Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà

 

Lời mở đầu

Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần công trỡnh giao thụng Sụng Đà . 1

1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành & phỏt triển của cụng ty cổ phần cụng trỡnh giao thụng Sụng Đà . 1

 1.1.1 Quỏ trỡnh thành lập cụng ty. 1

 1.1.2 Chức năng nhiệm vụ công ty . 2

1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cụng ty . 3

 1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản trị . 3

 1.2.2 Tổ chức quản lý sản xuất . 7

Chương II: Thực trạng các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty . 8

2.1 Lĩnh vực hoạt động . 8

2.2 Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh . 8

2.3 Cụng nghệ sản xuất và trang thiết bị . 13

 2.3.1 Công nghệ sản xuất đá . 13

 2.3.2 Cơ cấu trang thiết bị hiờn tại . 13

2.4 Đặc điểm nguyên vật liệu công ty. 19

2.5 Thị trường hoạt động, khách hàng của công ty. 20

2.6 Cơ cấu lao động công ty. 22

2.7 Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh giai đoạn 2004-2006. 22

 2.7.1 Chỉ tiờu hiệu quả sản xuất kinh doanh . 23

 2.7.2 Chỉ tiờu tài chớnh. 25

Chương III: Phương hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. 29

3.1 Phương hướng phát triển công ty năm 2006-2010. 29

 3.1.1 Mục tiờu. 29

 3.1.2 Giỏ trị SXKD. 29

 3.2 Cỏc mặt tồn tại và giải phỏp tổ chức thực hiện. 30

 3.2.1 Cỏc mặt hạn chế của cụng ty. 30

 3.2.2 Một số giải phỏp tổ chức thực hiện. 31

Kết luận

 

 

 

