Thiết kế hồ chứa Sông Dinh 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH. 2

1.1. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH. 2

1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 2

1.3. ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ VÀ NHU CẦU DÙNG NƯỚC. 14

1.4. CẤP CÔNG TRÌNH VÀ CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ. 17

CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN THUỶ LỢI. 19

2.1.LỰA CHỌN VÙNG TUYẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 19

2.2. TÍNH TOÁN MỰC NƯỚC CHẾT CỦA HỒ (MNC). 19

2.3. XÁC ĐỊNH MNDBT VÀ DUNG TÍCH HỒ. 20

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CHỌN PHƯƠNG ÁN. 26

3.1. BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI. 26

3.2. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ. 27

3.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ ĐẬP DÂNG. 31

3.4. TRÀN XẢ LŨ 35

3.5. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG, CHỌN PHƯƠNG ÁN. 49

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRÀN. 53

4.1. BỐ TRÍ CHUNG ĐƯỜNG TRÀN. 53

4.2 TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ: 54

4.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG TRÀN. 55

4. 4 CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN. 71

4.5. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH NGƯỠNG TRÀN. 73

CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ ĐẬP CHÍNH 80

5.1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐẬP 80

5.2. TÍNH THẤM QUA ĐẬP VÀ NỀN 83

5.3. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP. 90

5.4. CHỌN CẤU TẠO ĐẬP 94

CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC 97

6.1. BỐ TRÍ CỐNG 97

6.2. THIẾT KẾ KÊNH HẠ LƯU CỐNG 97

6.3. TÍNH TOÁN KHẨU DIỆN CỐNG 99

6.4. KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHẢY VÀ TÍNH TOÁN TIÊU NĂNG. 103

6.5. CHỌN CẤU TẠO CỐNG. 108

CHƯƠNG 7 .CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT 111

TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỐNG NGẦM 111

7.1 MỤC ĐÍCH VÀ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN. 111

7.2 TÀI LIỆU CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ. 111

7.3 XÁC ĐỊNH CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN CỐNG. 113

7.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỐNG NGẦM. 119

7.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP. 126

7.6 TÍNH TOÁN KIỂM TRA NỨT. 133

KẾT LUẬN 136

PHỤ LỤC .138

 

