Tình hình hoạt động của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 tại Hà Nội

 

I – TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI 1

1. Thụng tin chung: 1

2. Qỳa trỡnh hỡnh thành và phỏt triển: 1

3. Chức năng, nhiệm vụ: 3

4. Cơ cấu tổ chức: 5

4.1. Sơ lược cơ cấu tổ chức: 5

4.2. Trỏch nhiệm và quyền hạn của cỏc bộ phận: 6

5. Hỡnh thức sở hữu vốn và chế độ kế toỏn: 9

II - MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI. 10

1. Đặc điểm sản phẩm: 10

2 . Cơ sở vật chất thiết bị: 11

3. Đặc điểm về lao động: 14

3.1. Cơ cấu lao động: 14

3.2. Chất lượng lao động: 15

4. Đặc điểm nguyờn vật liệu: 18

III – ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN QUA. 20

1. Đỏnh giỏ chung: 20

2. Đỏnh giỏ cụng tỏc xỏc định giỏ thành sản phẩm xõy dựng cụng trỡnh: 23

2.1. Đối tượng tớnh giỏ thành: 23

2.2. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến giỏ thành sản phẩm: 23

3. Đỏnh giỏ cỏc yếu tố mụi trường cú ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh tại Hà Nội. 25

III - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI TRONG NHỮNG NĂM TỚI 27