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng và Hội đồng quản trị được thống nhất từ cụng ty trực tiếp đến cỏc phũng chức năng, cỏc đội trực thuộc. Quan hệ chỉ đạo theo phương phỏp trực tuyến Áp dụng quy chế khoỏn quỹ lương đối với cỏn bộ giỏn tiếp, giao khoỏn cỏc hạng mục cụng trỡnh cho cỏc đội và cỏc chủ cụng trỡnh theo dự toỏn chi phớ. Lập lại phương ỏn tổ chức thi cụng và dự toỏn thi cụng trước khi tổ chức giao khoỏn. Tổ chức giao khoỏn cho cụng nhõn trực tiếp theo đơn giỏ định mức phự hợp với đặc điểm cụng trỡnh. Cú quy chế khen thưởng, kỷ luật rừ ràng trong cỏc mặt quản lý SXKD của cụng ty. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CễNG TY 2.1 Lĩnh vực hoạt động Hoạt động kinh doanh chủ yếu của cụng ty thuộc lĩnh vực xõy dựng cụng trỡnh thuỷ điện, cụng trỡnh cơ sở hạ tầng, cỏc cụng trỡnh giao thụng, đường dõy và cỏc cụng trỡnh xõy dựng cụng nghiệp, dõn dụng. Ngoài ra, cụng ty cũn tiến hành nhiều ngành nghề kinh doanh khỏc bao gồm: - Khai thỏc, chế biến cỏc loại đỏ phục vụ xõy dựng và cụng trỡnh giao thụng - Đầu tư nhà mỏy thuỷ điện nhỏ và khu đụ thị - Đầu tư tài chớnh - Thi cụng xõy lắp cỏc cụng trỡnh giao thụng đường bộ - Xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp và thuỷ lợi - Xõy lắp đường dõy và trạm biến thế điện đến 35KV - Sản xuất lắp đặt kết cấu xõy dựng và kết cấu cơ khớ cụng trỡnh - Sản xuất gạch ngúi, tấm lớp, đỏ ốp lỏt và kinh doanh vật tư, vật liệu xõy dựng - Lắp đặt điện, nước, thiết bị cụng nghệ - Nạo vột, bồi đắp mặt bằng, nền múng cụng trỡnh bằng phương phỏp khoan nổ mỡn 2.2 Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là đầu tư xõy dựng và lắp đặt. Trong ba năm qua cựng với cụng ty Sụng Đà 2, cụng ty đó đảm nhận và hoàn thành cỏc cụng trỡnh trọng điểm của đất nước với chất lượng cao, đỳng tiến độ như: Nhà mỏy thuỷ điện Thỏc Bà-108MW, nhà mỏy thuỷ điện Hũa Bỡnh, đường Hồ Chớ Minh... và rất nhiều cụng trỡnh giao thụng khỏc như: Đường quốc lộ 1A(đoạn Bắc Ninh-Hà Nội), đường quốc lộ 2, đường vào cụng trỡnh thuỷ điện Sờ San 3, đường vành đai 3 Lỏng Hoà Lạc( Mễ Đỡnh- Mễ Trỡ), đường 176 đoạn Chiờm Húa- Na Hang, đoạn Cầu Bợ- Chiờm Hoỏ, cụng trỡnh cầu Yờn Hoa- Tuyờn Quang, dự ỏn BOT nõng cấp cải tạo quốc lộ 2 Nội Bài- Vĩnh Yờn, khai thỏc và chế biến đỏ xõy dựng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phỳc...(Bảng 2.4) Cũn trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đỏ xõy dựng ở hai mỏ Tõn trung và Trung màu thỡ qua nhiều năm khai thỏc và chế biến sản phẩm đỏ của cụng ty đó được nhiều bạn hàng tin tưởng, ưa chuộng. Nhiều sản phẩm đó đạt tiờu chuẩn chất lượng và tiờu chuẩn ISO của ngành.Cỏc loại đỏ sản xuất chủ yếu của cụng ty: Đỏ 1:2 Đỏ 2:4 Đỏ 0.5:1 Đỏ 1:5 Đỏ 1:4A Đỏ mạt Đỏ hộc Đỏ hỗn hợp Đỏ cp lớp dưới loại 1(0-:-4) Đỏ cp lớp dưới loại 2(0-:-5) Đỏ cp lớp trờn loại 1(0-:-2.5) Đỏ cp lớp trờn loại (0-:-4A) Đỏ cp lớp dưới loại 1(0-:-4) Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh cụng ty sẽ được cụ thể hoỏ hơn ở trong bảng số liệu sau: Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo chương trỡnh sản phẩm Đơn vị tớnh: VNĐ STT Năm Chương trỡnh 2004 2005 2006 Doanh thu Lói lỗ Doanh thu Lói lỗ Doanh thu Lói lỗ I. Sản xuất cụng nghiệp 7.813.471.092 1.421.863.661 987.643.171 1.410.191.489 2.799.073.817 300.694.140 1. Sản xuất đỏ mỏ Tõn Trung 1.328.562.588 145.847.449 1.743.312.228 41.564.968 431.976.003 (18.199.176) 2. 