Phân tích tài chính và khả năng trả nợ của dự án liên doanh sản xuất bia Sài Gòn - Bình Định

 

PHẦN I - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 1

PHẦN II - NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN LIấN DOANH BIA SÀI GềN - BèNH ĐỊNH 2

I. TèNH HèNH VAY VÀ TRẢ LÃI. 3

II. TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN (XEM BẢNG 2). 3

1. Chi phí cố định. 3

2. Chi phí biến đổi. 7

3. Tổng chi phớ. 10

III. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN. 10

1. Doanh thu. 10

2. Thuế doanh thu. 10

3. Doanh thu thuần. 10

4. Chi phớ sản xuất. 11

5. Lợi nhuận trước thuế. 11

6. Thuế lợi tức. 11

7. Lợi nhuận rũng. 12

IV. TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN. 12

1. Nguồn trả nợ. 12

2. Công nợ phải trả của năm. 13

3. Chờnh lệch nguồn nợ phải trả. 14

V. TÍNH CÁC CHỈ TIấU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH. 16

1. Thu nhập thuần của dự ỏn (NPV). 16

2. Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ ( IRR ). 17

3. Thời hạn thu hồi vốn ( T ). ( Xem bảng 4 ). 17

4. Tính độ nhạy cảm của dự án. 18

PHẦN III - KẾT LUẬN CHUNG 20

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1778 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tài chính và khả năng trả nợ của dự án liên doanh sản xuất bia Sài Gòn - Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm kể từ năm thứ 5 khi dự ỏn đi vào hoạt động. Vốn mua thiết bị nước ngoài theo hợp đồng sẽ chia làm 2 khoản: + 15% giỏ trị hợp đồng sẽ trả ngay sau khi phớa Việt Nam nhận được trang thiết bị. Phần này Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển sẽ cho vay bằng ngoại tệ với lói suất 7%/năm, thời gian trả nợ sau 2 năm kể từ khi dự ỏn đi vào hoạt động. + 85% sẽ trả dần trong 7 năm khi dự ỏn đi vào hoạt động với lói suất 7%/năm. Vốn lưu động: vay tại Ngõn hàng với lói suất vay ngắn hạn 1%/thỏng. *Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh tiềm lực về mặt tài chớnh của chủ đầu tư: Tỷ trọng vốn tự cú / vốn đầu tư ( h ): Trong dự ỏn này, vốn tự cú của chủ đầu tư là 16118 tr.đ, bao gồm vốn điều lệ được cỏc bờn tham gia đúng gúp (5000 tr.đ), vốn gúp thờm từ cỏc bờn liờn doanh (6729 tr.đ) và vốn huy động từ cỏc nguồn ký quỹ của cỏc đại lý tiờu thụ (4389 tr.đ). h = 16118 / 148456 = 0,1086 = 20,86%. Hệ số vốn tự cú / vốn đi vay ( k ): k = 16118 / 16960 = 0,95. Từ kết quả trờn, ta nhận thấy tỉ trọng vốn tự cú trờn vốn đi vay cũn nhỏ bộ. Điều này cho thấy, cho dự tỷ lệ vốn tự cú trờn vốn đầu tư cú thể chấp nhận được, đồng thời phần vốn thiết bị mua ngoài cú thể đi vay được nhưng tiềm lực tài chớnh của chủ đầu tư cũn yếu kộm, cú thể gõy khú khăn cho quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn. I. TèNH HèNH VAY VÀ TRẢ LÃI. Từ những điều kiện ràng buộc trờn, ta cú được một phương ỏn trả nợ cả gốc lẫn lói như trong bảng 1 – Tỡnh hỡnh vay và trả lói, gốc vốn vay của dự ỏn. II. TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN (XEM BẢNG 2). Chi phớ sản xuất của một dự ỏn ở một thời kỳ nào đú là toàn bộ tiờu hao vật chất và sức lao động ở khõu sản xuất trực tiếp và ở cỏc khõu khỏc được biểu hiện dưới hỡnh thức tiền tệ để sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ của thời kỳ đú. Về phõn loại chi phớ sản xuất, cú rất nhiều cỏch phõn loại tuỳ thuộc vào từng gúc độ xem xột. Ở đõy, chỳng ta sẽ đứng trờn