Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5

LỜI NÓI ĐẦU 1

I. Giới thiệu tổng quan về Công ty 3

1. Tên gọi. 3

2. Lĩnh vực kinh doanh 3

3. Loại hình doanh nghiệp 4

II. Cơ cấu tổ chức của Công ty 4

1. Quá trình hình thành và phát triển 4

1.1 Giai đoạn từ khi thành lập (1968) đến năm 1996 4

1.2 Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 1999 4

1.3 Giai đoạn Từ năm 1999 đến nay 5

2. Chi tiết cơ cấu bộ máy 5

2.1 Cơ cấu 6

2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phần trong cơ cấu 6

3. Nhân sự 8

III. Đánh giá môi trường tổng hợp kinh doanh của Công ty 8

1. Môi trường vĩ mô 8

2. Môi trường vi mô 9

IV. Quá trình hoạt động 10

1. Thành tựu 10

1.1 Đánh giá khả năng của công ty 10

2. Chiến lược của Công ty 21

2.4 Phát triển thị trường 21

3. Những hạn chế 22

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 23

 

doc24 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ cổ phần hoá nhưng phải làm như thế nào để cổ phần có hiệu quả thì chúng ta cần phải xem xét cụ thể và có thời gian. Là một sinh viên năm thứ 4 của Trường Đại học Kinh tế quốc dân em cũng muốn góp một phần công sức vô cùng nhỏ bé của mình cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước. Trong giai đoạn thực tập em đã xin công tác tại Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 5 để tìm hiểu cụ thể một công ty sau khi cổ phần hoá có những thuận lợi khó khăn gì, sau đó tìm ra các giải pháp và đề nghị khắc phục Thực tập tại Công ty em cũng đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các chú, các bác đặc biệt là Bác Lê Văn Bình – Trưởng phòng tổ chức. Về phía nhà trường em cũng xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Lệ Thuý đã tận tình hướng dẫn em trong giai đoạn thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! I. Giới thiệu tổng quan về Công ty 1. Tên gọi. Vào những năm 60 của thế kỷ thứ 20 do đòi hỏi khách quan nền kinh tế của đất nước nhằm phục vụ cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đang trong giai đoạn quyết liệt ở miền Nam và phục vụ cho công cuộc quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Vào thời điểm đó hàng loạt các Tổng công ty, công ty, xí nghiệp trong mọi ngành đặc biệt là ngành công nghiệp cơ khí được ra đời. Và Nhà máy cơ khí số 5 thuộc tổng Công ty xây dựng Hà Nội cũng được ra đời trong hoàn cảnh đó. Trải qua thời gian thay đổi của đất nước, lịch sử của nhà máy cũng có nhiều bước thay đổi, thăng trầm cho đến nay có tên gọi là: ã Tên gọi: Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5 ( Thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội) ã Tên giao dịch quốc tế: Joint – Stock Contruction Machinery Company ã Tên viết tắt: COMA 5 ã Địa chỉ: Xã Tây Mỗ – Từ Liêm – Hà Nội ã Số điện thoại: + 84.4.8349980 ã Fax: + 84.4.8349981 2. Lĩnh vực kinh doanh - Sản xuất lắp đặt bảo hành các loại máy thiết bị phục vụ cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, giao thông thuỷ lợi, chế biến nông lâm sản, bảo vệ môi trường… - Sản xuất các loại phụ kiện kim loại đen, mầu phục vụ cho các ngành sản xuất xây dựng cơ khí, công nông nghiệp và tiêu dùng… - Nhận thầu xây lắp các công trình, các kết cấu