Tình hình hoạt động của Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội

Lời mở đầu 1

Chương I : Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty thương mại và xuất nhập khẩu Hà Nội. 2

1.Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Hà Nội trong giai đoạn trước đổi mới 2

2.Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Hà Nội từ sau đổi mới đến nay: 2

Chương II : Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội. 5

1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty từ khi thành lập cho đến nay 5

2.Tổ chức bộ máy của công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội. 8

Chương III : Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội . 12

1.Mặt hàng kinh doanh của công ty 12

2.Thị trường kinh doanh của công ty 12 3.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 14

4.Đánh giá tình hình hoạt động của công ty Hacimex. Thành công và hạn chế 19

Chương IV : Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới. 23

1.Phương hướng và mục tiêu chung của công ty 23

2.Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty sau khi trở thành công ty cổ phần 23

 

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khụng, điện lực, thiết bị phũng thớ nghiệm, đo lường kiểm nghiệm, viễn thụng, dầu khớ Kinh doanh mỏy cụng cụ và tư liệu sản xuất Lắp rỏp và kinh doanh cỏc hệ thống truyền hỡnh kỹ thuật số Đầu tư cơ sở hạ tầng, xõy dựng cỏc khu đụ thị, trung tõm thương mại Liờn doanh, hợp tỏc sản xuất, lắp rỏp cỏc thiết bị điện, điện tử dõn dụng và chuyờn dụng Kinh doanh bất động sản Sau khi cú quyết định cho phộp cổ phần hoỏ, hiện nay cụng ty Hacimex đang tiến hành từng bước chuyển sang cụng ty cổ phần. Khi trở thành cụng ty cổ phần, cụng ty sẽ hoạt động kinh doanh trờn cỏc lĩnh vực ngành nghề sau: Kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng nụng sản, lõm, hải sản, lương thực, thực phẩm đó qua chế biến; Kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng thờu ren, may mặc, thủ cụng mỹ nghệ... Kinh doanh, xuất nhập khẩu mỏy múc, thiết bị, vật tư, nguyờn vật liệu, phương tiện vận tải, thi cụng cơ giới,... Kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng hoỏ chất, nguyờn liệu phục vụ sản xuất và tiờu dựng... Dịch vụ thẩm mỹ, chăm súc sức khoẻ, du lịch, khỏch sạn,lữ hành... Kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng điện, điện tử, điện gia dụng, tin học và đồ dựng gia đỡnh. Kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng thiết bị, vật tư khoa học kỹ thuật cú tớnh chất chuyờn ngành. Kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiờu dựng, nguyờn vật liệu phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp, nụng nghiệp, xõy dựng, khoa học cụng nghệ... Đại lý, mua bỏn, ký gửi cỏc mặt hàng phục vụ đời sống dõn sinh. Đầu tư cơ sở hạ tầng, xõy dựng khu đụ thị, trung tõm thương mại. Kinh doanh bất động sản... Liờn doanh, liờn kết, hợp tỏc với cỏc tổ chức kinh tế trong và ngoài nước với những ngành nghề được Nhà nước cho phộp. Mua bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu, chứng khoỏn trờn thị trường chứng khoỏn theo quy định của phỏp luật. 2.Tổ chức bộ mỏy của cụng ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội. 2.1. Cơ cấu quản lý: Giỏm đốc Phú giỏm đốc 1 Phú giỏm đốc 2 Phũng tài vụ Phũng tổ chức hàn h chớnh Phũng kinh doanh XNK1 Phũng kinh doanh XNK2 Trung tõm phỏt triển cụng nghệ và tin học Phũng