Tài liệu kinh tế kế toán

Phần I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1

1.1. Khái niệm về hệ điều hành 1

1.2. Máy tính và Nguyên lý hoạt động của máy tính 1

1.2.1. Khái niệm về máy tính 1

1.2.2. Các thành phần cơ bản của máy tính: 1

1.3. Khái niệm về chương trình ứng dụng 3

Phần II. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP VÀ CÁC TIỆN ÍCH CƠ BẢN 4

2.1. Khái niệm về Hệ điều hành Windows XP 4

2.2. Các thao tác cơ bản trong Windows XP 4

2.2.1. Khởi động Windows XP 4

2.2.2. Các biểu tượng trên màn hình 4

2.2.3. Cửa sổ chương trình: 5

2.2.4. Quản lý chương trình và dữ liệu bằng Windows Explorer 6

2.2.5. Quản lý đĩa với My Computer 11

2.2.6. Quản lý máy tính với Control Panel 13

Phần III. MẠNG MÁY TÍNH và INTERNET 17

3.1. Mạng máy tính 17

3.1.1. Khái niệm 17

3.1.2. Tác dụng của việc nối mạng 17

3.2. Mạng Internet 17

3.2.1. Khái niệm: 17

3.2.2. Lợi ích khi khai thác Internet 18

3.2.3. Các dịch vụ thông tin trên Internet 18

3.2.4. Cách tìm kiếm thông tin trên Internet: 21

3.2.5. Một số thao tác khác 22

Phần IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD 23

4.1. Giới thiệu 23

4.2. Giao diện của Word 23

4.3. Nhập và điều chỉnh văn bản 24

4.3.1. Nguyên tắc gõ văn bản: 24

4.3.2. Dịch chuyển con trỏ bàn phím 25

4.3.3. Đánh dấu một khối văn bản 25

4.3.4. Sửa và xoá 26

4.3.5. Chuyển chữ hoa, chữ thường 26

4.3.6. Chèn các ký tự đặc biệt 26

4.3.7. Chèn các công thức toán học 27

4.3.8. Tìm kiếm và thay thế 28

4.3.9. Chức năng tự sửa lỗi Autocorrect 29

4.3.10. Chức năng nhập văn bản tự động Autotext 29

4.4. Định dạng văn bản 30

4.4.1 .Định dạng ký tự 30

4.4.2. Định dạng đoạn văn bản: 32

4.4.3. Bullets và Numbering 35

4.4.4. Định dạng mẫu Style 36

4.4.5. Thiết lập Tab Stop 38

4.5. Các thao tác với với bảng (Table) 39

4.5.1. Tạo bảng: 39

4.5.2. Sắp xếp và đánh số cho các ô 42

4.5.3. Các chức năng đặc biệt 43

4.6. Thiết lập trang in 46

4.6.1. Đặt lề: 46

4.6.2. Chọn hướng in 47

4.6.3. Dàn trang 47

4.6.4. Chọn kích thước giấy in 48

4.6.5. Thiết lập Header và Footer: 49

4.7. In ấn 51

4.7.1. Xem một tài liệu trước khi in (print Preview) 51

4.7.2. Thực hiện in 51

4.8. Một số chức năng nâng cao 53

4.8.1. Chèn dữ liệu từ một file khác: 53

4.8.2. Template 53

4.8.3. Trộn văn bản (Mail Merge) 55

4.8.4. Tạo Danh sách 57

4.8.5. Tạo và in phong bì, nhãn dán 58

4.8.6. Chèn ghi chú, chú thích 59

4.8.7. So sánh hoặc trộn tài liệu 61

4.8.8. Tạo mục lục: 61

4.8.9. Vẽ biểu đồ 62

4.8.10. Bảo mật văn bản: 63

4.8.11. Tự động phục hồi tài liệu: 64

4.8.12. Chèn ảnh và tạo Auto Shape 64

a. Chèn ảnh 64

b. Tạo một AutoShape 65

Phần V. MicroSoft EXCEL XP 69

5.1. Làm việc với bảng tính 69

5.1.1. Cửa sổ bảng tính 69

5.1.2. Tạo một cửa sổ bảng tính mới 69

5.1.3.Thêm mới, xóa, bật và đặt tên cho bảng tính 69

a. Thêm mới một bảng tính 69

b. Xóa một bảng tính 69

c. Bật và đặt tên cho bảng tính 69

5.1.4. Một số tính chất của bảng tính 70

5.1.5. Lưu và đặt tên cho cửa sổ bảng tính 70

5.2 Soạn thảo trong bảng tính 70

5.2.1. Chọn ô trong bảng tính 70

a. Chọn một Cell 70

b. Chọn một khối các Cell 70

c. Chọn các khối không liền nhau : 71

5.2.2. Các bước cơ bản trong soạn thảo 71

a. Bắt đầu soạn thảo cho Cell đầu tiên 71

b.Nhập dữ liệu vào từ bàn phím 71

c. Chỉnh sửa nội dung của Cell 71

d. Xóa nội dung trong Cell 71

e. Thay đổi nội dung Cell 71

5.2.3. Sao chép và di chuyển dữ liệu 72

a. Sao chép dữ liệu 72

c. Điền nội dung: 73

d. Thay đổi trật tự các vùng 73

5.2.4. Chèn ký tự đặc biệt vào bảng tính 74

5.3. Kiểu dữ liệu trong Excel 75

5.3.1. Kiểu chuỗi 75

5.3.2. Kiểu số học 75

5.3.3. Kiểu ngày tháng, thời gian 75

a. Chọn cách thể hiện ngày tháng 75

b. Chọn cách thể hiện giờ 76

c. Một số dạng thể hiện 76

5.3.4. Kiểu dữ liệu Formula 76

5.3.5. Mảng trong Excel 76

5.4. Tính toán trong bảng tính 77

5.4.1. Các phép toán đối với từng loại dữ liệu 77

a. Với dữ liệu chuỗi 77

b. Với dữ liệu số học 77

