thỏng lương hưu thỡ mức trợ cấp giảm đi 0,5 thỏng lương hưu nhưng tối thiểu bằng 3 thỏng lương hưu đang hưởng. (Điều 67 - khoản 2) Như vậy, so với quy định hiện nay thỡ luật BHXH mang tớnh cụng bằng hơn rất nhiều. Quy định hiện nay xỏc định khoảng thời gian để tớnh mức trợ cấp là theo năm, thỡ luật BHXH là theo thỏng. Và mức tối đa của luật BHXH là 48 thỏng cao gấp 4 lần so với quy định hiện nay là 12 thỏng. c. Về mức trợ cấp tuất hàng thỏng Quy định về cỏc trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng thỏng: Về cơ bản quy định hiện nay và luật BHXH là giống nhau, riờng đối với người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng thỏng thỡ: - Quy định hiện nay: Thõn nhõn người lao động được hưởng trợ cấp tuất hàng thỏng khi người lao động bị suy giảm từ 31 % trở lờn khả năng lao động. - Luật BHXH: Con số này là 61 % trở lờn (Điều 64 - khoản 1 - điểm d) Quy định về thõn nhõn của người lao động được hưởng trợ cấp tuất hàng thỏng: Về con: + Quy định hiện nay: Con chưa đủ 15 tuổi hoặc cũn đang đi học mà chưa đủ 18 tuổi. + Luật BHXH: (Bổ sung) Trường hợp con từ đủ 15 tuổi trở lờn nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lờn (Điều 64 - khoản 2- điểm a). Về vợ hoặc chồng: + Quy định hiện nay: Vợ hoặc chồng đó hết tuổi lao động (trờn 55 tuổi đối với nữ, trờn 60 đối với nam) + Luật BHXH: (Bổ sung) Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lờn (Điều 64 - khoản 2 - điểm b) Về cha, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ) chồng và đối tượng khỏc mà người lao động phải nuụi dưỡng: + Quy định hiện nay: Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng; cha vợ, mẹ vợ và đối tượng khỏc mà người lao động phải nuụi dưỡng đó hết tuổi lao động. + Luật BHXH: (Bổ sung) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng; cha vợ, mẹ vợ và đối tượng khỏc mà người lao động phải nuụi dưỡng chưa hết tuổi lao động nhưng bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lờn (Điều 64 - khoản 2 - điểm d). Về số người được hưởng: Cả quy định hiện nay và luật BHXH đều quy định khụng quỏ 4 người. Nhưng luật BHXH thờm trường hợp cú từ 2 người chết trở lờn thỡ thõn nhõn của những người này được hưởng 2 lần mức trợ cấp tuất hàng thỏng (Điều 65 - khoản 2). Mức trợ cấp tuất hàng thỏng( đối với mỗi thõn nhõn): - Quy định hiện nay: Bằng 40 % mức lương tối thiểu chung - Luật BHXH: Bằng 50 % mức lương tối thiểu chung (Điều 65 - khoản 1).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docD0106.doc
Tài liệu liên quan