2.Sản xuất đỏ mỏ Trung Màu 6.484.908.504 1.276.016.212 8.129.330.943 1.368.626.521 2.367.097.814 318.893.316 II. Xõy lắp 15.382.506.897 161.161.897 28.712.595.827 990.512.531 15.120.435.850 3.606.124.496 1. Đường vào thuỷ điện Sesan 3 1.947.620.928 (190.134.466) 2. Đường Quốc lộ 1A 880.057.139 13.168.818 3. 3. Đường 178 Chiờm Hoỏ-NaHang 188.006.395 12.420.000 4. 4. Đường dẫn đầu cầu tạm đường Sơn La 414.861.919 136.761.873 5. Đường đốo Cao Pha Sơn La 1.533.088.571 (356.537.647) 6. 6. Đường Vành Đai 3 Lỏng-Hoà Lạc 10.418.871.945 545.483.319 7. Đường 176 giai đoạn 1 Tuyờn Quang 2.197.314.160 (22.570.499) 8. Đường BOT Quốc Lộ 2 1.199.153.744 99.681.576 9. Đường 176 gđ 2 Tuyờn Quang 7.099.426.778 (448.089.816) 10. Ct lề đường 176 gđ 2 680.186.364 4.126.905 11. Ct Cầu Quang-Tuyờn Quang 1.804.014.768 191.090.151 12. Đường trỏnh ngập bờ phải Tuyờn Quang 13.170.664.734 974.649.954 13. CT ĐTN bờ trỏi Na Hang 2.561.835.279 192.624.257 14. CT ĐTN bờ phải Na Hang 1.005.964.300 403.155.286 15. Đường quốc lộ 32 452.786.100 148.105.000 16. Đường Hồ Chớ Minh 3.286.463.500 850.436.000 17. San nền BĐH TĐ Nậm chiến 423.568.450 150.579.000 18. CT cầu Yờn Hoa-Tuyờn Quang 1.286.503.720 700.563.210 19. CT đắp bao phụ lề đường Súc Sơn 3.486.653.300 1.245.143.000 20. Đường quốc lộ 5 5.178.496.480 108.143.000 III Hoạt động tài chớnh 3.680.857 (143494770) 14.003.809 14003.809 2.413.920.893 1.450.245 IV Sản xuất kinh doanh khỏc 2.705.715.467 920.895.725 3.402.589.498 (433.097.996) 664.246.903 (55.645.449) V Hoạt động kinh doanh bất thường 82.993.992 48.569.396 438.764 (83.143.063) 10.896.678.452 540.210.000 VI Tổng cộng 25.988.368.305 1.117.542.975 42.002.271.069 1.898.466.770 31.894.355.915 4.392.833.432 (Nguồn:Bỏo cỏo quản trị cụng ty năm 2005, phũng tài chớnh kế toỏn) 2.3 Cụng nghệ sản xuất và trang thiết bị cụng ty 2.3.1 Cụng nghệ sản xuất Cụng ty cú hai xớ nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu là mỏ đỏ Tõn Trung và mỏ đỏ Trung Mầu. Để đảm bảo cú thể khai thỏc hiệu quả, an toàn, đỳng tiờu chuẩn khụng gõy ụ nhiễm mụi trường cụng ty đó đưa ra quy trỡnh cụng nghệ từng bước khỏ chi tiết (sơ đồ 2.1) và yờu cầu cỏc xớ nghiệp phải tuõn thủ nghiờm ngặt khi tiến hành sản xuất. Cụ thể: Sơ đồ 2.1: Cụng nghệ sản xuất đỏ Mỏ Xỳc dọn đất, đỏ tầng phủ, tạo bói khoan Khoan nổ mỡn phỏ đỏ Xỳc, vận chuyển về nơi sản xuất Nghiền đỏ, nổ mỡn qua cỏc hàm nghiền tạo sản phẩm theo yờu cầu Kiểm tra thành phẩm, xỳc chuyển thành phẩm nhập kho (Nguồn: Phũng kinh tế- kế hoạch năm 2006) 2.3.2 Cơ cấu thiết bị hiện tại của cụng ty Qua bốn năm đi vào hoạt động, cụng ty đó trang bị, cải tiến và hiện đại hoỏ hệ thống mỏy múc của mỡnh nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh. Đa số mỏy múc cụng ty đang sử dụng đều do Tổng cụng ty chuyển nhượng. Tuy nhiờn qua số liệu trong Bảng cơ cấu mỏy múc thiết bị (Bảng 2.2) ta thấy đa phần mỏy múc trang bị của cụng ty đều nhập từ nước ngoài và đều bị khấu hao lớn, giỏ trị sử dụng cũn lại khụng nhiều. Cú những mỏy múc chỉ cũn 3% đến 5% gớa trị như: mỏy đầm DY10-b của Liờn Xụ, mỏy khoan CBI-100H, mỏy ộp khớ TIB10-WLX cũng của Liờn Xụ, thậm chớ cú mỏy đó hết giỏ trị sử dụng như: mỏy lu bỏnh thộp DI-631 của Liờn Xụ, mỏy trộn SUBASE của Việt Nam. Nhỡn chung cỏc loại mỏy này được nhập vào những năm 80 mà đa phần từ Liờn Xụ (cũ), Đức, Trung Quốc và đều là cỏc trang thiết bị "già" đó bị sử dụng nhiều tại chớnh quốc, gõy khú khăn cho cụng