Thực trạng cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh của ngân hàng công thương Đống Đa trong thời gian qua

 

CHƯƠNG I 1

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG 1

CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 1

I. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1

1. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ 1

1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại 1

1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại 2

2. Những vấn đề cơ bản về cho vay 3

2.1 Khỏi niệm cho vay 3

2.2 Phõn loại cho vay 4

2.3 Quy định trong cho vay 6

2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay 10

II. KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 12

1. Sự hỡnh thành và phỏt triển của kinh tế ngoài quốc doanh 12

1.1 Khỏi niệm kinh tế ngoài quốc doanh 12

1.2 Kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt nam qua các giai đoạn phát triển 15

2. Những đặc điểm cơ bản hỡnh thành nờn nhu cầu vốn của kinh tế ngoài quốc doanh 20

3. Vai trũ của tớn dụng Ngõn hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 22

4. Những nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay 23

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ NHOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 30

I. KHÁI QUÁT TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 30

1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Công thương Đống Đa 30

2.Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Công thương Đống Đa 31

2.1 Hoạt động huy động vốn 31

2.2 Hoạt động cho vay 32

2.3 Các hoạt động trung gian 32

3.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công thương Đống Đa 34

3.1 Phũng nguồn vốn 34

3.2 Phũng kinh doanh 35

3.3 Phũng kinh doanh đối ngoại 35

3.4 Phũng kế toỏn 35

3.5 Phũng điện toán 36

3.6 Phũng kiểm tra, kiểm soỏt( hay phũng kiểm tra nội bộ) 37

3.7 Phũng kho quỹ 37

3.8 Phũng giao dịch trờn cỏc địa bàn dân cư xa trụ sở chớnh 37

3.9 Phũng hành chớnh tổ chức 38

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Đống Đa trong những năm gần đây 38

4.1 Tỡnh hỡnh huy động vốn 38

4.2 Tỡnh hỡnh sử dụng vốn 42

4.3 Các hoạt động khác 46

II. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA TRONG THỜI GIAN QUA 48

1. Cho vay ngắn hạn 48

1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn 48

1.2 Doanh số thu nợ 49

1.3 Dư nợ ngắn hạn 50

1.4 Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn 51

1.5 Hiệu quả sử dụng vốn trong cho vay ngắn hạn 52

2. Tỡnh hỡnh cho vay trung, dài hạn 52

2.1 Doanh số cho vay trung, dài hạn 53

2.2 Doanh số thu nợ trung, dài hạn 54

2.3 Dư nợ 54

2.4 Nợ quỏ hạn 55

2.5 Hiệu quả sử dụng vốn cho vay trung và dài hạn 55

3. Những thành tựu Ngân hàng Công thương Đống Đa đó đạt được trong hoạt động cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh 56

4. Những hạn chế trong hoạt động cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Đống Đa 57

4.1 Những hạn chế 57

4.2. Nguyờn nhõn 59

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 65

I. KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỖ TRỢ VỐN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI 65