xây dựng, các máy móc điện lạnh cho giao thông thuỷ lợi. - Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm và kinh doanh Xuất nhập khẩu - Tư vấn xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi - Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật cho trong và ngoài công ty. Trường đã liên kết đào tạo với trường Kỹ thuật cơ giới cơ khí xây dựng Việt Xô. - Sản xuất và buôn bán trang thiết bị Y tế - Sản xuất và buôn bán vật tư thiết bị phụ tùng ô tô, máy khai thác đá, máy xây dựng 3. Loại hình doanh nghiệp Xuất phát điểm là một doanh nghiệp nhà nước sau một thời gian khá dài (từ năm 1968 đến năm 1999). Hiện nay doanh nghiệp là một Công ty cổ phần thuộc Tổng Công ty Cơ khí Việt Nam thuộc Bộ Xây dựng) hoạt động theo luật doanh nghiệp của nhà nước. II. Cơ cấu tổ chức của Công ty 1. Quá trình hình thành và phát triển 1.1 Giai đoạn từ khi thành lập (1968) đến năm 1996 Nhằm thực hiện công cuộc phát triển của đất nước nhà máy được thành lập vào năm 1968. Trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí xây dựng Hà Nội và nay là Tổng Công ty cơ khí xây dựng phục vụ cho ngành xây dựng và quân đội với: - Tên gọi: Nhà máy cơ khí số 5 - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: + Trung đại tu, cửa chữa ô tô với công suất 250 xe/năm + Sản xuất các phụ tùng bổ sung cho ô tô bị hỏng. 1.2 Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 1999 Trong gian đoạn này nền kinh tế nước ta đạng trong giai đoạn quá độ thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hoá đất nước. Nhằm để doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực kinh doanh…Bộ xây dựng đã ra quyết định số: 06/QĐ - BXD để chuyển đổi tên, ngành nghề kinh doanh cụ thể là: - Tên gọi: Công ty cơ khí xây dựng số 5 (Trực thuộc liên hiệp các nhà máy xây dựng thuộc bộ xây dựng) - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: + Trung đại tu, sửa chữa ô tô + Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho ngành xây dựng + Sản xuất các loại máy dùng để chế biến nông lâm thuỷ hải sản… 1.3 Giai đoạn Từ năm 1999 đến nay Nhằm thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước xây dựng một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện được điều đó thì chúng ta phải xây dựng một cơ chế cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Một trong các công việc cần phải làm là chúng ta phải thay đổi cách quản lý đối với các doanh nghiệp nhà nước tránh tình trạng làm ăn thua lỗ mà vẫn báo cáo lãi hay áp đặt thị trường phải theo kế hoạch của của doanh nghiệp. Để đáp ứng tình hình thực tế như vậy Công ty đã chuyển đổi sang một hình thái mới cụ thể là: - Tên gọi: Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5 - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Công ty đã thành lập ba xí nghiệp và một trung tâm đào tạo với chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau + Sản xuát các loại phụ kiện kim loại đen, mầu phục vụ cho các ngành sản xuất xây dựng cơ khí, công nông nghiệp và tiêu dùng… + Nhận thầu xây lắp các công trình, các kết cấu xây dựng, các máy móc điện lạnh cho giao thông thuỷ lợi. + Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm và kinh doanh Xuất nhập