Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3

Lời mở đầu.3

Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3.4

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.4

II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty.5

 III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3.6

Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và

 xây dựng HUD3.8

I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.8

II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3.11 III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty.15

 1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 16

 2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .20

 3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 49

 4.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh .56

 IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.52

 1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty .57

 2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động .58

 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 .58

 

 V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất.59

Kết luận.65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tai nạn...phải có chứng nhận của Bác sỹ, ghi tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm công để tính trợ cấp BHXH. Cách tính ngày công cụ thể như sau: +Hàng ngày tổ trưởng của mỗi phòng ban nhóm, tổ đội . . . hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 ở bảng chấm công Sau đó căn cứ vào lịch chấm công của từng người để tính ra số ngày công theo từng loại. Cuối cùng thì người được uỷ quyền chấm công lập ra bảng tổng hợp số lao động trong tháng đã làm việc của cả phòng ban và ký tên vào bảng rồi chuyển bảng cùng các chứng từ kèm theo về phòng tổ chức lao động để kiểm tra thủ tục để tính ra công, lương và BHXH. Kế toán tiền lương, BHXH, ký vào bảng thanh toán chuyển lên phòng giám đốc ký duyệt. Chuyển về phòng tài vụ đối chiếu lần cuối, viết phiếu chi thanh toán tiền lương. + Tính tiền lương theo thời gian được áp dụng theo quy định chung của chính sách nhà nước với mức lương tối thiểu nhân với số ngày thực tế của người lao động và chia cho 22 ngày. Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc Lương thời gian được hưởng Lương cơ bản *Số ngày thực tế dược hưởng 22 ngày = Lương nghỉ lễ, phép = Lương cơ bản x Số ngày nghỉ 22 ngày + Những ngày nghỉ phép, lễ, nghỉ việc riêng .. và những ngày làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần theo quy định sẽ thanh toán tiền lương theo chế độ chung, không tính để thanh toán tiền lương theo năng suất: Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x Hệ số phụ cấp Tổng cộng = Lương thời gian + Lương nghỉ lễ, phép + Phụ cấp - Đối với bộ phận quản lý của công ty tiền lương và các khoản trích theo lương được hạnh toán như sau: Căn cứ vào bảng chấm công kế toán phải trả cho các phòng ban quản lý theo hình thức trả lương theo thời gian. Việc trả lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên được căn cứ vào bảng chấm công hàng ngày ở các phòng ban theo dõi tình hình đi làm trong tháng của cán bộ công nhân viên rồi mới tiến hành tính lương. Mức lương tối thiểu mà công ty trả cho cán bộ công nhân viên là 350.000đ/1tháng, trong đó có tháng có 31 ngày nên số ngày làm việc sẽ là 23 ngày. Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Công ty thì ngoài tiền lương nhận được họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Bên cạnh phần đóng góp của công nhân viên thì Công ty cũng góp vào các quỹ phúc lợi này theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước. Cụ thể như sau: . Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương của Công ty trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động trực tiếp đóng góp (khoản này kế toán trừ ngay vào thu nhập của Công ty). . Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách tính 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Một năm hai lần (đầu tháng 1 và tháng 6), Công ty tạm trích tiền để mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, sau đó hàng tháng công ty trừ vào chi phí và lương của công nhân viên khi họ có nhu cầu y tế. . Kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương thực trả cho người lao động, khoản này được tính toàn bộ vào chi phí kinh doanh của công ty. Công ty nộp một phần quỹ này cho công đoàn tổng công ty còn lại công đoàn công ty được giữ lại chi tiêu. Ví dụ 1: Trường hợp đồng chí Đoàn Trung Thành – GĐ Công ty( trích từ bảng tiền lương tháng 4 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ) 2.2324.000 x 25 22 Lương cơ bản = 350.000 x 6,64 = 2.2324.000 Lương thời gian được hưởng = = 2.640.909 Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x 0.3 = 105.000 Tổng lương = 2.640.909 + 105.000 = 2.745.909 Ví dụ 2: Trường hợp của đồng chí Nguyễn Hoài Nam- Nhân viên phòng nhân sự (trích từ bảng tiền lương tháng 04 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ) Lương cơ bản = 350.000 x 2,18 = 763.000 Lương thời gian được hưởng = = 589.591 22 763.000 x 17 763.000 x 7 22 Lương nghỉ lễ, phép = = 242.773 Tổng lương = 589.591 + 242.773 = 832.364 - Đối với bộ phận gián tiếp của toàn Công ty cách tính lương cũng tương tự như trên. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 4 NĂM 2006 Khối bộ phận văn phòng TT Họ và tên Hệ số lương Lương cơ bản Lương thực tế theo công việc Lễ, phép Hệ số phụ cấp Tổng lương Các khoản phải trừ Tổng BHXH, BHYT Số còn được nhận Ký nhận Công Tiền Công Tiền BHYT 1% BHXH 5% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 Trần Đình Vọng 6,97 2.439.500 25 2.772.159 2.772.159 24.395 121.975 146.370 2.625.789 2 Đoàn Trung Thành 6,64 2.324.000 25 2.640.909 0,3 2.745.909 23.240 116.200 139.440 2.606.469 3 Đỗ Đức Chung 5,98 2.093.000 25 2.378.409 2.378.409 20.930 104.650 125.580 2.252.829 4 Đặng Tiến Tiếp 2,84 994.000 25 1.129.545 1.129.545 9.940 49.700 59.640 1.069.905 5 Hoàng Hải La 3,09 1.081.500 25 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 64.890 1.164.087 6 Lê Xuân Hải 3,09 1.081.500 25 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 64.890 1.164.087 7 Lê Thị Ngọc 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 8 Phạm Văn Sự 3,60 1.260.000 25 1.431.818 1.431.818 12.600 63.000 75.600 1.356.218 9 Nguyễn Bá Tú 3,05 1.067.500 25 1.213.068 1.213.068 10.675 53.375 64.050 1.149.018 10 Trần Thị Thuý 1,90 665.000 21 634.773 2 60.455 695.227 6.650 33.250 39.900 655.327 11 Nguyễn T.Bích Hồng 2,34 819.000 23 856.227 2 74.455 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 12 Lê Thị Lan 5,65 1.977.500 25 2.247.159 0,2 2.247.159 19.775 98.875 118.650 2.128.509 13 Phạm Đức Cường 3,05 1.067.500 25 1.213.068 1.283.068 10.675 53.375 64.050 1.219.018 14 Nguyễn Thị Như 3,80 1.330.000 24 1.450.909 1 60.455 1.511.364 13.300 66.500 79.800 1.431.564 15 Vũ Hải Long 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 16 Trần Thị Thu 2,56 896.000 25 