doc161 trang | Chia sẻ: giobien | Lượt xem: 2770 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hồ chứa Sông Dinh 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN. Sau 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân và được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn thủy công cũng như toàn thể các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ và chỉ bảo em trong suốt những năm học vừa qua, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS Nguyễn Chiến, em đã hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình. Với đề tài: ’’ Thiết kế hồ chứa Sông Dinh 3 – Phương án 1’’. Thời gian làm đồ án tốt nghiệp là một khoảng thời gian có ích để em có điều kiện hệ thống lại kiến thức đã được học và giúp em biết cách áp dụng lí thuyết vào thực tế, làm quen với công việc của một kỹ sư thiết kế công trình thủy lợi. Đây là đồ án tốt nghiệp sử dụng tài liệu thực tế công trình thủy lợi và vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học. Dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng vì điều kiện thời gian còn hạn chế nên trong đồ án em chưa giải quyết hết các trường hợp có thể xảy ra. Mặt khác kinh nghiệm bản thân trình độ còn hạn chế nên trong đồ này không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy cô giáo giúp cho đồ án của em được hoàn chỉnh hơn, từ đó kiến thức chuyên môn cũng được hoàn thiện và nâng cao. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt là thầy giáo GS.TS Nguyễn Chiến đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH. 2 1.1. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH. 2 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 2 1.3. ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ VÀ NHU CẦU DÙNG NƯỚC. 14 1.4. CẤP CÔNG TRÌNH VÀ CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ. 17 CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN THUỶ LỢI. 19 2.1.LỰA CHỌN VÙNG TUYẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 19 2.2. TÍNH TOÁN MỰC NƯỚC CHẾT CỦA HỒ (MNC). 19 2.3. XÁC ĐỊNH MNDBT VÀ DUNG TÍCH HỒ. 20 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CHỌN PHƯƠNG ÁN. 26 3.1. BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI. 26 3.2. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ. 27 3.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ ĐẬP DÂNG. 31 3.4. TRÀN XẢ LŨ 35 3.5. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG, CHỌN PHƯƠNG ÁN. 49 CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRÀN. 53 4.1. BỐ TRÍ CHUNG ĐƯỜNG TRÀN. 53 4.2 TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ: 54 4.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG TRÀN. 55 4. 4 CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN. 71 4.5. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH NGƯỠNG TRÀN. 73 CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ ĐẬP CHÍNH 80 5.1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐẬP 80 5.2. TÍNH THẤM QUA ĐẬP VÀ NỀN 83 5.3. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP. 90 5.4. CHỌN CẤU TẠO ĐẬP 94 CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC 97 6.1. BỐ TRÍ CỐNG 97 6.2. THIẾT KẾ KÊNH HẠ LƯU CỐNG 97 6.3. TÍNH TOÁN KHẨU DIỆN CỐNG 99 6.4. KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHẢY VÀ TÍNH TOÁN TIÊU NĂNG. 103 6.5. CHỌN CẤU TẠO CỐNG. 108 CHƯƠNG 7 .CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT 111 TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỐNG NGẦM 111 7.1 MỤC ĐÍCH VÀ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN. 111 7.2 TÀI LIỆU CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ. 111 7.3 XÁC ĐỊNH CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN CỐNG. 113 7.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỐNG NGẦM. 119 7.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP. 126 7.6 TÍNH TOÁN KIỂM TRA NỨT. 133 KẾT LUẬN 136 PHỤ LỤC…………………………………………………………………….......138 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH. 1.1. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH. 1.1.1. Vị trí địa lý. Công trình hồ chứa nước sông Dinh 3 dự kiến xây dựng trên sông Dinh thuộc các xã Tân Hà, Tân Nghĩa, Tân Minh, Tân Xuân, Tân An và một phần trại cải tạo Z30D, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận. Công trình đầu mối dự kiến nằm tại khu vực hợp lưu của sông Dinh và suối Cát có vị trí địa lí như sau: Từ 10046’20” đến 10047’45” vĩ độ Bắc Từ 107039’00” đến 107040’40” kinh độ Đông 1.1.2. Nhiệm vụ công trình. Dựa vào nhu cầu dùng nước của hồ sông Dinh 3 và các hồ trên thượng nguồn theo qui hoạch; dòng chảy sinh ra trên lưu vực; điều kiện khống chế mực nước không ngập quốc lộ 1A; các kết quả tính toán cân bằng cho các phương án đề nghị nhiệm vụ như sau: Cấp nước với lưu lượng Q=7,3m3/s. Cấp nước cho 2230 ha đất canh tác của các xã Tân Hà, Tân Xuân, Tân Thiện. Cắt lũ và chậm lũ cho hạ du. 1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1.2.1. Địa hình. 1.2.1.1. Địa hình khu vực. Địa hình vùng có dạng lượn sóng nhẹ nhàng đặc trưng cho vùng đất xám trên nền phù sa cổ. Chia vùng dự án ra làm 2 khu vực như sau: Khu bờ hữu sông Dinh là vùng chuyển tiếp từ Mây Tào có độ dốc theo hướng Tây Đông ( từ Mây Tào xuống sông Dinh). Độ cao biến động từ 45m xuống 16m. Địa hình từ vùng đất xám xuống vùng đất phù xa ven sông biến đổi mạnh. Khu vực này có thể bố trí các tuyến kênh mương. Khu vực bờ tả có hướng dốc chính theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Độ cao biến động từ 40m xuống 16m, nhưng thỉnh thoảng xuất hiện mỏm đồi lượn sóng cao đến 45,0m. Địa hình khu vực này còn đặc điểm đáng chú ý là có quốc lộ 55 chạy qua và khu dân cư chia thành 2 tiểu khu, một tiểu khu dốc từ quốc lộ 55 xuống và tiểu khu kia ngược lại. Do vậy khu vực này bố trí kênh rất phức tạp. Toàn vùng có độ cao tuyệt đối từ 16,0 45,0m. Độ dốc cấp I ( từ 0 30) : 3.449ha , chiếm 77,33 % Độ dốc cấp II ( từ 3 80) : 610ha , chiếm 13,67 % Độ dốc cấp III ( từ 8 150) : 90ha , chiếm 2,00 % Sông suối: 311ha , chiếm 7,00 % Với địa hình như trên hầu hết diện tích không ảnh hưởng ngập úng. Công trình nằm