ty trong việc hoàn thành đỳng tiến độ, chất lượng cụng trỡnh. Bảng 2.2: Cơ cấu mỏy múc thiết bị cụng ty qua cỏc năm Đơn vị tớnh: VNĐ STT năm chỉ tiờu nước sản xuất số đăng ký nguyờn giỏ 2004 2005 2006 giỏ trị cũn lại % cũn lại giỏ trị cũn lại % cũn lại giỏ trị cũn lại % cũn lại Mỏy múc thiết bị 14.873.446.154 6.436.991.000 4.860.011.000 2.378.685.000 1. Mỏy ủi DZ 171- T173M Nga U-23 541.752.722 339.421.000 75% 271.705.000 54% 152.146.000 30% 2. Mỏy ủi DZ 171- T173M Nga U-25 541.752.722 339.421.000 75% 271.705.000 54% 152.146.000 30% 3. Mỏy ủi T130 – B122 Liờn Xụ U-16 178.880.000 13.420.000 25% _ 5% 6.450.000 3.6% 4. Mỏy xỳc bỏnh lốp TO – Liờn Xụ XL-01 188.000.000 16.712.000 25% _ 5% 8.146.230 4.3% 5. Mỏy xỳc bỏnh lốp LIEBHERR Đức DL -39 2.683.034.265 2.055.832.000 80% 1.720.456.000 70% 1.285.465.178 48% 6. Mỏy xỳc bỏnh thộp SAKAI Nhật Bản L-01 102.953.178 7.727.000 14% _ 5% 4.152.000 3% 7. Mỏy lu bỏnh thộp DI-631 Liờn Xụ L-06 145.000.000 1.724.000 14% _ 0% _ 0% 8. Mỏy lu lốp SAKAIS-50 Nhật bản L-15 133.330.000 103.065.000 54% 82.557.000 40% _ 25% 9. Mỏy san KOMATSU Nhật bản S-01 1.148.312.522 236.318.000 30% 75.106.000 20% 45.147.569 14% 10. Mỏy đầm DY16- b Liờn Xụ S-10 24.336.000 2.501.000 16% _ 3% _ 0% 11. Mỏy đầm SD –180 Mỹ L-01 1.829.730.129 7.367.000 26% _ 15% _ 12. Mỏy đầm cúc MISAKA MT –55 Nhật Bản Số 1 18.571.430 14.446.000 80% 11.590.000 55% 6.120.450 35% 13. Trạm trộn SUBASE Việt Nam 302.170.600 5.080.000 16% _ 0% _ 0% 14. Mỏy khoan CBI –100H Liờn Xụ DK -03 10.063.870 753.000 14% _ 3% _ 0% 15. Trạm nghiền đỏ CMD 186-187 Liờn Xụ No-01 801.468.000 130.290.000 16% 15.786.000 10% 10.456.750 7% 16. Trạm nghiền đỏ CMD 186-187 Liờn Xụ no-2 836.000.000 97.491.000 16% _ 10% _ 17. Trạm nghiền đỏ CM-8 Liờn Xụ No-1 590.929.072 77.126.000 13% _ 7% _ 5% 18. 18. Mỏy ộp khớ TIB 10-WLX Liờn Xụ EK-02 94.626.000 5.624.000 17% _ 5% _ 0% 19. Mỏy ộp khớ DK9 Nga DK-01 80.000.000 66.668.000 17% 54.356.000 16% 30.478.150 10% 20. Mỏy ộp khớ DK-661 Trung Quốc 76.190.476 63.494.000 73% 51.770.000 62% 40.580.635 52% 21. Mỏy ộp khớ TQ 2.5 Liờn Xụ Số 3 14.500.000 10.385.000 78% 8.153.000 50% 5.120.354 39% 22. Mỏy hàn xoay chiều số 3 Việt Nam TĐ-02 15.038.400 1.119.000 70% _ 5% _ 2% 23. Trạm biến ỏp 250KVA Việt Nam TĐ-01 664.746.948 170.638.000 14% 98.650.000 13% 50.463.178 8% 24. Trạm biến ỏp 400KVA Liờn Xụ T - 15 548.629.816 92.966.000 24% 29.417.000 13% 20.865.470 10.5% 25. Mỏy tiện ren 1M 61 Hàn Quốc Số 6 13.673.332 1.025.000 18% _ 10.46% _ 8% 26. Mỏy cắt bờ tụng Hàn Quốc Nhật Bản Số 1 16.952.381 15.252.000 88% 13.260.000 80% 8.476.191 50% 27. Mỏy kinh vĩ điện tử NE-20S Nhật Bản Số 1 25.900.000 13.820.000 95% 10.940.000 40% 9.476.482 3.8% 28. Mỏy kinh vĩ 3T5KP Nhật Bản Số 1 10.680.000 8.396.000 60% 7.328.000 59% 5.140.000 50% 29. Mỏy toàn đạp điện tử DTM – 332 Nhật Bản Số 1 110.090.000 110.090.000 80% 98.372.000 50% 70.453.201 40% 30. Mỏy tưới nhũ tương Việt Nam Số 3 16.000.000 1.202.000 98% _ 5% _ 4% 31. Mỏy giải TITAN 325 í Số 1 3.110.125.228 2.427.324.000 83% 2.038.860.000 67% 1.280.300 50% (Nguồn: phũng vật tư cơ giới năm 2005) 2.4 Đặc điểm nguyờn vật liệu cụng ty Là một cụng ty xõy dựng nờn cú rất nhiều nguyờn nhiờn vật liệu cần thiết để phục vụ cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh. Tuy nhiờn tại cụng ty thỡ bao gồm cỏc nguyờn vật liệu chủ yếu sau: Bảng 2.3: Sổ danh điểm vật liệu Mã vật liệu Tên quy cách vật liệu Đơn vị tính Cấp I Cấp II Cấp III 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 ……. 