Tài liệu tập huẩn Kĩ thuật chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc

II. KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ

2.1. Kỹ thuật chọn lợn cái hậu bị

Mục đích cần đạt:

- Lợn cái động dục sớm

- Đạt tỷ lệ thụ thai cao

- Đẻ sai con ngay từ lứa đầu

- Thời gian khai thác đƣợc lâu bền

Các biện pháp chọn cái hậu bị:

- Yêu cầu về nguồn gốc: Có nguồn gốc lý lịch rõ ràng và đƣợc chọn từ

những cặp bố mẹ cao sản (lợn mẹ đẻ sai, mắn đẻ, tốt sữa, nuôi con khéo; lợn đực

bố có khả năng tăng trọng cao, mỡ lƣng mỏng, phối giống với lợn nái, lợn nái

đạt tỉ lệ thụ thai cao). Lợn giống đƣợc sản xuất tại các đ ịa chỉ tin cậy, tại đó đàn

giống an toàn về dịch bệnh.

pdf13 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3633 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu tập huẩn Kĩ thuật chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ Mục tiêu Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ: - Nhận biết đƣợc một số giống lợn ngoại nuôi tại Việt Nam - Hiểu đƣợc kỹ thuật chọn lợn hậu bị để gây lợn nái và lợn đực giống Nội dung chính - Các giống lợn ngoại đang nuôi tại Việt Nam. - Kỹ thuật chọn lợn hậu bị cái và đực; các công thức lai để tạo lợn thƣơng phẩm. Thời gian: 4 giờ Nội dung chuyên đề I. MỘT SỐ GIỐNG LỢN NGOẠI NUÔI TẠI VIỆT NAM 1.1. Giống lợn Yorkshire (Đại bạch) - Nguồn gốc: Lợn Yorkshire xuất xứ từ Anh. Giống Yorkshire hiện nuôi ở Việt Nam có nguồn gốc từ các nƣớc nhƣ: Nhật, Bỉ, Pháp, Anh, Mỹ, Canađa. - Đặc điểm ngoại hình: Lợn có màu lông da trắng, tai đứng, thân hình phát triển cân đối, bốn chân khoẻ vững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực trƣởng thành nặng tới 330- 380 kg, lợn cái trƣởng thành nặng 220-280 kg. Lợn nái đẻ từ 10 -12 con / lứa, nuôi con khéo. Lợn nuôi thịt đạt khối lƣợng 90 kg ở 165- 185 ngày tuổi với mức tiêu tốn thức ăn 3,0- 3,2 kg thức ăn/ 1kg tăng trọng, tỉ lệ nạc đạt 52- 55%. Lợn Yorkshire có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt nam. - Hƣớng sản xuất: Hƣớng nạc - mỡ - Hƣớng sử dụng: Hình 1: lợn đực Yorkshire Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng mẹ: nái Yorkshire lai với đực Landrace tạo ra con lai F1 (LY). + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng bố: đực Yorkshire x nái Landrace tạo ra con lai F1 (YL). + Lợn đực Yorkshire lai với lợn nái giống địa phƣơng sản xuất lợn lai F1 ngoại x nội để tạo ra 50% máu ngoại . 1.2.Giống lợn Landrace - Nguồn gốc: Lợn Landrace có xuất xứ từ Đan Mạch. Giống lợn landrace hiện nuôi ở nƣớc ta có nguồn gốc từ một số nƣớc nhƣ: Nhật, Bỉ, Cuba, Úc, Canađa, Anh, Pháp, Mỹ. - Đặc điểm ngoại hình: Lợn có màu lông da trắng, tai rũ, thân hình có dáng cái nêm (đầu thon, mông nở), bốn chân tƣơng đối vững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực trƣởng thành nặng 350-400 kg, lợn cái nặng 220- 300 kg. Lợn nái có số con đẻ sống trung bình 11- 12 con / ổ, nuôi con khéo. Riêng lợn Landrace Bỉ có số con đẻ thấp (8-9 con / ổ ). Khả năng tăng khối lƣợng và tiêu tốn thức ăn ở lợn Landrace cũng nhƣ ở lợn Yorkshire. Tỉ lệ nạc / thịt xẻ đạt 54-56 %. So với lợn Yorkshire thì lợn Landrace khả năng thích nghi kém hơn. - Hƣớng sản xuất: Hƣớng nạc - mỡ. - Hƣớng sử dụng: Sử dụng đực Landrace lai với lợn nái lai (nội X ngoại) tạo ra con lai nuôi thịt theo hƣớng nâng cao tỷ lệ nạc; lai với nái ngoại (ngoại X ngoại) tạo con lai nhiều máu ngoại theo hƣớng nâng cao năng suất và chất lƣợng thịt nói chung. Hình 2: lợn đực Landrace Hình 3: lợn cái Landrace Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.3. Giống lợn Duroc - Nguồn gốc: Lợn Duroc có nguồn gốc từ Mỹ. Ở nƣớc ta, lợn Duroc đƣợc nhập từ nhiều nƣớc (Cu Ba, Mỹ, Canada, Thái Lan, …). - Đặc điểm ngoại hình: Lợn có màu hung đỏ hoặc nâu sẫm. Tròn mình, độ trƣờng mình vừa, bốn chân to khoẻ và vững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Khối lƣợng trƣởng thành con đực > 300kg, con cái 200-300 kg. Khả năng sinh sản và nuôi con kém hơn so với giống ngoại khác, số con đẻ sống / ổ phổ biến từ 6- 9 con/ổ. Giống lợn này có khả năng tăng trọng tốt, đạt 90 kg ở 160 - 165 ngày tuổi, tiêu tốn thức ăn thấp, từ 2,8 - 3,0 kg /1 kg tăng trọng. Tỉ lệ nạc / thịt xẻ đạt 56 -58 %. Nhƣợc điểm của giống lợn này là khả năng thích nghi kém hơn lợn Yorkshire và Landrace ở điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. - Hƣớng sản xuất: Hƣớng nạc - mỡ. - Hƣớng sử dụng: Giống lợn Duroc chủ yếu sử dụng làm dòng đực trong các công thức lai tạo lợn thƣơng phẩm nuôi thịt. 1.4. Giống lợn Pietrain - Nguồn gốc: Lợn Pietrain nuôi ở nƣớc ta có nguồn gốc từ Bỉ, Pháp, Anh. - Đặc điểm ngoại hình: Màu lông da có những mảng đốm sậm màu trắng và đen không đều trên toàn thân. Lợn có tai đứng, dày mình, phần mông rất phát triển. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực trƣởng thành nặng từ 230 - 360 kg, lợn cái nặng từ 260 - 300 kg. Đẻ ít con và lợn nái nuôi con kém (phổ biến từ 6-8 con/lứa). Khả năng tăng trọng cao, tỉ lệ nạc đạt > 60% (giống lợn siêu nạc). Nhƣợc điểm của giống lợn này là rất mẫn cảm với strees. - Hƣớng sản xuất: Hƣớng nạc. Hình 4: lợn đực Duroc Hình 5: lợn đực Pietrain Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Hƣớng sử dụng: Phổ biến sử dụng lợn đực tạo dòng đực lai cuối cùng để sử dụng trong các công thức lai tạo lợn thƣơng phẩm nuôi thịt. II. KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ 2.1. Kỹ thuật chọn lợn cái hậu bị Mục đích cần đạt: - Lợn cái động dục sớm - Đạt tỷ lệ thụ thai cao - Đẻ sai con ngay từ lứa đầu - Thời gian khai thác đƣợc lâu bền Các biện pháp chọn cái hậu bị: - Yêu cầu về nguồn gốc: Có nguồn gốc lý lịch rõ ràng và đƣợc chọn từ những cặp bố mẹ cao sản (lợn mẹ đẻ sai, mắn đẻ, tốt sữa, nuôi con khéo; lợn đực bố có khả năng tăng trọng cao, mỡ lƣng mỏng, phối giống với lợn nái, lợn nái đạt tỉ lệ thụ thai cao). Lợn giống đƣợc sản xuất tại các địa chỉ tin cậy, tại đó đàn giống an toàn về dịch bệnh. - Yêu cầu về ngoại hình: + Lợn khoẻ mạnh, lông da mịn, thƣa, mắt tinh nhanh, đi lại nhanh nhẹn (không chọn lợn có các khuyết tật nhƣ úng rốn, chân đi vòng kiềng hoặc chữ bát). + Lợn có thân hình phát triển cân đối, liên kết hài hoà giữa các phần (đầu cổ - vai ngực - lƣng bụng - mông), 4 chân khoẻ, móng phát triển đều. + Vú: cần phải có  12 vú; núm vú lộ rõ, có khoảng cách đều nhau giữa các vú, không có vú kẹ. + Âm hộ: chọn những lợn cái có âm hộ phát triển rõ, không chọn những lợn cái có âm hộ bé hoặc dị tật. - Số lần chọn giống: (2 lần) + Lần 1: chọn khi lợn 60 - 70 ngày tuổi (chọn sơ bộ); + Lần 2: chọn khi lợn khoảng  7 tháng tuổi, lần chọn này không chỉ chọn về ngoại hình mà còn chọn cả thể chất. 2.2. Kỹ thuật chọn lợn đực hậu bị: Mục tiêu cần đạt: Hình 6: lợn con Pietrain Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Cho năng suất và chất lƣợng tinh tốt. - Lợn đực đạt thể trạng giống và có tính hăng cao. Các biện pháp kĩ thuật chọn lợn đực hậu bị: - Yêu cầu về nguồn gốc: Phải chọn mua ở những cơ sở có uy tín, nguồn gốc lý lịch rõ ràng và đƣợc chọn từ những cặp bố mẹ cao sản. - Yêu cầu về ngoại hình và thể chất: + Ngoại hình phải điển hình về đặc điểm giống. + Mình tròn, lƣng phẳng và trƣờng, mông vai nở, bụng gọn. + Liên kết các phần hài hoà; lợn khoẻ mạnh, dáng hoạt bát + Lợn đực giống cần có 4 chân to, khoẻ, vững chắc, móng phát triển đều. + Không có các khuyết tật nhƣ úng rốn, chân đi vòng kiềng hay hình chữ bát. + Vú đều về khoảng cách và số vú  12. + Dịch hoàn phát triển cân đối, 2 hòn cà lộ rõ và không sệ. Trƣờng hợp chọn đực đã qua kiểm tra năng suất thì tăng trọng  650g/ngày (giai đoạn 25-90kg), tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng trọng từ 2,8-3,0kg, độ dày mỡ lƣng < 15 mm. III. CÁC CÔNG THỨC LAI ĐỂ TẠO LỢN THƢƠNG PHẨM Trong công tác giống lợn, để tạo lợn thịt thƣơng phẩm có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao, ngƣời ta thƣờng áp dụng các phƣơng pháp lai giống để khai thác các biến dị theo quy luật, phát huy tính trội của các gen có lợi là làm tăng sinh lực, tăng tỷ lệ sống, tăng tốc độ sinh trƣởng, tăng tỷ lệ thịt nạc và chất lƣợng thịt, .... đối với đời con nuôi thịt. Về phƣơng pháp lai, trong thực tế sản xuất chăn nuôi lợn hiện nay, để tạo giống lợn thịt thƣơng phẩm, ngƣời ta thƣờng áp dụng lai 2 máu hoặc nhiều máu (lai 3, 4 hoặc 5 máu), cụ thể nhƣ sau: 3.1. Lai 2 máu (lai kinh tế) Đây là phƣơng pháp lai giữa 2 giống hoặc 2 dòng khác nhau nhằm đạt “Ƣu thế lai” nhất định ở đời con nuôi thịt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Trong chăn nuôi lợn công nghiệp ngƣời ta thƣờng áp dụng công thức lai kinh tế giữa 2 giống lợn ngoại (Ngoại X Ngoại) để nâng cao năng suất và chất lƣợng thịt nói chung, cụ thể: 3.2. Lai nhiều máu Đây là phƣơng pháp lai kép trên nền nái lai (F1 hoặc F2, ...) có chọn lọc để lấy sản phẩm nuôi thịt theo một yêu cầu nhất định. Trong thực tế chăn nuôi lợn ở Việt nam, hiện nay con lai nuôi thịt hƣớng nạc thƣờng có 3 máu trở lên. Tuy nhiên, do tập quán chăn nuôi và nhu cầu chất lƣợng thịt lợn của ngƣời tiêu dùng tại các vùng khác nhau, nên con lai đƣa vào nuôi thịt cũng khác nhau (có vùng chỉ nuôi con lai nhiều máu lợn ngoại, có vùng nuôi con lai có nhiều máu bao gồm cả máu nội và máu lợn ngoại), cụ thể nhƣ sau: 3.2.1. Tạo con lai thương phẩm 3 máu - Trƣờng hợp 1: Sử dụng nái