kinh doanh XNK4 Phũng kinh doanh XNK5 Phũng kinh doanh XNK6 Trung tõm điện tử điện lạnh Trung tõm Thẩm Quyển Hệ thống cửa hàng và kho trạm Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy cụng ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội. Cơ cấu bộ mỏy của cụng ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng, quản lý theo chế độ 1 thủ trưởng. Đứng đầu cụng ty là giỏm đốc trực tiếp điều hành toàn diện cỏc bộ phận trong cụng ty. Cỏc phũng ban trong cụng ty sẽ xõy dựng kế hoạch trỡnh lờn giỏm đốc trong buổi họp giao ban, kế hoạch được duyệt sẽ được triển khai từ trờn xuống. TèNH HèNH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ LAO ĐỘNG CỦA CễNG TY HACIMEX NĂM 2004. STT TấN ĐƠN VỊ LAO ĐỘNG 1 Ban giỏm đốc 04 2 Phũng tổ chức hành chớnh 17 3 Phũng tài chớnh - kế toỏn 08 4 Phũng kinh doanh XNK1 05 5 Phũng kinh doanh XNK2 06 6 Phũng kinh doanh XNK3 07 7 Phũng kinh doanh XNK4 08 8 Phũng kinh doanh XNK5 06 9 Phũng kinh doanh XNK6 04 10 Ban dự ỏn 06 11 Trung tõm Thẩm Quyến 28 12 Trung tõm điện mỏy - điện lạnh 06 13 Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 1 12 14 Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 2 06 15 Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 3 05 Tổng số lao động 128 người Nguồn : phũng hành chớnh tổ chức cụng ty Hacimex. 2.2.Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong cụng ty: Giỏm đốc: là người chỉ đạo chung, cú thẩm quyền cao nhất, cú nhiệm vụ quản lý toàn diện trờn cơ sở chấp hành đỳng đắn chủ trương, chớnh sỏch, chế độ của Nhà nước. Phú giỏm đốc: gồm cú 2 phú giỏm đốc chịu trỏch nhiệm chỉ đạo cỏc phũng ban mỡnh quản lý, giỳp giỏm đốc nắm vững tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty để cú kế hoạch và quyết định sau cựng, giải quyết cỏc cụng việc được phõn cụng. Phũng tài vụ( phũng kế toỏn): tổ chức hạch toỏn toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh, giải quyết cỏc vấn đề tài chớnh, thanh toỏn, quyết toỏn bỏn hàng, thu tiền, tiền lương, tiền thưởng, nghĩa vụ đối với Nhà nước và cỏc vấn đề liờn quan đến tài chớnh; đồng thời tham mưu cho giỏm đốc xõy dựng cỏc kế hoạch tài chớnh. Phũng kinh doanh XNK 1,2,4,6: cú chức năng tỡm hiểu thị trường, bạn hàng nước ngoài để từ đú ký kết cỏc hợp đồng xuất nhập khẩu dựa trờn những kế hoạch đó đề ra, giải quyết cỏc vấn đề liờn quan đến xuất nhập khẩu. Phũng kinh doanh XNK 3: mới đổi tờn thành trung tõm phỏt triển cụng nghệ và tin học cú nhiệm vụ tỡm kiếm, ký kết và thực hiện cỏc hợp đồng XNK, đặc biệt chỳ trọng đến lĩnh vực cụng nghệ và tin học. Phũng kinh doanh XNK 5: cú nhiệm vụ nghiờn cứu, tỡm hiểu thị trường trong nước, tỡm kiếm,ký kết và thực hiện cỏc hợp đồng nhập khẩu nhằm cung ứng cỏc đầu vào cho cỏc doanh nghiệp sản xuất trong nước. Đồng thời tham mưu cho giỏm đốc trong cỏc chiến lược kinh doanh trước mắt và lõu dài, cỏc kế hoạch tiờu thụ sản phẩm, theo dừi hoạt động của hệ thống cửa hàng trong nước. Trung tõm Thẩm Quyến: thực hiện cỏc hoạt động dịch vụ làm đẹp thẩm mỹ phục vụ nhu cầu khỏch hàng tại khu vực Hà Nội. Trung tõm điện tử điện lạnh: chuyờn kinh doanh về cỏc mặt hàng điện tử điện lạnh,giới thiệu và bỏn cỏc sản phẩm điện tử, đồng thời thực hiện cỏc hoạt động dịch vụ như bảo trỡ, bảo hành, sửa chữa, hướng dẫn,tư vấn khỏch hàng về lĩnh vực cỏc sản phẩm điện tử điện lạnh. Hệ thống cửa hàng và kho trạm: đõy là mạng lưới trực tiếp giới thiệu và bỏn sản