1. Kinh nghiệm về chính sách hỗ trợ vốn đối với DNV&N ở Malaixia và Nhật Bản 65

2. Một số giải pháp Chính phủ ấn Độ đó đưa ra nhằm cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ 67

3. Kinh nghiệm cho vay hộ sản xuất tại Vĩnh Long 68

4. Những thành công trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Quảng Trị 69

II. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 70

1. Các chỉ tiêu kinh doanh và biện pháp thực hiện các chỉ tiêu năm 2002 của Ngân hàng Công thương Đống Đa 70

2. Giải pháp cụ thể để mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Đống Đa 71

2.1 Nâng cao hiệu quả khâu thẩm định 72

2.2 Đổi mới cơ chế cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh 76

2.3 Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay 82

2.4 Dự phũng rủi ro và chủ động giải quyết nợ có vấn đề 83

2.5 Quy trỏch nhiệm trong quan hệ cho vay 88

2.6 Coi trọng cụng tỏc cỏn bộ và bồi dưỡng cán bộ 88

2.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing trong cho vay 89

III. KIẾN NGHỊ 90

1. Đối với ngân hàng Công thương Việt Nam 90

2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 90

3. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước 92

4. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc98 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh của ngân hàng công thương Đống Đa trong thời gian qua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh cũng giảm 60 tỷ đồng so vỡi năm 97. Đặc biệt tỷ lệ nợ quỏ hạn của kinh tế ngoài quốc doanh gia tăng. Năm 2000, một điều đỏng buồn là toàn bộ cỏc doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ đều giảm đỏng kể so với năm 98. Doanh số cho vay giảm 730 tỷ, chỉ bằng 60,5% doanh số cho vay năm 98, doanh số thu nợ giảm 335 tỷ, bằng 78,6% doanh số thu nợ năm 98, dư nợ cũng giảm 110 tỷ, tương đương với 86,4% dư nợ bũnh quõn năm 98. Tuy nhiờn trong sự giảm sỳt của doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ bỡnh quõn thỡ nợ quỏ hạn lại gia tăng (8 tỷ so với năm 98), khụng chỉ nợ quỏ hạn của kinh tế ngoài quốc doanh gia tăng mà cả kinh tế quốc doanh cũng cú tỷ lệ nợ quỏ hạn gia tăng. Nguyờn nhõn chớnh của tỡnh trạng này là cỏc điều kiện bất ổn của nền kinh tế. Tiờu dựng giảm, sản xuất đỡnh trệ, vỡ vậy cỏc doanh nghiệp khụng cú nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất; do đú doanh số cho vay giảm đỏng kể. Thờm vào đú, lợi nhuận của cỏc doanh nghiệp giảm, thậm chớ cũn thua lỗ và cú nhiều doanh nghiệp phỏ sản, vỡ vậy họ khụng cú khả năng trả nợ Ngõn hàng, tỷ lệ nợ quỏ hạn tăng. Đặc biệt trong năm 99, tỷ lệ vay của kinh tế ngoài quốc doanh rất rất nhỏ (chiếm 9,8% tổng doanh số cho vay) vỡ kinh tế ngoài quốc doanh cú đến 90% doanh nghiệp vừa và nhỏ nờn dễ bị tỏc động của những biến động kinh tế. Năm 2001, nền kinh tế đó được cải thiện hơn, chớnh vỡ vậy doanh số cho vay đó tăng lờn 290 tỷ so với năm 2000 nhưng vẫn thấp hơn năm 98. Về cơ cấu vốn vay đó cú cải thiện hơn năm 99, cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh bắt đầu đến vay Ngõn hàng, tỷ trọng cho vay kinh tế ngoài quốc doanh đó cao hơn so với năm 2000 (9,8%). Dư nợ bỡnh quõn năm 2001 cao nhất so với những năm trước, đạt 950 tỷ. Tuy nhiờn, năm 2001 lại là năm cú doanh số thu nợ thấp nhất, là do doanh số cho vay năm 2000 để lại là khỏ thấp, nợ quỏ hạn tớnh đến 31/12/2001 chiếm tỷ trọng 2,4% trong tổng dư nợ chưa kể nợ quỏ hạn liờn quan đến vụ ỏn, so với cuối năm 2000 giảm được 1,4%. Qua những sự phõn tớch ở trờn, ta cú những nhận xột sau đõy: Thứ nhất, một đặc điểm đặc trưng nhất của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa là cơ cấu cho vay. Tỷ lệ cho vay cũng như dư nợ đối với kinh tế quốc doanh luụn chiếm phần khống chế (từ 62 –90%) và cũn cú xu hướng tăng lờn. Ngược lại, tỷ lệ cho vay ra với kinh tế ngoài quốc doanh rất thấp (từ 37,5% - 9,8%) và cú xu hướng ngày càng giảm. Trong khi đú, như đó núi ở trờn, kinh tế ngoài quốc doanh vẫn cũn là tiềm năng lớn của đất nước, mà thiếu vốn là một trong những vấn đề lớn cản trở sự phỏt triển của nú. Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa mới chỉ chỳ trọng tới việc đầu tư vốn cho cỏc doanh nghiệp làm ăn lớn, cú uy tớn của Nhà nước (như đó nờu tờn ở phần trước) và đạt hiệu quả cao. Đõy là một vấn đề nan giải mà cả Nhà nước, Ngõn hàng và doanh nghiệp phải cựng nhau khắc phục. Thứ hai, cú thể núi cụng tỏc thu nợ của Ngõn hàng là khỏ tốt. Cụ thể năm 1998, doanh số thu nợ tương đương với 95,4% doanh số cho vay, năm 1999 là 84,6%, năm 2000 là 109,8%, năm 2001 là 75,2%. Cú được kết quả này phải kể đến cụng sức, nỗ lực, nhiệt tỡnh với nghề của cỏc cỏn bộ Ngõn hàng. Bảng 7: Tỡnh hỡnh cho vay phõn theo kỳ hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Sử dụng vốn 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Doanh số cho vay + Ngắn hạn + Trung, dài hạn Doanh số thu nợ + Ngắn hạn + Trung, dài hạn Dư nợ + Ngắn hạn + Trung, dài hạn Nợ quỏ hạn + Ngắn hạn + Trung, dài hạn 1472 1420 70 1404 1351 53 525 450 75 8 6,8 1,2 100 95,2 4,8 100 96,2 3,8 100 80,9 19,1 100 85 15 1850 1730 120 1565 1465 100 810 715 95 12 7,4 2,1 100 93,5 6,5 100 93,6 6,4 100 88,3 11,7 100 61,7 38.3 1120 1070 50 1230 1211 19 700 584 126 20 20 0 100 95,5 4,5 100 98,5 1,5 100 83,4 16,6 100 100 0 1410 1160 250 1060 1036 24 950 550 400 16 12 4 10082,3 17,7 100 97,7 2,3 100 550 400 100 75 25 Nhỡn vào bảng trờn cho thấy cũng như cỏc Ngõn hàng quốc doanh khỏc của ta hiện nay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cú tỷ lệ cho vay dài hạn rất thấp (từ 4,5% đến 17,7% tổng doanh số cho vay) mặc dự năm 2001 tỷ lệ này cú xu hướng tăng lờn. Đõy là yếu điểm của hoạt động cho vay của Ngõn hàng và cũng là của nền kinh tế núi chung, cần được cải thiện. 4.3 Cỏc hoạt động khỏc Hoạt động bảo lónh Cựng với cỏc nghiệp vụ kinh doanh, chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó thực hiện cỏc nghiệp vụ bảo lónh như: bảo lónh dự thầu, bảo lónh tiền tạm ứng... Cỏc doanh nghiệp được chi nhỏnh bảo lónh trỳng thầu đều vay vốn Ngõn hàng để thực hiện hợp đồng. Tổng dư nợ bảo lónh đến 31/12/2001 là 315 tỷ, trong đú bảo lónh trung và dài hạn 294 tỷ, bảo lónh ngắn hạn là 21 tỷ. Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại Hoạt động kinh doanh đối ngoại đó khắc phục khú khăn, trong năm 2001 đó cú nhiều cố gắng, khai thỏc nguồn ngoại tệ cú giỏ cả hợp lý, đảm bảo nhu cầu thành toỏn của kinh tế, tạo được niềm tin cho khỏch hàng và đó gúp phần vào kết qủ kinh doanh của chi nhỏnh, lợi nhuận do kinh doanh ngoại tệ đem lại chiếm 3,1% tổng lợi nhuận của chi nhỏnh. Về thanh toỏn quốc tế: +L/C nhập khẩu 285 mún, giỏ trị 22.043.000 USD +L/C xuất khẩu 21 mún, giỏ trị 314.000 USD Số chờnh lệch thiếu ngoại tệ của chi nhỏnh đó phải mua của ngõn hàng Cụng thương Việt Nam và cỏc tổ chức khỏc để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn và nhập khẩu cho cỏc đơn vị sản xuất và kinh doanh. Nghiệp vụ mua bỏn ngoại tệ: Năm 2001 do tỷ giỏ ngoại tệ cú nhiều biến động nờn đó làm cho doanh số mua bỏn cú phần giảm sỳt so với năm trước. Mua bỏn ngoại tệ chủ yếu thụng qua cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh để đỏp ứng nhu cầu thanh toỏn, nhập khẩu, đầu tư tớn dụng. Nghiệp vụ chi trả kiều hối: + Doanh số nhận kiều hối và chi trả kiều hối trong năm là 262.500 USD và 420.000 DEM. Đó phục vụ khỏch hàng lĩnh tiền và mua bỏn ngoại tệ thuận lợi, sau khi làm thủ tục được lĩnh tiền ngay tại quầy khonog phải qua phũng tiền tệ kho quỹ trước đõy. Đảm bảo nhu cầu thanh toỏn cả nhờ thu đến và thu đi. Thu phớ tự hợp đồng kinh doanh trị giỏ 1960 triệu đồng. Thanh toỏn chuyển tiền bằng ngoại tệ 314 mún, trị giỏ 20 triệu USD. Nhỡn chung, cụng tỏc kinh doanh ngoại tệ trong năm qua đó cú nhiều cố gắng, tạo niềm tin cho khỏch hàng và ngày càng cú nhiều khỏch hàng tới mở tài khoản thanh toỏn và giao dịch ngoại tệ. Bảng 8: Kết quả kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa trong thời gian qua được thể hiện qua bảng số liệu sau: Đơn vị: Tỷ đồng Năm 1998 1999 2000 2001 Tổng thu nhập Lói tiền gửi Lói cho vay Lói khỏc 90,8 38,1 48,3 4,4 98,5 44,3 49,4 4,8 85,1 39,9 41,7 3,5 105 42 60,1 2,9 Tổng chi phớ Lói tiền gửi Lói tiền vay Chi khỏc 75,4 13,3 48 16,1 81,2 15,2 52 14 66,1 10 44,1 12 83 15 55 13 Lói 15,5 17,3 19 22 II. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA TRONG THỜI GIAN QUA Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa là Ngõn hàng cú thế mạnh trong việc thực hiện huy động vốn, đặc biệt là huy động tiền gửi của dõn cư. Số lượng vốn Ngõn hàng huy động được ngày càng tăng theo thời gian. Tuy nhiờn, kết quả kinh doanh của Ngõn hàng phụ thuộc vào việc Ngõn hàng đó cho vay như thế nào. Hiện nay, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đang trở thành một thị trường tớn dụng rộng lớn chứa đầy tiềm năng và triển vọng để Ngõn hàng khai thỏc. Tuy nhiờn khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của ta cũn nhiều bấp bờnh trong hoạt động nờn chưa tạo được niềm tin với Nhà nước cũng như đối với Ngõn hàng. Về cỏc quy định và điều kiệncv đối với khu vực cũng chặt chẽ hơn so cới khu vực kinh tế quốc doanh. Qỳa trỡnh thực hiện hoạt động cho vay của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa luụn tuõn thủ theo đỳng quy định của Ngõn hàng Nhà nước và những quy định riờng của hệ thống Ngõn hàng Cụng thương Việt nam. Trong những năm qua Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa khụng ngừng mở rộng mạng lưới cho vay đối với cỏc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, cỏc phũng giao dịch được bố trớ ở những địa bàn cú hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ, tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp, cỏc hộ cỏ thể vay vốn một cỏch thuận lợi. Để đỏnh giỏ hiệu quả cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa, chỳng ta hóy xem cỏc chỉ tiờu cơ bản dưới đõy trong sự so sỏnh với tỡnh hỡnh cho vay khu vực kinh tế quốc doanh. 1. Cho vay ngắn hạn Quận Đống Đa là một quận nội thành lớn nhất Hà nội, bao gồm 26 phường với gần 40 vạn dõn và là nơi tập trung dõn cư đụng đỳc với nhiều thành phần kinh tế. Đõy là một thị trường cú sức mua rất lớn, nhu cầu tieu dựng cao. Hơn nữa, quạn tập trung nhiều nhà mỏy, xớ nghiệp, cỏc hộ cỏ thể...thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh với đủ cỏc ngành ngề, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ. Và phần lớn cỏc doanh nghiệp này cú nguồn vốn tự cú nhỏ bộ, chủ yếu dưới dạng tài sản như mỏy múc, thiết bị, nhà xưỏng... nờn nhu cầu bổ sung vốn lưu động là rất lớn. Để xem xột cụ thể Ngõn hàng đó đỏp ứng được những nhu cầu vốn ngắn hạn này tới mức độ nào, nhỡn vào những bảng số liệu dưới đõy: Doanh số cho vay ngắn hạn Bảng 9: Doanh số cho vay ngắn hạn phõn theo cỏc thành phần kinh tế của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Doanh số cho vay ngắn hạn 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH + Khỏc 896 552 7 52 493 63,9 36,1 0,5 3,7 31,9 1352 432 17 35 380 78,2 21,8 1 2 18,8 965 109,5 12 40 58 90,2 9,2 1,1 3,7 5,0 1000 160 15 55 90 86,2 13,8 1,3 4,7 7,8 Tổng 1402 100 1730 100 1070 100 1160 100 Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta nhận thấy doanh số cho vay của Ngõn hàng đối với kinh tế ngoài quốc doanh cú xu hướng giảm dần từ 36,1% (năm19980 xuống 13,8% (năm 2001) so với tổng doanh số cho vay ngắn hạn. Doanh số cho vay kinh tế ngoài quốc doanh ngắn hạn năm 1998 là cao nhất với 552 tỷ, nhưng số lượng này ngày càng giảm, đến năm 2001 cũn 160 tỷ, giảm 392 tỷ so với năm 1998, một con số khỏ lớn.Trong khi