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lói vay phải trả lớn, ảnh hưởng nhiều đến kết quả sản xuất kinh doanh. * Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: Chi nhỏnh tại Hà Nội là một đơn vị trực thuộc Tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 4. Vỡ vậy Chi nhỏnh tại Hà Nội cú chức năng nhiệm vụ chớnh là: Tất cả cỏc nhiệm vụ xõy dựng bao gồm xõy dựng cầu đường, cụng trỡnh thủy, nhà cửa. Ngoài ra Chi nhỏnh tại Hà Nội cũn xõy dựng cỏc cụng trỡnh thủy điện. Như vậy với tư cỏch là một Chi nhỏnh của Tổng cụng ty nờn Chi nhỏnh tại Hà Nội phải hoàn thành tốt cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh do Tổng cụng ty giao, khụng ngừng phỏt triển sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Tổng cụng ty và nộp Ngõn sỏch Nhà nước. Bờn cạnh đú Chi nhỏnh tại Hà Nội cũng phải thực hiện trỏch nhiệm xó hội của mỡnh như thực hiện tốt nhiệm vụ phõn phối theo lao động, quan tõm tới đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn về vật chất cũng như tinh thần, giữ gỡn vệ sinh mụi trường, bảo vệ an toàn sản xuất, an ninh chớnh trị và trật tự an toàn xó hội, chấp hành chế độ chớnh sỏch và phỏp luật của Nhà nước. 4. Cơ cấu tổ chức: 4.1. Sơ lược cơ cấu tổ chức: - Giỏm đốc. - Phú giỏm đốc kinh doanh. - Phú giỏm đốc kỹ thuật - Ban nhõn chớnh. - Ban kỹ thuật. - Ban tài chớnh. - Ban kế hoạch. - Ban vật tư - thiết bị. - Cỏc đội cầu: đội cầu 1, đội cầu 2 và đội cầu 9. - Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn hiện nay là 217 người, trong đú: nhõn viờn quản lý 34 người . Như vậy, đứng đầu Chi nhỏnh là giỏm đốc. Giỳp việc cho giỏm đốc là 2 phú giỏm đốc: phú giỏm đốc kinh doanh và phú giỏm đốc kỹ thuật. Dưới quyền là 5 phũng ban chuyờn mụn, nghiệp vụ với cỏc nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể và 3 đội cầu do Giỏm đốc Chi nhỏnh chịu trỏch nhiệm quy định. Bộ mỏy quản lý của Chi nhỏnh tại Hà Nội được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Giỏm đốc lónh đạo và chỉ đạo toàn bộ hoạt động của chi nhỏnh đến từng đội cầu. Theo kiểu này, người thủ trưởng được sự giỳp sức của cỏc phũng chức năng, cỏc chuyờn gia, cỏc hội đồng tư vấn trong việc suy nghĩ, nghiờn cứu, bàn bạc tỡm giải phỏp tối ưu cho những vấn đề phức tạp. Tuy nhiờn, quyền quyết định những vấn đề ấy vẫn thuộc về thủ trưởng. Những quyết định quản lý do cỏc phũng chức năng nghiờn cứu, đề xuất khi được thủ trưởng thụng qua, biến thành mệnh lệnh được truyền đạt từ trờn xuống dưới theo tuyến đó quy định. Cỏc phũng chức năng khụng cú quyền ra mệnh lệnh cho cỏc phõn xưởng, cỏc bộ phận sản xuất. Kiểu cơ cấu tổ chức này vừa phỏt huy năng lực chuyờn mụn của cỏc bộ phận chức năng, vừa bảo đảm quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến. 4.2. Trỏch nhiệm và quyền hạn của cỏc bộ phận: * Ban giỏm đốc bao gồm: Giỏm đốc là người đứng đầu Chi nhỏnh, chịu trỏch nhiệm chung về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của Chi nhỏnh. Giỏm đốc trực tiếp quản lý cỏc phũng ban: quản lý hai phú giỏm đốc và Ban Nhõn chớnh, Ban Tài chớnh - Kế toỏn. Phú giỏm đốc là những người giỳp việc cho Giỏm đốc, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về cỏc cụng việc được giao cũng như cỏc cụng việc được Giỏm đốc ủy quyền khi vắng mặt. Chi nhỏnh gồm cú 2 Phú giỏm đốc: Phú giỏm đốc kinh doanh trực tiếp phụ trỏch Ban Kế hoạch, Ban Vật tư - thiết bị và cỏc đội cầu. Phú giỏm đốc kỹ thuật trực tiếp phụ trỏch Ban kỹ thuật và cỏc đội cầu. * Ban Kế hoạch cú nhiệm vụ: Tham mưu giỳp Giỏm đốc quản lý, chỉ đạo cụng tỏc kế hoạch, cụng tỏc thống kờ hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhỏnh, cụng tỏc lập dự toỏn. Tổng hợp cỏc vấn đề lập Hợp