Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn, biết chu vi của hình tròn.

* Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.

* Thái độ: HS yêu thích học toán

- Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm,phương pháp hợp tác,

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.

b) Cách tiến hành:

- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Ai nhớ lâu – Ai nhớ chính xác.

 

docx35 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi: Ai nhanh! Ai đúng! - Cán sự lớp điều khiển các bạn thi nêu cách tính diện tích hình thang - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. * Cách tiến hành: HĐ nhóm Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm. - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài Diện tích của hình tròn là : 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GVcho HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn Stròn= r x r x 3,14 (Lưu ý nhắc nhở HS M1,2 nắm được quy tắc tính diện tích hình tròn) 3. Hoạt động thực hành: Bài 1(a, b): Hs biết cách tính diện tích hình tròn HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2(a,b): Hs biết cách tính diện tích hình tròn - HĐ theo cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) - Lưu ý: GV theo dõi, hướng dẫn các cặp còn lúng túng Bài 3: Củng cố cách tính diện tích hình tròn HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp - HS chữa bài, nhận xét. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng: - Lưu ý: GV yêu cầu HS mức 3,4 giải thích cách làm - GV quan sát và hướng dẫn trực tiếp các em Hoàng Anh, Trâm, Hùng. Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu lại cách tính diện tích hình tròn? - Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 5. Hoạt động vận dụng – sáng tạo: ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Buổi chiều: TIN HỌC ( GV chuyên dạy ) ---------------------------------------------- TIN HỌC ( GV chuyên dạy ) ---------------------------------------------- TIẾNG ANH ( GV chuyên dạy ) ---------------------------------------------- TIẾNG ANH ( GV chuyên dạy ) --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng: LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. * Kỹ năng: Rèn KN nhận biết các sự kiện, nhân vật lịch sử. * Thái độ: GD cho HS biết tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta. - Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; năng lực hợp tác, chia sẻ trong nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa SGK. 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng cho các bạn chơi TC: Ai hiểu biết nhiều hơn! - Cán sự lớp điều hành các bạn thi kể nhanh những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động thực hành: * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? - “ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? - Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt ý. - ... được diễn tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ... + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. 20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với tinh thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh" Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - 9 - 1950 - Chiến dịch Biên giới - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu Sau chiến dịch biên giới tháng 12- 1951 1- 5- 1952 - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu. - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. 30- 3- 1954 7-5-1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - Lưu ý hoạt động làm bài của nhóm có em em Hoàng Anh, Trâm, Hùng. * Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. - GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu. - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - Đánh giá kết quả của HS. - HS nêu ND bài? - Lưu ý hoạt động làm bài của nhóm có em em Hoàng Anh, Trâm, Hùng. 3. Hoạt động vận dụng: Hoạt động: Trò chơi Hái hoa dân chủ - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học + Câu hỏi của trò chơi 1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc? 2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc dốt? 5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian nào. - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng - sáng tạo: a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan trong thực tiễn. b) Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi - Hs chia sẻ trước lớp Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? - HS đọc lại phần ghi nhớ - Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý; dùng từ, đặt câu đúng. * Kỹ năng: Rèn KN viết văn. * Thái độ: HS có ý thức học tập tốt. - Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, chia sẻ trong nhóm II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: bảng phụ, VBT * Học sinh: VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP quan sát, PP đàm thoại, PP thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển lớp chơi trò chơi: “Ong đốt, kiến cắn, đau bụng”. - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - GV gợi ý: + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn... + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. 3. Hoạt động vận dụng: * HĐ 2: HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong Lưu ý: HS còn lúng túng khi làm bài(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn) 4. Hoạt động vận dụng – sáng tạo: - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi - Chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ TOÁN Tiết 98: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn, biết chu vi của hình tròn. * Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác. * Thái độ: HS yêu thích học toán - Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm,phương pháp hợp tác, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Ai nhớ lâu – Ai nhớ chính xác. 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. * Cách tiến hành Bài 1: Củng cố cách tính diện tích hình tròn khi biết bán kính - HĐ cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - HS chữa bài, nhận xét. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng: a, Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 114,04 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm - Lưu ý: GV hướng dẫn trực tiếp các em Hoàng Anh, Trâm, Hùng. Bài 2: Củng cố cách tính diện tích hình tròn khi biết đường kính * HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp - HS chữa bài, nhận xét. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng: - Lưu ý: GV yêu cầu HS mức 3,4 giải thích cách làm - GV quan sát và hướng dẫn trực tiếp các em Hoàng Anh, Trâm, Hùng. Bài giải Bán kính hình tròn đã cho là: 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14(cm2) 3. Hoạt động vận dụng: Bài tập PTNL học sinh Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn nếu cần Bài giải Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2) Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 4. Hoạt động vận dụng - sáng tạo: a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để làm được bài tập b) Cách tiến hành: GV nêu nội dung câu hỏi - Tính diện tích hình tròn biết bán kính hình tròn là 3,24 cm. - Hs liên hệ chia sẻ trước lớp. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Buổi chiều: KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Sau bài học: - Nêu ví dụ đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiêt độ nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoat động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. * Kỹ năng: Rèn KN quan sát. * Thái độ: HS yêu thích khoa học. - Phát triển năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu bài tập. Hình minh họa SGK. Phiếu học tập 2. HS: Hình trang 83 SGK.. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp hỏi đáp Phương pháp quan sát Phương pháp thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Cán sự lớp điều hành các bạn chơi- Chơi TC : Ai nhanh hơn - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: * Mục tiêu: - Nêu ví dụ đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiêt độ nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoat động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thí nghiệm - Yêu cầu HS đọc phần thực hành, thí nghiệm SGK trang 82 - Yêu cầu hS làm thí nghiệm theo tổ(mỗi tổ làm 1 thí nghiệm) H (Tổ 1) : Cặp sách của bạn đang nằm yên trên bàn, làm thế nào để đưa nó lên cao - GV nhận xét, chốt lại ý H (Tổ 2 )-Khi thắp nến, bạn thấy gì được tỏa ra từ ngọn nến ? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng H: Đặt chiếc ô tô bạn thấy điều gì xảy ra ? GV nhận xét, chốt lại ý đúng . H : Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì ? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 82. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Cho hs đọc mục Bạn cần biết trang 83, quan sát hình vẽ trang 83 SGK thảo luận theo N2 trả lời câu hỏi : H: Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - Gọi HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm gì? + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ đâu? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK - GV nhận xét, chốt lại ý đúng . + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn. 4. Hoạt động vận dụng: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV nêu câu hỏi: Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật? - Chuẩn bị bài : Năng lượng mặt trời ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện. * Kỹ năng: Rèn KN nghe và kể lại được nội dung câu chuyện. * Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt công việc của mình. - Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. KN tự nhận thức về bản thân; KN kiên định II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ. * Học sinh: SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Ai nhanh! Ai đúng! - Cán sự lớp điều hành các bạn thi kể tên các con vật sống trong rừng - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: * Mục tiêu: HS được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - GV lưu ý HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể - Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong bài - HS đọc gợi ý trong SGK - HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể - Dự kiến em Hoàng Anh, Nhật, Trác Linh còn lúng túng khi xác định yêu cầu bài. 3. Hoạt động thực hành: * HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2. - Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Cho HS thi kể. - GV tổ chức cho HS bình chọn - Dự kiến em Hoàng Anh, Nhật, Trác Linh còn lúng túng khi kể. 3. Hoạt động vận dụng: - GV cho HS thảo luận nhóm để nêu nội dụng, ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể. Từ đó hãy nêu lên việc em cần làm việc đúng pháp luật? - HS thảo luận nhóm và lần lượt trả lời. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân trả lời tốt. 4. Hoạt động vận dụng – sáng tạo: - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- THỂ DỤC TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI"BÓNG CHUYỀN SÁU" I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Trò chơi"bóng chuyền sáu". YC biết được cách chơi và tham gia chơi được. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - GV chuẩn bị 1 còi, bóng 4 quả. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Trò chơi"Kết bạn". II.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ trưởng điều khiển. + GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS. * Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương tổ tập đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. * Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn. - Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu" GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức. III.Kết thúc: - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng. ĐIỀU CHỈNH ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: - GV cho HS hát một bài hát. - GV giới thiệu nội dung ôn tập. 2. Hoạt động Thực hành: Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là: A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là: A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. a) Tính chu vi của bánh xe đó? b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? Lời giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m) b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là: 1,6328 x 50 = 81,64 (m) Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là: 1,6328 x 300 = 489,84(m) Đáp số: a) 1,6328 m; b) 81,64m; 489,84m Bài tập3: (HSKG) Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ) 15cm A Q B 8cm 18cm P 26cm D C Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 26 x 18 = 468 (cm2) Diện tích hình tam giác APQ là: 15 x 8 : 2 = 60 (cm2) Diện tích hình tam giác BCD là: 26 x 18 : 2 = 234 (cm2) Diện tích hình PQBD là: 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 ĐIỀU CHỈNH ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng: THỂ DỤC ÔN NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI"BÓNG CHUYỀN SÁU" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Làm quen với trò chơi"Bóng chuyền sáu". YC biết được cách chơi và tham gia được trò chơi. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.Dây nhảy, bóng. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC: I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín hiệu. II.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ trưởng điều khiển. + GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS. * Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương tổ tập đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. * Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn. - Làm quen với trò chơi "Bóng chuyền sáu" GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức. III.Kết thúc: - Đi thường thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng. ĐIỀU CHỈNH ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HSNK giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT 2. * Kỹ năng: Rèn KN nhận biết và sử dụng câu ghép. *

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 20 Lop 5_12523542.docx