phẩm tới tận tay người tiờu dựng, là đơn vị hạch toỏn phụ thuộc, cỏc chứng từ liờn quan đến hoạt động kinh doanh đều gửi về cụng ty làm cụng tỏc hạch toỏn. Phũng tổ chức hành chớnh: cú chức năng tham mưu giỳp đỡ cho giỏm đốc trong cụng tỏc: đối nội, đối ngoại, lưu trữ hồ sơ giấy tờ, thủ tục, cụng văn; tổ chức nhõn sự, quản lý sắp xếp, đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn; quản lý tiền lương, tiền thưởng và cỏc chế độ chớnh sỏch như: bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế...; ngoài ra cũn thực hiện cỏc cụng việc hành chớnh khỏc như: bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh. Cụng ty Hacimex ỏp dụng một bộ mỏy quản lý gọn nhẹ, phương phỏp quản lý đơn giản với sự trực tiếp quản lý của giỏm đốc đến từng phũng ban, bộ phận. Hoạt động kinh doanh của cụng ty được thực hiện thụng qua cỏc phũng kinh doanh và hệ thống cỏc cửa hàng. Cỏc phũng kinh doanh và hệ thống cỏc cửa hàng phải chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về lĩnh vực kinh doanh mà phũng mỡnh phụ trỏch. Tại mỗi phũng kinh doanh, mỗi nhõn viờn đều được phõn cụng phụ trỏch từng mặt hàng hoặc nhúm ngành hàng và chịu trỏch nhiệm về mặt hàng hay nhúm ngành hàng đú trước trưởng phũng. Với cơ cấu tổ chức và phương phỏp quản lý rất phù hợp tạo sự thuận lợi trong cụng việc và phục vụ cho kế hoạch phỏt triển công ty lõu dài vững mạnh. CHƯƠNG III : TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA CễNG TY THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HÀ NỘI 1. Mặt hàng kinh doanh của cụng ty Cụng ty thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội là một doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh với những lĩnh vực rất phong phú bao gồm cả kinh doanh XNK và kinh doanh nội địa. Trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, mặt hàng chủ yếu của cụng ty là cỏc loại hàng nụng sản như lạc, gạo, chố, cà phờ,hàng thủ cụng mỹ nghệ, .... Cụng ty thực hiện rất nhiều hợp đồng nhập khẩu cỏc mặt hàng về hoỏ chất, điện tử, điện lạnh, điện dõn dụng, đồ trang trớ nội thất, nguyờn vật liệu như: sắt, thộp, vật liệu nhựa phục vụ cho nhu cầu sản xuất trong nước. Tại thị trường trong nước, cỏc mặt hàng kinh doanh của cụng ty khỏ đa dạng, từ hàng điện dõn dụng, quần ỏo may sẵn, hàng tiờu dựng... đến việc làm đại lý bỏn vộ mỏy bay,mở cỏc trung tõm dịch vụ thẩm mỹ,cỏc dịch vụ về bảo trỡ, bảo hành, tư vấn, hướng dẫn cho khỏch hàng về lĩnh vực cụng nghệ thụng tin và tin học, trung tõm giới thiều và bỏn cỏc sản phẩm điện tử điện lạnh Trong những năm gần đõy hoạt động kinh doanh của cụng ty chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực như: kinh doanh xuất nhập khẩu trong đú nhập khẩu là chớnh với một số nhúm hàng thộp, hoỏ chất, điện tử tin học, hàng tiờu dựng.... dịch vụ phục vụ hàng ngày như bấm huyệt, chăm súc sức khoẻ và cho thuờ cửa hàng, văn phũng. 2.Thị trường kinh doanh của cụng ty Hacimex là một doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực XNK vỡ vậy thị trường nước ngoài của cụng ty khỏ rộng. Cho đến nay cụng ty đó cú quan hệ bạn hàng với cỏc cụng ty của hơn 30 quốc gia trờn thế giới. Cụ thể về lĩnh vực xuất khẩu, cụng ty chủ yếu tiến hành xuất cỏc mặt hàng nụng sản, thủ cụng mỹ nghệ sang cỏc nước Chõu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Singapore, Thỏi Lan,... Thị trường nhập khẩu của cụng ty mở rộng ở rất nhiều quốc gia cả ở Chõu Á, Chõu