lai F1 (Nội X Ngoại) phối với đực giống ngoại khác tạo con lai thƣơng phẩm ¾ máu ngoại từ 3 giống khác nhau (trƣờng hợp này thƣờng áp dụng cho các vùng chăn nuôi lợn ngoại chƣa phát triển; chăn nuôi lợn tại các gia trại và trang trại nhỏ bán công nghiệp), cụ thể nhƣ sau: lợn đực có thể: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain, … X F1 (nuôi thịt) ♂ ♀ lợn nái có thể: Landrace, Yorkshire, Duroc, … Sơ đồ 01: lai kinh tế lợn đực có thể: Landrace, Duroc, … X F2 (nuôi thịt): LR-YR- MC; DR-YR-MC; DR- LR-MC; … ♂ ♀ lợn nái F1 có thể chọn các con tốt từ các cặp: Yorkshire X Móng cái; Landrace X Móng cái; … Sơ đồ 02: lai 3 máu Nội X Ngoại X Ngoại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Trƣờng hợp 2: Sử dụng nái lai F1 (Ngoại X Ngoại) phối với đực giống ngoại khác tạo con lai thƣơng phẩm 3 máu ngoại (trƣờng hợp này thƣờng áp dụng cho các vùng chăn nuôi lợn ngoại phát triển; chăn nuôi lợn tại các trang trại công nghiệp), cụ thể nhƣ sau: 3.2.2. Tạo con lai thương phẩm 4 máu Thực tế chăn nuôi lợn ở nƣớc ta, con lai 4 máu nuôi thịt có thể tạo ra từ 4 giống lợn ngoại khác nhau, hoặc 3 giống lợn ngoại và 1 giống lợn nội. Để tạo ra con lai 4 máu, ngoài áp dụng phƣơng pháp lai kép là sử dụng nái lai F1 từ 2 giống lợn này phối với đực F1 từ 2 giống lợn khác, ngƣời ta cũng có thể áp dụng phƣơng pháp dùng nái lai F2 từ 3 giống khác nhau phối với đực giống có mang giống thứ 4 (đực thuần hoặc đực lai). Cụ thể nhƣ sau: a) Tạo con lai 4 máu qua phƣơng pháp lai kép từ các giống phổ biến lợn đực có thể chọn: Landrace, Duroc, Pietrain,…. X F2 (nuôi thịt): DR-LR- YR; Pie-DR-YR; Pie-DR- LR; … ♂ ♀ lợn nái F1 có thể chọn các con tốt từ các cặp: Landrace X Yorkshire; Duroc X Yorkshire; Duroc X Landrace; … Sơ đồ 03: lai 3 máu Ngoại X Ngoại X Ngoại lợn đực F1 có thể chọn các con tốt từ các cặp: Duroc X Pietrain; Landrace X Duroc; ….. X F2 (nuôi thịt): DR-Pie-LR- YR; LR-DR-YR-MC; DR- Pie-YR-MC ♂ ♀ lợn nái F1 có thể chọn các con tốt từ các cặp: Landrace X Yorkshire; Yorkshire X Móng cái; … Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên b) Tạo con lai 4 máu qua phƣơng pháp lai kép trong hệ thống giống PIC (L06, L11, L64, L19) X ♂ L11 ♀ L06 Sơ đồ 05: lai 4 máu PIC ♀ C1050 ♂ L19 X ♀ C 22 X ♂ L64 ♀ L11 ♂ 402 X Con lai: L06-L11-L64-L09 (nuôi thịt) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng tóm tắt về yêu cầu kỹ thuật chọn lợn cái hậu bị Đặc điểm Đạt tiêu chuẩn Không đạt tiêu chuẩn Ngoại hình, thể chất Có ngoại hình đặc trƣng Ngoại hình không đặc trƣng To hơn so với trung bình đàn, không có khuyết tật Nhỏ, còi cọc, có khuyết tật Lợn khoẻ mạnh, lông da mịn, thƣa, mắt tinh nhanh, đi lại nhanh nhẹn Không khoẻ, lông da xù, dày, đi lại chậm chạp Không bị úng rốn, chân đi thẳng Bị úng rốn, chân đi vòng kiềng hoặc đi chữ bát Thân hình cân đối, hài hoà, 4 chân khoẻ, móng phát triển đều Thân hình không cân đối, liên kết không hài hoà, 4 chân yếu, móng không đều Vú phải ≥ 12 vú, núm vú lộ, khoảng cách vú đều, không có vú kẹ Ít vú, núm vú không lộ, khoảng cách không đều, có vú kẹ Âm hộ phát triển rõ, không dị tật Âm