1.018.182 1.018.182 8.960 44.800 53.760 964.422 17 Nguyễn Thị Hoan 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 18 Nguyễn Mạnh Hùng 3,15 1.102.500 25 1.252.841 1.252.841 11.025 55.125 66.150 1.186.691 19 Lê Thanh Tuấn 2,34 819.000 24 893.455 893.455 8.190 40.950 49.140 844.315 20 Hoàng Vũ Dũng 3,36 1.176.000 25 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 70.560 1.265.804 21 Ngô Hương Giang 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 22 Nguyễn Hoài Nam 2,18 763.000 17 589.591 7 242.773 832.364 7.630 38.150 45.780 786.584 23 Nguyễn Mạnh Thắng 5,98 2.093.000 25 2.378.409 0,2 2.378.409 20.930 104.650 125.580 2.252.829 24 Lưu Thị Thu Hằng 2,96 1.036.000 25 1.177.273 1.247.273 10.360 51.800 62.160 1.185.113 25 Đỗ Thị Nhài 1,54 539.000 25 612.500 612.500 5.390 26.950 32.340 580.160 26 Tống Đức Dũng 2,34 819.000 18 670.091 3 111.682 781.773 8.190 40.950 49.140 732.633 27 Mai Danh Tuấn 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 28 Phạm Lê Ngọc 2,96 1.036.000 11 518.000 12 565.091 1.083.091 10.360 51.800 62.160 1.020.931 29 Nguyễn Ngọc Hải 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 30 Vương Bảo Long 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 31 Nguyễn Xuân Dũng 4,51 1.578.500 25 1.793.750 1.793.750 15.785 78.925 94.710 1.699.040 32 Hoàng Phúc Thọ 3,05 1.067.500 23 1.116.023 1.116.023 10.675 53.375 64.050 1.051.973 33 Lê Trung Kiên 3,36 1.176.000 25 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 70.560 1.265.84 34 Nguyễn Anh Tuấn 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 35 Đoàn Thế Đức 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 36 Trịnh Ngọc Phú 2,96 1.036.000 9 423.818 423.818 10.360 51.800 62.160 361.658 37 Đoàn Quang Trung 2,34 819.000 22,5 837.614 837.614 8.190 40.950 49.140 788.474 38 Nguyễn Thế Anh 2,18 763.000 25 867.045 867.045 7.630 38.150 45.780 821.265 Tổng cộng 45.993.341 27 1.114.909 426.160 2.130.800 2.556.960 44.796.290 Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi đồng chẵn. Hà Đông, ngày 30 tháng 04 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Đội xây lắp số: 4 Bộ phận: Gián tiếp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 4 năm 2006 Công trình: Chung cư 11 tầng nơ 19 Pháp Vân- Tư Hiệp. TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 P X LR CN 1 Nguyễn Trung Hùng 2 Bùi Minh Hải 3 Lại Thị Hồng Nhung 4 Mai Văn Điệp 5 Quách Xuân Khải 6 Nguyễn Văn Hòa 7 Đoàn Xuân Phong 8 Phạm Hoàng Đô 9 Trần Văn Huynh 10 Nguyễn Công Tùng 11 Vũ Thị Thăng 12 Nguyễn Tiến Khang 13 Trần Đình Hà 14 Nguyễn Minh Sơn 15 Ngô Kim Sơn 16 Dương Dức Cường 17 Lê Văn Bình Trong đó: X: Tổng số ngày công làm việc tiêu chuẩn P: nghỉ phép CN: Ngày làm thêm LR: Ngày lễ tết Người chấm công Cán bộ kĩ thuật Hà Đông, ngày 29 tháng 04 năm 2006 Đội trưởng Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đội xây lắp số 4 Độc lập – tự do – hạnh phúc ------&------ Hà Đông, ngày 1 tháng 4 năm 2006 Biên bản họp bình xét lương cán bộ khối gián tiếp Thời gian: Ngày 29 tháng 4 năm 2006 Địa điểm: Ban chỉ huy công trình Thành phần: Ông: Nguyễn Trung Hùng: Đội trưởng Ông: Bùi Minh Hải: Kĩ thuật Bà: Lại Thị Hồng Nhung: Thư ký Nội dung cuộc họp Họp bình xét lương các bộ trong đội theo tính chất công việc, mức độ, hiệu quả công việc được giao. Toàn đội thống nhất nhận xét của các cán bộ trong đội theo 3 mức đã được xếp loại A,B,C. Căn cứ vào hiệu quả công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, số ngày