Âu như: Hàn Quốc(nhập khẩu nhựa), Thỏi Lan, Đài Loan, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Đức, Nga(nhập khẩu sắt, thộp), Arabia Saudi,... Tại thị trường nội địa, cho đến nay cụng ty đó thiết lập 1 mạng lưới cỏc cửa hàng trưng bày giới thiệu và bỏn sản phẩm đến tận tay người tiờu dựng tại Hà Nội và cỏc tỉnh thành khỏc trong cả nước, đặc biệt là cỏc tỉnh phớa Bắc, bao gồm: Cửa hàng 88 Trần Cao Võn với 98m2 sàn trờn diện tớch 98m2 đất; Cửa hàng 272 Bạch Mai ( thuờ của xớ nghiệp kinh doanh nhà số 2) với diện tớch 62m2 sàn trờn diện tớch 113m2 đất; Cửa hàng Chợ Mơ (thuờ của Ban quản lý chợ) với diện tớch sàn kinh doanh 32m2 trờn diện tớch đất 32m2; Cửa hàng chợ Trương Định ( thuờ của Ban quản lý chợ) với diện tớch sàn kinh doanh là 32m2 trờn diện tớch đất 32m2; Hệ thống màng lưới của cụng ty cũn nhỏ lẻ và ớt mặc dự ở cỏc vị trớ cú mặt tiền và cỏc chợ nhưng do là nhà thuế, tự quản hầu hết là nhà cấp 3,4 đó xuống cấp và khụng được đầu tư cải tạo nờn chưa phỏt huy được lợi thế để nõng cao hiệu quả trong kinh doanh. Ngoài ra, cụng ty cũng là bạn hàng truyền thống của cỏc doanh nghiệp sản xuất nằm rải rỏc ở cỏc tỉnh thành phố phớa Bắc như: Hà Nội, Hà Tõy, Bắc Ninh, Bắc Giang, Phỳ Thọ, Quảng Ninh, Hải Phũng, Hưng Yờn, Nghệ An,... trong việc cung cấp cỏc nguyờn liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất. Hacimex là đầu mối của nhiều doanh nghiệp sản xuất trong nước về mặt nguyờn liệu, gúp phần giỳp cỏc doanh nghiệp sản xuất cú sự chuyờn mụn hoỏ cao hơn trong hoạt động của mỡnh và đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty Cựng với sự đổi mới cơ chế kinh tế chuyển từ bao cấp sang cơ chế thị trường đó đem lại nhiều cơ hội cũng như thỏch thức lớn đối với cỏc doanh nghiệp núi chung và với cụng ty Hacimex núi riờng. Thị trường mở rộng, nhu cầu tăng cao, nhiều ngành nghề, mặt hàng mới ra đời để thoả món nhu cầu khỏch hàng đồng thời cũng tạo ra những hấp dẫn cho cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tham gia tỡm kiếm lợi nhuận và vị thế trờn thị trường. Tuy nhiờn, cơ chế kinh tế mới cũng tạo ra mụi trường kinh doanh cạnh tranh vụ cựng khốc liệt, thị trường diễn biến phức tạp đũi hỏi cỏc cụng ty phải luụn nhạy bộn, chủ động nắm vững tỡnh hỡnh, nắm bắt cơ hội, cú phương chõm và cỏch thức hành động đỳng đắn kịp thời đem lại hiệu quả kinh doanh cao, đạt được mục đớch mong muốn. Là một doanh nghiệp chuyờn kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoỏ và kinh doanh lưu chuyển hàng hoỏ trong nước, cụng ty tiến hành kinh doanh theo phương thức đa dạng hoỏ cỏc mặt hàng kinh doanh. Trong những năm gần đõy, hoạt động xuất khẩu đem lại hiệu quả thấp, doanh thu hàng xuất khẩu chỉ chiểm tỷ lệ nhỏ khoảng 20% tổng doanh thu; vỡ võy, 4 năm trở lại đõy, cỏc hoạt động kinh doanh của cụng ty tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nhập khẩu hàng nguyờn liệu phục vụ cho sản xuất nội địa và thực hiện hoạt động kinh doanh lưu chuyển hàng tiờu dựng trong nước. Để đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty ta hóy phõn tớch một số chỉ tiờu cơ bản qua mấy năm gần đõy: BẢNG III.3.1 : KẾT QUẢ KINH DOANH CễNG TY THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HÀ NỘI Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiờu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Tổng doanh thu 101.000 130.000 189000 219.204 312.421 320.000 Tổng chi phớ 100.835 129.869 