hộ phát triển không rõ, quá nhỏ, có dị tật Nguồn gốc Mua có địa chỉ tin cậy Mua có địa chỉ không tin cậy Có nguồn gốc lý lịch rõ ràng Nguồn gốc lý lịch không rõ ràng Con của cặp bố mẹ cao sản Con của cặp bố mẹ năng suất thấp Sinh lý động dục Tuổi động dục lần đầu phù hợp với đặc điểm của giống Tuổi động dục quá muộn so với đặc điểm giống Chu kỳ động dục đều Chu kỳ động dục không đều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng tóm tắt về yêu cầu kỹ thuật chọn lợn đực hậu bị Đặc điểm Đạt tiêu chuẩn Không đạt tiêu chuẩn Ngoại hình, thể chất Điển hình cho giống lợn, dòng lợn Không điển hình cho giống lợn, dòng lợn Thể trạng hài hoà, mình trƣờng, mông vai nở, bụng gọn Thể trạng lỏng lẻo, mông vai lép, bụng ỏng 4 chân to, khoẻ, vững chắc, móng phát triển đều 4 chân yếu, móng phát triển không đều Chất lƣợng vú tốt ≥ 12 vú Chất lƣợng vú kém < 12 vú 2 hòn cà phát triển cân đối, lộ rõ, không sệ 2 hòn cà không cân đối, sệ, ẩn sâu Nguồn gốc Chọn mua ở những cơ sở có uy tín; nguồn gốc lý lịch rõ ràng Chọn mua ở những cơ sở không có uy tín; không rõ về nguồn gốc, lý lịch Con của cặp bố mẹ cao sản Con của cặp bố mẹ năng suất thấp Sinh lý động dục Tuổi thành thục phù hợp với đặc điểm của giống Tuổi thành thục quá muộn so với đặc điểm giống Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên NHỮNG GỢI Ý VỀ PHƢƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG TT Nội dung Thời lƣợng Phƣơng pháp Phƣơng tiện hỗ trợ Ghi chú (giáo cụ) 1 Khởi động 10’ Giới thiệu tập huấn viên và học viên 2 Giới thiệu nội dung bài giảng 20’ Động não Câu hỏi gợi ý: - Để chăn nuôi có hiệu quả, cần quan tâm đến yếu tố gì? - Nội dung chính của bài giảng. Gợi ý: Vai trò yếu tố giống trong chăn nuôi nói chung, chăn nuôi lợn nói riêng. 3 Giới thiệu một số giống lợn 60’ Động não Câu hỏi gợi ý: - Kể tên những giống lợn hƣớng nạc đã và đang nuôi? Chuẩn bị một số ảnh về các giống lợn ngoại, lợn lai hƣớng nạc để giới thiệu cho học viên 4 Kỹ thuật chọn lợn hậu bị 60’ Thảo luận nhóm Câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu khi chọn lợn cái hậu bị tốt? - Yêu cầu khi chọn lợn đực hậu bị tốt? Giấy A0, thẻ màu, bút Quan sát thực tế - Quan sát lợn cái, đực hậu bị của 2-3 hộ và thảo luận những đặc điểm tốt và xấu về giống lợn Chọn 2-3 cơ sở chăn nuôi để cho học viên quan sát thực tế 5 Các công thức lai để tạo lợn lai thƣơng phẩm 60’ Nghiên cứu tình huống Câu hỏi tình huống: - Lợn lai F1 (ngoại X ngoại)? - Lợn lai 3 máu (…)? - Lợn lai 4 máu (…)? Giấy A0, bút 6 Tổng kết bài giảng 30’ Nhấn mạnh: - Chọn lợn cái hậu bị - Chọn lợn đực hậu bị - Lợn lai thƣơng phẩm có năng suất, chất lƣợng thịt cao. Phiếu đánh giá tập huấn ngày thứ nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_1_.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_2_.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_3.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_4.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_5.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_6.pdf
  • pdfpages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_7_.pdf