khẩu + Tư vấn xây dựng dân dụng, công nghiệp, gaio thông thuỷ lợi + Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật cho trong và ngoài công ty. Trường đã liên kết đào tạo với trường Kỹ thuật cơ giới cơ khí xây dựng Việt Xô. + Sản xuất và buôn bán trang thiết bị Y tế + Sản xuất và buôn bán vật tư thiết bị phụ tùng ô tô, máy khai thác đá, máy xây dựng 2. Chi tiết cơ cấu bộ máy Để phù hợp với ngành nghề kinh doanh vơ khí và xây dựng, công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 5 có cơ cấu tổ chức bộ máy gồm: 3 phòng ban chức năng, 3 xí nghiệp và 1 Trung tâm đào tạo cụ thể như sau: 2.1 Cơ cấu Hội Đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc TT Đào tạo Các phòng ban Các xí nghiệp Ban QSBV phòng KTTC phòngTCHC Xn CKXD XN đ. thép Xn ckdv Ghi chú: : Quản lý trực tiếp TCHC: Tổ chức hành chính : Quản lý gián tiếp KTTC: Kế toán – Tài chính Đ. Thép: Đúc thép QSBV: Quân sự bảo vệ CKDV: Cơ khí dịch vụ CKXD: Cơ khí xây dựng 2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phần trong cơ cấu - Hội đồng quản trị (Ông Mai Thành Duyên làm chủ tịch) có các chức năng nhiệm vụ sau: + Hội đồng quản trị của Công ty do Đại hội cổ đông bầu ra + Hội đồng quản trị bổ nhiệm tất cả các chức vụ trưởng phòng ban trở lên còn cấp phó thì do trưởng các đơn vị đề nghị. + Hội đồng quản trị có quyền xem xét việc nâng lương cho các cấp trưởng tương đương từ bậc chuyên môn 4/6 trở lên còn các cấp bên dưới uỷ quyền cho Giám đốc có quyền đề nghị với hội đồng lương. + Điều hành mọi hoạt động của Công ty trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội, an ninh trật tự. Về kinh tế như định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nhượng bán tàI sản, lập các quỹ… Còn về chính trị thì các nghị quyết, chỉ thị của thành uỷ, huyện uỷ được Hội đồng quản trị thực hiện qua ban bảo vệ - Ban giám đốc ( Ông Trần Văn Thành làm giám đốc) + Giúp việc cho Hội đồng quản trị quản lý toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm, tổ chức nhân sự, phân chia lợi nhuận…và được sự đồng ý của Hội đồng quản trị + Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị. - Ban kiểm soát: ( Ông Nguyễn Đình Minh làm trưởng ban) Giám sát toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty đặc biệt là quá trình thanh quyết toán, phân chia lợi nhuận của công ty - Phòng tổ chức: (Ông Lê Văn Bình làm trưởng phòng) giảI quyết tất cả các công việc liên quan đến thủ tục hành chính, đối ngoại của Công ty - Phòng Kế toán tài chính(Ông Lê Thế Thuỷ làm trưởng phòng) có nhiệm vụ hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh, giám sát hợp đồng… của Công ty - Ban Quân sự bảo vệ (Ông Nguyễn Văn Tuyển làm trưởng ban) có nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất của Công ty và cả của khu tập thể cán bộ công nhân viên. - Trung tâm đào tạo (Bà Đặng Thị Bách làm giám đốc trung tâm) có nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo công nhân cho trong và ngoài công ty đồng thời tổ chức đào tạo lại nâng cao tay nghề cho công nhân trong công ty. - Xí nghiệp Đúc: có chức năng nhiệm vụ tổ chức sản xuất các sản phẩm chủ yếu liên quan đến ngành xi măng cụ thể như: + Tấm lò lung + Tấm Ghilo + Phụ tùng