đú, cho vay ngắn hạn đối với kinh tế quốc doanh ngày càng tăng cả về số tơng đối và số tuyệt đối. Hiện nay, số lượng doanh nghiệp tư nhõn trong phạm vi quận rất nhiều nhưng chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong doanh số cho vay ngắn hạn của Ngõn hàng (0,5 – 1,3%). Như vậy về cơ cấu vay vốn giữa cỏc thành phần kinh tế thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh cũng khụng cõn đối. Nhưng điều này cũn phụ thuộc vàocụng tỏc tổ chức của mỗi loại hỡnh doanh nghiệp. Trờn thực tế, số lượng cỏc Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn ( CT TNHH), cụng ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhõn và cỏc hộ sản xuất cỏ thể gia tăng nhanh chúng nhưng số này đến với Ngõn hàng và được Ngõn hàng chấp nhận cho vay là khụng nhiều. Sự giảm sỳt về doanh số cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh do nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau, nhưng nguyờn nhõn chớnh vẫn là do yếu kộm của cỏc đơn vị kinh tế này. Doanh số thu nợ Qỳa trỡnh cho vay và thu nợ được kết hợp chặt chẽ với nhau. Nếu chỉ chỳ trọng tới cho vay mà khụng quan tõm tới việc thu hồi nợ thỡ ắt sẽ sinh ra nợ quỏ hạn. Đặc biệt khi cho vay cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh thỡ mức độ rủi ro khỏ cao, nờn cụng tỏc thu nợ cỏc doanh nghiệp này là rất quan trọng đối với chất lượng tớn dụng của Ngõn hàng. Bảng 10: Doanh số thu nợ ngắn hạn của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Doanh số thu nợ 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH +Khỏc 865 516 12 61 443 64 38,2 0,9 4,5 32,8 1037 496 30 60 406 70,8 29,2 2,0 4,1 23,1 1085 128,2 14 40 74,2 89,6 10,4 1,2 3,3 5,9 897,5 138,5 13 45 80,5 86,6 13,4 1,3 4,3 7,8 Tổng 1351 100 1465 100 1211 100 1036 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Đối với cho vay ngắn hạn, vũng quay vốn kinh doanh ngắn và những khoản vay ngắn hạn thường cú khối lượng khụng lớn nờn cụng tỏc thu nợ cú phần gặp ớt khú khăn hơn. Tuy nhiờn, cựng với sự giảm sỳt của doanh số cho vay, doanh số thu nợ ngắn hạn của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh cũng giảm dần. Dư nợ ngắn hạn Dư nợ được xem là chỉ tiờu cơ bản nhất để đỏnh giỏ quy mụ cho vay của một Ngõn hàng. Một Ngõn hàng cú dư nợ bỡnh quõn thời kỳ cao nghĩa là trong thời kỳ đú Ngõn hàng cú mức cho vay cao và là dấu hiệu Ngõn hàng đú sẽ cú khoản thu nhập lớn trong tương lai. Bảng11: Tỡnh hỡnh dư nợ ngắn hạn phõn theo cỏc thành phần kinh tế tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Dư nợ bỡnh quõn năm 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH + Khỏc 247 180 40 34 106 54,9 45,1 8,9 7,6 28,6 592 116 27 9 80 82,8 11,2 3,8 1,3 6,1 472 97,3 25 9 63,3 80,8 19,2 4,3 1,5 13,4 431,2 118,8 27 19 72,8 78,4 21,6 4,9 3,5 13,2 Tổng 450 100 715 100 584 100 550 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Năm 1998, tỷ lệ dư nợ giữa kinh tế ngoài quốc doanh và kinh tế quốc doanh khỏ cõn bằng (tương đương với 45,1% và 54,9%). Trong cơ cấu dư nợ cỏc loại hỡnh doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh cũng khỏ cõn đối. Nhưng từ năm 1999, dư nợ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng giảm dần so với kinh tế quốc doanh, năm 1999 giảm 64 tỷ so với năm 1998, năm 2000 giảm 18,76 tỷ so với năm 1999, năm 2001 tăng 21,5 tỷ so với năm 2000. Như vậy, trong hai năm 1999,2000, dư nợ ngắn hạn kinh tế ngoài quốc doanh giảm rất nhiều. Năm 2001, tỷ lệ này đó gia tăng đỏng kể, đõy là một dấu hiệu đỏng mừng. Song so con số này vẫn thấp hơn dư nợ năm 1998 và cũn quỏ thấp so với khu vực kinh tế quốc doanh. 