trên đoạn trung lưu sông, địa hình dạng gò đồi cao độ từ 5 20m. Khu vực lòng hồ có bờ dốc thoải nên mặt hồ thoáng rộng (khoảng trên 1000 ha) 1.2.1.2. Quan hệ W~Z, F~Z. Bảng 1.1. Bảng quan hệ Z~F~W. Z(m)  F(ha)  W(x106m3)   25.7  0  0   <=33  49.94  2.15   34  69.98  2.75   35  114.51  3.66   36  151.67  4.99   37  190.53  6.69   38  244.62  8.86   39  314.08  11.65   40  416.68  15.29   41  512.26  19.93   42  615.28  25.56   43  712.33  32.19   44  826.2  39.88   45  939.35  48.7   46  1063.48  58.71   47  1190.83  69.97   48  1380.35  82.82   49  1544.62  97.43   50  1734.01  113.82    Hình 1.1. Quan hệ F~Z.  Hình 1.2. Quan hệ W~Z. 1.2.2. Địa chất. 1.2.2.1. Mô tả địa chất khu vực lòng hồ. Cấu tạo địa chất khu lòng hồ là một điểm nhỏ ở phía Nam của đới cấu trúc hoạt hóa Mezozoi-Keizozoi Đà Lạt Khu hồ chứa nằm gần đứt gãy Hàm Tân - Lộc Ninh. Khu vực công trình có cấp động đất cấp 7. Trong vùng nghiên cứu chỉ có Macma xâm nhập : Granit, Granodirit phức hệ quán tính (). Phủ lên nó là trầm tích eluvi- eduvi. Ngoài ra còn có trầm tích eluvi của sông Dinh (aQ) cũng như trầm tích aluvi của biển (maQ). 1.2.2.2. Mô tả địa chất tuyến đập và tuyến tràn theo phưong án 1. Địa tầng các mặt địa chất dọc và ngang tim đập, tuyến tràn được mô tả và đánh giá: + Lớp 2a: Á cát – á cát nhẹ màu xám nâu vàng nhạt , hồng nhạt, xám tro, x ám nâu, vàng. Trong tầng có chứa mọt số ít sạn sổi nhỏ thạch anh. Hạt cát nhỏ - chặt vừa , kém chặt. Bề dày lớp thay đổI 0,40,3m. + Lớp 2b: Á sét trung - nặng màu nâu xám và vàng nhạt . Trạng thái nửa cứng , kết cấu chặt vừa. Bề dày 2,6m. + Lớp 2: Á sét trung màu xám nâu, xám vàng. Trạng thái nửa cứng- cứng, kết cấu kém chặt. Bề mặt lớp 0,6 – 1m. + Lớp 3a: Hỗn hợp á cát – cát và cuộI sỏi, sạn sỏi thạch anh màu xám trắng, xám vàng, kết cấu kém chặt. Bề dày lớp 1m. + Lớp 4a: Tàn tích granit: á sét nặng – trung màu nâu vàng nhạt, xám xanh, đốm trắng. Trạng thái nửa cứng - cứng, kết cấu chặt vừa. Bề dày lớp 0,42,4m. + Lớp 4: Tàn tích granit: á sét nhẹ - á cát màu xám vàng, xám nâu vàng nhạt, đốm xanh, trắng nhạt, đôi chỗ trong tầng gặp á sét trung. Trong tầng có dăm sạn granit. Hạt cát vừa – thô, kết cấu chạt vừa . Bề dày thay đổI 2,011,5m. + Lớp Ia: Đá granit phong hóa mạnh màu xám nâu vàng, xám trắng, đốm đen, xám nâu đen. Trong tầng đôi chỗ đã phong hóa hoàn toàn á sét – á cát chứa dăm sạn. Đá mềm yếu, nứt nẻ mạnh, nõn khoan vữ thành cục. Bề dày thay đổI 0,25,0m. + Lớp Ib: Đá granit phong hóa màu xám nâu vàng, xám trắng, đốm đen, hồng nhạt. Đá nứt nẻ vừa - mạnh, khe nứt nhỏ vừa, nõn khoan vỡ thành dăm cục, thỏI ngắn 1030 cm. Bề dày lớp thay đổI 0,50,9m, tại lỗ khoan SDII-8, SDII-13,SDII-14, SDII-15 mới khoan vào 1,56m. + Lớp I: Đá granit phong hóa nhẹ - màu tươi xám trắng, đốm đen. Đá ít nứt nẻ, khe nứt kín, nõn khoan thành thỏi dài 10cm, đá cứng chắc. Bề dày lớp chưa xác định, mới khoan vào 0,53,5m. + Kết quả thí nghiệm đổ nứơc tại thực địa cho thấy trong lớp 2a có K=9,3.10-3cm/s, lớp 2 có K=9,3.10-5cm/s, lớp 4 co K=1,6.10-4 3,4.10-4cm/s. + Kết quả ép nước