phương diện tớnh cố định của chi phớ. Từ gúc độ này, chi phớ sản xuất cú hai loại: chi phớ cố định và chi phớ biến đổi. 1. Chi phớ cố định. Chi phớ cố định của một dự ỏn (cũn gọi là định phớ hay chi phớ bất biến) trong một thời đoạn nào đú là chi phớ luụn luụn giữ một mức khụng đổi trong suốt thời đoạn đú khụng phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm ra trong suốt thời đoạn đú là bao nhiờu. Chi phớ cố định bao gồm cỏc loại chi phớ như khấu hao cơ bản, chi phớ bảo trỡ mỏy múc thiết bị, tiền lói trả vốn vay dài hạn... Chi phớ cố định giữ mức khụng đổi cho thời đoạn đang xột nhưng nú lại thay đổi nếu tớnh cho một đơn vị sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xột đú (Xem sơ đồ hỡnh 1 và hỡnh 2) Fđ S (2) Hỡnh 2 F O S (1) Hỡnh 1 O Ghi chỳ: F: Chi phớ cố định của thời kỡ đang xột. S: Số sản phẩm làm ra. Fđ: Chi phớ cố định tớnh cho một đơn vị sản phẩm làm ra. Đường 1: Chi phớ cố địng của thời kỡ đang xột. Đường 2: Chi phớ cố định cho một sản phẩm. Tớnh cố định của chi phớ ở đõy cũng chỉ là tương đối vỡ trong thực tế, khi khối lượng sản phẩm tăng lờn trong thời đoạn quỏ lớn thỡ mức chi phớ cố định cũng phải tăng lờn tương ứng. Theo như dự ỏn này, chi phớ cố định bao gồm 10 khoản chớnh. 1.1. Chi phớ bảo trỡ mỏy múc thiết bị. Để mỏy múc cú thể hoạt động tốt để cho ra sản phẩm. Khoản chi này phải được đầu tư thường xuyờn để duy trỡ việc sản xuất ra một khối lượng sản xuất ổn định. Ở dự ỏn này, chi phớ bảo trỡ mỏy múc thiết bị hàng năm là 1% tổng giỏ trị thiết bị (giỏ được tớnh khấu hao). Trong đú: Giỏ trị thiết bị (Ivotb) = Ivotb1 + Ikt-dp x h1. Ivotb1 là vốn thiết bị của dự ỏn khi dự ỏn đi vào hoạt động. Ivotb1 = Giỏ trị thiết bị + Lói vay trong Mua trong và thời gian Ngoài nước thi cụng = 121199 + 7183 = 128382 tr.đ. Ikt-dp là vốn kiến thiết cơ bản và dự phũng (10358 tr.đ). Số vốn này được phõn bổ cho vốn thiết bị và xõy lắp theo tỷ lệ lần lượt là h1 và h2. + Tỷ lệ dành cho thiết bị là: h1 = ( Ivotb1/(Ivotb1 + Ivoxl1) ) x 100. Ivoxl1 là vốn xõy lắp của dự ỏn khi dự ỏn đi vào hoạt động, được tớnh tương tự như tớnh cho thiết bị và bằng 12037 + 2279 = 14316 tr.đ. Vậy, h1 = ( 128382/(128382 + 14316) ) x 100 = 12838200/142698 = 0,9 = 90% Suy ra h2 = 100% - h1 = 100% - 90% = 10%. Ivotb = 128382 + 10358 x 90% = 137704. Từ cỏc kết quả trờn ta cú chi phớ bảo trỡ mỏy múc thiết bị hàng năm (bắt đầu từ năm thứ 2 dự ỏn đi vào sản xuất kinh doanh, nghĩa là năm thứ 4 kể từ khi thực hiện dự ỏn) là: = 1% x 137704 = 1377,04 tr.đ. 1.2. Lói vay tớn dụng kế hoạch. Tổng vốn tớn dụng kế hoạch mà dự ỏn vay của Nhà nước tại Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển là 3000 tr.đ. Với lói suất là 9,72%, ta cú tổng lói dự ỏn phải trả cả năm (lấy kết quả từ bảng 1). Trong 4 năm đầu kể từ khi dự ỏn đi vào hoạt động, số tiền tổng lói phải trả cả năm mỗi năm là: 3000 x 0,0972 = 291,6 tr. đ. Thực tế, phải đến năm thứ 5 kể từ khi sản xuất kinh doanh (năm thứ 7 tớnh từ khi bắt đầu thực hiện dự ỏn) mới phải trả nợ và trả nợ hết trong 4 năm. Trong những năm này, lói vay tớn dụng kế hoạch được tớnh như sau: Lói vay tớn dụng = Tổng lói phải kế hoạch năm i trả năm i 1.3. Lói vay vốn đặt cọc thiết bị. 1.4. Lói vay trả chậm thết bị. 1.5. Lói vay vốn lưu động. 1.6. Lói vay vốn cũn lại. 1.7. Phớ bảo lónh. Cỏc khoản lói vay trờn được tớnh tương tự. 1.8. Chi phớ bảo hiểm tài