đồng giao, nhận khoỏn trỡnh Hội đồng Giao nhận khoỏn duyệt. * Ban Nhõn chớnh cú nhiệm vụ: Tham mưu giỳp Giỏm đốc quản lý cụng tỏc tổ chức bộ mỏy quản lý cỏn bộ, quản lý cụng tỏc đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ, cụng tỏc thi đua khen thưởng, cụng tỏc lao động tiền lương và thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch về lao động tiền lương. Cụ thể như: Tớnh toỏn quỹ lương theo bản HĐGK. * Ban Tài chớnh - Kế toỏn: Tham mưu giỳp Giỏm đốc về quản lý kinh tế tài chớnh và tổ chức thực hiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn của Chi nhỏnh. Cụ thể như: Cung cấp tài chớnh cho thi cụng HĐGNK đó ký. * Ban vật tư - thiết bị cú nhiệm vụ: Tham mưu giỳp Giỏm đốc quản lý, tổ chức cung ứng vật tư thiết bị một cỏch hiệu quả nhất. Cụ thể: Lựa chọn nhà cung cấp vật tư chủ yếu để phục vụ cho thi cụng; Cú kế hoạch cung ứng vật liệu cho đơn vị thi cụng; Xem xột lại cỏc định mức tiờu hao nhiờn liệu,...; Cõn đối thiết bị hiện cú của Chi nhỏnh để cú kế hoạch đầu tư hoặc thuờ mướn; * Ban Kỹ thuật cú nhiệm vụ: Tham mưu giỳp Giỏm đốc trong cụng tỏc quản lý xõy dựng cụng trỡnh nhằm đảm bảo quỏ trỡnh xõy dựng cụng trỡnh được thực hiện tụt, đỳng thiết kế được duyệt, đỳng tiến độ, đảm bảo chất lượng cụng trỡnh và hiệu quả kinh tế. Cụ thể: Lập biện phỏp tổ chức thi cụng tổng thể và chi tiết trỡnh lónh đạo duyệt; Lập tiến độ thi cụng tổng thể và chi tiết trỡnh lónh đạo duyệt; Bảng tớnh toỏn tiờn lượng vật tư kỹ thuật, vật tư thi cụng, cỏc thiết bị thi cụng,... * Cỏc đội sản xuất cú nhiệm vụ: Nghiờn cứu kỹ hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biện phỏp tổ chức thi cụng, đơn giỏ tổng hợp và cỏc điều kiện cung ứng về: Nhõn lực, vốn, vật tư, thiết bị, chi phớ giỏn tiếp cấp đội,... trước khi ký HĐGNK. Tổ chức thực hiện đỳng cỏc điều khoản thuộc trỏch nhiệm của Đội ghi trong HĐGNK; tiếp nhận, quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị, tiền vốn đỳng mục đớch, cú hiệu quả. Sửa chữa kịp thời những sai sút và tự chịu mọi chi phớ do thi cụng khụng đảm bảo kỹ thuật, chất lượng phải phỏ đi làm lại. Thực hiện cỏc hợp đồng thi cụng xõy dựng cụng trỡnh do Chi nhỏnh ký kết, đảm bảo đỳng thiết kế được duyệt, chất lượng và hiệu quả theo kế hoạch Chi nhỏnh đó giao. Cơ cấu tổ chức đội bao gồm: Đội trưởng, đội phú, kế toỏn đội, nhõn viờn kỹ thuật, thủ kho, bảo vệ, cấp dưỡng, thợ điện, trạm trộn, cũn lại là cỏc cụng nhõn kỹ thuật và lao động phổ thụng. Đội trưởng phải chịu trỏch nhiệm cỏ nhõn về cỏc khoản vay bằng tiền và cỏc nguồn lực vật chất khỏc của Chi nhỏnh giao cho Đội. Nếu Đội trưởng thuyờn chuyển cụng tỏc phải tiến hành bàn giao và xỏc định rừ trỏch nhiệm cỏ nhõn trong quản lý Đội. Đội trưởng cú quyền: Đề xuất thay đổi, bổ sung cỏn bộ, cụng nhõn kỹ thuật phự hợp với yờu cầu cụng việc để thực hiện HĐGNK cú hiệu quả; từ chối nhận khoỏn nếu tớnh toỏn thấy lỗ; từ chối nhận cỏc vật tư thiết bị do Chi nhỏnh cấp nếu khụng đảm bảo tiờu chuẩn kỹ thuật của cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. 5. Hỡnh thức sở hữu vốn và chế độ kế toỏn: * Hỡnh thức sở hữu vốn: Quốc doanh. * Chế độ kế toỏn ỏp dụng tại Chi nhỏnh: - Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toỏn: Đồng tiền sử dụng là Việt Nam Đồng. Nguyờn tắc và phương phỏp chuyển đổi cỏc đồng khỏc sang đồng Việt Nam là chuyển đổi theo tỷ giỏ quy định của Ngõn hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phỏt sinh. - Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng: Nhật ký chứng từ. - Phương phỏp kế toỏn tài sản cố định: + Nguyờn tắc đỏnh giỏ TSCĐ: Tớnh theo nguyờn giỏ, giỏ trị tiền tệ hỡnh thành TSCĐ. + Phương phỏp khấu hao: ỏp dụng theo quyết định số 166/199/QĐ – BCSTC ngày 30/12/1999 – BTC. - Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: + Nguyờn tắc đỏnh giỏ: Xỏc định theo giỏ thực tế phỏt sinh + Phương phỏp xỏc định giỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo giỏ thực tế. + Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn. - Phương phỏp hạch toỏn cỏc khoản dự phũng, tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn lập dự phũng: Theo thực tế phỏt sinh. II - MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI. 1. Đặc điểm sản phẩm: Như đó giới thiệu ở phần I, Chi nhỏnh tại Hà Nội với nhiệm vụ xõy dựng cỏc cụng trỡnh cầu là chủ yếu. Ngoài ra, Chi nhỏnh tại Hà Nội cũn tham gia xõy dựng cỏc cụng trỡnh thủy, thủy điện, nhà cửa. Vỡ vậy, sản phẩm của Chi nhỏnh làm ra là cỏc sản phẩm xõy dựng, cỏc cụng trỡnh được tổ hợp từ sản phẩm của rất nhiều ngành sản xuất tạo ra. So với sản phẩm của cỏc ngành khỏc, sản phẩm xõy dựng cú những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu sau: - Sản phẩm xõy dựng thường mang tớnh đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của từng chủ đầu tư. - Sản phẩm xõy dựng rất đa dạng, cú kết cấu phức tạp, khú chế tạo, khú sửa chữa, yờu cầu chất lượng cao. - Sản phẩm xõy dựng thường cú kớch thước quy mụ lớn, chi phớ nhiều, thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thỏc cũng kộo dài. - Sản phẩm xõy dựng là cụng trỡnh bị cố định tại nơi xõy dựng, phụ thuộc nhiều vào điều kiờn tự nhiờn, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời. - Sản phẩm xõy dựng là sản phẩm tổng hợp liờn ngành, mang ý nghĩa kinh tế, chớnh trị, xó hội, văn húa, quốc phũng cao. Nột đặc thự của sản phẩm xõy dựng và sản xuất xõy dựng đặt ra nhiều yờu cầu khụng chỉ đối với mặt kỹ thuật xõy dựng, mà cả mặt quản lý và kinh doanh xõy dựng. 2 . Cơ sở vật chất thiết bị: Ngành xõy dựng là một ngành mang tớnh đặc thự, phức tạp và khú ỏp dụng sự tiến bộ của khoa học – cụng nghệ hơn so với cỏc ngành khỏc. Vỡ vậy, mỏy múc thiết bị đúng một vai trũ hết sức quan trọng đến việc thực thi cỏc dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh và hiệu quả của cỏc cụng trỡnh xõy dựng đú. Cơ sở mỏy múc thiết bị của Chi nhỏnh tại Hà Nội bao gồm: - Cỏc thiết bị được dựng đúng cọc như: bỳa đúng cọc, bỳa khoan cọc nhồi. - Cỏc loại cần cẩu, trạm trộn bờ tụng tươi, cỏc mỏy phỏt điện, cỏc giỏ lao cầu, hệ thống giỏ đỳc hẫng,...; cỏc loại ụ tụ, mỏy xỳc, mỏy đào, dụng cụ dầm bờ tụng, vỏn khuụn dầm bờtụng,... Bảng 1: Tổng hợp kiểm kờ mỏy múc - thiết bị thi cụng. Đơn vị: Đồng Chủng loại – Quy cỏch ĐV SL Nguyờn giỏ Gớa trị cũn lại 1. Gớa long mụn + xe lao dầm bộ 1 1.887.592.174 1.635.914.217 2. Thiết bị bờ tụng trạm 4 9.923.405.404 3.106.651.896 - Trạm trộn bờ tụng BM 60m3/h cỏi 1 1.238.095.200 962.962.933 - Xe chở bờ tụng 29T - 0218 cỏi 1 501.390.000 374.142.424 - Xe chở bờ tụng 29T - 0219 cỏi 1 501.390.000 374.142.424 - Mỏy bơm bờ tụng Putmeize cỏi 1 1.633.643.842 1.395.404.115 3. Thiết bị giàn khoan nhồi bộ 1 2.963.594.343 2.239.968.380 - Đầu khoan Soimez RT3 cỏi 1 2.592.230.000 1.987.376.334 - Bộ thiết bị phụ kiện đồng bộ bộ 1 246.666.667 177.666.668 - Phụ kiện khỏc 123.697.676 79.925.378 4. Thiết bị lao lắp dầm bộ 1 213.4999.143 127.506.432 - Gớa FOOCTICH lao lắp dầm bộ 1 213.4999.143 127.506.432 Nguồn: Phũng vật tư - thiết bị Nhỡn chung, hệ thống mỏy múc thiết bị của Chi nhỏnh tại Hà Nội cú gớa trị cũn lại khỏ lớn, chứng tỏ hệ thống mỏy múc thiết bị cũn mới và khỏ hiện đại. Do nhận thức được vai trũ của mỏy múc thiết bị, Chi nhỏnh tại Hà Nội đó chỳ trọng đầu tư đầy đủ cỏc loại với giỏ trị lớn và chất lượng cao. Đặc biệt là cỏc loại thiết bị bờ tụng, vỡ đõy là một trong cỏc yếu tố cú