thí nghiệm các lỗ khoan cho thấy lượng mất nước đơn vị q trong đá granit vừa thay đổI 0,04l/pm, trong đá phong hóa nhẹ - tươi thay đổI 0,01l/pm, ép nước trong phạm vi đá phong hóa mạnh và phong hóa vừa - nhẹ có q thay đổi 0,1l/pm0,12l/pm, trong phạm vi đá phong hóa vừa và nhẹ có q thay đổi 0,03 l/pm. 1.2.2.3. Chỉ tiêu cơ lý của đất đá nền tại các tuyến. Các chỉ tiêu cơ lý của đất đá nền tại các tuyến được thể hiện trong các bảng 1.2,1.3,1.4 như sau: Bảng1.2. Thành phần hạt của đất nền. Số hiệu các lớp đất  Số thứ tự  Số hiệu  Ký hiệu các hố khoan đào  Độ sâu lấy mẫu(m)  Thành phần hạt(%)        Hạt sét  Hạt bụi  Hạt cát  Hạt sỏi  Hệ số thấm K 10^ (-6) cm/s         Nhỏ  Lớn  Mịn  Nhỏ  Vừa  Thô  Nhỏ  Vừa         < 0.005  0.005 -0.01  0.01-0.05  0.05-0.1  0.1-0.25  0.25- 0.5  0.5 -2  2 -4  4- 10         mm  mm  mm  mm  mm  mm  mm  mm  mm    1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15   2  1  435  ĐT10  1.2-1.4  11  5  12  18  38  10  6    420    2  438  ĐCD5  1.0-1.2  12  2  7  5  16  17  35  6   370    3  1114  SD11  2.0-2.2  14  4  6  9  18  15  24  9  1  45    4  1115  SD12  1.8-2.0  15  3  3  7  19  20  26  7   40    5  1127  ĐT4  0.6-0.8  18  4  9  16  36  8  7  1  1  25   Tổng cộng  70  18  37  55  127  70  98  23  2  900   Trung bình  14  3.6  7.4  11  25.4  14  9.6  4.6  0.4  180      2a  1  1131  ĐTR4  1.2-1.4    1  8  15  18  52  4  2     2  1132  ĐCT2  0.5-0.7    1  5  15  29  50       3  1133  ĐCT3  0.5-0.7    1  5  15  28  51      Tổng cộng    1.3  18  45  75  153  4  2    Trung bình    1  6  15  25  51  1.3  0.7       4  1  1665  SDII-5  1.8-2.0  12  8   68     12   6200    2  1666  SDII-5  3.8-4.0  6  6   70     18      3  1669  SDII-8  4.0-4.2  10  12   67     11   6800    4  1671  SDII-9  3.5-3.7  10  10   66     14      5  2226  SDII-3  2.4-.2.6  14  10   71     5   7700    6  2227  SDII12  4.6-4.8  8  9   78     5   9800    7  419  SD2  1.0-1.2  12  2  10  9  20  15  27  5   300    8  434  ĐT9  1.8-2.0  10  2  7  5  9  12  32  23   550    9  1112  SD9  3.7-3.9  13  4  6  7  20  11  32  7   51    10  1116  SD14  0.8-1.0  12  5  10  7  21  10  26  9   66    11  1123  CĐ3  3.0-3.2  13  4  6  7  20  11  32  7   40    12  1125  CT3  2.7-2.9  14  3  7  7  19  15  27  8   42    13  1126  ĐT1  2.0-2.2  16  2  5  9  20  16  25  7   29   Tổng cộng   150  77  51  471  129  90  201  131     Trung bình   11.6  5.9  3.9  36.2  9.9  6.9  15.2  10.1   2870.7   Bảng1.3. Tính chất vật lí của đất nền Số hiệu các lớp đất  Số thứ tự  Số hiệu mẫu  Ký kiệu các mẫu khoan, đào  Độ sâu lấy mẫu(m) Từ… đến  Tính chất vật lý        Giới hạn Atterberg  Độ đặc B  Độ ẩm tự nhiên We  Dung trọng  Tỷ trọng   Độ khe hở n%  Độ khe hở  Độ bão hòa G%        G.hạn chảy WT  G.hạn dẻo WP  Chỉ số dẻo WN    Thiên nhiên   Khô             %  %  %   %  T/m3  T/m3       1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16   2  1  435  ĐT10  1.2-1.4  25  13  12  0.23  15.8  1.99  1.72  2.65  35.15  0.542  77.24    2  438  ĐCĐ5  1.0-1.2  24  14  10  -0.37  10.3  1.92  1.74  2.62  33.56  