phục vụ ngành giao thông vận tải: Bánh găng, mâm xoay… + ụ neo tàu cảng + Đúc phụ tùng phục vụ cho việc sản xuất thiết bị + Bi nghiền 40, 60, 80…. - Xí nghiệp cơ khí xây dựng: Gia công các loại máy phục vụ sản xuất mía đường, khai thác than như dầm nhà kính, cột đường dây tải điện 500KV Bắc – Nam, ống thoát nước cỡ lớn - Xưởng dịch vụ cơ khí: Phục vụ sủa xhữa cơ khí, làm một số phụ tùng ngoài của xe máy… 3. Nhân sự Nhằm đưa công ty ngày càng phát triển với mục đích kinh doanh, cơ cấu bộ máy như trên Công ty đã bố trí sử dụng nhân sự của từng phòng ban, đơn vị cụ thể như sau: - Tổng số người: 327 - Cơ cấu trình độ + Đại học: + Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp: + Công nhân: + Lao đông phổ thông: III. Đánh giá môi trường tổng hợp kinh doanh của Công ty 1. Môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế Nước ta đang đẩy mạnh qua strình công nghiệp hó hiện đại hoá đất nước bằng việc xây dựng một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy môi trường kinh doanh của Công ty cũng gặp rất nhiều thuận lợi - Môi trường chính trị Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo, chỉ có một Đảng kết hợp với đường lối đúng đắn nên rủi ro trong kinh doanh khi chính trị thay đôỉ gần như băng không. Trong giai đoạn hiện nay Nhà nước ta chủ trương mở rộng quan hệ quốc tế cả về khoa học công nghệ cũng như sản xuất nên khi quan hệ với đối tác nước ngoài cũng dễ dàng hơn. Đặc biệt hiện nay Công ty đang hoạt động theo luật doanh nghiệp cũng giúp cho công ty thuận lợi hơn trong quá trình kinh doanh. - Môi trường công nghệ Công ty có một thuận lợi rất lớn khi hiện nay cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão. và đặc biệt với trình độ kinh tế nước ta hiện nay thì chúng ta có thể tận dụng được các thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước phát triển đi trước hay chúng ta thường gọi là đi tắt đón đầu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. 2. Môi trường vi mô - Các yếu tố và lực lượng bên trong công ty: Tập thể cán bộ công nhân viên hiện nay của Công ty đa phần đều là cán bộ công nhân của công ty trước khi chuyển thành công ty cổ phần nên họ hiểu được truyền thống của công ty. Vì vậy đây là một tập thể rất đoàn kết cả trong công việc cũng như trong cuộc sống. Hơn nữa, đội ngũ cán bộ lãnh đạo được đào tạo bàI bản có chuyên môn cao. - Nhà cung cấp cho Công ty: Công ty có rất nhiều đối tác cung cấp cả về nguyên vật liệu, hàng hoá và dịch vụ cho công ty ở cả trong và ngoài nước vì vậy nguồn cung cấp đầu vào của công ty rất phong phú và đa dạng các công ty này rất có uy tín trên thị trường. Các Công ty đó như: Công ty gang thép Thái Nguyên, Công ty phôi thép Trung Thanh thuộc tỉnh Quảng Đông Trung Quốc, Công ty cơ khí Hùng Thắng thuộc Thị xã Móng Cái Quản Ninh… - Các trung gian phân phối: Công ty có một mạng lưới các của hàng giới thiệu và phân phối sản phẩm trên toàn quốc. Hiện nay Công ty có 6 trung gian phân phối chính cụ thể là ở TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế, Nam Định, Quảng Ninh, Hà Nội. Và dự kiến giữa năm 2004 sẽ mở thêm 2 trung tâm phân phối tại Quảng Bình và tại Tuyên Quang. - Đối thủ cạnh tranh. Khi chuyển sang