5.4.2. Công thức trong Excel 78

5.4.3 Địa chỉ ô 79

a. Địa chỉ tương đối 79

b. Địa chỉ tuyệt đối 79

c. Địa chỉ hỗn hợp 79

5.4.4. Gắn tên cho ô hay khối ô 80

5.5. Định dạng bảng tính 80

5.5.1. Thao tác với cột 80

a. Điều chỉnh bằng chuột 80

b. Điều chỉnh bằng lệnh 80

c. Tự động điều chỉnh chiều rộng cột 80

d. Chèn, xoá cột 81

5.5.2. Thao tác với dòng 82

a. Điều chỉnh chiều cao dòng bằng tay 82

b. Tự động điều chỉnh chiều rộng cột 82

c. Thêm, xoá dòng. 82

5.5.3.Làm ẩn các dòng và các cột 84

a. Làm ẩn các dòng 84

b. Làm ẩn các cột. 84

5.5.4. Hiển thị các dòng và cột bị ẩn 84

a. Hiển thị các dòng 84

b. Hiển thị các cột 84

5.5.5. Tạo khung cho bảng tính 84

5.5.6. Tô màu nền cho bảng tính 85

5.5.7. Chia cửa sổ 86

a. Chia cửa sổ 86

b. Bỏ đường chia 86

c. Tạo chế độ Freeze 87

d. Bỏ chế độ Freeze 87

5.6. Quản lý cửa sổ bảng tính 87

5.6.1. Giấu cửa sổ bảng tính 87

a. Giấu cửa sổ bảng tính 87

b. Dấu bảng tính 88

5.6.2. Sao chép hoặc di chuyển bảng tính 88

5.7. Làm việc với dữ liệu 88

5.7.1. Định dạng Font chữ 88

5.7.2. Điều chỉnh Font 90

5.7.3. Định dạng các loại dữ liệu 90

5.7.4. Sử dụng Tab Alignment 93

5.7.5. Tìm kiếm và thay thế dữ liệu 95

a. Di chuyển nhanh đến một ô hay vùng 95

b. Tìm kiếm dữ liệu. 96

c. Tìm và thay thế dữ liệu 97

5.7.6. Sao chép định dạng văn bản 98

5.7.7. Tạo chú thích 98

5.7.8. Công cụ Formatting 99

5.8. Bảo mật và che giấu dữ liệu 99

5.8.1. Chọn tính năng bảo mật và che giấu dữ liệu 99

5.8.2. Thiết lập và bỏ chế độ bảo mật 100

a. Tạo chế độ bảo mật 100

b. Bỏ chế độ bảo mật 101

5.9. Một số tiện ích khác của chương trình 101

5.9.1. Kiểm tra lỗi chính tả 101

5.9.2. Sử dụng tính năng Autocorrect Options 102

5.10. Cơ sở dữ liệu (CSDL) 103

5.10.1. Khái niệm 103

5.10.2. Thao tác với các bản ghi 103

5.10.3. Sắp xếp các bản ghi 104

5.10.4. Lọc các bản ghi 105

a. Lọc tự động bằng AutoFilter: 106

b. Lọc cao cấp bằng Advanced Filter 107

5.10.5. Sử dụng chức năng Sobtotals để tính tổng 109

a. Tạo tổng chính và tổng con: 109

b. Xóa tổng chính và tổng con 110

5.10.6. Tính năng Pivot Table và PivotChart Report 111

a. Tạo Pivot Table 111

b. Chỉnh sửa Pivot Table 113

5.11. Các hàm thông dụng trong Excel 113

5.11.1. Một số khái niệm cơ bản về hàm 113

5.11.2.Các nhóm hàm trong Excel. 113

5.11.3. Cấu trúc chung của hàm 114

5.11.4. Thay đổi dấu phân cách giữa các đối số 114

5.11.5. Bật hộp thoại chứa các hàm trong Excel 115

5.11.6. Hiển thị tất cả các công thức trong bảng tính 117

a.Hiện các công thức được sử dụng trong bảng tinh. 117

b.Hiển thị các đường chỉ dẫn 117

c.Bỏ các đường dẫn 117

5.11.7. Những thông báo lỗi thường gặp trong Excel 117

5.11.8 Các hàm trong Excel 117

a. Nhóm hàm tài chính 117

b. Nhóm hàm ngày tháng 123

c. Nhóm hàm về toán học 125

d. Nhóm hàm thống kê 126

e. Nhóm hàm tìm kiếm và tham chiếu 127

f. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu 129

g. Nhóm hàm xử lý chuỗi 130

h. Nhóm hàm điều kiện 132

5.11.9. Làm việc với biểu đồ 133

a. Tạo biểu đồ bằng lệnh 133

b. Tạo nhanh biểu đồ bằng phím F11 137

c. Định dạng biểu đồ 138

d. Điều chỉnh kích thước các thành phần 138

e. Định dạng tiêu đề của biểu đồ 138

f. Định dạng dữ liệu trên các trục 139

g. Định dạng dữ liệu trên các cột của biểu thức 140

h. Định dạng các cột của biểu đồ 141

i. Định dạng bảng chú thích 143

j. Định dạng các đường gióng trong biểu đồ 143

k. Định dạng nền ngoài của biểu đồ 144

l. Định dạng nền trong của biểu đồ 145

m. Bỏ bớt hay thêm dữ liệu biểu đồ 146

n. Thêm một số chi tiết vào biểu đồ 147

o. Xoá biểu đồ 147

5.11.10. Làm việc với hình ảnh 147

5.12. In ấn trong Excel 151

5.12.1. Thiết lập trang in 151

a. Định dạng trang giấy để in 151

b. Căn lề giấy cho trang in 152

c. In các tiêu đề đầu và cuối trang 153

d. Chọn bảng tính trước khi in 155

5.12.2. In bảng tính 155

a. In bảng tính ra giấy 155

b. Thiết lập các thông số cho máy in 157

Phần VI. CÂU HỎI, BÀI TẬP VẬN DỤNG 159

 