tớnh chất quyết định trực tiếp đến chất lượng cụng trỡnh. Tuy nhiờn số lượng cũn chưa nhiều, điều này do quy mụ của Chi nhỏnh tại Hà Nội cũn nhỏ. Số lượng này sẽ tăng lờn với tiến trỡnh phỏt triển của Chi nhỏnh. Bảng 2: Bảng tổng hợp cỏc loại mỏy thi cụng khỏc Đơn vị: Đồng Quy cỏch - Chủng loại ĐV SL Nguyờn giỏ Gớa trị cũn lại 1. Mỏy bơm cỏi 5 115.953.586 62.673.664 2. Kớch cỏi 14 335.395.105 145.040.003 3. Mỏy phỏt mỏy 2 369.678.000 251.984.580 4. Mỏy thi cụng cỏi 4 629.421.095 400.040.093 5. Mỏy trộn cỏi 5 116.618.242 63.624.147 6. Đầm cỏc loại cỏi 84 169.991.787 84.538.614 7. Tời cỏi 3 85.942.571 42.072.409 8.Palăng xớch cỏi 2 13.333.334 6.944.445 9.Mỏy đo lường cỏi 3 75.171.225 21.088.048 10.Xe cụng cụ cỏi 4 34.049.996 10.182.396 Nguồn: Phũng vật tư - thiết bị Dựa vào bảng 2 chỳng ta thấy rằng, ngoài cỏc loại mỏy thi cụng chớnh thỡ Chi nhỏnh tại Hà Nội cũn cú cỏc loại mỏy thi cụng khỏc nhằm hỗ trợ cho cụng tỏc thi cụng xõy dựng cỏc cụng trỡnh cầu được thuận lợi, tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn. Cỏc loại mỏy thi cụng của Chi nhỏnh tại Hà Nội khụng những đa dạng về chủng loại mà cũn đảm bảo tụt về chất lượng, điều này thể hiện qua 2 chỉ tiờu nguyờn giỏ và giỏ trị cũn lại. Cỏc loại mỏy múc thiết bị của Chi nhỏnh tại Hà Nội chủ yếu được nhập khẩu từ cỏc nước cú cụng nghệ phỏt triển như Nhật Bản, Italia,... Bờn cạnh đú Chi nhỏnh tại Hà Nội cũn trang bị đầy đủ cỏc loại mỏy múc thiết bị phục vụ cho khối văn phũng như mỏy tớnh, mỏy in, mỏy photo, mỏy fax,... và đó nối mạng Internet nhằm phục vụ cho khối văn phũng làm việc hiệu quả, thụng tin nhanh nhạy, từ đú đưa ra cỏc quyết định quản lý đỳng đắn, kịp thời. Bảng 3: Bảng kiểm kờ một số mỏy múc - thiết bị văn phũng. Đơn vị: Đồng Chủng loại – Quy cỏch ĐV SL NguyờnSLS Nguyờn giỏ Gớa trị cũn lại 1. Điều hũa Queentech cỏi 2 14.181.818 13.354.545 2. Tivi Sony 29 inch + kệ để TV cỏi 1 12.350.000 8.012.797 3. Mỏy tớnh + mỏy in bộ 1 16.504.000 7.269.619 4. Mỏy in A3 XEROX cỏi 1 18.836.800 15.517.936 5. Mỏy in Laser Jet 6L cỏi 1 6.764.363 1.268.318 6. Mỏy photo XEROX cỏi 1 28.917.000 17.074.800 7. Mỏy tớnh xỏch tay Toshiba cỏi 1 40.460.290 36.875.500 8. Mỏy Fax Toshiba cỏi 1 12.168.000 8.913.200 Nguồn: Phũng vật tư - thiết bị Qua đõy cú thể thấy được Chi nhỏnh tại Hà Nội cũng rất quan tõm đến điều kiện làm việc của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Chi nhỏnh tại Hà Nội đó đầu tư cỏc thiết bị cần thiết và hiện đại nhằm tạo cho người lao động cảm giỏc thoỏi mỏi và an tõm khi làm việc. 3. Đặc điểm về lao động: 3.1. Cơ cấu lao động: Trong sản xuất kinh doanh núi chung và trong sản xuất kinh doanh xõy dựng núi riờng, yếu tố lao động đúng một vai trũ hết sức quan trọng. Vỡ vậy, từ những ngày đầu mới thành lập cho đến nay Chi nhỏnh tại Hà Nội đó đặc biệt quan tõm đến yếu tố này. Bảng 4: Cơ cấu lao động của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số lượng ( người) Tỷ trọng ( % ) Số lượng ( người ) Tỷ trọng ( % ) Số lượng ( người ) Tỷ trọng ( % ) 1.Tổng số 170 100 190 100 217 100 - LĐ giỏn tiếp 29 17,06 31 16,31 34 15,67 - LĐ trực tiếp 141 82,94 159 83,69 183 84,33 2. Trỡnh độ 170 100 190 100 217 100 - Đại học 20 11,76 24 12,63 26 11,98 - CĐ – THCN 10 5,88 14 7,37 15 6,91 - CNKT 140 82,36 152 80,00 176 81,11 Nguồn: Phũng Nhõn chớnh Từ bảng trờn cho ta thấy số lượng lao động của Chi nhỏnh tại Hà Nội ngày càng tăng, điều này chứng tỏ Chi nhỏnh đang trờn đà phỏt triển. Số lao động giỏn tiếp tăng chậm hơn so với lao động trực tiếp và tỷ trọng số lao động trực tiếp lớn hơn nhiều so với tỷ trọng số lao động giỏn tiếp. Tỷ trọng này tăng từ 83,69% năm 2005 lờn 84,33% năm 2006. Đõy là một cơ cấu lao động