Công ty cổ phần thì Công ty không còn sự bảo hộ của nhà nước. Hiện nay Công ty cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường nước ta phải chịu sự canh tranh của các doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành. - Công chúng trực tiếp. Ngoài việc phân phối các sản phẩm của Công ty tại các cửa hàng giới thiệu và phân phối sản phẩm, Công ty còn nhận hợp đồng giao địch trực tiếp tại trụ sở công ty của mọi cá nhân tổ chức có nhu cầu. IV. Quá trình hoạt động 1. Thành tựu 1.1 Đánh giá khả năng của công ty - Khả năng về tài chính + Vốn đIều lệ: 5 tỷ đồng + Vốn phát hành 4 tỷ + Giá trị cổ phiếu: 100.000đ/cổ phiếu Biểu 1: khả năng huy động vốn qua các năm của công ty Đơn vị: % STT Thành phần 2000 2001 2002 2003 1 CBCN cũ 60 60 59 50 2 Cổ đông bên ngoài 20 23 25 35 3 Nhà nước 20 17 16 15 Tổng 100 100 100 100 Theo bảng thống kê trên chúng ta có thể thấy rằng khả năng huy động vốn của công ty là rất lớn và ngày càng được các cổ đông tin tưởng vào hoạt động kinh doanh của công ty cụ thể năm 2000 cổ đông bên ngoài chỉ chiếm 20% và đến năm 2001 tăng lên 23%, năm 2002 tăng lên tới 25% và đặc biệt là vào năm 2003 công ty đã huy động được 35% vốn của các cổ đông ngoài công ty. Kéo theo nó là mức vốn kinh doanh ngày càng được bổ sung thêm qua bảng thống kê sau + Năm 2000: 15 tỷ đồng + Năm 2001: 19 tỷ + Năm 2002: 22 tỷ + Năm 2003: 26 tỷ - Cơ sở vật chất kỹ thuật: Biểu 2: các loại máy móc thiết bị của công ty STT Tên thiết bị Nước chế tạo Số lượng Máy phát điện 1 Máy phát điện 135 KVA Trung Quốc 1 2 Máy phát điện 75 KVA Trung Quốc 2 Máy nén khí 1 Máy 20/8 m3/phút Trung Quốc 1 2 Máy 10/8 m3/phút Trung Quốc 1 3 Máy 6 m3/phút Trung Quốc 1 4 Máy 0.8m3/phút Trung Quốc 1 5 Máy 0,5 m3/phút Liên Xô 1 6 Máy 0,9 m3/phút Liên Xô 1 7 Máy 20/9 m3/phút Liên Xô 1 Máy biến thế 1 Máy SJ 1800KVA Trung Quốc 2 2 Máy SJ 1800KVA Trung Quốc 3 3 Máy SJ 1800KVA Trung Quốc 2 Máy tiện 1 Máy tiện D = 600 - 1000 Liên Xô 1 2 Máy tiện D < 500 Liên Xô 1 Máy khoan 1 Máy khoan cần Trung Quốc 1 2 Máy khoan đứng Trung Quốc 1 3 Máy khoan từ Mỹ 1 4 Máy khoan đường Trung Quốc 1 Máy bào 1 Máy bào B665 Trung Quốc 1 2 Máy bào B690 Trung Quốc 1 3 Máy bào đường Trung Quốc 1 4 Máy bào 7307 Trung Quốc 1 Máy phay 1 Máy X53K Trung Quốc 3 2 Máy X63K Trung Quốc 5 3 Máy 6M 82G Trung Quốc 6 4 Máy 5K 328A Trung Quốc 7 5 Máy Y53 – 15E Trung Quốc 1 Máy mài 1 Mài phẳng Trung Quốc 1 2 Mài tròn Liên Xô 1 3 Mài vạn năng Trung Quốc 1 4 Mài bóng Liên Xô 1 Máy doa 1 Doa ngang Liên Xô 2 2 Doa đứng Trung Quốc 2 Máy ta rô ren 1 Máy 5Đ07T- 2 Liên Xô 1 2 Máy S8 139 Liên Xô 1 3 Máy cán lăn Đài Loan 1 Máy cưa cắt thép 1 Máy cắt sắt góc Trung Quốc 5 2 Máy cắt sắt tròn Liên Xô 4 3 Máy cắt thép bản Trung Quốc 1 4 Máy cắt thép bản Liên Xô 1 Máy lốc 1 Máy lốc tôn dày Trung Quốc 1 2 Máy lốc tôn dày Liên Xô 1 Máy ép uốn 1 Máy uốn 1 2 Máy uốn 1 Máy rèn rập 1 Máy o 17341 Liên Xô 1 2 Máy dập ma sát Trung Quốc 1 3 Máy dập trục khuỷu Trung Quốc 2 4 Máy búa Trung Quốc 1 Máy hàn 1 Nguồn hàn một chiều BDM 001 Liên Xô 1 2 BD 306 Liên Xô 1 3 Nguồn xoay chiềuBX – 500 Trung Quốc 1 4 Đầu hàn tự động ADO 1002 Liên Xô 3 5 Máy hàn ESAP Thuỵ Điển 4 6 Máy hàn BC - 400 Liên Xô 1 Lò nhiệt luyện 