sản. Chi phớ bảo hiểm tài sản là một khoản được tớnh trong chi phớ cố định. Như ta đó biết, một trong những đặc điểm cơ bản của đầu tư là mang tớnh rủi ro rất cao do sự tỏc động của rất nhiều yếu tố. Chớnh vỡ vậy, ngay từ khi cú ý định hỡnh thành dự ỏn, chủ đầu tư đó phải tớnh toỏn xem làm thế nào để trỏnh rủi ro và khi gặp rủi ro thỡ sử dụng những biện phỏp gỡ để hạn chế sự tỏc động của chỳng. Để đề phũng trường hợp trờn xảy ra, mỗi năm chủ đầu tư đó để ra một khoản cố định để dành cho bảo hiểm tài sản. Chi phớ này tớnh bằng 0,3% giỏ trị tài sản. Con số cụ thể được ghi ở bảng 2 (phần II.8). 1.9. Khấu hao thiết bị. Khấu hao thiết bị là khoản tiền được trớch ra từ doanh thu hàng năm của dự ỏn để bự vào hao mũn của thiết bị hàng năm. Khi thời gian khấu hao kết thỳc nghĩa là lỳc đú chỳng cú đủ số tiền cần thiết để đầu tư thay thế thiết bị cũ khụng được tiếp tục sử dụng phục vụ cho dự ỏn. Khấu hao là một yếu tố của chi phớ sản xuất, bởi vậy mức khấu hao cú ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến mức thuế thu hập phải nộp hàng năm của doanh nghiệp. Nếu khấu hao tăng, lợi nhuận giảm và do đú thuế thu nhập doanh nghiệp giảm và ngược lại. Mức khấu hao được xỏc định hàng năm lại phụ thuộc vào phương phỏp tớnh khấu hao. Trong việc lựa chọn phương phỏp tớnh khấu hao, doanh nghiệp thường quan tõm đến phương phỏp nào mà tiền nộp thuế càng nộp về sau càng nhiều càng tốt vỡ với số tiền nộp chậm và nộp ớt ở cỏc năm đầu, chủ doanh nghiệp hay chủ dự ỏn cú thể dựng nú vào kinh doanh sinh lời. Tuy nhiờn, việc ỏp dụng theo phương phỏp nào phải được cỏc cơ quan cú thẩm quyền của nhà nước cho phộp nhằm vừa khuyến khớch đầu tư, tạo thuận lợi cho việc tớnh thuế, bảo đảm cho dự ỏn đủ thu hồi vốn để tỏi đầu tư khi tuổi thọ kinh tế của tài sản vừa kết thỳc vừa trỏnh thất thu cho ngõn sỏch nhà nước. Trong dự ỏn này, khấu hao thiết bị được thực hiện trong những năm đầu kể từ khi dự ỏn đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. = x Trong dự ỏn này, khấu hao thiết được tớnh từ thời điểm năm thứ 3 (năm đầu tiờn dự ỏn hoạt động). KHTB năm 3và 4 = 137704 x 8% = 11016,3 tr.đ. KHTB năm 5,6,7 = 137704 x 9% = 12393,38 tr.đ. KHTB từ năm 8 đến 12 = 137704 x 10% = 13770,4 tr.đ. KHTB năm 13 = 137704 x 7% = 9639,29 tr.đ. Tỷ lệ khấu hao thiết bị được tăng dần qua cỏc năm và vào năm cuối cựng của thời đoạn tớnh khấu hao, tỷ lệ này lại giảm xuống chỉ cũn 7%/năm. Với sự phõn bổ khấu hao như trờn, sau 11 năm kể từ khi dự ỏn đi vào vận hành sản xuất kinh doanh, dự ỏn đó khấu hao hết phần mỏy múc thiết bị. 1.10. Khấu hao giỏ trị xõy lắp. Tương tự như trong khấu hao mỏy múc thiết bị, ta tớnh được khấu hao giỏ trị xõy lắp (với giỏ trị xõy lắp: Ivoxl = 14316 + 10358 x 10% = 15351,8 tr.đ.) với cỏc kết quả được ghi trong bảng 2 (phần II.10). Cộng cỏc khoản chi phớ trờn lại ta cú tổng chi phớ cố định từng năm. Trong cỏc khoản chi phớ này, ta nhận thấy, chi phớ khấu hao thiết bị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phớ cố định, biểu hiện ở con số cụ thể là: Năm 3,4 = 11016,34/22946,84 = 0,48 = 48%. Năm 5,6,7 = 12393,38/22222,66 = 0,5577 = 55,77%. Điều này chứng tỏ dự ỏn này cần một số lượng vốn rất lớn để đầu tư vào mua sắm trang thiết bị. 2. Chi phớ biến đổi. Khỏc với chi phớ cố định, chi phớ biến đổi (cũn gọi là chi phớ khả biến hay biến phớ) là loại chi phớ thay đổi tỷ lệ với khối