 

doc181 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu kinh tế kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện hành và đẩy cột hiện hành sang phải. + Chọn xong, bấm OK * Xóa ô hay cột Xoá bằng chuột: - Chọn ô hay cột cần xoá. - Bấm giữ phím Shift, bấm chuột vào ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của khung chọn và rê qua trái, thả chuột. Lúc này ô hay cột trống được xoá, với một ô trống được xoá thì dữ liệu ở hàng dưới chuyển lên không phải ở cột bên chuyển qua, với cột được xoá thì dữ liệu ở cột bên chuyển qua. * Xoá bằng lệnh: - Chọn ô hay cột cần xoá. - Chọn Menu Edit\Delete + Xoá một ô: Chọn Shift Cells Left với chức năng này cho phép bạn xoá một ô trống tại vị trí ô hiện hành và đẩy ô kế phải sang trái. + Xoá một cột: Chọn Entire Column với chức năng này cho phép bạn xoá một cột trống tại vị trí ô hiện hành và đẩy cột kế phải sang trái. + Chọn xong, bấm OK. 5.5.2. Thao tác với dòng a. Điều chỉnh chiều cao dòng bằng tay * Điều chỉnh bằng chuột - Di chuyển chuột đến các cột chứa các số 1,2… - Khi thấy xuất hiện dấu mũi tên hai đầu, bấm chuột trái và rê xuống để tăng kích thước dòng hoặc rê lên để giảm kích thước dòng. Khi đạt độ cao vừa ý thì thả chuột ra. Trong khi rê chuột, giá trị độ cao dòng xuất hiện ở phía trên với khung màu vàng. * Điều chỉnh bằng lệnh. - Bấm chọn dòng cần điều chỉnh. - Chọn Menu Format\Row\Height… hộp thoại Row Height hiện lên màn hình. - Nhập giá trị vào khung Row Height (giá trị này nằm trong khoảng từ 0 đến 409) và bấm Ok. b. Tự động điều chỉnh chiều rộng cột Một cách khác để điều chỉnh cho dòng vừa với dữ liệu đó là chức năng tự động điều chỉnh dòng mà Excel cung cấp cho bạn. - Chọn dòng cần điều chỉnh. - Từ Menu Bar vào Format\Row\AutoFit. Lúc này Excel sẽ tự động điều chỉnh cho vừa với dữ liệu. c. Thêm, xoá dòng. * Chèn thêm dòng: - Chèn bằng chuột + Chọn vị trí dòng cần thêm + Nhấn giữ phím Shift, bấm chuột vào ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của khung chọn và rê xuống dưới, thả chuột. Lúc này dòng trống được tạo và đẩy toàn bộ dữ liệu ở dưới xuống. - Chèn bằng lệnh + Chọn vị trí dòng muốn chèn + Từ Menu Bar vào Insert có hai lệnh để chèn cột là Row và Cells. Nếu chọn Row thì chèn thêm dòng trống vào dòng hiện hành và đẩy dữ liệu dòng hiện hành xuống dưới. Nếu chọn Cells hộp Insert hiện lên màn hình như sau: + Chèn một ô: Chọn Shift Cells Down với chức năng này cho phép bạn tạo một ô trống tại vị trí ô hiện hành và đẩy ô hiện hành xuống dưới. + Chèn một dòng: Chọn Entire Row với chức năng này cho phép bạn tạo một dòng trống tại vị trí ô hiện hành và đẩy cột hiện hành xuống dưới. + Chọn xong bấm OK. * Xóa dòng - Xoá bằng chuột + Chọn dòng muốn xoá. + Nhấn giữ phím Shift, bấm chuột vào ô trống nhỏ ở góc dưới bên phải của khung chọn và rê lên trên, thả chuột. Lúc này dòng trống sẽ được xoá, với dòng được xoá thì dữ liệu ở dòng kế dưới chuyển lên. - Xoá bằng lệnh: + Chọn dòng cần xoá. + Từ Menu Bar vào Edit Delete - Xoá một ô: Chọn Shift Cells Up với chức năng này cho phép bạn xoá một ô trống tại vị trí ô hiện hành và đẩy dữ liệu ở cột có ô hiện hành lên. - Xoá một dòng: Chọn Entire Row với chức năng này cho phép bạn xoá một dòng trống tại vị trí ô hiện hàng và đẩy dữ liệu ở dưới lên. + Chọn xong bấm OK. 5.5.3.Làm ẩn các dòng và các cột a. Làm ẩn các dòng - Chọn các dòng không cần thiết trong bảng tính. - Từ Menu Bar vào Format\Row\Hide Sau khi chọn lệnh này các dòng được chọn sẽ ẩn không nhìn thấy, ở nơi đó, xuất hiện một gạch đen đậm, đến khi bạn di chuyển con trỏ đi nơi khác, gạch đen này sẽ biến mất. b. Làm ẩn các cột. - Chọn các cột không cần thiết trong bảng tính - Từ Menu Bar vào Format\Column\Hide 5.5.4. Hiển thị các dòng và cột bị ẩn a. Hiển thị các dòng - Từ Menu Bar vào Format\Row\Unhide Sau khi dùng lệnh Unhide thì các dòng bị ẩn sẽ hiển thị b. Hiển thị các cột - Từ Menu Bar vào Format\Column\unhide Sau khi dùng lệnh Unhide thì các cột bị ẩn sẽ hiển thị. 5.5.5. Tạo khung cho bảng tính Cách 1: Tạo đường viền bằng Tab Border - Chọn vùng cần tạo đường viền Chọn Menu Format\Cells…chọn Tab Border Giải thích các chức năng trong hộp thoại. - Khung Presets với các chức năng. None: bỏ tất cả các đường viền Outline: tạo đường viền bao quanh khung