0.505  53.42    3  1114  SD11  2.0-2.2  31  20.3  10.7  0.19  22.3  1.86  1.52  2.68  43.25  0.762  78.41    4  1115  SD12  1.8-2.0  31.9  20.8  11.1  0.23  23.4  1.89  1.53  2.69  43.06  0.756  83.23    5  1127  ĐT4  0.6-0.8  32.4  21.7  10.7  0.23  24.2  1.88  1.51  2.7  43.94  0.784  83.37   Tổng cộng  144.3  89.8  54.5  0.52  96  9.54  8.02  13.34  198.96  3.349  375.67   Trung bình  28.86  17.96  10.9  0.11  19.2  1.91  1.6  2.67  39.99  0.666  76.94     2a  1  1131  ĐTR4  1.2-1.4         2.66       2  1132  ĐCT2  0.5-0.7         2.66       3  1133  ĐCT3  0.5-0.7         2.66      Tổng cộng         7.98      Trung bình         2.66        4  1  1665  SDII-5  1.8-2.0  25.00  13.00  12.00  -0.11  11.70  2.00  1.79  2.60  31.13  0.452  67.29    2  1666  SDII-5  3.8-4.0      12.00  1.96  1.75  2.62  33.21  0.497  63.24    3  1669  SDII-8  4.0-4.2  25.00  14.00  11.00  -0.05  13.50  1.89  1.67  2.66  37.40  0.597  60.11    4  1671  SDII-9  3.5-3.7  30.00  17.00  13.00  -0.24  13.90  1.92  1.69  2.64  36.15  0.566  64.82    5  2226  SDII-3  2.4-2.6  33.00  21.00  12.00  -0.53  14.60  1.71  1.49  2.81  46.90  0.883  46.45    6  2227  SDII-12  4.6-4.8  32.00  20.00  12.00  -0.50  14.00  1.98  1.74  2.64  34.21  0.520  71.08    7  419  SD2  1.0-1.2  26.00  13.00  13.00  -0.22  10.20  1.92  1.74  2.65  34.25  0.521  51.88    8  434  ĐT9  1.8-2.0  23.00  13.00  10.00  -0.18  11.20  1.90  1.71  2.62  34.79  0.533  55.01    9  1112  SD9  3.7-3.9  28.50  18.80  9.70  0.38  22.50  1.86  1.52  2.70  43.76  0.778  78.06    10  1116  SD14  0.8-1.0  29.90  19.60  10.30  0.24  22.10  1.89  1.55  2.69  42.46  0.738  80.57    11  1123  CĐ3  3.0-3.2  29.40  18.20  11.20  0.13  19.70  1.84  1.54  2.68  42.64  0.743  71.01    12  1125  CT3  2.7-2.9  33.70  21.90  11.80  0.30  25.40  1.92  1.53  2.68  42.87  0.750  90.72    13  1126  ĐT1  2.0-2.2  31.50  19.80  11.70  0.27  22.90  1.86  1.51  2.68  43.53  0.771  79.62   Tổng cộng  347.0  209.3  137.7  -0.5  213.7  24.65  21.23  34.67  503.3  8.349  879.86   Trung bình  28.92  17.44  14.48  -0.04  16.44  1.90  1.63  2.67  38.72  0.642  67.68   Bảng1.4.Tính chất cơ học Số hiệu các lớp đất  Số thứ tự  Số hiệu mẫu  Ký hiệu các hố khoan, đào  Độ sâu lấy mẫu (m) Từ… đến  Tính chất cơ học        Sức kháng cắt(t) dưới áp lực P(KG/cm2)  Biến dạng lún (ep)dưới áp lực P        Lực dính C (KG/ cm2)  Góc ma sát trong  P1=1  KG/ cm2  P1=2  KG/ cm2  P1=3  KG/ cm2  P1=4  KG/ cm2  P0=0   P1=1   P2=2   P3=3   P4=4    1  2  3  4  5  29  30  31  32  33  34  35  36  37  38  39   2  1  435  ĐT10  1.2-1.4  0.20  17.11  0.508  0.840  1.130  1.392  0.542  0.515  0.500  0.492  0.485    2  438  ĐCĐ5  1.0-1.2  0.21  17.46  0.530  0.862  1.170  1.481  0.505  0.491  0.484  0.479  0.475    3  1114  SD11  2.0-2.2  0.18  17.17  0.495  0.828  1.116   0.762  0.704  0.668  0.644  0.628    4  1115  SD12  1.8-2.0  0.20  16.58  0.506  0.828  1.116   0.756  0.698  0.660  0.636  0.620    5  1127  ĐT4  0.6-0.8  0.21  17.35  0.529  0.863  1.162   0.784  0.729  0.693  0.669  