13 13 18 18 20 20 20 20 29 29 32 32 .......... 01 02 01 02 04 05 06 07 01 02 01 02 .......... Cót ép Mặt gỗ xoan Cát vàng Cát vàng (loại 1) Đá 1x2 Đá 0,5x1 Đá mạt loại 1 Bột đá Xi măng Sông Đà PC 30 Xi măng Hoàng Thạch Thép F6 Thép F8 Tấm Tấm m3 m3 m3 m3 m3 Kg Tấn Tấn Kg Kg (Nguồn: phòng kế toán năm 2006) Nguyên vật liệu không chia thành: vật liệu chính, vật liệu phụ mà gọi chung là vật liệu chính. Đây là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm xây dựng cơ bản. Nhiên liệu: Tại Công ty nhiên liệu chủ yếu là các loại xăng dầu cung cấp nhiệt lượng cho các loại máy móc xe cộ …để phục vụ cho việc thi công trong đơn vị. + Dầu Therima + Dầu FO + Dầu nhờn: Dầu Omala, dầu thuỷ lực, dầu phanh... Phụ tùng thay thế : Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc và phụ tùng thay thế của các loại xe ô tô như : xăm, lốp ôtô, động cơ, ắc quy ... Phế liệu thu hồi : Phế liệu của Công ty gồm các đoạn thừa của thép, vỏ bao xi măng, cần khoan, lốp xe… 2.5 Thị trường hoạt động, khỏch hàng của cụng ty Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xõy dựng- một ngành trọng điểm của đất nước, mặt khỏc do cụng ty mới chuyển đổi thành cụng ty cổ phần nờn thị trường của cụng ty hiện nay là thị trường nội địa trải rộng từ Bắc vào Nam. Tuy nhiờn chủ yếu vẫn là khu vực phớa Bắc và Bắc Trung Bộ. Trong tương lai cụng ty cú hướng mở rộng phạm vi hoạt động ra quốc tế như: Lào, Campuchia... để tạo vị thế cạnh tranh trờn thị trường trong và ngoài nước. Tổng hợp số liệu từ Cỏc cụng trỡnh giao thầu ta cú thể thấy rừ thị trường chủ yếu của cụng ty qua cỏc năm như sau: Bảng 2.4: Thị trường hoạt động chủ yếu của cụng ty Đơn vị tớnh: VNĐ STT Năm Tờn tỉnh 2004 2005 2006 1. Tuyờn Quang 1.450.760.000 3.150.426.130 5.453.763.000 2. Hà Nội 456.280.170 806.923.000 1.968.4562.000 3. Hoà Bỡnh - 325.420.000 865.726.000 4. Sơn La 865.279.420 1.568.932.000 2.786.359.000 5. Yờn Bỏi 245.263.000 563.230.000 800.000.000 6. Cao Bằng 330.520.000 558.642.000 965.136.204 7. Vĩnh Phỳc 689.476.400 800.530.120 1.258.693.920 8. Quảng Ninh 126.236.000 190.350.000 250.486.930 9. Bắc Ninh 432.790.150 632.486.000 700.205.163 10. Nghệ An 25.230.000 50.000.000 120.000.000 11. Lõm Đồng 38.120.000 - - 12. Súc Trăng 45.000.000 - - (Nguồn: Phũng kinh tế-kế hoạch năm 2006) Cũn về lĩnh vực kinh doanh sản xuất đỏ mỏ xõy dựng, với phương chõm chất lượng đặt lờn hàng đầu cụng ty đó chiếm được lũng tin của nhiều bạn hàng qua nhiều năm. Tuy chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng doanh thu của doanh nghiệp xong đú lại là điểm ưu thế của cụng ty. Sở dĩ như vậy là vỡ, hai mỏ đó này khụng chỉ là nguồn kinh doanh cho cụng ty mà nú con cung cấp nguyờn liệu cho cụng ty trong việc thực hiện cỏc cụng trỡnh. Điều này đó giảm được nhiều chi phớ, tăng khả năng cạnh tranh cho cụng ty. Qua bốn năm, hai mỏ đỏ của cụng ty tại Vĩnh Phỳc đó cung cấp khụng chỉ cho cỏc cụng ty,cỏ nhõn, tổ chức tại tỉnh mà cũn phục vụ kịp thời cho rất nhiều cỏc tỉnh lõn cận như: Hà Nội, Hà Tõy, Nam Định, Tuyờn Quang.... đặc biệt là cỏc cụng ty xõy dựng. Cỏc bạn hàng truyền thống của cụng ty được cụ thể trong bảng số liệu sau: Bảng 2.5: Khỏch hàng mua đỏ chủ yếu của cụng ty qua cỏc năm Đơn vị tớnh: VNĐ STT Năm Tờn khỏch hàng 2004 2005 2006 1. Cụng ty sữa chữa đường bộ Vĩnh Phỳc 87.638.250 101.248.600 118.163.850 2. Xớ nghiệp xõy dựng Tiến Thắng 63.280.400 80.672.000 91.288.050 3. Cụng ty CP đầu tư xõy dựng hạ tầng &PT nụng thụn _ 150.178.000 298.901.400 4. Cụng ty PT đụ thị &cỏc khu cụng nghiệp 80.563.000 267.452.000 425.145.000 5. Cụng ty cổ phần Sụng Đà 9 459.720.000 838.450.200 1.310.400.000 6. Cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh giao thụng Ngọc Sơn 328.169.000 _ 1.755.600.000 7. Cụng ty cụng trỡnh xõy lắp số 8 Hà Nội _ 257.469.000 24.969.000 8. 