188.850 219.016,3 312.069 320.550 Cỏc khoản nộp ngõn sỏch 13.224,612 13.808,742 17.350 Lợi nhuận trước thuế 165 131 150 187,613 352,658 -550 Thuế TNDN 52,8 41,92 48 60,036 112,850 Lợi nhuận sau thuế 112,2 89,08 102 130,628 239,807 Vốn kinh doanh 18.332 20.608 26.024,205 45.028,550 55.894,965 85.117,382 Vốn cố định 628 776 2.029,230 2.085,294 2.085,294 2.085,294 Vốn lưu động 704 832 2.338,878 2.638,878 2.638,878 2.638,878 Số lao động (người) 71 76 85 112 125 128 Thu nhập bỡnh quõn 1người/thỏng 0,822 0,713 0,686 0.780 0.820 0.850 Kim ngạch XNK 60.000 70.000 450.000 500.000 706.000 830.500 Nguồn: phũng tài vụ - cụng ty Hacimex. Từ bảng số liệu trên cho ta thấy: Doanh thu từ năm 1999 đến năm 2004 liờn tục tăng: Năm 2000 tăng hơn 28,7% tương đương với 29 tỷ đồng so với năm 1999; Năm 2001 tăng thờm 45,38% tương đương với 59 tỷ đồng so với năm 2000; Năm 2002 tăng 14,81% tương đương 28 tỷ đồng so với năm 2001; Năm 2003 tăng 42,53% tương đương 93,217 tỷ đồng so với năm 2002; Năm 2004 tăng 2,43% tương đương 7,579 tỷ đồng so với năm 2003. Về chi phớ, từ năm 1999 tới năm 2004 cũng tăng lờn do quy mụ hoạt động của cụng ty ngày một mở rộng: Năm 2000 tổng chi phớ tăng hơn so với năm 1999 là 29.034 triệu đồng tương ứng với 28,8%; Năm 2001 tăng thờm so với năm 2000 là 45,4% tương đương với 58.981 triệu đồng; Năm 2002 tăng so với năm 2001 là 14,8% tương đương với 27.950 triệu đồng; Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 42,49% tương đương với 93.053 triệu đồng; Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 2,64% tương đương với 8.481triệu đồng. Qua 2 chỉ tiờu đầu tiờn của bảng kết quả kinh doanh cho ta thấy, mặc dự quy mụ hoạt động kinh doanh của cụng ty từ năm 1999 đến năm 2004 cú mở rộng đỏng kể tuy nhiờn, doanh thu và chi phớ cú sự gia tăng tương đối đồng đều theo tỷ lệ 1: 1. Từ đú, ta cú thế biết được hoạt động kinh doanh của Hacimex phỏt triển khỏ ổn định, lợi nhuận đem lại tăng đều, đặc biệt là từ năm 2000 cho đến năm 2004, lợi nhuận liờn tục tăng; chỉ riờng năm 2000, lợi nhuận bị giảm so với năm 1999 là 34 triệu đồng tương ứng với 30,3%. Năm 2001 lợi nhuận tăng 19 triệu đồng tương ứng với 21,33% so với năm 2000; Năm 2002 lợi nhuận tăng 28.628 triệu đồng tương ứng với 28,07% so với năm 2001; Năm 2003 lợi nhuận tăng thờm 109.179 triệu đồng tương ứng với 83,58% so với năm 2002; Năm 2004 lợi nhuận õm là do trong năm này cụng ty đang trong giai đoạn tiến hành xin giấy phộp và triển khai cổ phần hoỏ Với chức năng chủ yếu là thực hiện cỏc hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, vỡ vậy, nguồn lợi chớnh thu được là từ hoạt động này. Đối với một doanh nghiệp tham gia hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thỡ nguồn vốn kinh doanh là đặc biệt quan trọng, đũi hỏi phải cú vốn lớn, đặc biệt là vốn lưu đụng chiểm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn kinh doanh, thường từ 60 – 70% tổng vốn kinh doanh. Với điều kiện nguồn vốn cơ bản được Nhà nước cấp hạn chế, để đỏp ứng với yờu cầu mở rộng quy mụ và phạm vi kinh doanh, cụng ty đó linh hoạt tỡm kiếm, huy động cỏc nguồn vốn ngắn hạn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhằm tận dụng được cơ hội đem lại lợi nhuận cho cụng ty tỏi đầu tư bổ sung nguồn vốn hiện cú. Chớnh sự linh hoạt này đó giỳp cụng ty bảo toàn và phỏt triển được số vốn ban đầu, đạt hiệu quả kinh tế, duy trỡ ổn định, phỏt triển vững chắc trong hiện tại và