lượng sản phẩm lamg ra trong thời đoạn đang xột. Chi phớ biến đổi bao gồm cỏc loại chi phớ, vớ dụ chi cho vật liệu, nhõn cụng, điện, nước... Lượng tăng lờn tăng lờn của tổng chi phớ toàn dự ỏn của một thời đoạn nào đú bằng chớnh lượng tăng lờn của tổng chi phớ biến đổi của thời đoạn đú. Cần chỳ ý rằng chi phớ biến đổi tớnh theo một khối lượng sản phẩm nào đú của thời đoạn đang xột thỡ thay đổi nhưng nếu tớnh chi một đơn vị sản phẩm thỡ lại khụng đổi. Chẳng hạn như trong dự ỏn này, chi phớ cho nguyờn vật liệu chớnh sản xuất 1 lớt bia chai 778,805đ thỡ với sản lượng sản xuất ra là 9 triệu, ta sẽ tớnh được tổng chi phớ là 778,805 x 9tr = 7009,245tr.đ. Tuy nhiờn, trong thực tế, do đề phũng trước sự tỏc động của một số điều kiện nào đú, dự ỏn khụng thực hiện hết cụng suất và chỉ sản xuất được 80% x 9tr = 7,2tr.đ, và như vậy, tổng chi phớ cho nguyờn vật liệu chớnh để sản xuất bia chai lại giảm xuống cũn 7,2tr x 778,805 = 5607,396tr.đ (Xem đồ thị hỡnh 3 và hỡnh 4). V O S (3) Hỡnh 3 Vđ O S (4) Hỡnh 4 Ghi chỳ: V: Chi phớ biến đổi của thời đoạn đang xột. Vđ: Chi phớ biến đổi tớnh cho một đơn vị sản phẩm. S: Số sản phẩm làm ra của thời đoạn đang xột. Đường 1: Chi phớ biến đổi của thời đoạn đang xột. Đường 2: Chi phớ biến đổi tớnh cho một đơn vị sản phẩm. Những chi phớ được coi là chi phớ biến đổi trong dự ỏn này gồm: 2.1. Nguyờn vật liệu chớnh. Sản phẩm của dự ỏn này là bia hơi và bia chai nờn khi tớnh chi phớ biến đổi ta tớnh tổng chi phớ cần thiết để tạo ra cả hai loại sản phẩm này. CP NVLc = CP NVLc1 x Q1 + CP NVLc2 x Q2. Trong đú: CP NVLc: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh. CP NVLc1: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh để sản xuất bia hơi. CP NVLc2: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh để sản xuất bia chai. Q1: Sản lượng bia hơi của dự ỏn dự kiến sẽ sản xuất. Q2: Sản lượng bia chai của dự ỏn dự kiến sẽ sản xuất. CP NVLc năm 3 = 724,047 x 1tr x 80% + 778,805 x 9tr x 80% = 7924,35tr.đ. CP NVLc cỏc năm khỏc tớnh tương tự và quả được ghi trong bảng 2 (phần I.1). 2.2. Nguyờn vật liệu phụ. 2.3. Điện. 2.4. Nước. 2.5. Nhiờn liệu dầu. 4 chi phớ trờn được tớnh giống như cỏch tớnh chi phớ nguyờn vật liệu chớnh (Xem bảng 2). 2.6. Lương cụng nhõn. Lương bỡnh quõn cụng nhõn là 400000đ/thỏng và được điều chỉnh dần theo cỏc năm. 2.7. BHXH, y tế, cụng đoàn. Khoản chi phớ này được trớch từ lương cụng nhõn (19%) với mục đớch phục vụ cho lợi ớch của người lao động. Năm 3 = 19% x 652,8 = 124,03tr.đ. Cỏc năm khỏc tớnh tương tự. 2.8. Chi phớ nhón hàng. Do dự ỏn chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: bia hơi và bia chai, trong khi đú khi tiờu thụ chỉ cú bia chai cần cú nhón hàng cho nờn chi phớ nhón hàng được tớnh bằng chi phớ nhón hàng cho bia chai. CPNH năm i = Số lớt bia chai dự kiến sản xuất năm i x 64đ. CPNH năm 3 = 9trl x 0,8 x 64đ = 460,8tr.đ. CPNH năm 4 = 9trl x 0,9 x 64đ = 518,4tr.đ. CPNH từ năm 4 đến năm 18 = 9trl x 1 x 64đ = 576tr.