1.4 Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn Bất cứ một Ngõn hàng nào khi cho vay cũng gặp phải những rủi ro như việc thu chậm, khú thu hoặc khụng thu được vốn (cả gốc và lói). Những rủi ro đú gõy tổn thất mà Ngõn hàng khú cú thể trỏnh khỏi. Nợ quỏ hạn là một chỉ tiờu cơ bản để phản ỏnh rủi ro tớn dụng mà cỏc Ngõn hàng luụn phải đối mặt. Nếu doanh số cho vay, dư nợ gia tăng mà Ngõn hàng khụng thu được nợ thỡ rừ ràng là việc cho vay đú khụng cú hiệu quả. Cho vay được gọi là cú hiệu cả phải kể đến tỷ lệ nợ quỏ hạn thấp. Chỳng ta hóy xem xột tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn đối với những mún vay ngắn hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa theo bảng số liệu sau: Bảng 12: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn cho vay ngắn hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Nợ quỏ hạn 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh 1,8 5 26,5 73,5 2,5 7,5 25 75 6 11,3 34,7 65,3 4 10,2 28,2 71,8 Tổng 6,8 100 10 100 17,3 100 14,2 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Khi so sỏnh với kinh tế quốc doanh, ta thấy kinh tế ngoài quốc doanh cú tỷ lệ nợ quỏ hạn cao hơn rất nhiều (chiếm khoảng 72% tổng nợ quỏ hạn). Trỏi lại, tỷ lệ dư nợ bỡnh quõn của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chỉ chiếm khoảng 25%. Trong khi cỏc mún vay ngắn hạn được cho là cú khối lượng nhỏ và vũng quay vốn ngắn hạn ngắn mà tỷ lệ nợ quỏ hạn vẫn cao. Điều này chứng tỏ: khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ngoài việc kinh doanh kộm hiệu quả cũn rất kộm về ý thức trả nợ Ngõn hàng. Tỷ lệ nợ quỏ hạn/ dư nợ bỡnh quõn của khu vực kinh tế quốc doanh vào khoảng 1,1%, trong khi đú khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là 9,8%. Đõy là khú khăn lớn nhất trong việc cho vay cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa và cỏc Ngõn hàng khỏc. Qua cỏc số liệu trờn cho thấy: năm 2000, dư nợ bỡnh quõn kinh tế ngoài quốc doanh là thấp nhất nhưng lại cú tỷ lệ nợ quỏ hạn cao nhất, chứng tỏ khi làm ăn càng trỡ trệ, doanh số vay khụng nhiều nhưng tỷ lệ nợ quỏ hạn khụng những khụng giảm mà cũn gia tăng. Vỡ vậy, để nõng cao bằng cỏch giảm tỷ lệ nợ quỏ hạn khụng cú nghĩa là Ngõn hàng thực hiện giảm doanh số cho vay đối với khu vực kinh tế này. Điều quaNgõn hàng trọng là chớnh sỏch tớn dụng phự hợp để vừa chặt chẽ nhưng phải khỏch quan để đỏnh giỏ đỳng khả năng của doanh nghiệp vay vốn. 1.5 Hiệu quả sử dụng vốn trong cho vay ngắn hạn Bảng13: Hiệu quả sử dụng vốn cho vay ngắn hạn của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Năm 1998 1999 2000 2001 Huy động (tỷ đồng) Dư nợ (tỷ đồng) Quốc doanh Ngoài quốc doanh Hiệu quả (%) Quốc doanh Ngoài quốc doanh 951 247 180 25,9 18,9 1378 592 116 42,9 8,4 1425 472 97,3 33,1 6,8 1850 431 118,8 23,3 6,4 Hoạt động cho vay cú hiệu quả phải cú dư nợ cõn đối với số vốn huy động được. Nhỡn vào bảng trờn cho thấy trong tổng nguồn huy động được, Ngõn hàng mới chỉ cho vay ngắn hạn được khoảng dưới 50%. Trong đú, hiệu quả sử dụng vốn trong cho vay ngắn hạn kinh tế ngoài quốc doanh là rất thấp (khoảng 8,4%) và cú xu hướng giảm dần. Trờn đõy là những phõn tớch về một số chỉ tiờu cơ bản nhằm đỏnh giỏ hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với kinh tế ngoài quốc doanh. Qua đú, ta thấy rằng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chưa đạt hiệu quả cao, chưa đỏp ứng được những nhu cầu vốn lưu động của cỏc đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh đang ngày càng gia tăng. Tớnh khụng hiệu quả này biểu hiện ở sự sỳt giảm của doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và sự gia tăng của tỷ lệ nợ quỏ hạn. Khi so sỏnh với sự tăng trưởng của hoạt động cho vay khu vực kinh tế quốc doanh, chỳng ta thấy cần cú những biện phỏp cấp bỏch để việc cung cấp vốn cho những doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt hiệu quả cao hơn sỏnh bằng kinh tế quốc doanh. 2. Tỡnh hỡnh cho vay trung, dài hạn Vốn trung, dài hạn đang là một nhu cầu cấp bỏch của nền kinh tế Việt nam để cú thể phỏt triển theo hướng bền vững, lõu dài. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh cú số lượng doanh nghiệp, tổ sản xuất kinh doanh lớn nhưng lượng vốn tự cú bỡnh quõn của mỗi doanh nghiệp là rất thấp. Vỡ vậy, muốn mở rộng sản xuất, đầu tư vào những dự ỏn lớn đũi hỏi cụng nghệ và kỹ thuật hiện đại, họ cần phải cú vốn lớn đặc biệt là vốn trung, dài hạn. Trờn địa bàn quận Đống Đa cú khoảng 49% cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc khu vực thương mại, dịch vụ, 22% thuộc ngành sản xuất, chế biến và số cũn lại thuộc cỏc ngành khỏc. Hầu hết cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh mới chỉ giỏm kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, cần vốn ớt và ngắn hạn. Họ mới chỉ hoạt động mang tớnh chất nhỏ lẻ, “ăn sổi” chứ chưa cú những phương ỏn sản xuất kinh doanh lớn, lõu dài. Nguyờn nhõn chớnh của tỡnh hỡnh trờn là do thiếu vốn trung, dài hạn. Dựa vào cỏc bảng số liệu sau, chỳng ta sẽ thấy được tỡnh hỡnh cho vay trung, dài hạn đối với đối với kinh tế ngoài quốc doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. 2.1 Doanh số cho vay trung, dài hạn Bảng 14: Doanh số cho vay trung, dài hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Doanh số cho vay trung, dài hạn 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH + Khỏc 24 0 100 0 48 18 2 16 0 72,7 27,3 3 24,3 0 45 0,5 0 0,5 0 98,9 1,1 0 1,1 0 250 0 100 0 Tổng 24 100 66 100 45,5 100 250 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Nhỡn vào bảng số liệu trờn cho thấy một một tỡnh trạng đỏng buồn là tỷ lệ cho vay trung, dài hạn đối với kinh tế ngoài quốc doanh quỏ thấpp và cú thể núi là hầu như khụng cú. Năm 1999, tỷ lệ này khả dĩ nhất ( 18 tỷ chiếm 27,3% tổng doanh số cho vay trung, dài hạn), nhưng từ năm 2000 con số này giảm dần và tới năm 2001 khụng cú một mún vay trung, dài hạn nào đối với cỏc doanh nghiệp này. Trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, chủ yếu là cỏc CT TNHH vay vốn trung, dài hạn, một phần rất nhỏ là cỏc cụng ty tư nhõn , cũn cỏc loại hỡnh khỏc thỡ khụng hề cú trong mấy năm gần đõy. Tổng doanh số cho vay trung, dài hạn ngày càng tăng nhưng phần lớn là cỏc mún vay của cỏc tổng cụng ty của Nhà nước, cỏc dự ỏn vay của Chớnh phủ hoặc do Chớnh phủ chỉ định. Cỏc dự ỏn này cú độ an toàn cao hơn vỡ cú cỏc cơ quan Nhà nước đứng ra chịu trỏch nhiệm. Nhưng đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh hiện nay khụng cú một cơ quan hay một tổ chức nào làm chủ quản. Mặt khỏc, đó cú nhiều tiờu cực xảy ra khiến Ngõn hàng Ngõn hàng e ngại trong việc cho vay kinh tế ngoài quốc doanh nhất là đối với những mún vay cú kỳ hạn dài. 2.2 Doanh số thu nợ trung, dài hạn Bảng 15: Tỡnh hỡnh thu nợ trung, dài hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Doanh số thu nợ 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH + Khỏc 15 8 3 5 0 65,2 44,8 13 21,7 0 18 14 1 13 0 56,3 43,7 3,1 40,6 0 15 1,8 1 0,8 0 89,3 10,7 5,9 4,8 0 22,5 1,5 0,8 0,5 0,2 93,8 6,2 3,3 2,1 0,8 Tổng 23 100 32 100 16,8 100 24 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Cũng như doanh số cho vay, doanh số thu nợ hàng năm ở khu vực này giảm dần cả về số tương đối và số tuyệt đối. Tuy nhiờn khụng cú năm nào cú doanh số thu nợ dài hạn khu vực kinh tế ngoài quốc doanh bằng 0. Trong cỏc thành phần thuộc kinh tế ngoài quốc doanh, doanh số thu nợ chủ yếu từ cỏc cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn. So sỏnh giữa sự chờnh lệch tỷ lệ thu nợ của kinh tế ngoài quốc doanh với tỷ lệ thu nợ của kinh tế quốc doanh thỡ cú phần nhỏ hơn nhỏ hơn chờnh lệch về doanh số cho vay. Điều này chứng tỏ những năm trước doanh số cho vay trung dài hạn kinh tế ngoài quốc doanh cao hơn rất nhiều so với doanh số cho vay phỏt sinh những năm gần đõy. Như vậy cho thấy sự giảm sỳt nghiờm trọng về doanh số cho vay trung dài hạn đối với khu vực kinh tế này. 2.3 Dư nợ Bảng 16: Dư nợ cho vay trung, dài hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Dư nợ trung, dài hạn 1998 1999 2000 2001 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Quốc doanh Ngoài quốc doanh + Tư nhõn + CT TNHH + Khỏc 45 30 22 4,5 3,5 60 40 29,3 6,0 4,7 68 34 23 7,5 3,5 71,6 28,4 22,5 7,4 1,5 93,3 32,7 22 7,2 3,5 74 26 17,5 5,7 2,8 368,8 31,2 21,2 6,7 3,3 92,2 7,8 5,3 1,7 0,8 Tổng 75 100 102 100 126 100 400 100 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Dư nợ trung và dài hạn ngày càng tăng, năm 2001 tăng rất cao, tăng lờn 274 tỷ so với năm 2000, trong đú dư nợ kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng tăng và dư nợ kinh tế quốc doanh lại giảm. Về số tuyệt đối thỡ dư nợ kinh tế ngoài quốc doanh khụng giảm đỏng kể nhưng về tỷ trọng đối với tổng dư nợ thỡ giảm rất nhanh. Như ta đó biết, trong dư nợ cú chứa cả nợ quỏ hạn, về số tuyệt đối dư nợ trung và dài hạn kinh tế ngoài quốc doanh gần như khụng thay đổi khụng cú nghĩa là hiệu quả cho vay khu vực này khụng thay đổi. Để xột kỹ hơn hiệu quả cho vay của nú, chỳng ta hóy xem tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn sau: Nợ quỏ hạn Bảng 17: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn trong cho vay trung, dài hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Nợ quỏ hạn 1998 1999 2000 2001 Quốc doanh Ngoài quốc doanh 0 1,2 0 2,1 0 2,7 0 1,8 (Nguồn: Phũng tổng hợp) Như vậy trong nợ quỏ hạn cỏc khoản cho vay trung và dài hạn chỉ thuộc về khu vực ngoài quốc doanh. Trong số này chủ yếu là nợ khú đũi, số nợ quỏ hạn này cú xu hướng tăng lờn. Nợ quỏ hạn/ dư nợ bỡnh quõn qua cỏc năm từ 1998 đến 2001 là 4%, 6,2%, 8,3% và 5,8%. Khi so sỏnh với kinh tế quốc doanh là 0% ta thấy rằng tỷ lệ trờn là quỏ cao. Cỏc khoản vay cú kỳ hạn dài, thời gian sử dụng vốn lõu đủ để cho người vay cú điều kiện thực hiện quỏ trỡnh sản xuất và kinh doanh. Chớnh vỡ vậy nợ quỏ hạn thường ớt xảy đến với cỏc mún vay trung, dài hạn. Chủ yếu nợ quỏ hạn xảy ra đối với cho vay ngắn hạn, thời gian quỏ ngắn để người kinh doanh thực hiện vũng quay đồng vốn. Nhưng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh , tỷ lệ nợ quỏ hạn của cỏc khoản vay trung, dài hạn khụng nhỏ. Nguyờn nhõn chớnh là do việc định kỳ hạn nợ chưa phự hợp với vũng quay vốn, chưa tớnh đến yếu tố bất thường cú thể làm cho chu trỡnh luõn chuyển vốn bị chõm lại, do đú nợ quỏ hạn gia tăng. như vậy, nợ quỏ hạn là yếu tố gõy cản trở rất lớn đối với việc mở rộng cho vay trung, dài hạn đối với kinh tế ngoài quốc doanh của Ngõn hàng. Hiệu quả sử dụng vốn cho vay trung và dài hạn Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn để cho vay trung, dài hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Năm 1998 1999 2000 2001 1. Huy động(tỷ đồng) 2. Dư nợ trung, dài hạn (tỷ đồng) - Quốc doanh Ngoài quốc doanh Hiệu quả(%) Quốc doanh Ngoài quốc doanh 951 38 30 4 3,2 1378 68 3,4 4,9 2,5 1425 98 32 6,9 2,3 1850 368,8 31,2 19,2 1,7 So với việc huy động vốn thỡ lượng Ngõn hàng sử dụng để đem cho vay trung và dài hạn đối với kinh tế quốc doanh cũn cú xu hướng tăng lờn, đặc biệt năm 2001 tăng lờn cao hơn hẳn những năm trước. Trỏi lại, hiệu quả sử dụng vốn cho vay trung, dài hạn đối với kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng giảm. Qua đõy cho thấy khả năng cho vay của Ngõn hàng cũn rất lớn, nhưng việc đỏp ứng nhu cầu vốn vay trung, dài hạn của kinh tế ngoài quốc doanh lại rất thấp. Vỡ cho vay kinh tế ngoài quốc doanh cú rủi ro rất lớn, do đú để bảo toàn vốn Ngõn hàng thu hẹp việc cho vay đối với những đơn vị kinh tế nquốc doanh. Tỡnh hỡnh này gõy ứ đọng vốn, lợi nhuận Ngõn hàng giảm. Như vậy, ta cú thể núi việc sử dụng vốn để cho vay trung, dài hạn đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là rất kộm hiệu quả. Những thành tựu Ngõn hàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0094.doc