tương lai. Cho đến năm 2004, tổng vốn do Nhà nước cấp cho cụng ty là: 4.724.172.247 đồng; Trong đú, vốn lưu động chiờm 2.638.87.438 đồng; Vốn cố định là 2.085.293.807 đồng. Với tư cỏch là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động bằng nguồn vốn của Nhà nước cấp, vỡ vậy, cụng ty luụn hoàn thành đầy đủ cỏc nghĩa vụ nộp thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch đối với Nhà nước. Với việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước đó chứng tỏ Hacimex là một doanh nghiệp hoạt động cú hiệu quả tốt, phỏt triển ổn định, vững chắc; gúp phần làm giàu thờm cho xó hội và đất nước. Khụng những là một doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước, Hacimex cũn đảm bảo cho đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty khỏ ổn định. BẢNG III.3.2 : CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA CễNG TY HACIMEX Chỉ tiờu Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Tổng số lao động 65 71 76 85 112 125 128 Lao động qua ĐH&TC 16 29 34 45 62 65 68 LĐ kinh doanh trực tiếp 50 57 63 72 79 80 83 LĐ giỏn tiếp 15 14 13 13 33 45 45 Lao động nam 20 23 29 34 45 52 53 Lao động nữ 45 48 47 51 67 73 75 Nguồn: phũng tổ chức hành chớnh cụng ty Hacimex. Qua bảng số liệu trờn, ta nhận thấy tỡnh hỡnh lao động của cụng ty Hacimex như sau: Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty đó tăng trung bỡnh 8%/năm; Tỷ lệ lao động nữ và lao động nam trong cụng ty cú sự chờnh lệch lớn. Tuy nhiờn, những năm gần đõy tỷ lệ lao động nam đó dần tăng lờn, sự tăng lờn này là do đũi hỏi của cụng việc trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu. Số cỏn bộ cụng nhõn viờn cú trỡnh độ đại học và trung cấp của cụng ty cũn ớt nhưng do cụng ty cú sự quan tõm nhiều đến khõu tuyển chọn, đồng thời cũng do yờu cầu của cụng việc đũi hỏi phải cú chuyờn mụn sõu, khắt khe nờn tỷ lệ này ngày càng tăng rừ rệt. Lao động kinh doanh trực tiếp của cụng ty chiếm tỷ lệ lớn và vẫn đang cú xu hướng tăng lờn. Một trong những khú khăn của cỏc doanh nghiệp Nhà nước trong cơ chế mới đú là tỏc phong làm việc khụng cụng nghiệp, thiếu hiệu quả kinh tế.Nhưng Hacimex đó vượt qua được khú khăn này khi cụng ty đó tạo được động cơ làm việc trong đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn, thỳc đẩy họ tập trung trớ và lực vào cụng việc.Một trong những nguyờn nhõn tạo sự thỳc đẩy này đú là cụng ty cú một chế độ đói ngộ thưởng phạt hợp lý: là đơn vị hạch toỏn độc lập nờn cụng ty đó ỏp dụng chế độ lương bao gồm 2 phần:lương cố định + tiền thưởng tuỳ theo mức lợi nhuận mà mỗi cỏ nhõn đúng gúp cho cụng ty. Hỡnh thức này vừa đảm bảo thu nhập ổn định vừa tạo sự hấp dẫn thỳc đẩy mọi người làm việc hết mỡnh. Hacimex là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu vỡ vậy chỉ tiờu kim ngạch xuất nhập khẩu đúng vai trũ quan trọng trong việc làm gia tăng doanh thu và lợi nhuận của cụng ty. Năm 1999 – 2000, cụng ty hoạt động dưới sự quản lý của UBND quận Hai Bà Trưng với quy mụ cũn nhỏ, hoạt động chưa linh hoạt nờn kim ngạch xuất nhập khẩu thấp, dưới 100 tỷ đồng. Từ năm 2001, cụng ty hoạt động theo sự chỉ đạo và quản lý của Sở thương mại thành phố Hà Nội với quy mụ ngày càng mở rộng cả về ngành hàng, lĩnh vực kinh doanh, thị trường kinh doanh. Vỡ vậy, từ năm 2000 đờn 2001, kim ngạch XNK tăng rất cao: 380 tỷ đồng tương ứng với 543%; Năm 2002 tăng 50 tỷ đồng tương ứng với 11,11% so với năm 2001; Năm 2003 