8.Cụng ty TNHH xõy dựng &TM Tuấn Ninh _ _ 432.798.320 9. Khu cụng nghiệp Bắc Thăng Long 50.487.896 86.632.000 212.224.183 10. Cụng ty xõy lắp điện 3/2 56.263.000 83.452.723 453.482.000 (Nguồn:Phũng kinh tế kế hoạch năm 2006 ) 2.6 Cơ cấu lao động cụng ty Hiện nay cụng ty cú khoảng 250 cỏn bộ cụng nhõn viờn bao gồm: cỏn bộ chuyờn mụn, kỹ sư kỹ thuật cao, cụng nhõn và thợ lành nghề, cú nhiều kinh nghiệm qua nhiều năm hoạt động của cụng ty. Điều này đó giỳp cho cụng ty cú thể hoàn thành cỏc cụng trỡnh một cỏch xuất sắc. Qua cỏc năm cơ cấu lao động của cụng ty cú nhiều chuyển biến tớch cực, tạo nhiều cụng ăn việc làm cho người dõn Bảng 2.6: Cơ cấu lao động và thu nhập CBCNV qua cỏc năm STT Chỉ tiờu Đơn vị 2 2004 2005 2006 1 Lao động trực tiếp Người 161 191 214 2 Lao động giỏn tiếp Người 33 34 36 3 Tổng số lao động Người 194 225 250 4 TNBQ 1CBCNV/thỏng Đồng 1.267.130 1.344.536 1.645.220 (Nguồn: Bỏo cỏo quản trị cụng ty năm 2006 ) Từ bảng số liệu trờn ta thấy rừ nột là số lao động cụng ty ngày càng tăng, trong đú chủ yếu là tăng số lao động trực tiếp, cũn lao động giỏn tiếp cú tăng nhưng lượng khụng đỏng kể. Cơ cấu này phự hợp với chiến lược mở rộng kinh doanh của cụng ty. Đồng thời cụng ty cũng rất quan tõm đến đời sống của cỏn bộ cụng nhiờn viờn, thu nhập bỡnh quõn đầu người/ thỏng tăng nhanh theo cỏc năm, từ 1.267.130 đ/người năm 2004 tăng lờn 1.645.220 đ/người, tuy so với cỏc cụng ty khỏc chưa phải là cao xong với một cụng ty mới hỡnh thành cũn nhiờu khú khăn thỡ cơ cấu lương như vậy là một thành tớch rất lớn. 2.7 Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty giai đoạn 2004-2006 Trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO, đú vừa là cơ hội vừa là thỏch thức cho mọi doanh nghiệp. Qua bốn năm (2004-2007) chớnh thức đi vào hoạt động bằng việc thực hiện chiến lược phỏt triển đa dạng hoỏ ngành nghề, tiếp cận sớm với thị trường, mở rộng địa bàn hoạt động Cụng ty cổ phần cụng trỡnh giao thụng Sụng Đà đó thực sự tận dụng được cơ hội để khẳng định chỗ đứng của mỡnh trong ngành. Qua cỏc chỉ tiờu như: tài chớnh, doanh thu, chi phớ, lợi nhuận…ta cú thể đỏnh giỏ được khả năng, trỡnh độ quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cụng ty. Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ và chỉ tiờu chớnh của cụng ty như sau: 2.7.1 Chỉ tiờu hiệu quả sản xuất-kinh doanh cụng ty Bảng 2.7: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm qua cỏc năm Đơn vị tớnh :VNĐ STT Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1. Doanh thu bỏn hàng, cung cấp dịch vụ 24.590.409.085 41.987.828.496 70.616.157.000 2. Doanh thu thuần bỏn hàng,cungcấp dịch vụ 25.901.693.456 41.987.828.496 70.616.157.000 3. Giỏ vốn hàng bỏn =62,67% 22.187.783.623 36.094.458.174 60.023.260.120 4. Lợi nhuận gộp bỏn hàng,cung cấp DV 3.713.909.833 5.893.370.322 10.592.896.880 5. Doanh thu hoạt động tài chớnh 3.680.857 14.003.809 20.456.000 6. Chi phớ tài chớnh 1.438.628.561 1.651.478.456 1.980.230.120 7. Chi phớ bỏn hàng 263.722.133 390.539.504 545.480.420 8. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 946.266.417 1.625.411.337 1.860.455.170 9. Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh 1.068.973.579 2.239.944.834 6.227.187.170 10. Thu nhập khỏc (82933992) 82.993.992 60.000 5.450.000 11. Chi phớ khỏc 34.424.596 7.306.435 3.210.300 12. Lợi nhuận khỏc 85.69.396 ( 7.246.435) 2.239.700 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.117.542.975 2.232.698.399 6.229.426.870 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 312.912.033 625.155.552 1.744.239.524 15. Lợi nhuận sau thuế 804.630.942 1.607.542.847 4.485.187.346 (Nguồn:Bỏo cỏo tài chớnh năm 2006-phũng tài chớnh kế toỏn Qua số liệu trờn ta thấy, nhỡn chung doanh thu và lợi nhuận chớnh của cụng ty đều tăng qua cỏc năm, đặc biệt năm 2006 thỡ đó thực sự cú bước đột phỏ như: doanh thu thuần bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là 70.616.157.000 đồng tăng 67% so năm 2004 và tăng 42% so năm 2005, lợi nhuận gộp bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là 10.592.896.880 tăng 65% so với năm 2004 và tăng 44% so năm 2005, lợi nhuận sau thuế là 802911905 tăng 82% so năm 2004 và tăng 64% so năm 2005....Mặt khỏc, ta thấy giỏ vốn hàng bỏn của cụng ty cũn cao và ngày càng tăng, đõy là khõu yếu điểm của cụng ty do chưa sử dụng hợp lý đầu vào làm tăng cỏc chi phớ. Tuy nhiờn tốc độ tăng của giỏ vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu, cụ thể giỏ vốn năm 2006 tăng 63% so năm 2004 và tăng 39% so năm 2005. Điều nay chứng tỏ trong kế hoạch mở rộng quy mụ, cụng ty đó cố gắng tiết kiệm chi phớ. Và kết qủa cũng đó phản ỏnh là cụng ty vẫn đảm bảo lợi nhuận trước và sau thuế đều tăng, tức là cụng tỏc mở rộng quy mụ sản xuất của cụng ty đó cú hiệu quả khẳng định chiến lược kinh doanh của cụng ty là đỳng đắn. Hơn thế nữa, kết qủa đú cũn khẳng định sự cố gắng, nhiệt tỡnh tận tụy của tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong sản xuất, lao động để đưa cụng ty vượt qua khú khăn trong giai đoạn đầu thành lập. 2.7.2 Chỉ tiờu tài chớnh cụng ty Bảng 2.8: Bỏo cỏo nguồn vốn kinh doanh Đơn vị tớnh: 1000 đồng STT Năm Nguồn 2004 2005 2006 1. Cụng ty Sụng Đà 2chuyển gúp cổ phần bằng VLĐ 6.500.000 6.500.000 6.500.000 2. Nguồn vốn kinh doanh cổ đụng gúp 3.391.240 3.498.790 3.498.890 3. Tiền mua cổ phiếu cũn thiếu 108.760 1.210 1.110 4. Tổng cộng 10.000.000 10.000.000 10.000.000 ( Nguồn: Bỏo cỏo quản trị cụng ty năm 2006) Cụng ty cổ phần giao thụng Sụng Đà cú số vốn điều lệ là 10 tỉ VNĐ, tổng số cổ phần là 100.000 với mệnh giỏ cổ phần là 100.000 đ/1cổ phần. Qua bảng nguồn vốn kinh doanh trờn ta thấy: nguồn vốn trong cụng ty chủ yếu là của cỏc cổ đụng, trong đú Nhà nước sở hữu phần vốn lớn nhất (65%) thụng qua cụng ty Sụng Đà 2 trực tiếp chuyển gúp bằng vốn lưu động. Tiếp đến là của những người lao động (cổ đụng thường) chiếm 34,98% và một phần nhỏ 0,02% nguồn vốn vay. Điều này khẳng định cụng ty cú tiềm lực vốn vững chắc, gúp phần giỳp cụng ty kinh doanh ổn định. Chỳng ta sẽ tỡm hiểu xem cỏch thức phõn phối thu nhập của cụng ty. Biểu 2.9: Bảng phõn chia lợi nhuận qua cỏc năm Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (Nguồn: Phũng tài chớnh-kế toỏn năm 2006) Trong đú: 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 2. Trớch lập cỏc quỹ 3. Cổ phiếu Nhà nước 4. Cổ phiếu thường