1 Lò tôi X75 Trung Quốc 1 2 Lò tôi H30 Trung Quốc 1 3 Lò tôi muối Trung Quốc 2 Lò mạ kẽm nhúng nóng 1 Lò dài 10m Việt Nam 1 2 Lò dài 1m ´ 1m ´ 1m Việt Nam 1 Lò mạ kẽm điện phân Máy bơm nước Bơm đẩy 170m3/h Trung Quốc 1 Bơm ATH Trung Quốc 2 Máy ép xích T100 Thiết bị đo lường 1 Cây bơm cao áp Liên Xô 5 2 Máy thử độ cứng Trung Quốc 2 Thiết bị bốc xếp 1 Cẩu 30T Trung Quốc 2 2 Cẩu K24 – 35 Liên Xô 2 3 Cẩu GQ – 100 Trung Quốc 2 4 Cầu trục 3T Trung Quốc 5 5 Palăng 2T Trung Quốc 2 6 Cẩu CK 35 – 77 Liên Xô 9 7 Cẩu RDK Đức 8 Thiết bị vận tải Xe tải 5T á20T Hàn Quốc 30 Hệ thống phun cát, phun sơn 1 Hệ thống thiết bị phun cát Pháp 5 2 Máy phun sơn Pháp 2 3 Súng phun sơn Pháp 5 4 Máy nén khí di động 8m3/phút Liên Xô 2 Thiết bị công nghệ 1 Bệ cắt ô xuýttome 5 trasf Pháp 2 2 Bệ làm dầm thép hàn Pháp 2 3 Xe hàn tự động Pháp 2 4 Khung hàn Mecasaf PRSA 5121020 Pháp 2 5 Máy cắt thép tấm Mombel Pháp 4 6 Máy đột bản nút Ficep 801 Pháp 1 7 Máy khoan bản nút xuyên tâm Pháp 2 8 Máy cưa Missler ACM 600 Pháp 1 9 Máy cắt và đột thép Vernet Pháp 1 10 Máy cắt thép hình Ficep Pháp 1 11 Máy cắt và đột Vernet Pháp 1 12 Máy cắt thép hình Ficep 604N Pháp 1 13 Máy đột 2 mũi Vernet PH 1202 Pháp 5 14 Máy khoan từ tự hành Ficep Jm 2000 Pháp 1 15 Máy gấp mép Promecam 100T Pháp 1 16 Băng vận chuyển 4m Pháp 1 17 Trạm hàn có bộ chỉnh lưu Pháp 1 18 Máy cắt Plasma bằng khí nén Pháp 1 19 Xe vận chuyển Pháp 1 20 Bệ làm dầm hộp L = 12m Pháp 1 21 Các thiết bị khác EEC 1 22 Cần trục EEC 1 23 Máy phun cát Pháp 1 24 Máy phun sơn Pháp 6 25 Súng phun sơn Pháp 4 Thiết bị điện 1 Bệ cắt điện tự động Pháp 3 2 Trạm dây dẫn có bảo vệ Pháp 2 3 Bảng tổng hợp điện áp Pháp 5 4 Trạm ổn áp 400KVA Pháp 2 5 Tiếp đất Pháp 1 6 Bộ tụ Pháp 1 7 Máy phát điện Pháp 1 8 Hệ thống cung cấp điện Pháp 1 9 Hệ thống chiếu sáng Pháp 1 Thiết bị nén khí 1 Máy nén khí 72CV Pháp 5 2 Máy nén khí 639m3/h Pháp 2 3 Thùng chứa 1500lít Pháp 1 4 Hệ thống phân phối Pháp 1 5 Hệ thống cung cấp điện Pháp 6 6 Nhà xưởng Pháp 1 7 Hệ thống phân phối ga xưởng chính Pháp 1 8 Xưởng phun cát tẩy rỷ và phun sơn Pháp 1 9 Máy phun cát Pháp 1 Thiết bị thu hồi cát 1 Thùng chứa 100L Pháp 1 2 Thùng chứa có van áp kế Pháp 1 3 Hệ thống cung cấp điện Pháp 1 4 Máy chiết và máy hút Pháp 1 5 Nhà xưởng Pháp 1 Thiết bị thi công 1 Búa đóng cọc tự hành trên ray D5 - 2 Liên xô 28 2 Búa đóng cọc 2,5T Pháp 2 3 Búa đóng cọc 3,5T Liên xô 6 4 Búa đóng cọc 5T Liên xô 15 5 Búa đóng cọc bánh xích DCK Pháp 16 6 Búa đóng cọc bánh xích 2,5T Pháp 10 7 Cẩu tự hành KC - 3577 Liên xô 10 8 Cẩu RDK - 28 Trung Quốc 8 9 Cẩu KLAI Pháp 2 10 Máy khoan cọc nhồi D400 Pháp 2 11 Hệ cẩu nổi 50T Pháp 6 12 Hệ phao nổi 100T Mỹ 4 13 Máy ủi T130 Liên xô 2 14 Máy xúc 0,5m3 Liên xô 1 15 Máy san gạt GA 661 Pháp 1 16 Máy lu bánh sắt Pháp 1 17 Máy lu bánh lốp Pháp 1 18 Máy trộn bê tông Liên xô 1 19 Máy bơm vữa bê tông Đức 1 20 Máy nén khí Trung Quốc 1 21 Ôtô tải tự đổ Liên xô 18 22 Xe đầu kéo KAMA Pháp 12 23 Xe lao dầm Liên xô 19 24 Ván khuôn đúc dầm Pháp 49 25 Trạm trộn bê tông anpha Pháp 8 26 Nồi nấu nhựa Liên xô 9 27 Thiết bị ép cọc thuỷ lực Pháp 4 28 Máy xúc Pháp 20 29 Cẩu 16 tấn Liên xô 4 30 Trạm trộn bê tông 400lít Liên xô 46 31 Xe bơm bê tông Liên xô 13 32 