đ. 2.9. Chi phớ quản lý, tiờu thụ và chi khỏc. Ngoài những chi phớ đó núi đến ở trờn, chỳng ta khụng thể khụng kể đến chi phớ cho quản lý, tiờu thụ và một số chi phớ khỏc bởi cỏc khoản này chiếm một tỷ trong khỏ lớn trong tổng chi phớ biến đổi. Ngoài ra, những chi phớ này cũn cú tỏc dụng giỳp cho dự ỏn được thực hiện tốt, đem lại hiệu quả cao. CPql và tt = 2,5% x Tổng doanh thu. Trong đú, tổng doanh thu của dự ỏn trong trường hợp này chớnh là tổng số tiền mà chủ đầu tư thu được thụng qua việc bỏn sản phẩm dự ỏn sản xuất ra. TDT năm i = Q1 x P1 + Q2 x P2. Trong đú: Q1: sản lượng bia hơi năm i sản xuất theo dự kiến. Q2: sản lượng bia chai năm i sản xuất theo dự kiến. P1: Giỏ bỏn bia hơi theo dự kiến. P2: Giỏ bỏn bia chai theo dự kiến. Chẳng hạn như: TDT năm 3 = 1trl x 0,8 x 3500đ/l + 9trl x 0,8 x 8000đ = 60400tr.đ. CPql và tt năm 3 = 2,5% x 60400 = 1510tr.đ. Tổng chi phớ biến đổi từng năm được ghi trong bảng 2. 3. Tổng chi phớ. Tổng chi phớ ở đõy bao gồm chi phớ cố định và chi phớ biến đổi được tớnh hàng năm kể từ khi dự ỏn đi vào hoạt động. TCP năm 3 = 14613,16 + 22946,84 = 37560tr.đ. TCP năm 4 = 16342,7 + 22506,01 = 38848,7tr.đ. Cỏc năm cũn lại tớnh tương tự. Tuy nhiờn kể thừ năm 14, tổng chi phớ giảm đi. Cú hiện tượng này là do đó khấu hao xong thiết bị và đồng thời, vào thời điểm này, dự ỏn cũng đó trả xong nợ từ một số nguồn. III. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN. 1. Doanh thu. Doanh thu từ hoạt động của một dự ỏn bao gồm doanh thu do bỏn sản phẩm chớnh, sản phẩm phụ, phế liệu phẩm và từ dịch vụ cung cấp cho bờn ngoài. Doanh thu của dự ỏn được dự tớnh cho từng năm hoạt động và dựa vào kế hoạch sản xuất và tiờu thụ hàng năm của dự ỏn để xỏc định. Nếu số sản phẩm bỏn ra càng nhiều hoặc giỏ cho từng đơn vị sản phẩm tăng lờn ( với giả định rằng yếu tố này thay đổi thỡ yếu tố khỏc giữ nguyờn ) thỡ doanh thu sẽ tăng và ngược lại. Cỏch tớnh chỉ tiờu này đó được trỡnh bày ở phần trờn. 2. Thuế doanh thu. Thuế doanh thu của dự ỏn được tớnh bằng 47% doanh thu, trong đú gồm 17% là thuế doanh thu thuần và 30% là thuế tiờu thụ đặc biệt. Thuế DT năm 3 = 0,47 x 60400 = 28388 tr.đ. Thuế DT năm 4 = 0,47 x 67950 = 31936,5 tr.đ. Kết quả của cỏc năm cũn lại được trỡnh bày trong bảng 3. Tuy nhiờn, kể từ khi Qốc hội thụng qua Luật Thuế giỏ trị gia tăng ngày 10/05/1997, Luật thuế doanh thu khụng cũn được ỏp dụng nữa. 3. Doanh thu thuần. Doanh thu thuần là chỉ tiờu phản ỏnh mức doanh thu chưa cú thuế VAT sau khi đó loại trừ đi cỏc khoản giảm trừ như giảm giỏ, hàng bỏn bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu phải. Áp dụng vào dự ỏn này ta cú doanh thu thuần của từng năm như sau: DT thuần năm 3 = 60400 – 28388 = 32012 tr.đ. DT thuần năm 4 = 67950 – 31936,5 = 36013,5 tr.đ. Doanh thu thuần chỉ là cơ sở để tớnh lợi nhuận trước thuế chứ chưa phản ỏnh được mức lỗ lói của dự ỏn. 4. Chi phớ sản xuất. (Đó đề cập đến ở phần trờn). 5. Lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận trước thuế được tớnh như sau: LN tt = DT thuần – Chi phớ sản xuất. Như vậy, ta cú: LN tt năm 3 = 32012 – 37560 = -5548 tr.đ. LN tt năm 4 = 36103,5 – 38848,7 = -2835,2 tr.đ. LN tt năm 5 = 40015 – 40294,9 = -279,9 tr.đ. LN tt năm 6 = 40015 – 39241,16 = 773,84 tr.đ. LN tt năm 14 = 40015 – 21641,25 = 18373,25 tr.đ. LN tt năm 18 = 40015 – 22037 = 17978 tr.