chọn Inside: Tạo đường viền cho từng ô nhỏ. - Khung Border với các biểu tượng: Tạo đường viền trên cùng trong vùng chọn. Tạo đường gạch các dòng cho vùng chọn. Tạo đường viền dưới cùng trong vùng chọn. Tạo đường chéo phải trong từng ô nhỏ của vùng chọn. Tạo đường chéo trái trong từng ô nhỏ của vùng chọn. Tạo đường gạch các cột cho vùng chọn Tạo đường viền bên phải trong vùng chọn Tạo đường viền bên trái trong vùng chọn. - Khung Line có hai chức năng: Style: Cho phép bạn chọn lựa kiểu đường thẳng, bấm chọn một kiểu đường thẳng để vẽ cho vùng chọn và bấm vào đường viền muốn thay đổi, lập tức đường viền đó thay đổi theo kiểu mới vừa chọn. Nếu bấm None là không chọn kiểu nào cả có nghĩa là bạn vẽ không được. Color: Bấm vào mũi tên hình tam giác để bật danh sách màu, bấm chọn 1 màu theo ý thích (mặc định là màu đen) và màu này dùng để tô cho đường viền. Chọn màu xong, bấm vào biểu tượng các đường viền hay bấm vào các đường viền trong hình chữ nhật có 4 chữ Text để đổi màu đường viền. - Chọn các chức năng xong, bấm OK để áp dụng hay bấm Cancel để huỷ bỏ. Cách 2: Tạo đường viền bằng thanh công cụ. - Chọn vùng cần tạo đường viền. - Di chuyển chuột đến thanh công cụ Formatting và bấm vào mũi tên của biểu tượng Borders để xuất hiện danh sách các biểu tượng đường viền. - Đưa chuột trên các biểu tượng này, các biểu tượng đổi thành màu xanh. Bấm chuột chọn hay bỏ chọn trên các biểu tượng này. 5.5.6. Tô màu nền cho bảng tính Cách 1: Tô màu nền cho bảng tính bằng Tab Border - Chọn ô hay các ô trong bảng tính cần tô màu. - Chọn Menu Format\Cells…chọn Tab Patterns Giải thích các thành phần trong hộp thoại. - Chức năng Color: Cho phép bạn chọn màu tuỳ thích, bấm No Color là không chọn màu nào cả và trả về màu mặc định trong Excel. - Khung Sample: Cho phép bạn xem trước dạng đường sọc vừa chọn cũng như các màu của nó. - Chọn các chức năng vừa ý xong, bấm OK để áp dụng hay bấm Cancel để huỷ bỏ. Cách 2: Tô màu nền cho bảng tính bằng thanh công cụ. - Chọn ô hay trong bảng tính cần tô. - Bấm vào mũi tên hình tam giác kế bên biểu tượng Fill Color trên thanh công cụ Formatting. - Chọn 1 màu trong bảng màu, nếu không muốn chọn màu thì bấm vào No Fill. 5.5.7. Chia cửa sổ a. Chia cửa sổ Để chia bảng tính hãy thực hiện các bước sau: - Kích hoạt bảng tính cần chia - Từ Menu Bar vào Window\Split Khi chọn lệnh này lập tức cửa sổ bảng tính sẽ được chia thành bốn phần, bốn khung cửa sổ nhỏ này đều chứa dữ liệu của cùng bảng tính đang được chia. Bạn có thể di chuyển các thanh trượt để xem từng phần riêng trong bảng tính. b. Bỏ đường chia Bạn muốn bỏ đường chia làm theo cách sau đây: - Bấm để kích hoạt trang bảng tính - Chọn Menu Window\Remove Split c. Tạo chế độ Freeze - Bấm chọn ô để đặt đường Freeze, thường chúng ta chọn ô của cột bắt đầu chứa số liệu phần bên trái sẽ là diễn giải cho dòng, ví dụ một báo cáo công nợ khách hàng thì chúng ta sẽ chọn ô kết thúc phần thông tin về khách hàng như mã, tên, địa chỉ và đặt đường Freeze cho các cột còn lại. Khi chúng ta thu lại vẫn có thể biết các số liệu bị lấp là của khách hàng nào. - Chọn Menu Window\Freeze Panes. Khi bấm chọn lệnh này hai đường gạch ngang và đứng hiện lên màn hình, trong bảng tính, bạn có thể dùng thanh trượt di chuyển dữ liệu trong bảng tính thì cột nằm phía trái của gạch đứng và trên gạch ngang của bảng tính không bị cuốn, nó vẫn luôn hiện lên trên màn hình để bạn nhìn thấy được. Ta chọn lệnh Freeze Panes từ lệnh đơn Window và di chuyển thanh trượt thì hàng 1 và cột A không bị cuộn. d. Bỏ chế độ Freeze Nhập dữ liệu xong, bạn muốn bỏ chế độ Freeze hãy làm theo cách như sau: - Bấm chọn một ô bất kỳ trong bảng tính. - Chọn Menu Window\UnFreeze Panes Sau khi chọn lệnh này bảng tính sẽ trở lại bình thường bạn có thể cuộn tất cả các dòng các cột trong bảng tính. 5.6. Quản lý cửa sổ bảng tính 5.6.1. Giấu cửa sổ bảng tính a. Giấu cửa sổ bảng tính Để che giấu cửa sổ bảng tính hãy làm theo cách sau - Kích hoạt cửa sổ bảng tính, có nghĩa bấm vào 1 ô bất kỳ trong bảng tính. - Từ Menu Bar vào Window\Hide Thực hiện lệnh này bảng tính của bạn sẽ bị ẩn Hiển thị cửa sổ bảng tính. - Sau khi dùng lệnh Hide để làm ẩn cửa sổ bảng tính và bạn muốn hiện lại bảng tính hãy làm như sau: - Từ menu Bar vào Window\Unhide… hộp thoại sau