Xe Mĩ chở bê tông chuyên dùng Pháp 10 33 Đầm bàn Pháp 6 34 Đầm dùi Pháp 9 35 Máy bơm nước 30m3/h Pháp 8 36 Máy bơm nước 30m3/h Liên Xô 8 37 Máy trộn 800lít Trung Quốc 4 Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5 nằm ngay phía Tây của thủ đô thuộc xã Tây Mỗ – Từ Liêm với diện tích 100.000m2. Với cơ sở vật chất kỹ thuật như vậy Công ty có rất nhiều thuận lợi cả trong quá trình sản xuất lẫn trong quá trình phân phối sản phẩm. Bởi với vị trí địa lý này rất thuận lợi cho việc vận chuyển, đảm bảo được vệ sinh môi trường cho người dân xung quanh. - Quản trị nhân sự của Công ty Biểu 2: sử dụng Nhân sự của công ty TT Nghề nghiệp Số lượng Thâm liên công tác <5năm >5 năm >10năm >15năm I Đại học 50 1 Chế tạo máy 6 0 0 3 3 2 Cơ khí ô tô 6 1 2 2 1 3 Máy xây dựng 7 2 2 3 1 4 XD cầu hầm 13 3 5 2 3 5 TC – Kế toán 4 1 2 1 0 6 Hoá 1 0 1 0 0 7 Luật 2 1 1 0 0 8 Anh văn 1 1 0 0 0 9 Kỹ sư hàn 10 5 3 1 1 II CĐ & THCN 14 1 Chế tạo máy 1 1 0 0 0 2 Sửa chữa ôtô 6 2 1 2 1 3 Máy xây dựng 2 0 2 0 0 4 Thống kê kế toán 4 3 1 0 0 5 Y tá 1 0 1 0 0 Công nhân kỹ thuật TT Nghề nghiệp Bậc Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 1 Thợ điện 11 0 0 4 1 1 5 0 2 Thợ rèn 9 0 1 1 5 1 0 1 3 Thợ tiện 10 0 0 3 2 1 2 2 4 Thợ phay 2 0 0 0 2 0 0 0 5 Thợ nguội 7 0 2 1 1 2 0 0 6 Thợ bào 2 0 0 0 1 1 0 0 7 Thợ nhiệt luyện 2 0 0 0 1 0 1 0 8 Thợ sắt 31 0 4 6 7 5 6 6 9 Thợ hàn 20 0 5 5 3 2 1 4 10 Thợ sủa chữa 3 0 0 0 1 2 3 0 11 CN vận hành 6 0 0 2 0 3 0 1 12 CN lắp ráp 20 0 3 7 2 6 1 1 13 CN nề bêtông 1 0 0 0 1 0 0 0 14 CN khảo sát 1 0 0 0 0 1 0 0 15 CN lái xe 8 2 0 2 1 1 3 1 16 CN lái cẩu 7 0 0 1 2 3 0 1 17 CN mạ kẽm 9 0 1 1 2 3 1 1 18 CN lái ủi 1 0 0 0 1 0 0 0 19 CN gò 3 0 0 0 1 1 1 0 20 CN kích kéo 23 0 2 7 3 4 4 3 21 L.động phổ thông 5 0 0 0 1 1 1 2 22 Tổng 181 Từ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, Công ty cổ phần cơ khí xây dựng Số 5 ngoài một số cán bộ của công ty cũ được mời lại làm việc mà công ty còn tuyển dụng được rất nhiều cán bộ, cônh nhân có trình độ chuyên môn sâu. Điều đó đã thúc đẩy quá trình sản xuất của công ty và tăng khẳ năng cạnh tranh trên thị trường. - Doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận Qua báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5. Ta có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh của công ty tương đối có hiệu quả. Mặc dù quy mô chưa lớn song lựa chọn quy mô như vậy là hợp lý bởi một doanh nghiệp mới chuyển sang hình thức cổ phần thì cần hiệu quả, khả năng cạnh tranh là trên hết tránh suy nghĩ của thời kế hoạch hoá tập trung là làm sao cho quy mô thật lớn còn không quan tâm nhiều đến hiệu quả và lỗ, lãi đã có nhà nước chịu. Minh chứng cho điều đó ta hãy quan sát biểu sau: Biểu 3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh STT Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện 2000 2001 2002 2003 1 Giá trị tổng sản lượng Tr 13.893 16.035 19.475 24.765 2 Dthu tiêu thụ Tr 18.456 22.769 25.989 30.865 3 Các khoàn nộp giao Tr 950 1289 1434 1678 4 Thu nhập bình quân 1000đ 650 850 1106 1430 5 Lãi Tr 768 956 1279 1667 Biểu 4: Giá trị tổng sản lượng của CT CPCKXD số 5 so với ngành CK Việt Nam Đơn vị: Triệu đồng STT Năm Giá trị tổng sản lượng Tỷ trọng so với toàn ngành CT CKXD số5 CT CK Việt Nam 1 2000 13.893 43.415.625 0,32 2 2001 16.035 33.406.250 0,48 3 2002 19.475 42.336.957 0,46 4 2003 24.765 41.260.000 0,60 Biểu 5: Quá trình thực hiện kế hoạch của công ty năm 2001 TT Mặt hàng Đvị K.lượng sx KL tiêuthụ So sánh % KH TT KH TT KH TT 1 Phụ tùng xây dựng Tấn 421 410 415 390 98,57 95,12 2 Hàng cơ khí Tấn 342 330 335 335 97,95 1,015 3 Cột điện, vi ba Tấn 256 250 242 240 94,53 0,96 Biểu 5: Quá trình thực hiện kế hoạch của công ty năm 2002 TT Mặt hàng Đvị K.lượng sx KL tiêu thụ So sánh KH TT KH TT KH TT 1 Phụ tùng xây dựng Tấn 460 458 445 445 96,74 97,16 2 Hàng cơ khí Tấn 372 390 365 385 98,12 98,72 3 Cột điện, vi ba Tấn 286 280 282 282 98,61 100,1 Biểu 6: Quá trình thực hiện kế hoạch của công ty năm 2003 TT Mặt hàng Đvị KL sản xuất KL tiêuthụ So sánh KH TT KH TT KH TT 1 Phụ tùng xây dựng Tấn 570 658 550 650 96,49 98,78 2 Hàng cơ khí Tấn 479 490 470 485 98,12 98,98 3 Cột điện, vi ba Tấn 406 480 400 450 98,52 93,75 - Thị phần của Công ty trong và ngoài nước Thị trường của Công ty hiện nay mới chỉ có ở trong nước. Do công ty mới cổ phần hoá cho nên công ty còn gặp rất nhiều khó khăn nên khả năng cạnh tranh của công ty không cao. Vì vậy thị phần còn rất hạn chế, các hợp đồng xây dựng, lắp ráp, sửa chữa…chủ yếu là bạn hàng xưa, kế hoạch của Tổng công ty, hệ thống các công ty nhà thước trước kia thường nhận hàng của Công ty theo Kế hoạch của nhà nước. 2. Chiến lược của Công ty - Phát triển nguồn nhân lực: Công ty tiếp tục tuyển thêm một số vị trí lãnh chủ chốt trong công ty nhằm thay thế cho các lãnh đạo về hưu nhằm trẻ hoá bộ máy. - Đầu tư: Công ty bổ sung các trang thiết bị hiện đại nhập từ các nước có khoa học kỹ thuật phát triển nhằm bổ sung, thay thế các máy móc thiết bị cũ . - Phát triển ngành mới: Mặc dù đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty về sản xuất thiết bị y tế song điều kiện của công ty không cho phép. Xét điều kiện hiện tại ban lãnh đạo công ty sẽ đưa vào sản xuất từ năm 2005. Ngoài ra công ty còn mở rộng thêm một số ngành liên quan đến xây lắp công trình như cầu vượt, xây dựng cảng biển…. 2.4 Phát triển thị trường Công ty đã cổ phần hoa từ năm 1999 nghĩa là cho đến nay đã được gần 5 năm. Ban lãnh đạo công ty đã rất cố gắng đẩy mạnh việc phát triển thị trường bằng cách mở các kênh phân phối song do kinh nghiêm, thói quen làm việc của phần đa cán bộ lãnh đạo công ty nên một loạt các biện pháp marketing như chính sách giá, bảo hành, hậu mãi,… chưa được sử sụng triệt để 3. Những hạn chế - Công ty chuyển sang cổ phần hoá trong điều kiện xuất phát điểm thấp còn nhiều thiết bị cũ kỹ lạc hậu từ nhữn năm 1960, 1970… - Cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường cùng với khi chuyển đổi sang công ty cổ phần thì công ty có hướng đi mới sản xuất các mặt hàng mới. Vì vậy Công ty phải bán đi một lượng lớn máy mới hiện đại vừa mua đồng thời nhập hàng loạt các máy móc hiện đại phục vụ sản xuất trong giai đoạn mới. - Cán bộ công nhân viên quen với kiểu làm việc, nếp nghĩ trong cơ chế tập trung nên không phát huy được nhiều khả năng sáng tạo của ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC051.doc
Tài liệu liên quan