0.653   Tổng cộng  1.00   2.568  4.221  5.694  2.873  3.349  3.137  3.005  2.920  2.861   Trung bình  0.20  17.21  0.514  0.844  1.139  1.437  0.670  0.627  0.601  0.584  0.572     4  1  1665  SDII-5  1.8-2.0  0.09  27.47  0.621  1.149  1.695   0.452  0.412  0.392  0.379  0.369    2  1666  SDII-5  3.8-4.0  0.09  31.04  0.697  1.299  1.921   0.497  0.441  0.411  0.393  0.380    3  1669  SDII-8  4.0-4.2  0.11  26.05  0.603  1.092  1.586   0.597  0.472  0.427  0.401  0.384    4  1671  SDII-9  3.5-3.7  0.09  29.37  0.655  1.244  1.789   0.566  0.498  0.457  0.434  0.418    5  2226  SDII-3  2.4-2.6  0.06  24.19  0.508  0.960  1.412   0.883  0.747  0.683  0.651  0.626    6  2227  SDII-12  4.6-4.8  0.08  29.27  0.640  1.205  1.766   0.520  0.469  0.445  0.429  0.416    7  419  SD2  1.0-1.2  0.14  18.54  0.486  0.818  1.170  1.503  0.521  0.501  0.491  0.485  0.481    8  434  ĐT9  1.8-2.0  0.17  18.54  0.508  0.682  1.190  1.525  0.533  0.514  0.500  0.487  0.476    9  1112  SD9  3.7-3.9  0.17  19.02  0.518  0.886  1.208   0.778  0.727  0.696  0.677  0.665    10  1116  SD14  0.8-1.0  0.16  19.36  0.518  0.874  1.265   0.738  0.678  0.640  0.617  0.602    11  1123  CĐ3  3.0-3.2  0.18  17.51  0.506  0.828  1.173   0.743  0.685  0.647  0.621  0.604    12  1125  CT3  2.7-2.9  0.19  18.25  0.518  0.851  1.219   0.750  0.694  0.656  0.630  0.612    13  1126  ĐT1  2.0-2.2  0.20  18.10  0.529  0.874  1.185   0.771  0.713  0.673  0.647  0.629   Tổng cộng  1.73   7.307  12.742  18.579  3.028  8.349  7.551  7.118  6.851  6.662   Trung bình  0.13  27.47  0.562  0.980  1.429  1.514  0.642  0.581  0.548  0.527  0.512   1.2.2.4. Địa chất thủy văn. Địa chất thủy văn khá đơn giản vì hầu như các tầng chứa nước đều không áp, nguồn cung cấp nước là nước mưa, miền thoát nước là hệ sông suối. Có thể chia 2 tầng chính: + Tầng chứa nước vỉa,lỗ rộng: trong trầm tích aluvi vớI đặc điểm trữ lượng lớn. Tầng này phân chia được rõ ràng bởi có tầng cách nước granit. + Tầng chứa nước trong đất đá granit: có trữ lượng không lớn, tính thấm của đất và đá thuộc loại trung bình, yếu. 1.2.3. Vật liệu xây dựng. + Đất đắp : khu vực công trình chủ yếu là đất có hàm lượng cát cao. Bãi vật liệu dự kiến tại đồi 51 đã khảo sát cho thấy trữ lượng đảm bảo V=3.767.200m3; tuy nhiên cự ly khá xa ( trung bình 3,5 km) kinh phí tăng lên do vận chuyển. Hệ số thấm K=6.10-5 cm/s là khá lớn, cần có biện pháp chống thấm cho đập. Mỏ VL-I nằm ở hạ lưu, cách tuyến đập khoảng 3km thuận tiện cho khai thác và có trữ lượng khá lớn khoảng 3.438.345 m3. Mỏ VL-VII cách đập khoảng 25km có trữ lượng khoảng 1.246.100m3. Các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp. Đất đắp có các chỉ tiêu cơ lý sau: Góc ma sát trong:  Lực dính đơn vị:  Hệ số thấm : K=2.10-5 (cm/s) Dung trọng khô khi thiết kế:  Độ ẩm: W=20,3% Dung trọng ướt:  Dung trọng bão hòa:  Hệ số rỗng:  Độ rỗng của đất:   + Đá : mỏ đá cách đầu mối khoảng 5km hiện đang khai thác, trữ lượng và chất lượng đảm bảo. + Cát: các mỏ cát ngay khu vực công trinhh hiện đang được khai thác phục vụ xây dựng trữ lượng dồi dào. 1.2.4. Khí tượng thủy văn. 1.2.4.1. Tài liệu khí tượng . * Đặc điểm chung về khí tượng. Lưu vực sông Dinh nằm ở khu Nam Trung Bộ. Hàng năm chịu tác động luân phiên của hai loại gió mùa chủ yếu: gió mùa – mùa hạ và gió mùa – mùa đông. Theo đó hình thành hai loại khí hậu mùa hạ và mùa đông. Tương ứng với mùa hạ và mùa đông là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng V đến tháng X hàng năm. Mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Trong đó các tháng I,II,III gần như không mưa. * Các đặc trưng khí tượng thiết kế. + Mưa ( X:mm) - Lượng mưa năm trên lưu vực: Trên lưu vực sông Dinh lương mưa nam biến đổi thuộc vào loại lớn nhất trong khu vực, nó tăng dần từ hạ lưu (Xo=1000mm) lên thượng nguồn (Xo=2300mm). Lượng mưa đo tại Phan Thiết trong 27 năm (1958-1992) bình quân là Xbq=1044mm. Trị số đo tại trạm khí tượng Tà Pao là 2429mm và tai Đại Nga là 2560mm. Lượng mưa chuẩn trên lưu vực chọn một cách bình quân Xo=1700mm và lượng mưa tháng và số ngày mưa hgi trong bảng 1.5 Bảng 1.5 Lượng mưa trên lưu vực sông và số ngày bình quân (Nbq). Đặc trưng  Tháng  Cả năm    I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII    X0(mm)  2  1  13  50  210  252  267  279  294  249  68  14  1700   Nbq(ngày)  6  4  9  15  20  22  25  25  26  21  13  8  194   - Lượng mưa tưới thiết kế: Lượng mưa khu tưới tính trực tiếp từ liệt thực đo tại thị xã Phan Thiết sẽ cho kết quả hợp lý và an toàn. + Gió gần mặt đất: Bảng 1.6 Tốc độ gió theo hướng Đặc trưng  Tháng  Cả năm    I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII    Vbq(m/s)  3.55  3.08  3.23  2.69  2.03  2.38  2.30  2.66  2.00  1.98  2.55  2.53  2.58   Vmax(m/s)  20  18  18  18  16  20  20  20  16  14  23  16  23   Hướng  Đ  Đ  Đ  Đ  Đ;T  TN  T  T;TN  T  Đ  Đ  Đ  Đ   Bảng 1.7 Tốc độ gió max thiết kế không kể hướng. P(%)  1  2  4  5  10  50   Vmaxp(m/s)  26.5  25.5  24.5  24.1  22.8  16   + Nhiệt độ Trị số trung bình khá ổn định trong liệt thống kê ( dao động khoảng 3-40C). Nhưng sự biến động trong ngày là khá sâu sắc (8-100C). Số liệu tại Phan Thiết đại biểu cho khu vực tưới có: nhiệt độ năm bình quân Tbq = 26,80C. Nhiệt độ cao cực trị Tmax=37,70C. Giá trị thấp nhất Tmin=16,40C. + Độ ẩm không khí: Sự dao động của đặc trưng này thích ứng với biến hình mưa trong năm. Mùa mưa độ ẩm khá lớn và ngược lại vào mùa khô. Tại Phan Thiết độ ẩm bình quân nhiều năm Ubq= 79,5%. + Bốc hơi : Tổn thất do bốc hơi hồ chứa(:mm): Khi hình thành hồ chứa sông Dinh một phần lưu vực hồ chiếm chỗ sẽ gia tăng tổn thất do bốc hơi mặt nước so với bốc hơi lưu vực khi chưa có hồ chứa. Vì vậy  chính là hiệu số của lượng bốc hơi mặt nước(Zn) so với lượng tổn thất dòng chảy trên lưu vực (Zo): =Zn-Zo Theo kết quả tính toán khí tượng thủy văn ta có =700mm. Phân phối  cho các tháng như sau:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuy47c4.doc
  • dwgbinh do.dwg
  • dwgchuyen de.dwg
  • dwgcong lay nuoc.dwg
  • dwgdap dat.dwg
  • dwgket cau thep cong.dwg
  • dwgtran xa lu.dwg
Tài liệu liên quan