đ. Lợi nhuần cú ưu điểm là cho biết quy mụ lói của cả đời dự ỏn. Từ kết quả trờn, ta nhận thấy lợi nhuận của dự ỏn tăng dần lờn qua cỏc năm. 6. Thuế lợi tức. Đối với nhà nước, thuế được coi là một khoản thu của ngõn sỏch nhưng đối với cỏc đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh thỡ đõy lại là một khoản chi khỏ lớn. Trờn thực tế, bất kỳ ai kinh doanh cũng muốn đạt được mức lợi nhuận cao nhất nhưng lại chỉ phải nộp thuế với mức tối thiểu. Vấn đề đặt ra cho chủ đầu tư là phải tớnh toỏn như thế nào để nộp thuế vào thời điểm nào là cú lợi nhất cho mỡnh mà vẫn hợp phỏp. Tất nhiờn, khụng phải lỳc nào cũng làm được điều này nhưng trờn thực tế, ta vẫn cú thể điều chỉnh được, chẳng hạn như cú thể điều chỉnh bằng cỏch phõn bổ khấu hao hợp lý qua cỏc năm... Thuế lợi tức hay thuế thu nhập doanh nghiệp dự ỏn phải nộp được tớnh bằng 35% lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiờn, trong dự ỏn này, trong 3 năm đầu, vỡ dự ỏn chưa cú lói (Lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn khụng) nờn chủ đầu tư chưa phải nộp thuế lợi tức. Trong 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp lại được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và giảm 50% cho 3 năm tiếp theo nờn thuế lợi tức của cỏc năm này là: Thuế LT năm 8 = 0,35 x 1480,41 x 0,5 = 259,07 tr.đ. Tớnh tương tự cho năm 9 và 10. Thuế LT năm 11 = 0,35 x 4833,67 = 1718,83 tr.đ. Xem kết quả của cỏc năm cũn lại ở bảng 3. 7. Lợi nhuận rũng. Lợi nhuận rũng hay lợi nhuận thuần sau thuế là một chỉ tiờu đỏnh giỏ khỏ chớnh xỏc quy mụ lói giữa cỏc năm hoạt động của bản thõn dự ỏn. Chỉ tiờu này tớnh được bằng cỏch lấy lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế lợi tức. Cụ thể là: LN st năm 3 = -5548 – 0= -5548 tr.đ. LN st năm 4 = -2835,2 – 0 = -2835,2 tr.đ. LN st năm 5 = -279,9 – 0 = -279,9 tr.đ. Lợi nhuận rũng phản ỏnh số tiền thực cú mà chủ đầu tư sẽ nhận được sau khi dự ỏn đi vào hoạt động kinh doanh. Trong 3 năm đầu, chủ đầu tư bị lỗ do doanh thu thu về khụng đủ nộp thuế doanh thu và bự đắp cho chi phớ sản xuất. Đến năm thứ 4 (nghĩa là đến năm 6 của dự ỏn kề từ khi thực hiện) dự ỏn bắt đầu cú lói và quy mụ lói lớn dần lờn. IV. TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN. 1. Nguồn trả nợ. Để thực hiện được dư ỏn, chủ đầu tư của dự ỏn này phải vay vốn từ một số nguồn khỏc nhau. Do yờu cầu của cỏc chủ nguồn vốn này, khi dự ỏn đi vào hoạt động cũng chớnh là lỳc mà chủ đầu tư phải quan tõm đến việc trả nợ. Cú 3 nguồn mà chủ đầu tư cú thể lấy để trả nợ, đú là: 1.1. KHCB trớch 100%. Khấu hao cơ bản bao gồm khấu hao thiết bị và khấu hao xõy lắp. Do KHCB trớch 100% để trả nợ nờn ta cú kết quả này bằng cỏch cộng hai yếu tố trờn ở bảng 2. KHCB năm 3,4 = 11016,34 + 614,07 = 11630,41 tr.đ. KHCB năm 5,6 = 12393,58 + 614,07 = 13007,45 tr.đ. 1.2. Trớch lợi nhuận để lại. Lợi nhuận để lại hay cũn gọi là lợi nhuận rũng, như ta đó biết phản ỏnh quy mụ lói của dự ỏn. 50% lợi nhuận để lại được trớch ra để trả nợ và trong dự ỏn này, việc trớch ra từ lợi nhuận để lại chỉ được bắt đầu từ năm 6 (tức là năm thứ 4 kể từ khi dự ỏn đi vào hoạt động) vỡ vào thời điểm này, dự ỏn mới cú lói. Trớch lợi nhuận = 773,84 x 0,5 = 386,92 tr.đ. để lại năm 6 Trớch lợi nhuận = 1782,24 x 0,5 = 891,12 tr.đ. để lại năm 7 1.3. Từ nguồn miễn giảm thuế. Ngoài khoản tiền trớch từ khấu hao và lợi nhuận để lại, chủ đầu tư cũn cú thể trả nợ bằng nguồn miễn giảm thuế lợi tức, nghĩa là nếu dự ỏn được miễn hoặc giảm thuế lợ tức ở một năm nào đú thỡ khoản tiền được miễn giảm sẽ đưọc dựng vào việc trả nợ. Do trong 3 năm đầu hoạt động dự ỏn chưa cú lói nờn nguồn trả nợ lấy từ miễn giảm thuế bằng khụng. Trong 2 năm tiếp theo, dự ỏn được miễn thuế 100% nờn số tiền được dựng trả nợ là: Năm 6 = 100% x 773,84 x 0,35 = 270.84 tr.đ. Năm 7 = 100% x 1782,24 x 0,35 = 623,78 tr.đ. Trong 3 năm tiếp theo, dự ỏn được giảm 50%, tương ứng với số tiền là: Năm 8 = 259,07 tr.đ. Năm 9 = 470,65 tr.đ. Năm 10 = 694,21 tr.đ. 2. Cụng nợ phải trả của năm. 2.1. Trả nợ gốc vay TDKH. Trả nợ gốc vay = Nợ gốc TDKH x 2. tớn dụng kế hoạch trả 6 thỏng 1 lần Trong đú nợ gốc TDKH 6 thỏng trả 1 lần được lấy từ phần IV-bảng 1 Do yờu cầu của Nhà nước, chủ đầu tư phải trả hết nợ cho Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển trong 4 năm kể từ năm thứ 5 dự ỏn đi vào hoạt động. Chớnh vỡ vậy, ta cú trả nợ gốc vay tớn dụng kế hoạch của từng năm như sau: Năm 7 = 70,87 x 2 = 141,74 tr.đ. Năm 8 = 172,2 x 2 = 344,4 tr.đ. Năm 9 = 241,5 x 2 = 483 tr.đ. Năm 10 = 1015,4 x 2 = 2030,8 tr.đ. 2.2. Trả nợ cỏc vốn vay khỏc. Trả nợ cỏc vốn vay khỏc được tớnh giống như trả nợ gốc vay TDKH. Trả nợ cỏc = Nợ gốc vốn vay khỏc x 2. vốn vay khỏc trả 6 thỏng 1 lần Và khoản này cũng phải trả trong 4 năm. Năm 7 = 266,62 x 2 = 533,24 tr.đ. Năm 8 = 647,8 x 2 = 1295,6 tr.đ. Năm 9 = 908,5 x 2 = 1817 tr.đ. Năm 10 = 5157,07 x 2 = 10314,14 tr.đ. 2.3. Trả nợ 85% thiết bị trả chậm. Trong dự ỏn này, vốn mua thiết bị nước ngoài theo hợp đồng sẽ chia làm hai khoản, một khoản trả ngay và một khoản trả chậm. Phần tiền thiết bị được trả chậm là 85% và trả dần trong 7 năm khi dự ỏn đi vào hoạt động với lói suất 7%/năm. Phần này được tớnh theo cụng thức: Năm i = Nợ gốc trả chậm thiết x 2. bị 6 thỏng trả 1 lần Nhận thấy, phần tiền thiết bị trả chậm này được trả đều trong 7 năm, từ năm thứ 3 đến năm thứ 9 = 6709,9 x 2 = 13419,8 tr.đ. 2.4. Trả nợ đặt cọc 15% thiết bị. Khoản tiền mua thiết bị nước ngoài cũn lại là 15% giỏ trị hợp đồng. Khoản tiền này sẽ phải trả ngay sau khi phớa Việt Nam nhận được thiết bị. Phần này, ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển sẽ cho vay bằng ngoại tệ với lói suất là 7%/năm và thời gian trả nợ là sau 2 năm kể từ khi dự ỏn vào hoạt động. Vậy, trả nợ đặt cọc = Nợ gốc đặt cọc thiết x 2. thiết bị năm i bị trả 6 thỏng 1 lần Năm 3, 4 = 4144,35 x 2 =8288,7 tr.đ. 3. Chờnh lệch nguồn nợ phải trả. Luỹ kế chờch lệch phản ỏnh khả năng trả được nợ của dự ỏn. Dự ỏn cú thể trả được nợ khi luỹ kế chờnh lệch nếu khụng cú nguồn bổ sung là một số dương và ngược lại, dự ỏn khụng cú khả năng trả nợ. Trong trường hợp này, để giỳp liờn doanh trả nợ đỳng hạn, nhà nước cú thể cho chủ đầu tư hoón thuế tiờu thụ đặc biệt. Chờnh lệch nguồn = Nguồn trả nợ – Cụng nợ phải trả nợ phải trả năm i năm i của năm i Vậy chờnh lệch nguồn nợ phải trả mỗi năm là: Năm 3,4 = 11630,41 – 21708,5 = -10078,09 tr.đ. Năm 5 = 13007,45 – 13419,8 = -412,35 tr.đ. Năm 6 = 13665,21 – 13419,8 = 245,41 tr.đ. 3.1. Luỹ kế chờnh lệch nếu khụng cú nguồn bổ sung. Luỹ kế chờnh lệch Luỹ kế chờnh lệch Chờnh lệch nếu khụng cú nguồn = nếu khụng cú nguồn + nguồn trả nợ bổ sung năm i bổ sung năm i-1 phải trả năm i Năm 3 = 0 – 10078,09 = -10078,09 tr.đ. Năm 4 = -10078,09 – 10078,09 = -20156,18 tr.đ. Năm 5 = -20156,18 – 412,35 = -20568,5 tr.đ. Năm 6 = -20568,5 + 245,41 = 20323,12 tr.đ. Năm 10 = -18688,79 + 4677,15 = -14011,64 tr.đ. Năm 11 = -14011,64 + 16287,59 = 2275,95 tr.