công làm việc của mỗi người trong tháng, cùng thống nhất kết quả bình xét như sau: TT Họ và tên Công việc được giao Xếp loại Mức hưởng Tiền lương (đ) Những trường hợp hưởng theo hệ số kinh doanh 1 Nguyễn Trung Hùng Đội trưởng A 2,80 3.630.455 2 Bùi Minh Hải Kĩ sư XD A 2,60 2.419.773 3 Lại Thị Hồng Nhung Kế toán A 2,40 2.625.000 4 Mai Văn Điệp TC trắc đạc A 1,95 1.396.023 5 Quách Xuân Khải TC xây dựng A 1,70 1.345.511 6 Nguyễn Văn Hòa CN lái cần trục A 2,70 2.104.773 Những trường hợp hưởng theo lương khoán 7 Đoàn xuân phong Kĩ sư XD phụ trách A khoán 1.900.000 8 Phạm Hoàng Đô Kĩ sư XD kĩ thuật A khoán 1.400.000 9 Trần Văn Huynh Kĩ sư XD thử việc A khoán 819.000 10 Nguyễn Công Tùng Cao đẳng XD A khoán 1.300.000 11 Vũ Thị Thăng TC kinh tế A khoán 1.400.000 12 Nguyễn Tiến Khang CN kĩ thuật A khoán 1.000.000 13 Trần Đình Hà CN lái cần trục A khoán 1.000.000 14 Nguyễn Minh Sơn Bảo vệ A khoán 1.050.000 15 Ngô Kim Sơn Bảo vệ A khoán 1.050.000 16 Dương Đức Cường Lái xe A khoán 1.000.000 17 Lê Văn Bình Thủ kho A khoán 1.100.000 Mức lương trên không bao gồm tiền ăn trưa, tiền phương tiện, tiền điện thoại Biên bản lập xong cùng ngày, đọc lại cho mọi người cùng nghe và thống nhất ký tên làm cơ sở thanh toán lương tháng 04 năm 2006 Đội trưởng Đại diện cán bộ đội Thư ký Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Đội xây lắp số: 4 Bộ phận gián tiếp BẢNG CHIA LƯƠNG THÁNG 4/2006 Chung cư 11 tầng Nơ 19 Pháp Vân - Tứ hiệp Đơn vị tính: đồng TT Họ và tên Chức danh Hệ số lương Lương cơ bản HSLK Ngày lễ Lương thời gian Cộng Tiền p.tiện, điện thoại Tiền ăn – ca Tổng cộng Trừ BHXH Số tiền Ký nhận NC T.tiền NC Thành tiền BHYT được lĩnh A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Nguyễn Trung Hùng Đội trưởng 3,26 1.141.000 2,8 25 3.630.455 3.630.455 1.000.000 200.000 4.830.455 68460 4.761.995 2 Bùi Minh Hải Kĩ sư XD 2,34 819.000 2,6 25 2.419.773 2.419.773 700.000 200.000 3.319.773 49140 3.270.633 3 Lại Thị Hồng Nhung Kế toán 2,75 962.500 2,4 25 2.625.000 2.625.000 500.000 200.000 3.325.000 55650 3.269.350 4 Mai Văn Điệp TC trắc đạc 1,8 630.000 1,95 25 1.396.023 1.396.023 400.000 200.000 1.996.023 37800 1.958.223 5 Quách Xuân Khải TC xây dựng 1,99 696.500 1,7 25 1.345.511 1.345.511 300.000 200.000 1.845.511 41790 1.803.721 6 Nguyễn Văn Hòa CN lái cần trục 1,96 686.000 2,7 25 2.104.773 2.104.773 700.000 200.000 3.004.773 41160 2.963.613 7 Đoàn Xuân Phong Kĩ sư XD phụ trách 25 1.900.000 1.900.000 500.000 200.000 2.600.000 2.600.000 8 Phạm Hoàng Đô Kĩ sư XD kĩ thuật 25 1.400.000 1.400.000 200.000 200.000 1.800.000 1.800.000 9 Trần Văn Huynh Kĩ sư XD thử việc 25 819.000 819.000 200.000 1.019.000 1.019.000 10 Nguyễn Công Tùng Cao đẳng XD 25 1.300.000 1.300.000 300.000 200.000 1.800.000 1.800.000 11 Vũ Thị Thăng TC kinh tế 25 1.400.000 1.400.000 300.000 200.000 1.900.000 1.900.000 12 Nguyễn Tiến Khang CN kĩ thuật 25 1.000.000 1.000.000 0 200.000 1.200.000 1.200.000 13 Trần Đình Hà CN lái cần trục 25 1.000.000 1.000.000 300.000 200.000 1.500.000 1.500.000 14 Nguyễn Minh Sơn Bảo vệ 25 1.050.000 1.050.000 0 200.000 1.250.000 1.250.000 15 Ngô Kim Sơn Bảo vệ 25 1.050.000 1.050.000 0 200.000 1.250.000 1.250.000 16 Dương Dức Cường Lái xe 25 1.000.000 1.000.000 300.000 200.000 1.500.000 1.500.000 17 Lê Văn Bình Thủ kho 25 1.100.000 1.100.000 0 200.000 1.300.000 1.300.000 Cộng 26.540.535 26.540.535 5.500.000 3.400.000 35.440.535 294000 35.146.535 Bằng chữ: Ba mươi năm triệu, một trăm bốn sáu nghìn, năm trăm ba lăm đồng Ngày 29 tháng 4 năm 2006 NGƯỜI LẬP BIỂU ĐỘI TRƯỞNG PHÒNG TC – HC PHÒNG TC – KT GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP Bảng chia lương là chứng từ để kế toán ghi sổ. Sau khi thanh toán xong kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương của từng bộ phận, tính tổng các số liệu ở các bảng thanh toán lương đó, lập bảng quyết toán lương cho từng bộ phận. Nói cách khác, kế toán phải tính được tổng số tiền phụ cấp của nhân viên thống kê, số còn lại là phần lương của công nhân. Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 334 và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 627, 622… VD: Nếu trong năm chi phí phát sinh thấp do tiết kiệm nguyên vật liệu và các chi phí khác có thể phân bổ từ 1 % đến 2% trên doanh thu. Hạch toán Tạm ứng lương hàng tháng cho bộ phận quản lý Nợ TK 334 : Có TK 111 : Cuối năm phân bổ lương bộ phận quản lý theo tỷ lệ % trên doanh thu Nợ TK627 : Có TK 334 : - Đối với các đội xây lắp trực tiếp tham gia sản xuất, ngoài tiền lương cơ bản ra mỗi người còn được hưởng một khoản tiền lương khoán ấn định riêng cho từng cá nhân trong đội xây lắp tuỳ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng tháng và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tiến hành bình xét xếp loại(tổng số tiền lương khoán chiếm 17-18% tổng doanh thu) Mỗi một tháng lại tiến hành bình xét một lần tại các đội xây lắp. Các đội xây lắp này gửi bản báo cáo công tác về phòng Tài chính-Kế toán để tổng hợp sau đó trình lãnh đạo đơn vị xét duyệt. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, trình độ và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tính lương. Khi hết tháng, Kế toán tính lương cho từng người, khấu trừ các khoản tạm trích và thanh toán số tiền còn lại cho nhân viên. Tổng lương = Lương khoán + Phụ cấp (Bao gồm tiền ăn ca, tiền phương tiện đi lại và tiền điện thoại) Ví dụ: Trường hợp đồng chí Nguyễn Trung Hùng-Đội trưởng đội Xây lắp số 4 (trích từ bảng thanh toán lương tháng 4 năm 2006) đã hoàn thành tốt công việc được giao, đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và không vi phạm quy chế nào của công ty đặt ra. Từ biên bản họp bình xét lương tháng 4 năm 2006, đồng chí Nguyễn Trung Hùng được xếp loại A tương ứng với mức lương thời gian được hưởng là 3.630.455đ. Do vậy tổng mức lương của đồng chí sẽ là: Tổng lương = 3.630.455đ + 200.000 (tiền ăn ca) + 1.000.000 (tiền phương tiện, điện thoại) = 4.830.455đ. Thực hiện công việc y học dự phòng là chủ chương của Nhà nước nhằm bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. Ban lãnh đạo công ty cũng luôn nhắc nhở cán bộ y tế làm tốt công việc này. X 75% Mức BHXH = BL x 290.000 x NN 22 BL : Bậc lương NN : Số ngày nghỉ - Công nhân viên công tác tại công ty càng lâu năm thì có số ngày nghỉ hưởng BHXH càng cao (40 - 60 ngày/năm) 2.2 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương *Sổ sách sử dụng: - Bảng thanh toán lương của các Đội xây lắp - Bảng lương khối văn phòng - Bảng theo dõi lương toàn công ty - Bảng phân bổ tiền lương - Sổ chi tiết TK 334, 338 và các tài khoản chi phí *Trình tự hạch toán chi tiết Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết tiền lương B¶ng thanh to¸n l­¬ng khèi lao ®éng trùc tiÕp B¶ng thanh to¸n l­¬ng c¸c ®éi x©y l¾p B¶ng chÊm c«ng B¶ng thanh to¸n l­¬ng phßng B¶ng thanh to¸n l­¬ng khèi VP B¶ng theo dâi l­¬ng toµn C«ng ty Sæ theo dâi tæng hîp l­¬ng B¶ng ph©n bæ l­¬ng Sæ chi tiÕt TK 334, 338 vµ c¸c tµi kho¶n chi