sẽ hiện lên màn hình: - Bấm chọn tên cửa sổ bảng tính cần hiển thị. - Bấm OK để hiển thị cửa sổ bảng tính b. Dấu bảng tính * Che giấu bảng tính - Kích hoạt bảng tính - Chọn Menu Format\Sheet\Hide * Hiển thị tập bảng tính Chọn Menu Format\Sheet\Unhide 5.6.2. Sao chép hoặc di chuyển bảng tính Bạn có thể sao chép hay di chuyển bảng tính hiện hành đến bảng tính khác trong cùng một tập bảng tính hoặc sang một cửa sổ bảng tính khác. - Chọn bảng tính cần di chuyển hay sao chép. - Chọn Menu Edit\Move or Copy Sheet… hộp thoại sau hiện ra: Giải thích các thành phần trong hộp thoại: - To book: Chứa bảng tính đích. Có nghĩa chứa bảng tính cần Copy - Before Sheet: cho phép bạn chỉ định nơi để di chuyển hay sao chép bảng tính tới. - Create a Copy: Dùng để chỉ định sao chép hay di chuyển nếu không chọn thì di chuyển, ngược lại chọn là sao chép. Nếu bạn muốn di chuyển hay sao chép đến tập tin mới, trong khung To Book bấm chọn New Book. - Chọn chức năng xong bấm OK. 5.7. Làm việc với dữ liệu 5.7.1. Định dạng Font chữ Font là các kiểu chữ theo kích cỡ khác nhau, chọn Font thích hợp nó sẽ tạo cho bảng tính thêm phần hấp dẫn, rõ ràng và đẹp mắt. Đôi khi cũng là các quy định chặt chẽ đối với những văn bản có tính pháp quy. Chọn ô hay khối ô chứa văn bản: Chọn Menu Format\Cell… hộp thoại Format Cell xuất hiện, chọn nhãn Font từ hộp thoại này. - Khung Font: cho phép lựa chọn Font chữ. Bấm vào mũi tên hình tam giác để chọn Font cho thích hợp. Chọn lựa Font nào cho thích hợp hãy dùng cách sau: + Nhấn chọn chữ cần đổi Font. + Dùng chuột bấm chọn một Font bất kỳ từ danh sách Font. + Sử dụng hai mũi tên lên và xuống trên bàn phím để di chuyển thay đổi từng Font. + Nhìn vào khung Preview để thấy sự thay đổi. + Chọn xong bấm OK để chấp nhận. - Khung Font style: cho phép bạn chọn loại chữ in nghiêng (Italic), in đậm (Bold), in nghiêng đậm (Bold-Italich), chữ bình thường (Normal). Chọn loại chữ này tương tự như chọn Font. - Khung size: cho phép bạn chọn kích cỡ to hay nhỏ. - Khung Underline: Cho phép bạn chọn chữ gạch dưới hay không gạch dưới. Bấm vào muĩ tên hình tam giác để bật danh sách chọn những kiểu gạch: None – không gạch dưới, Single – gạch dưới đơn, Double – gạch dưới đôi, Single Accounting – gạch dưới không cắt chữ, Double Accouting – gạch dưới đôi không cắt chữ. - Khung Color: Cho phép bạn chọn màu chữ. - Normal font: Bấm chọn chức năng này, Excel trả về giá trị mặc định Font cho chữ. - Khung Effects: Cho phép bạn chọn gạch ngang trong chữ. Chức năng Strikethrough – gạch ngang chữ, Superscript- gạch ngang và thu chữ về góc trên bên trái, Subscipt- gạch ngang và thu chữ về góc dưới bên phải. - Khung Preview: Cho phép bạn xem trước kết quả. - Bấm OK để áp dụng. 5.7.2. Điều chỉnh Font - Bật cửa sổ bảng tính mới. - Bấm vào mũi tên hình tam giác của khung Standard font để bật danh sách các Font. - Chọn Menu Tools\Options…chọn nhãn General. - Di chuyển thanh trượt và chọn một Font thích hợp. Thông thường người ta chọn Font VnTime. - Bấm chuột vào mũi tên hình tam giác của khung Size kế bên để bật danh sách các kích cỡ, chọn một kích cỡ thích hợp. Thường đặt cỡ chữ chuẩn của văn bản là cỡ 14. - Chọn các chức năng xong, bấm OK để xác lập. 5.7.3. Định dạng các loại dữ liệu Trước khi định dạng cho ô hay khối ô hãy chọn ô hay khối ô cần định dạng, nếu không chọn thì việc định dạng được áp dụng cho ô hiện hành. Định dạng kiểu hiển thị cho ô bảng Tab Number thực hiện theo các bước: - Bật hộp thoại Format Cell, từ Menu Bar vào Format\Cells, bấm chọn Tab Number trong hộp thoại. - Chọn kiểu định dạng cho ô hay khối ô trong khung Category. - Chọn xong kiểu định dạng thích hợp, bấm OK để áp dụng. Các chức và tiện ích của lệnh: - General: Dùng để định dạng chung, không có dạng số đặc biệt. Nếu bạn thảo bình thường thì hãy chọn kiểu này. - Number: Dùng để định dạng kiểu số. Bấm chuột vào Number hộp thoại thay đổi. + Decimal plases: Cho phép bạn lấy số lẻ của số thực, bấm vào mũi tên kế bên để tăng số lẻ hay giảm hoặc không lấy số lẻ, bạn cũng có thể nhập số trực tiếp từ bàn phím để lấy số lẻ hoặc không lấy số lẻ. Khi thay đổi số trong khung này bạn sẽ thấy trong khung Negative numbers thay đổi các số lẻ. + Bấm chọn chức năng Use 1000 Separator (,) là dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách 3 số cho dễ đọc. + Negative nimbers: Để ta chọn số âm hay dương, trong ngoặc. - Curreney: Dùng để định dạng tiền tệ chung, khi áp dụng kiểu định dạng này kết quả sẽ tự động thêm dấu đô la hay một ký hiệu khác vào trước, dấu phẩy (,) dùng ngăn cách 3 số để dễ đọc và dấu chấm (.) dùng để thể hiện số lẻ của các số. + Decimal places: Cho phép bạn lấy số lẻ của số thực, bấm vào mũi tên kế bên để tăng số lẻ hay giảm hoặc không lấy số lẻ, bạn cũng có thể nhập số trực tiếp từ bàn phím. Khi thay đổi số trong khung này bạn sẽ thấy trong khung negative numbers thay đổi. + Symbol: Dùng để chọn kiểu hiển thị đơn vị tiền tệ. Bấm vào mũi tên hình tam giác kế bên để hiện danh sách các kí hiệu đơn vị tiền tệ. + Negative numbers: Để ta chọn số âm hoặc dương, hoặc ngoặc… - Accounting: Dùng để định dạng sắp thẳng hàng kí hiệu và dấu thập phân ở trong một cột. + Decimal places: Cho phép bạn lấy số lẻ của số thực, bấm vào mũi tên kế bên để tăng số lẻ hay giảm hoặc không lấy số lẻ, bạn cũng có thể nhập số trực tiếp từ bàn phím. Khi thay đổi số trong khung này bạn sẽ thấy trong khung negative numbers thay đổi. + Symbol: Dùng để chọn kiểu hiển thị đơn vị tiền tệ. Bấm vào mũi tên hình tam giác kế bên để hiện danh sách các kí hiệu đơn vị tiền tệ. - Date: Dùng để định dạng kiểu ngày tháng. + Type: Dùng để chọn kiểu hiển thị ngày tháng. Di chuyển thanh trượt kế bên để kéo danh sách lên hoặc xuống và chọn trong danh sách này một kiểu hiển thị thích hợp. + Locale (location): Dùng để chọn cách hiển thị ngày tháng năm theo nước (Quốc gia). Bấm vào mũi tên hình tam giác kế bên để bật danh sách, di chuyển thanh trượt kế bên trong danh sách và chọn một kiểu hiển thị thích hợp. - Time: Dùng để định dạng kiểu giờ phút giây. + Type: Dùng để chọn kiểu hiển thị giờ. Di chuyển thanh trượt kế bên để kéo danh sách lên hoặc xuống và chọn trong danh sách này một kiểu hiển thị thích hợp. + Locale (location): Dùng để chọn cách hiển thị giờ theo nước (Quốc gia). Bấm vào mũi tên hình tam giác kế bên để bật danh sách, di chuyển thanh trượt kế bên trong danh sách và chọn một kiểu hiển thị thích hợp. - Percentage: Cho phép bạn định dạng kiểu phần trăm, nếu ô hiện hành cần định dạng theo kiểu phần trăm có chứa số thì Excel tự động nhân số đó với 100 và trả về kết quả với ký hiệu phần trăm, ngược lại với ô trống thì khi nhập số sẽ xuất hiện dấu phần trăm theo sau. + Decimal places: Cho phép bạn lấy số lẻ của số thực, bấm vào mũi tên kế bên để tăng số lẻ hay giảm hoặc không lấy số lẻ, bạn cũng có thể nhập số trực tiếp từ bàn phím. Khi thay đổi số trong khung này bạn sẽ thấy trong khung Negative numbers thay đổi. - Fraction: Để định dạng kiểu thể hiện phần sau dấu chấm thập phân (phần số lẻ). + Type: Chức danh sách các kiểu định dạng, di chuyển thanh trượt và chọn một kiểu định dạng thích hợp. - Scientific: Dùng để định dạng hiển thị các số đứng sau dấu chấm thập phân thành số dạng mũ (dạng số khoa học). + Decimal places: Cho phép bạn lấy số lẻ của số thực (sau dấu thập phân), bấm vào mũi tên kế bên để tăng số lẻ hay giảm hoặc không lấy số lẻ, bạn cũng có thể nhập số trực tiếp từ bàn phím để lấy số lẻ hoặc không lấy số lẻ. - Text: Dùng để định dạng văn bản, khi ta dùng định dạng Text nó sẽ chuyển tất cả dữ liệu về kiểu văn bản. - Special: Định dạng đặc biệt dùng để theo dõi những giá trị danh sách và cơ sở dữ liệu. - Custom: Dùng để định dạng hay xoá kiểu định dạng, di chuyển thanh trượt trong danh sách Type (trong danh sách này chứa toàn bộ kiểu định dạng) và chọn một kiểu định dạng, nhấn Delete để xóa, nhấn OK để áp dụng. 5.7.4. Sử dụng Tab Alignment Tab Alignment dùng để hiệu chỉnh Text (văn bản), với các chức năng trong hộp thoại bạn có thể hiệu chỉnh căn lề cho dữ liệu theo góc tuỳ ý. - Bật hộp thoại Format Cells từ Menu Bar vào Format\Cells, bấm chọn nhãn Alignment trong hộp thoại. - Chọn các kiểu định dạng thích hợp, bấm OK để áp dụng. Những chức năng trong hộp thoại: - Text alignment + Horizontal: Cho phép bạn xác định vị trí dữ liệu trong ô theo các chức năng sau: + General: Hiển thị tại vị trí mặc định trong ô, nhãn nằm bên trái ô, số nằm bên phải ô. + Left: (Indent) Căn dữ liệu sát cạnh bên trái của ô. Bạn có thể đặt khoảng cách giữa văn bản trong ô