hợp lý, vỡ ngành xõy dựng cụng trỡnh giao thụng đũi hỏi số lượng lao động trực tiếp lớn. Trỡnh độ chuyờn mụn của đội ngũ lao động cũng được nõng lờn, trong đú số lượng lao động cú trỡnh đại học tập trung ở đội ngũ lao động giỏn tiếp. Như vậy, Chi nhỏnh tại Hà Nội cú một đội ngũ cỏn bộ quản lý cú trỡnh độ cao nờn cú khả năng tổ chức thực hiện tốt cụng tỏc quản lý, giỏm sỏt và điều hành tới cỏc đội cầu. Từ đú, làm cho Chi nhỏnh hoạt động một cỏch nhịp nhàng và hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Tổng cụng ty giao. Mặt khỏc lao động trực tiếp trong biờn chế của Chi nhỏnh tại Hà Nội khụng cú lao động phổ thụng. Lực lượng lao động trực tiếp đều đó qua đào tạo, cú trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ và kinh nghiệm để cú thể thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. 3.2. Chất lượng lao động: Cựng với sự phỏt triển của Chi nhỏnh tại Hà Nội thỡ đội ngũ lao động của Chi nhỏnh khụng những tăng lờn về lượng mà cũn phỏt triển về chất. Trước hết, là lao động giỏn tiếp; lực lượng khụng trực tiếp tạo ra cỏc sản phẩm nhưng lại đúng vai trũ quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả toàn bộ quỏ trỡnh hoạt động của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Bảng 5: Chất lượng cỏn bộ giỏn tiếp. ( Đơn vị: Người) Nghề nghiệp Chuyờn mụn THCN CĐ ĐH Cầu + đường bộ 5 1 9 Cảng - Đường thủy 1 Cơ khớ + Điện + Khảo sỏt 1 1 1 Mỏy xõy dựng và xếp dỡ 2 Cầu hầm 1 Tài chớnh - Kế toỏn + Kinh tế xõy dựng 7 Luật 1 Quản trị Kinh doanh + Quản trị nhõn sự 4 Tổng 6 2 26 Nguồn: Phũng Nhõn chớnh Chỳ thớch: -THCN: Trung học chuyờn nghiệp - CĐ: Cao đẳng - ĐH: Đại học Từ những ngày đầu mới thành lập số lượng cỏn bộ giỏn tiếp chỉ cú 20 người thỡ hiện nay số lượng này đó lờn 34 người với trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cao, đầy đủ cỏc lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật – xó hội. Nhỡn vào bảng 5 chỳng ta càng thấy rừ hơn về chất lượng đội ngũ lao động giỏn tiếp của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Trong tổng số 34 người thỡ đó cú 26 người cú trỡnh độ ở bậc Đại học, tương đương 75%. Hơn nữa, số lao động cú trỡnh độ đại học trong lĩnh vực cầu đường là lớn nhất. Điều này rất hợp lý với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu của Chi nhỏnh tại Hà Nội là xõy dựng cỏc cụng trỡnh cầu đường. Bờn cạnh đú là đội ngũ lao động trong lĩnh vực tài chớnh - kế toỏn cũng cú trỡnh độ cao giỳp cho cụng việc quản lý tài chớnh được thuận lợi, rừ ràng và chớnh xỏc cỏc dự ỏn mà Chi nhỏnh tại Hà Nội thực hiện cũng như cỏc hoạt động tài chớnh khỏc của Chi nhỏnh. Cũn đối với cỏc lĩnh vực khỏc sẽ tăng lờn cựng với sự phỏt triển và mở rộng lĩnh vực hoạt động của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Vỡ vậy, trong những năm qua đội ngũ lao động giỏn tiếp đó gúp phần từng bước đưa Chi nhỏnh tại Hà Nội ngày càng đi vào ổn định và phỏt triển. Tuy nhiờn, để đạt được thành quả đú thỡ lực lượng lao động trực tiếp cũng đúng một vai trũ khụng nhỏ. Nhận thức được vai trũ của đội ngũ lao động trực tiếp, Chi nhỏnh tại Hà Nội đó khụng ngừng nõng cao chất lượng của đội ngũ này. Hàng năm, Chi nhỏnh tại Hà Nội đó tổ chức cho cụng nhõn học nõng cao tay nghề và thi nõng bậc thợ. Bảng 6: Biểu chất lượng cụng nhõn trực tiếp sản xuất Đơn vị: Người Nghề nghiệp Tổng số Bậc thợ 1 2 3 4 5 6 7 Lao lắp cầu 100 20 27 22 10 7 8 6 Lỏi xe 10 5 2 2 1 Lỏi mỏy lu 2 2 Lỏi mỏy xỳc 5 2 3 Thợ nề 5 3 2 Sắt – Hàn 32 3 20 1 6 2 Lỏi mỏy cẩu 5 3 1 1 Thợ điện 2 1 1 Mỏy điện 4 1 2 1 Lỏi xe con 2 2 Khảo sỏt 6 1 2 1 2 Đường 10 3 2 3 2 Cộng 183 25 32 55 28 18 16 9 Nguồn: Phũng Nhõn chớnh Dựa vào bảng 6 chỳng ta cú thể thấy được chất