phÝ 2.3 Kế toán tổng hợp tiền lương + Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương trả cho công nhân viên: BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK 622, 623 mà hạch toán vào TK 627. Nợ TK 241 Nợ TK 622, 623, 627, 642 Có TK 334 Có TK 338 + Khi tính tiền thưởng kế toán ghi: Nợ TK 431 Có TK 334 + Tính tiền BHXH phải trả cho công nhân viên kế toán ghi: Nợ TK 338 Có TK 334 + Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên kế toán ghi: Nợ TK 334 Có TK 111, 112, 141… *Ghi sổ tổng hợp Ngày 26 hàng tháng, Kế toán tiền lương nhận được số liệu tổng hợp trong tháng do tổ trưởng các bộ phận chuyển lên. Căn cứ vào đó, kế toán tính ra tổng quỹ lương tháng. Sau đó, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH rồi định khỏan kế toán và đưa vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 334 (bên Có), đối ứng bên Nợ của sổ cái TK 622, 627, 642. Đối với các khoản trích theo lương, sau khi tính toán đưa vào Bảng phân bổ, Sổ nhật ký chung, Sổ cái các TK 338 (bên Có), đối ứng với bên Nợ là Sổ cái TK 622, 627, 642. Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương NhËt ký chung Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ Sæ chi tiÕt TK 334, 338. 622, 623. 627 B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh Sæ c¸i TK 334,338, 622, 623, 627 B¸o c¸o tµi chÝnh 2.4 Luân chuyển chứng từ và các kế toán thanh toán tiền lương Hiện nay công ty đã và đang sử dụng các loại chứng từ sau. Danh mục chứng từ kế toán ĐVT: Bảng TT Tên chứng từ Công ty có sử dụng hay không Ghi chú 1 Lao động tiền lương 2 Bảng chấm công Có 3 Bảng thanh toán tiền lương Có 4 Phiếu nghỉ hưởng BHXH Có 5 Bảng thanh toán BHXH Có 6 Bảng thanh toán tiền lương Có 7 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Có 8 Phiếu báo làm thêm giờ 9 Giấy đề nghị tạm ứng Có 10 Giấy thanh toán tiền tạm ứng Có 11 Biên lai thu tiền Có 12 Bảng kê kiểm quỹ *Kế toán thanh toán tiền lương Tại các phòng ban cán bộ có trách nhiệm theo dõi ghi chép số lượng lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép, nghỉ ốm vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập theo mẫu do bộ tài chính quy định và được treo tại phòng kế toán, kế toán tiến hành tổng hợp số ngày đi làm công, số ngày nghỉ phép của từng người trong các phòng ban từ đó lập bảng thanh toán lương. Do việc thanh toán lương được chia thành 2 kỳ nên giữa tháng thưởng tiến hành lương kỳ I. Sau khi lập bảng lương kỳ I các phòng gửi lên phòng kế toán. Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán lương kỳ I - trả nốt lương kỳ II vào cuối tháng sau, rồi lập bảng thanh toán lương cho từng đơn vị gửi lên phòng kế toán để thanh toán. Sổ sách sử dụng : Bảng thanh toán lương của các đội xây lắp, bảng lương khối văn phòng, bảng theo dõi lương toàn công ty; bảng phân bổ tiền lương; sổ cái. Trình tự luân chuyển và hạch toán Bản thanh toán khối lượng trực tiếp Bảng thanh toán lương các đội xây lắp B¶ng chÊm c«ng B¶ng thanh to¸n l­¬ng phßng B¶ng thanh to¸n l­¬ng khèi VP B¶ng theo dâi l­¬ng toµn c«ng ty Sæ theo dâi tæng hîp l­¬ng B¶ng ph©n bæ l­¬ng Sổ cái TK334 2.5 Kế toán quỹ, BHYT, BHXH, KPCĐ a. Hạch toán chi tiết * Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội được quản lý theo chế độ thực chi, thực thanh, sau khi trích 20% BHXH. Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 nộp cho cơ quan bảo hiểm, trong quý công ty chỉ làm nhiệm vụ thu hộ. Cuối quý tổng hợp phần chi BHXH công ty quyết toán với cơ quan BHXH. Chứng từ để thanh toán bảo hiểm Từ 1- 5 chứng từ do y tế công ty cung cấp, đó là giấy chứng nhận để thanh toán bảo hiểm Nêú nghỉ hơn 5 ngày phải có giấy chứng nhận của bệnh viện. Chứng từ phải có xác nhận của phụ trách đơn vị, chữ ký của y bác sỹ khám chữa bệnh sau đó được đưa lên phòng Kế toán-Tài vụ để thanh toán. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Mẫu số: C04 - BH Độc lập – tự do – hạnh phúc Ban hành theo QĐ số 140/1999 QĐ - BTC =====***===== ngày 15/11/1999 Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH Đợt 2 tháng năm Loại chế độ: Nghỉ thai sản Tên cơ quan (đơn vị): Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Tổng số lao động: 196 Trong đó nữ: Tổng quỹ lương trong kỳ: 146.432.600 (đ) Số hiệu TK: 45010 000000 657 Mở tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây Stt Họ và tên Số sổ BHXH Tiền lương tháng đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Người nhận tiền ký tên Ghi chú Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Trong kỳ LK từ đầu năm Trong kỳ LK từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Ngô Hương Giang 2203003868 378.600 2N4T 120 3.393.000 Cộng Kèm theo: Chứng từ gốc: Cơ quan BHXH duyệt: Số người: Số ngày: Số tiền: (Số tiền bằng chữ): Ngày tháng năm 200 Ngày tháng năm CB QL thu CB KHTC CB QLGĐC Giám đốc BHXH Kế toán đơn vị Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Đội xây lắp số 10 Danh sách lao động và số tiền trích nộp BHXH Tháng năm 200 TT Họ và tên Chức danh – nghề nghiệp Hệ số tiền lương đóng BHXH Lương tối thiểu Số tiền trích nộp 1 tháng (đồng) Số tiền nộp bổ sung (đồng) Tổng cộng Ghi chú Hệ số phụ cáp Hệ số lương Hệ số đóng BHXH 5% BHYT 1% Cộng TS tháng nộp BHXH 20% BHYT 3% Cộng 1 Đỗ Huy Sâm Đội trưởng 0,3 3,74 4,04 350.000 65.450 13.090 78.540 78.540 2 Trần Vũ Anh Đội phó 0,2 2,65 2,85 350.000 46.375 9.275 55.650 55.650 3 Lương Thành Phúc Cử nhân KT 2,65 2,65 350.000 46.375 9.275 55.650 55.650 4 Lại Huy Mạnh TCKT 1,99 1,99 350.000 34.825 6.965 41.790 41.790 5 Nguyễn Thị Lương Gia Văn Phòng 1,99 1,99 350.000 34.825 6.965 41.790 41.790 6 Nguyễn Tất Thắng KTS 2,34 2,34 350.000 40.950 8.190 49.140 49.140 7 Nguyễn Trọng Phúc KTS 2,65 2,65 350.000 46.375 9.275 55.650 55.650 8 Bùi Huy Dương KSGT 2,34 2,34 350.000 40.950 8.190 49.140 49.140 9 Nguyễn Văn Sửa KSXD 3,89 3,89 350.000 68.075 13.615 81.690 81.690 10 Lê Duy Trọng KSXD 2,34 2,34 350.000 40.950 8.190 49.140 49.140 11 Vũ Đức Hoàn KSXD 2,34 2,34 350.000 40.950 8.190 49.140 49.140 12 Nguyễn Ngọc Toàn KSXD 0,2 2,65 2,85 350.000 46.375 9.275 55.650 55.650 13 Lưu Minh Tự KSXD 2,34 2,34 350.000 40.950 8.190 49.140 49.140 14 Nguyễn Ngọc Thân Trắc đạc 3,74 3,74 350.000 65.450 13.090 78.540 78.540 15 Hoàng Hoài Ân Bảo vệ 1,65 1,65 350.000 28.875 5.775 34.650 34.650 16 Phan Quốc Huy CN nề 7/7 4,2 4,2 350.000 73.500 14.700 88.200 88.200 17 Nguyễn Văn Hoà CN 3/7 1,96 1,96 350.000 34.300 6.860 41.160 41.160 18 Lương Đức Tiến CN 3/7 2,31 2,31 350.000 40.425 8.085 48.510 48.510 19 Nguyễn Viết Bằng Thợ hàn 3,01 3,01 350.000 52.675 10.535 63.210 63.210 20 Nguyễn Văn Cường Thợ hàn 1,55 1,55 350.000 27.125 5.425 32.550 32.550 21 Nguyễn Văn Hùng Thợ hàn 2,16 2,16 350.000 37.800 .560 5.360 45.360 22 Ngô Hồng Phong TCTL 1,8 1,8 350.000 1.500 .300 7.800 37.800 23 Nguyễn Viết Long TCXD 1,8 1,8 350.000 1.500 .300 7.800 37.800 24 Nguyễn Hải Hà KSXD 2,34 2,34 350.000 0.950 .190

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0777.doc
Tài liệu liên quan