với cạnh bên trái của ô bằng cách nhập thông số vào khung Indent kế bên. + Center: Căn dữ liệu vào giữa ô. + Pight (Indent): Căn dữ liệu sát cạnh bên phải của ô. Bạn có thể đặt khoảng cách giữa văn bản trong ô với cạnh bên phải của ô bằng cách nhập thông số vào khung Indent kế bên. + Fill: Lặp lại các dữ liệu trông ô sao cho điền đầy ô. + Justify: Dữ liệu được canh xuống dòng trong ô và canh đều bên phải. Chức năng này chỉ có tác dụng khi chiều dài của chuỗi dữ liệu lớn hơn chiều rộng của ô. + Center Across Selection: Căn dữ liệu vào giữa một khối cột, có nghĩa là dữ liệu trên cột đầu của khối ô được canh vào giữa theo hàng trong khối ô đó. Các ô trong những cột không phải là cột đầu thì không được chứa dữ liệu. Các ô trong khối ô được chọn không được hợp nhất. + Distributed: Căn dữ liệu đều hai bên phải và trái của ô. Bạn có thể đặt trong khoảng cách giữa văn bản trong ô với cạnh bên phải và bên trái của ô bằng cách nhập thông số vào khung Indent kế bên. - Vertical: Cho phép bạn xác định dữ liệu theo chiều đứng. + Top: Căn dữ liệu nằm sát cạnh trên của ô. + Center: Căn giữa dữ liệu so với cạnh trên và cạnh dưới của ô. + Bottom: Căn dữ liệu nằm sát cạnh dưới của ô. + Justify: Căn đều các dòng trong ô theo chiều đứng. + Distributed: Căn phần trên và phần dưới của dữ liệu. + Indent: Dùng để nhập khoảng để hỗ trợ cho các chức năng Left (Indent), Distributed (Indent), Right (Indent) trong khung Horizontal và Top, Bottom, Distributed trong khung Vertical. - Orientation + Text: Cho phép bạn dùng chuột quay dữ liệu trong ô. Bấm chuốt vào nút đỏ đưa lên để quay dữ liệu ngược lên trên, đưa xuống để quay dữ liệu ngược xuống. + Degrees: Cho phép bạn quay dữ liệu bằng số nhập vào từ bàn phím, số này tính theo độ. - Text Control. + Wrap: Nếu dữ liệu trong một ô có chiều dài lớn hơn chiều rộng của cột (ô) thì Excel tự động xuống hàng, bạn có thể ngắt hàng và xuống dòng bằng cách nhấn Alt + Enter. + Shrinhk to fit: Tự động điều chỉnh kích cỡ chữ trong ô, sao cho thấy được toàn bộ dữ liệu trong ô mà không cần điều chỉnh lại cột. Sau đó khi tăng độ rộng cột thì kích cỡ chữ trong ô tự động tăng theo đến kích cỡ quy định ban đầu. + Merge Cells: hợp nhất các ô trong khối ô đã được chọn thành một ô. - Right- to- left: + Text Direction: Dùng để thiết lập văn bản chạy từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. 5.7.5. Tìm kiếm và thay thế dữ liệu Cũng giống như Word 2003, công cụ tìm kiếm mà Excel cung cấp cho phép bạn tìm kiếm dữ liệu theo một điều kiện được chỉ định và bạn cũng có thể thay thế bằng dữ liệu mới một cách nhanh chóng. a. Di chuyển nhanh đến một ô hay vùng Từ Menu Bar vào Edit\Go to… hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Crtl+G. Khi đó chương trình sẽ cung cấp cho bạn hộp thoại Go to để bạn thực hiện việc xác lập cho việc tìm kiếm và di chuyển. Reference: Để ta nhập địa chỉ ô hay tên vùng cần di chuyển đến. Special: Cung cấp cho bạn hộp thoại Go to Special, bạn dùng những tuỳ chọn trong hộp thoại này để xác lập cho ô mà bạn chọn với những xác lập theo ý muốn. + Comments: Chọn các ô có chứa phần chú thích. + Constants: Dùng để chọn các giá trị không đổi trong bảng tính như: số, chữ, và các giá trị được nhập từ bàn phím. + Formulas: Cho phép bạn chọn ô hay dãy ô được tính từ công thức. + Number: Chọn số – Text; chọn chữ - Logicals; chọn các giá trị – Logic; chọn các ô chứa lỗi – Errors. + Blanks: Cho phép bạn chọn các ô trống. + Current Region: Cho phép bạn chọn toàn bộ bảng tính. + Currnet array: Cho phép bạn chọn các giá trị là mảng. + Objects: Cho phép bạn chọn các đối tượng. + Row Differences và Column Differences: Cho phép bạn bỏ chọn cột hay hàng đầu tiên với vùng đã chọn trước. + Visible Cells Only: Cho phép bạn chọn các ô hiển thị trong một dãy đi ngang qua các hàng hay cột bị che đầu. Lựa chọn một tuỳ chọn để xác lập, bấm OK để áp dụng tuỳ chọn đó. b. Tìm kiếm dữ liệu. Lệnh Find cho phép bạn tìm kiếm trên những dữ liệu: Số, chữ, các dấu chấm câu, các ký tự đại diện hoặc các toán tử… trong file của bạn. - Đưa con trỏ vào bảng tính, bấm chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm. - Từ Menu Bar vào Edit\Find…hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Chương trình sẽ cung cấp cho bạn hộp thoại Find and Replace với cá tuỳ chọn để bạn có thể xác lập và nhập các thông tim cần tìm kiếm của mình. + Find What: Để nhập dữ liệu cần tìm. + Within: Cho phép bạn tìm kiếm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính. + Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng. By Column tìm theo cột. + Look in: có 3 chức năng sau: Formalas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức. Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị. Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô. + Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường. + Format: Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What. + Find All: Tìm kiếm tất cả. + Find Next: Tìm từng mục một. + Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm. - Nhập dữ liệu cần tìm kiếm. - Bấm Find All hay Find Next: Để thực hiện tìm kiếm. - Bấm Close để đóng hộp thoại. c. Tìm và thay thế dữ liệu Lệnh Replace cho phép bạn tìm kiếm và thay thế dữ liệu cũ bằng dữ liệu mới trên những dữ liệu: Số, chữ, các dấu chấm câu, các ký tự đại diện hoặc các toán tử…trong file của bạn. - Đưa con trỏ vào bảng tính, bấm chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm và thay thế. - Từ Menu Bar vào Edit\Replace…hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and Replace xuất hiện với những tuỳ chọn để bạn xác lập. + Find What: Để nhập dữ liệu cần tìm kiếm. + Replace with: Dữ liệu mới dùng để thay thế. + Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính. + Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng, By Columns tìm theo cột. + Look in: có 3 chức năng sau: Formalas: chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức. Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị. Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô. + Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm phân biệt chữ hoa và chữ thường. + Format: Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What và khung Replace with. + Replace All: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế tất cả. + Replace: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế từng từ một. + Find All: Tìm tất cả. + Find next: Tìm từng mục một. + Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm và thay thế. - Nhập dữ liệu cần tìm kiếm và thay thế. - Bấm Replace All hay Replace để thực hiện tìm kiếm và thay thế. Từ hộp thoại này bạn cũng có thể tìm kiếm mà không thay thế dữ liệu mới hãy bấm Find All. - Bấm Close để đóng hộp thoại. 5.7.6. Sao chép định dạng văn bản Excel cung cấp cho bạn tính năng Format Painter để cho phép bạn sao chép các định dạng từ ô này đến ô khác. - Chọn ô muốn sao chép định dạng cho ô khác. - Bấm vào biểu tượng Format Painter trên thanh công cụ Standard - Di chuyển con trỏ đến ô cần sao chép định dạng. - Bấm vào một ô để sao chép định dạng hoặc quét qua những ô cần sao chép định dạng này. 5.7.7. Tạo chú thích Để tạo bảng chú thích cho ô bạn tiến hàng theo các bước sau: - Chọn ô cần tạo chú thích. - Để hiện bảng soạn thảo chú thích, bạn có thể thao tác với nhiều cách khác nhau: + Chọn Insert\Comment. + Trên thanh công cụ Formula Auditing bấm vào biểu tượng New Comment. + Bấm chuột phải tạo ô cần tạo chú thích chọn lệnh Insert Comment - Bật hộp thoại Font để định dạng nội dung chú thích, chọn một trong các cách sau: + Từ Menu Bar vào Format\Comment… + Bấm chọn biểu tượng Format Comment trên thanh công cụ Picture. + Bấm chuột phải tại vị trí bên trong khung chú thích lệnh Format Comment. - Di chuyển chuột đến viền của khung chú thích khi nào thấy hình mũi tên bốn đầu xuất hiện thì bấm đúp chuột để hiện hộp thoại Font. Định dạng Font cho chú thích cũng tương tự như định dạng Font trong các ô. 5.7.8. Công cụ Formatting Công cụ Formatting chứa các tuỳ chọn cho phép bạn có thể định dạng font chữ hiển thị của mình theo cách mà bạn muốn. + Font: Cho phép bạn chọn Font chữ. + Font size: Cho phép bạn chọn cỡ chữ. + Bold: Làm đậm chữ. + It

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7 - Tin hoc.doc
  • doc1 - Luat.doc
  • doc2 - TCDN.doc
  • doc3 - Thue.doc
  • doc4 - Ke toan.doc
  • doc5 - Kiem toan.doc
  • doc6 - PTHDTC.doc
  • doc8 - Ngoai ngu.doc
  • doc9 - TTTD.doc
  • doc10 - Sat hach.doc
  • docLoi noi dau.doc
Tài liệu liên quan