lượng của lao động trực tiếp khỏ cao. Vỡ số lượng cụng nhõn cú bậc thợ từ bậc 3 trở lờn chiếm 126 người trong tổng số 183 người, tương đương 68,85%, nhưng số lượng lao động trực tiếp chưa nhiều. Điều này cũng phự hợp với quy mụ hiện tại của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Ngoài ra, khi tham gia những dự ỏn cú quy mụ lớn Chi nhỏnh tại Hà Nội đó linh hoạt thuờ nhõn cụng ngoài tại địa phương (nơi thực hiện dự ỏn ). Đõy là một chớnh sỏch lao động hợp lý, vỡ như vậy sẽ tiết kiệm được chi phớ lao động trực tiếp mà vẫn bảo đảm tiến độ thi cụng. Tuy nhiờn điều này cũng cú thể ảnh hưởng tới chất lượng cụng trỡnh. Trong bảng 6 cũng cho ta thấy được rằng số cụng nhõn lao lắp cầu chiếm số lượng lớn nhất ( 100 người trong tổng số 183 người ). Đõy cũng là một yếu tố hợp lý với nhiệm vụ chớnh hiện nay mà Chi nhỏnh tại Hà Nội thực hiện là xõy dựng cỏc cụng trỡnh cầu là chủ yếu. Sau đú, là cụng nhõn sắt – hàn với 32 người trong tổng số 183 người. Tất cả những đặc điểm này đều phự hợp với nhiệm vụ trọng tõm của Chi nhỏnh tại Hà Nội. Vỡ ngành xõy dựng cầu đũi hỏi phải cú đội ngũ lao động cú trỡnh độ cao, được đào tạo chớnh quy và đặc biệt là cú sự phối kết hợp giữa cỏc loại nghề khỏc nhau một cỏch nhịp nhàng và hiệu quả. Đú là một quỏ trỡnh phức tạp và khú khăn nờn chỉ cú những người cú trỡnh độ và kinh nghiệm mới thực hiện được. 4. Đặc điểm nguyờn vật liệu: Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chớnh của Chi nhỏnh tại Hà Nội là xõy dựng cầu nờn nguyờn vật liệu chớnh để thực hiện cỏc cụng trỡnh là sắt thộp, cỏt sỏi, cột bờ tụng,... Đõy là những loại nguyờn vật liệu dễ bảo quản, nhưng chỳng đũi hỏi phải cú khụng gian lớn để chứa đựng, bảo quản chỳng. Trong những năm gần đõy giỏ của cỏc loại nguyờn vật liệu này thường khụng ổn định. Đặc biệt trong năm 2005 và năm 2006, giỏ cả cỏc loại nguyờn vật liệu núi chung rất biến động và thường là tăng. Điều này là do Đất nước ta trờn đường hội nhập kinh tế quốc tế với sự mở rộng cỏc hành lang thương mại nờn cỏc loại hàng húa và nguồn nguyờn liệu từ nước ngoài nhập vào ngày càng lớn, nhất là từ Trung Quốc. Đối với nguyờn liệu thộp thỡ ngành thộp Việt Nam cũng đang gặp nhiều khú khăn đối với cỏc loại thộp từ Trung Quốc. Cú lẽ chớnh vỡ điều này làm cho giỏ thộp trong thời gian qua cú những biến động bất thường. Khi giỏ nguyờn vật liệu núi chung và giỏ thộp núi riờng biến động thường xuyờn, thỡ Chi nhỏnh cũng gặp rất nhiều khú khăn trong kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nguyờn nhõn là do trong quỏ trỡnh cung ứng nguyờn vật liệu cho đơn vị thi cụng, với mỗi lần cú giấy bỏo giỏ từ nhà cung ứng gửi đến thỡ phũng Kế hoạch bỏo cỏo lờn Giỏm đốc để cú quyết định cuối cựng cho việc mua hay khụng mua loại nguyờn vật liệu đú. Do đú, trong hoàn cảnh biến động về giỏ nguyờn vật liệu thỡ phải mất thời gian cho quỏ trỡnh ra quyết định từ ban lónh đạo Chi nhỏnh mới cung ứng nguyờn vật liệu đến đội thi cụng. Như thế sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng cụng trỡnh và tõm lý của cỏn bộ cụng nhõn viờn đang tham gia xõy dựng cụng trỡnh. III – ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN QUA. 1. Đỏnh giỏ chung: Từ những ngày đầu mới thành lập cho đến nay Chi nhỏnh đó đạt được những thành quả đỏng khớch lệ. Mặc dự trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Chi nhỏnh đó gặp khụng ớt những khú khăn và trở ngại nhưng Chi nhỏnh đó nỗ lực hết mỡnh để hoàn thành cỏc nhiệm vụ mà Tổng cụng ty giao phú và tạo sự tin tưởng đối với Ban lónh đạo Tổng cụng ty. Để làm rừ hơn luận điểm này chỳng ta hóy xem xột bảng sau: Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh Chỉ tiờu Năm Doanh thu (đồng ) Lợi nhuận sau thuế (đồng ) Doanh thu năm nay so với năm trước 2002 9.182.178.739 45.626.573 - 2003 31.320.089.827 470.337.097 3,4 2004 10.109.388.967 -2.481.089.554 0,3 2005 30.353.505.286 59.552.087 3,0 2006 41.132.565.035 350.036.884 1,3 Nguồn: Phũng tài vụ Biểu đồ 1: Biểu đồ doanh thu qua cỏc năm (Đơn vị: Tỉ đồng) (Nguồn: Phũng Tài vụ) Dựa vào bảng 7 chỳng ta thấy rằng tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Chi nhỏnh tại Hà Nội đang trờn đường đi vào ổn định. Năm 2002, do mới thành lập nờn doanh thu của Chi nhỏnh chỉ đạt được 9.182.178.739 đồng, lợi nhuận sau thuế là 45.626.573 đồng. Điều này là do Chi nhỏnh cũn non trẻ nờn chưa cú kinh nghiệm và cỏc điều kiện khỏc để Tổng cụng ty giao nhiệm vụ nhiều. Mặt khỏc cũng với nguyờn nhõn đú nờn Chi nhỏnh chưa cú đủ năng lực để tự tỡm cỏc dự ỏn ngoài, cộng thờm cỏc chi phớ ban đầu cho tài sản cố định cũn lớn. Năm 2003, sau khi Chi nhỏnh tại Hà Nội mới thành lập được 2 năm doanh thu đó đạt được 31.320.089.827 đồng, gấp 3,4 lần so với năm 2002 và lợi nhuận là 470.337.097 đồng. Đõy là một kết quả đỏng khớch lệ đối với Chi nhỏnh. Để đạt được kết quả này, tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn Chi nhỏnh tại Hà Nội đó nỗ lực hết mỡnh trờn mọi lĩnh vực hoạt động của Chi nhỏnh. Trước hết, đú là năm 2002 Chi nhỏnh tại Hà Nội đó cố gắng chi trả cỏc khoản chi phớ ban đầu cho tài sản cố định và cỏc chi phớ khỏc để Chi nhỏnh ngày đi vào hoạt động một cỏch ổn định, linh hoạt hơn. Bờn cạnh đú năm 2003, Chi nhỏnh tại Hà Nội đó chủ động trong cụng tỏc thi cụng khối lượng cỏc cụng trỡnh đó cú sẵn từ năm trước chuyển sang và việc quản lý tổ chức điều hành sản xuất đó khoa học dẫn đến việc nghiệm thu thanh toỏn khối lượng cụng trỡnh cú nhiều chuyển biến. Nờn doanh thu và tiền thu từ cụng trỡnh đó tăng lờn so với cựng kỳ năm trước. Nhưng sang năm 2004 thỡ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Chi nhỏnh tại Hà Nội đó rơi vào tỡnh trạng thua lỗ. Doanh thu chỉ đạt được 10.109.388.967 đồng, chỉ đạt 1/3 doanh thu so với năm 2003 và lợi nhuận õm. Nguyờn nhõn dẫn đến tỡnh trạng này là Chi nhỏnh gặp khú khăn trong cụng tỏc quản lý tổ chức điều hành sản xuất do cụng tỏc bàn giao cụng việc giữa hai giỏm đốc và thanh kiểm tra số liệu tài chớnh. Mặc dự, Chi nhỏnh đó chủ động trong cụng tỏc thi cụng khối lượng cỏc cụng trỡnh đó cú sẵn từ năm trước chuyển sang. Tuy nhiờn khối lượng dở dang vẫn cũn tồn đọng nhiều, nợ phải trả cũn lớn vỡ chủ yếu vay vốn thi cụng tại Tổng cụng ty nờn phải chịu lói vay lớn. Bờn cạnh đú, Chi nhỏnh cũn đầu tư tài sản cố định nhưng khụng phỏt huy được hết hiệu quả và cụng suất sử dụng, trớch khấu hao tài sản theo chế độ cao nhưng khụng cú đủ cụng trỡnh để khai thỏc và sử dụng. Đến năm 2005 tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Chi nhỏnh đó đi vào ổn định hơn. Mặc dự doanh thu đó đạt 30.353.505.286 đồng gấp 3 lần doanh thu năm 2004, nhưng lợi nhuận chỉ mới đạt được 59.552.087 đồng. Điều này là do năm 2004 Chi nhỏnh bị thua lỗ nờn nợ phải trả và cỏc khoản bự đắp khỏc cũn lớn. Vỡ vậy Chi nhỏnh đó phải trớch một phần trong doanh thu năm 2005 nhằm cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của Chi nhỏnh đồng thời làm cho Chi nhỏnh được ổn định hơn để tiếp tục phỏt triển. Chớnh điều này đó cú tỏc dụng ngay trong năm 2006. Thật đỳng vậy, năm 2006 doanh thu đạt được là 41.132.565.035 đồng, gấp 1,3 lần doanh thu năm 2005 và lợi nhuận là 350.036.884 đồng, tức là gấp gần 6 lần so với lợi nhuận đạt được năm 2005. Đõy là một bước đột phỏ lớn của Chi nhỏnh trờn con đường hỡnh thành và phỏt triển

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC1016.doc
Tài liệu liên quan