tăng 206 tỷ đồng tương ứng với 41,2% so với năm 2002; Năm 2004 tăng 124,5 tỷ đồng tương ứng với 17,64% so với năm 2003. Qua việc nghiờn cứu và phõn tớch một số chỉ tiờu cơ bản, ta cú thể đỏnh giỏ một cỏch tổng quỏt tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty Hacimex diễn ra trong điều kiện mụi trường kinh tế trong nước và quốc tế cú nhiều biến động nhưng cụng ty vẫn duy trỡ được nhịp độ hoạt động và cú sự phỏt triển cả về quy mụ, ngành hàng, lĩnh vực, thị trường. Với sự phỏt triển đều đặn này mà cụng ty khụng những đứng vững trờn thị trường, giải quyết cụng ăn việc làm, đảm bảo thu nhập ổn định cho cỏn bộ cụng nhõn viờn mà cũn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, gúp phần xõy dựng thủ đụ và đất nước trong thời đại mới, thế kỷ mới. Đồng thời, qua đú cho thấy sự cố gắng của tập thể ban lónh đạo và cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty trong việc chỉ đạo, tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh. Đú cũng là một trong những cơ sở thuận lợi cho việc cổ phần hoỏ cũng như hoạt động kinh doanh sau này của cụng ty cổ phần. 4. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty Hacimex. Thành cụng và hạn chế. 4.1.Thành tựu đạt được: Chuyển từ cơ chế cũ sang cơ chế mới với những thay đổi lớn về mặt cơ cấu cũng như về mụi trường hoạt động, Hacimex cũng như cỏc doanh nghiệp Nhà nước khỏc gặp rất nhiều khú khăn như thiếu vốn, cơ sở vật chất hạ tầng xuống cấp, lỳng tỳng trong hoạt động kinh doanh do sự khỏc nhau rất xa của 2 cơ chế kinh tế, mụi trường mới đũi hỏi nhiều điều kiện mới, sự cạnh tranh gay gắt, đồng thời xảy ra cuộc khủng hoảng tài chớnh Chõu Á làm tỡnh hỡnh biến động bất thường khú dự đoỏn trước, bờn cạnh đú, thiếu sự chỉ dẫn đầy đủ cú hệ thống cỏc chớnh sỏch của Nhà nước chưa đồng bộ, phải vừa làm vừa học hỏi, vừa xõy dựng. Song, với sự quyết tõm, dỏm nghĩ dỏm làm, trong 20 năm qua, cụng ty Hacimex đó cố gắng phấn đấu, nỗ lực, năng động sỏng tạo trong mọi hoạt động của mỡnh để duy trỡ và phỏt triển cụng ty cho đến nay: Quy mụ hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước ngày càng mở rộng cả về thị trường và ngành hàng. Cho đến năm 2004, với phương châm Duy trỡ, ổn định và phỏt triển kinh doanh nội địa, đẩy mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường nước ngoài, phỏt triển mối quan hệ với nhiều nước trờn thế giới, cụng ty đó vươn tầm hoạt động ra trờn 30 quốc gia trờn thế giới nhắm tỡm kiếm nguồn hàng và thị trường, đối tỏc kinh doanh. Tại thị trường trong nước, với hệ thống cỏc cửa hàng bỏn lẻ vừa phục vụ nhu cầu trực tiếp của người tiờu dựng vừa thực hiện cỏc hợp đồng kinh tế với cỏc bạn hàng là cỏc doanh nghiệp sản xuất đúng trờn địa bàn Hà Nội và hầu hết cỏc tỉnh thành phố phớa Bắc. Tốc độ tăng trưởng năm sau luụn cao hơn năm trước, hiệu quả kinh tế tăng đều và ổn định, đặc biệt là những năm đầu của thế kỷ XXI, trung bỡnh tăng 15%/năm; hoạt động xuất nhập khẩu đem lại thu nhập chớnh cho cụng ty tăng nhanh trong những năm gần đõy, trung bỡnh khoảng 14%/năm; Tạo cụng ăn việc làm và đảm bảo thu nhập ổn định cho cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty, thu nhập trung bỡnh một người một thỏng là 850.000 đồng (đõy là lương cố định), ngoài ra, hàng thỏng người lao động cũn nhận thờm một khoản tiền trớch từ khoản lợi nhuận thu được tuỳ theo mức đúng gúp của mỗi người đối với cụng ty, nõng thu nhập bỡnh quõn của mỗi