Tài liệu phụ đạo Vật lý 11

CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Tiết 9-10 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN. PIN VÀ ACQUY

A. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN :

1. Dòng điện là gì ? Chiều quy ước của dòng điện.

- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Trong kim loại: dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do.

- Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.

2. Dòng điện chạy qua các vật dẫn gây ra những tác dụng:

- Tác dụng nhiệt ( bàn ủi, bếp điện )

- Tác dụng quang ( đèn điện phát sáng )

- Tác dụng hoá học ( điện phân )

- Tác dụng sinh lý ( máy đo điện tâm đồ, điện não đồ )

- Tác dụng từ ( làm lệch kim nam châm ), đây là tác dụng cơ bản của dòng điện.

 

doc22 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu phụ đạo Vật lý 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tụ. Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. Bài 4. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó : C1 = C2 = C3 = 8mF ; C4 = C5 = 12mF ; q3 = 3.10-6C. Điện dung tương đương của bộ tụ. Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. Bài 5. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1 = 1mF ; C2 = 3mF ; C3 = 2mF ; UAB = 12V. Tính UMN khi : a) C4 = 6mF b) C4 = 2mF Bài 6. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1 = 1mF ; C2 = 4mF ; C3 = 2mF ; C4 = 3mF ; C5 = 6mF. UAB = 12V. Tính : a) Điện dung của bộ tụ. b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ. Bài 7. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1 = C2 = 2mF ; C3 = 3mF ; C4 = 6mF ; C5 = C6 = 5mF. U3 = 2V. Tính : a) Điện dung của bộ tụ. b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ. Bài 8:Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ có C=10 được nối vào hđt 100 V 1) Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng 2) Khi tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phúng điện. Tìm năng lượng tiêu hao đó. TRẮC NGHIỆM 1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ. B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng. 2. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào: A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. 3. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức: A. B. C. D. 4. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. 5. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là: A. Cb = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2. 6. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là: A. Cb = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2. 7. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: A. q = 5.104 (ỡC).. B. q = 5.104 (nC). C. q = 5.10-2 (ỡC). D. q = 5.10-4 (C). 8. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là: A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 (ỡF). D. C = 1,25 (F). 9. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là: A. Umax = 3000 (V). B. Umax = 6000 (V). C. Umax = 15.103 (V). D. Umax = 6.105 (V). 10. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. 11. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. 12. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là: A. U = 50 (V). B. U = 100 (V). C. U = 150 (V). D. U = 200 (V). 13. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (ỡF)., C2 = 0,6 (ỡF). ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là: A. U = 75 (V). B. U = 50 (V). C. U = 7,5.10-5 (V). D. U = 5.10-4 (V). 14. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (ỡF), C2 = 15 (ỡF).), C3 = 30 (ỡF). mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là: A. Cb = 5 (ỡF).. B. Cb = 10 (ỡF). C. Cb = 15 (ỡF).. D. Cb = 55 (ỡF). 15. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (ỡF), C2 = 15 (ỡF), C3 = 30 (ỡF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là: A. Cb = 5 (ỡF). B. Cb = 10 (ỡF). C. Cb = 15 (ỡF). D. Cb = 55 (ỡF). 16. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (ỡF)., C2 = 30 (ỡF). mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là: A. Qb = 3.10-3 (C). B. Qb = 1,2.10-3 (C). C. Qb = 1,8.10-3 (C). D. Qb = 7,2.10-4 (C). 17. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (ỡF)., C2 = 30 (ỡF). mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là: A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C). B. Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C). C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C) D. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C). 18. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (ỡF)., C2 = 30 (ỡF). mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là: A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V). B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V). C. U1 = 36 (V) và U2 = 24 (V). D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V). 19. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (ỡF).), C2 = 30 (ỡF).) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là: A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V). B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V). C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V). D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V). 20. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (ỡF)., C2 = 30 (ỡF). mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là: A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C). B. Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C). C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C) D. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C). NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. 2. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện? A. W = B. W = C. W = D. W = 3. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. w = B. w = C. w = D. w = 4. Một tụ điện có điện dung C = 6 (ỡF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là: A. 0,3 (mJ). B. 30 (kJ). C. 30 (mJ). D. 3.104 (J). 5. Một tụ điện có điện dung C = 5 (ỡF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ) B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ). C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ). D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ). 6. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. w = 1,105.10-8 (J/m3). B. w = 11,05 (mJ/m3). C. w = 8,842.10-8 (J/m3). D. w = 88,42 (mJ/m3). 7. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là: A. R = 11 (cm). B. R = 22 (cm). C. R = 11 (m). D. R = 22 (m). 8. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (ỡF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (ỡF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là: A. U = 200 (V). B. U = 260 (V). C. U = 300 (V). D. U = 500 (V). 9. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (ỡF). tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (ỡF). tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là: A. 175 (mJ). B. 169.10-3 (J). C. 6 (mJ). D. 6 (J). 10. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 (ỡF).) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là: A. ÄW = 9 (mJ). B. ÄW = 10 (mJ). C. ÄW = 19 (mJ). D. ÄW = 1 (mJ). 11. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ồ. Khi đó điện tích của tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ồ lần. C. Giảm đi ồ lần. D. Thay đổi ồ lần. 12. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ồ. Khi đó điện dung của tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ồ lần. C. Giảm đi ồ lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. 13. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ồ. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ồ lần. C. Giảm đi ồ lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Ngày soạn: 15/08/2010 Tieát 9-10 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN. PIN VÀ ACQUY CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN : 1. Dòng điện là gì ? Chiều quy ước của dòng điện. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Trong kim loại: dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do. Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. 2. Dòng điện chạy qua các vật dẫn gây ra những tác dụng: Tác dụng nhiệt ( bàn ủi, bếp điện ) Tác dụng quang ( đèn điện phát sáng ) Tác dụng hoá học ( điện phân) Tác dụng sinh lý ( máy đo điện tâm đồ, điện não đồ ) Tác dụng từ ( làm lệch kim nam châm ), đây là tác dụng cơ bản của dòng điện. 3. Định nghĩa cường độ dòng điện – Đơn vị CĐDĐ và điện lượng Định nghĩa: CĐDĐ là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó. b) Đơn vị: + Đơn vị của CĐDĐ là Ampe (A) 1 mA ( miliampe ) = 10-3 A 1 mA ( micrôampe) = 10-6 A ( Người ta dùng Ampe kế để đo CĐDĐ ) + Đơn vị của điện lượng là cu lông (C) 4. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. CĐDĐ không đổi được tính bằng công thức: ( q (C) ; t (s) ; I (A) ) 5. Điều kiện để có dòng điện – Vì sao nguồn điện có thể duy trì HĐT giữa 2 cực của nó ? Điều kiện để có dòng điện: + Phải có hạt mang điện tự do. + Phải có 1 HĐT đặt vào 2 đầu vật dẫn. b) Nguồn điện: Tạo ra và duy trì HĐT giữa 2 cực của nguồn điện. Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho 2 cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì HĐT giữa 2 cực của nó. 6. Suất điện động của nguồn điện: Công của nguồn điện: Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển cac điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. Định nghĩa: Suất điện động E của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó. E = Đơn vị: E: Suất điện động có đơn vị là vôn (V) A (J) ; q (C) - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. BÀI TẬP : 2.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm. 2.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện. B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện. C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện. D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật. 2.3 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm. B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó. 2.4 Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019. D. 2,632.1018. 2.5 Đồ thị mô tả định luật Ôm là: I o U A I o U B I o U C I o U D 2.6 Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. 2.7 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 ().mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 ().điện trở toàn mạch là: A. RTM = 200 (). B. RTM = 300 (). C. RTM = 400 (). D. RTM = 500 (). 2.8 Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 ().mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 ().hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là A. U1 = 1 (V). B. U1 = 4 (V). C. U1 = 6 (V). D. U1 = 8 (V). 2.9 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 ().mắc song song với điện trở R2 = 300 ().điện trở toàn mạch là: A. RTM = 75 (). B. RTM = 100 (). C. RTM = 150 (). D. RTM = 400 (). 2.10 Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 ().mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 ().đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. U = 12 (V). B. U = 6 (V). C. U = 18 (V). D. U = 24 (V). Pin và ácquy 2.11 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng. B. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng. C. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng. D. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng. 2.12 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện. B. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện. C. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất. D. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất. 2.13 Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện. B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện. C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện. D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện. 2.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng. B. Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng. C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng. D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng. Ngày soạn: 15/08/2010 Tieát 11-12 ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN : 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch – Đơn vị. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A = U . q = U . I . t - Đơn vị: A: Điện năng tiêu thụ có đơn vị là Jun (J) U (V) ; I (A) ; t (s) 2. Công suất điện – Đơn vị. Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. P Đơn vị: P : Công suất điện của đoạn mạch có đơn vị là oát (W) A (J) ; t (s) ; U (V) ; I (A) 3. Định luật Jun Len-xơ: Định luật: Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. Q = R . I2 . t b) Đơn vị: Q: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn có đơn vị là Jun (J). R (W) ; I (A) ; t (s) 4. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Công suất toả nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. P Đơn vị: P : công suất toả nhiệt có đơn vị là oát (W) Q (J) ; R (W) ; I (A) ; U (V) 5. Công của nguồn điện – Công suất của nguồn điện. Công của nguồn điện: Bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. Ang = q .E = E . I . t Công suất của nguồn điện: Bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. Png E . I BÀI TẬP : 2.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian. 2.16 Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. 2.17 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật. B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật. C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật. D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. 2.18 Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu. B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu. C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu. D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu. 2.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy. B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy. 2.20 Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. 2.21 Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = It. B. A = UIt. C. A = I. D. A = UI. 2.22 Công của dòng điện có đơn vị là: A. J/s B. kWh C. W D. kVA 2.23 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: A. P = It. B. P = UIt. C. P = I. D. P = UI. 2.24 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. 2.25 Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là: A. B. C. D. 2.26 Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị A. R = 100 (). B. R = 150 (). C. R = 200 (). D. R = 250 (). Ngày soạn: 15/08/2010 Tieát 13-14 ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN : 1.Định luật Ôm đối với toàn mạch. Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. E Trong đó : RN là điện trở tương đương mạch ngoài ; r là điện trở trong. (RN + r ): là điện trở toàn phần của mạch. 2. Độ giảm thế trên một đoạn mạch là gì ? Mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm thế. - Độ giảm thế trên một đoạn mạch là tích của cường độ dòng điện chạy trong mạch với điện trở của mạch. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong. E = I . (RN + r) = I . RN + I . r Trong đó: I . RN : là độ giảm thế mạch ngoài. I . r : là độ giảm thế mạch trong. 3. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào ? CĐDĐ trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi điện trở của mạch ngoài không đáng kể ( RN = 0 ). Nghĩa là khi nối 2 cực của nguồn điện bằng một dây dẫn rất nhỏ, thì cường độ dòng điện chạy trong mạch lúc này là ,khi đó ta nói nguồn điện bị đoản mạch. 4. Hiệu suất của nguồn điện: E E ( % ) BÀI TẬP : 2.27 Đối với mạch điệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHUDAO11.doc