đ. Từ kết quả tớnh được trong bảng 4 ta thấy, trong 3 năm đầu kể từ khi sản xuất kinh doanh (từ năm 3 đến năm 5), dự ỏn khụng cú khả năng trả nợ do luỹ kế chờch lệch nếu khụng cú nguồn bổ sung của 3 năm nay mang dấu õm. Bắt đầu từ năm 6 (năm thứ 11 của dự ỏn), dự ỏn mới cú khả năng trả nợ. 3.2. Nguồn bổ sung nếu được hoón thuế tiờu thụ đặc biệt. Nguồn bổ sung nếu được = 30% x Doanh thu. hoón thuế tiờu thụ đặc biệt Do dự ỏn cú thể được hoón nộp thuế tiờu thụ đặc biệt trong 2 năm đầu nờn nguồn bổ sung trong 2 năm này là: Năm 3 = 0,3 x 60400 = 18120 tr.đ. Năm 4 = 0,3 x 67950 = 2038,5 tr.đ. Trong những năm tiếp theo, dự ỏn phải nộp thuế tiờu thụ đặc biệt bỡnh thường theo luật nờn con số này bằng khụng. 3.3. Số cũn phải hỗ trợ của tỉnh hàng năm. Số cũn phải hỗ trợ = Chờnh lệch nguồn – Nguồn bổ sung nếu được của tỉnh năm i nợ phải trả năm i hoón thuế tiờu thụ đặc biệt Số cũn phải hỗ trợ của tỉnh mỗi năm là: Năm 3 = -10078,09 – 18120 = -28198,09 tr.đ. Năm 4 = -10078,09 – 20385 = -30463,09 tr.đ. Năm 5 = -412,35 – 0 = -412,35 tr.đ. Những năm sau, do chờnh lệch nguồn nợ phải trả dương nờn tỉnh khụng cần phải hỗ trợ nữa. V. TÍNH CÁC CHỈ TIấU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH. 1. Thu nhập thuần của dự ỏn (NPV). Thu nhập thuần là số tiền cũn lại sau khi đó trừ đi tất cả cỏc khoản chi phớ của cả đời dự ỏn. Thu nhập khỏc lợi nhuận thuần ở giỏ trị thanh lý. Thu nhập thuần = lợi nhuận thuần + giỏ trị cũn lại. Lợi nhuận thuần phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh của dự ỏn và thường được tớnh hàng năm cũn thu nhập thuần thỡ phản ỏnh chớnh xỏc hơn hiệu quả của dự ỏn. Nú phản ỏnh được quy mụ lói và tớnh cho cả đời dự ỏn. Trong trường hợp dự ỏn khụng cú giỏ trị cũn lại thỡ thu nhập thuần được coi như lài lợi nhuận thuần ( giống như dự ỏn đang phõn tớch). 1.1. NPV trước thuế Tổng vốn đầu tư của dự ỏn gồm: Vốn tự cú (giả sử lói suất của vốn tự cú là 10%): = 5000 + 6729 + 4389 = 16188 tr.đ. Vốn vay: 16960 + 110516 + 4862 = 132268 tr.đ. Với r vay trung bỡnh là: r vay = 16960 x 9,72% + 110516 x 7% + 4862 x 12% 132268 = 0,07536. r bỡnh quõn của cỏc nguồn vốn vay trước thuế là: r (tt) = 16188x10%+16960x9,72%+110516x7%+4862x12% 148456 = 0,078049. Từ đú ta tớnh được NPV trước thuế là: NPV (tt) = 39617,59 tr.đ. 1.2. NPV sau thuế. r trung bỡnh để tớnh NPV sau thuế được tớnh như sau: r (st) = r (vốn tự cú) x vốn tự cú + r (vay) x (1-T) x vốn vay VĐT VĐT T là tỷ suất thuế lợi tức. r (st) = 10% x 16188/148456 + 7,5% x (1-0,35) x 132268/148456 = 0,054545. NPV (st) = 34007,13 tr.đ. Như vậy, từ kết quả trờn ta thấy, dự ỏn này cú lói do NPV>0. Trong phõn tớch tài chớnh, NPV được xem như một tiờu chuẩn rất quan trọng. Tuy nhiờn, chỉ tiờu này cũng cú nhược điểm là phải sử dụng tỷ suất chiết khấu ( r ) để tớnh toỏn. Nếu r cao thỡ quy mụ lói nhỏ cho nờn đũi hỏi phải xỏc định r thật chớnh xỏc mà trờn thực tế, thực hiện điều này rất khú do r thường thay đổi qua cỏc năm của dự ỏn. Chớnh vỡ vậy, để đỏnh giỏ dự ỏn này một cỏch chớnh xỏc hơn, ta phải tớnh thờm một số cỏc chỉ tiờu tài chớnh khỏc. 2. Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ ( IRR ). IRR là tỷ suất chiết khấu mà với tỷ suất này thu nhập thuần của dự ỏn bằng khụng. Chỉ tiờu này phản ỏnh khả năng sinh lợi do chớnh dự ỏn đem lại cho chủ đầu tư. Trờn gúc độ thu hồi vốn thỡ nú cho biết mức lói suất tối đa mà dự ỏn cú thể đi vay để thực hiện. Theo phương phỏp nội suy, IRR được tớnh bằng cụng thức: IRR = r1 + NPV1 x ( r2 – r1 ). NPV1 + / NPV2/ 2.1. IRR trước thuế IRR ( tt ) =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0640.doc