người lờn 1.300.000đ/người/thỏng. Với việc mở rộng ngành nghề kinh doanh cựng sự tự chủ trong hoạt động kinh doanh, cụng ty đó chủ động khai thỏc mở rộng thị trường, từ hỡnh thức bỏn lẻ đơn thuần chuyền sang cỏc hỡnh thức hiện đại như liờn doanh, làm đại lý ký gửi, ký kết và thực hiện cỏc hợp đồng bỏn buụn nhiều mặt hàng cú trị giỏ lớn. Cụng ty cũn cú đội ngũ cỏn bộ lónh đạo và nhõn viờn giàu kinh nghiệm và nhiệt tỡnh với cụng việc, luụn tỡm hướng đổi mới sao cho phự hợp với sự yờu cầu đũi hỏi của thị trường, đồng thời đạt được mục tiờu để ra của mỡnh, cụng ty cú một đội ngũ cỏn bộ với phẩm chất đạo đức và ý thức trỏch nhiệm với cụng việc. Để chuẩn bị cho lớp cỏn bộ kế cận của cụng ty trong tương lai, cụng ty đó khuyến khớch và tạo điều kiện thuận lợi để cho cỏn bộ đi học nhằm nõng cao nghiệp vụ chuyờn mụn và nghiệp vụ quản lý. 4.2.Những mặt cũn tồn tại: Là một doanh nghiệp Nhà nước được phộp kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành hàng mặc dự đó cú nhiều cố gắng khai thỏc tối đa những lợi thế so với cỏc thành phần kinh tế khỏc nhưng cụng ty vẫn chưa khai thỏc hết những tiềm năng và lợi thế của mỡnh mà chỉ tập trung ở một số lĩnh vực sau: Cụng ty thực hiện cơ chế giao quyền chủ động kinh doanh cho cỏc bộ phận bằng cỏc chỉ tiờu như doanh thu, lợi nhuận... thực tế cho thấy trong quỏ trỡnh kinh doanh cỏc đơn vị đó phỏt huy được những kết quả đỏng kể so với điều kiện của cụng ty, nhung bờn cạnh đú cũn bộc lộ những hạn chế: do hỡnh thức kinh doanh chủ yếu bỏn nguyờn lụ nờn việc xõy dựng hệ thống bỏn cũn thiếu và yếu, tỷ suất lợi nhuận cũn thấp, hiệu quả vũng quay của vốn chưa cao... Hệ thống cỏc cửa hàng cũn ớt, diện tớch lại nhỏ, chủ yếu là nhà thuờ và tự quản, hiện trạng là nhà cấp 3,4 lõu ngày khụng được đầu tư. Do đú, việc kinh doanh của cỏc cửa hàng chưa được tập trung nờn hiệu quả đạt được cũn thấp. Hoạt động kinh doanh dựa vào chủ yếu là vốn vay nờn chi phớ lớn, cơ sở vật chất cũn hạn chế, bỡnh quõn đầu người hiện nay đó trang bị được 64 triệu đồng nhưng chủ yếu là giỏ trị nhà và thiết bị văn phũng, chưa cú thiết bị sản xuất cũng như phương tiện kinh doanh. Cơ cấu quản lý cú nhiều đầu mối nhưng quy mụ cũn nhỏ, chức năng và nhiệm vụ trựng lắp, cụng tỏc kế hoạch, thị trường, marketing cũn thiếu và yếu chưa xỏc định được cơ cấu ngành hàng nhúm hàng chủ lực, sự phõn cụng hiệp tỏc trong toàn cụng ty và giữa cỏc bộ phận với nhau cú lỳc cú chỗ chưa nhịp nhàng nờn chưa phỏt huy được hết tiềm năng. Cơ sở vật chất cũn hạn chế: trụ sở, kho tàng, phương tiện vận tải cũn phải đi thuờ, thiếu sự chủ động trong việc bảo quản, lưu trữ, vận chuyển hàng hoỏ. Thiếu sự linh hoạt trong việc thu mua hàng xuất khẩu, sự liờn kết giữa cỏc cơ sở sản xuất, chưa mạnh dạn đầu tư đầy đủ theo yờu cầu của khỏch hàng. Trỡnh độ nghiệp vụ chuyờn mụn cũng như về quản lý của một số cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty cũn yếu, chưa được đào tạo bài bản, đầy đủ nờn nhiều khi hiệu quả cụng việc khụng cao, thiếu tớnh chủ động sỏng tạo trong cụng việc, mới chỉ làm việc theo sự chỉ đạo, giao chỉ tiờu của trờn mà chưa phỏt huy được năng lực sỏng tạo của mỗi cỏ nhõn trong cụng việc. Việc giải quyết khiếu nại và xử lý kỷ luật của cụng ty cũn thiếu chặt chẽ nờn đó để xảy ra khiếu kiện làm ảnh hưởng đến uy tớn và hoạt động của cụng ty. CHƯƠNG IV : ĐỊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC112.doc
Tài liệu liên quan