cỏc cổ đụng Qua bảng trờn ta thấy, với nguồn lợi nhuận thu được cụng ty đó cú phương phỏp phõn chia khỏ hợp lý theo quy định của luật doanh nghiệp và kế toỏn, đồng thời vẫn đảm bảo được chiến lược phỏt triển cụng ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Trong khi lập cỏc quỹ cụng ty rất chỳ trọng vào đầu tư mở rộng sản xuất (chiếm 15%) chứng tỏ tầm nhỡn chiến lược cụng ty vỡ nếu mở rộng được quy mụ sẽ giảm đươc nhiều chi phớ gúp phần giảm giỏ thành tăng khả năng cạnh tranh với cỏc đối thủ khỏc. Số lợi nhuận cũn lại sẽ được phõn chia tuỳ theo tỉ lệ vốn gúp của cỏc cổ đụng. Trong 3 năm mức lợi nhuận mà cổ đụng cụng ty thu được tăng rừ rệt, cụ thể: cổ phiếu Nhà nước và cổ phiếu thường cỏc cổ đụng tăng 85% so năm 2004 và tăng 60% so năm 2005. Như vậy, dự cụng ty mới chuyển đổi hỡnh thức sở hữu sang cổ phần chưa lõu nhưng với kết quả đạt được đú đó khẳng định sự phỏt triển ngày càng lớn mạnh của cụng ty trong tương lai. Ngoài ra chỳng ta sẽ tỡm hiểu thờm một số chỉ tiờu tài chớnh khỏc của cụng ty, để cú thể biết được năng lực kinh doanh cũng như khả năng quay vũng tài chớnh của cụng ty đang ở mức độ nào Biểu 2.6: Phõn tớch một số chỉ tiờu tài chớnh khỏc Đơn vị tớnh: % STT Năm Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Cơ cấu vốn: -Tài sản cố định/ tổng tài sản -Tài sản lưu động/ tổng tài sản 48,07 51,93 36,11 63,51 25,24 75,16 2. Tỉ suất lợi nhuận/ doanh thu 3,47 4,52 6,78 3. Vũng quay vốn lưu động 1,25 1,25 0,88 (Nguồn: Bỏo cỏo quản trị của cụng ty năm 2006) Qua bảng chỉ tiờu tài chớnh này ta thấy: cơ cấu vốn cho tài sản cố định ngày càng giảm: năm 2005 giảm 11,96% so năm 2004 và năm 2006 giảm 7,97% so năm 2005; trong khi đú cơ cấu vốn cho tài sản lưu động lại tăng rất nhanh cụ thể: từ 2004-2005 tăng 11,58%, từ 2005-2006 tăng 4,91%. Điều này hoàn toàn hợp lý cho mọi cụng ty nếu muốn phỏt triển nhanh vỡ tài sản lưu động cú khả năng quay vũng vốn nhanh hơn. Mặt khỏc tỉ suất lợi nhuận ngày càng tăng chứng tỏ sự kinh doanh hiệu quả của cụng ty và hiệu ứng kộo theo chu kỳ vũng quay vốn lưu động của cụng ty ngày càng được rỳt ngắn lại từ 1,25% năm 2005 cũn lại 0,88% năm 2006, nhưng so với mặt bằng chung thỡ vẫn cũn cao. Tuy nhiờn vỡ ngành cú tớnh chất đặc thự là xõy dựng với thời gian thi cụng kộo dài làm cho khối lượng sản phẩm dở dang và hàng hoỏ tồn kho lớn, điều này đồng nghĩa với việc ứ đọng vốn lưu động nờn đõy cũng đều bài toỏn khú cho cỏc cụng ty CHƯƠNG III PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY 3.1 Phương hướng phỏt triển cụng ty năm 2006-2010 3.1.1 Mục tiờu -Tăng trưởng bỡnh quõn hàng năm từ 10-25% -Đảm bảo thu nhập và việc làm cho mỗi người lao động từ 1.5 triệu đồng/ thỏng trở lờn, sản xuất kinh doanh cú hiệu quả. -Phấn đấu trở thành một đơn vị mạnh với ngành nghề truyền thống là xõy dựng cụng trỡnh giao thụng, giàu kinh nghiệm và cú sức cạnh tranh cao -Mở rộng lĩnh vực SXKD sang cỏc lĩnh vực đầu tư tài chớnh, đầu tư nhà mỏy thuỷ điện nhỏ, đầu tư đụ thị và nhà ở -Xõy dựng đội ngũ cỏn bộ kỹ thuật, quản lý năng động, cú năng lực và trỡnh độ cao, cú uy tớn trong cơ chế thị trường. Đội ngũ cỏn bộ tiếp thị đủ mạnh để đấu thầu thi cụng cỏc cụng trỡnh, đội ngũ cụng nhõn giỏi, cú tỏc phong cụng nghiệp đỏp ứng được yờu cầu của cơ chế thị trường. -Đảm bảo sản xuất kinh doanh cú lợi nhuận từ 4,5% đến 5% doanh thu trở lờn 3.1.2 Giỏ trị sản xuất kinh doanh Giỏ trị kinh doanh xõy lắp: Cụng ty thi cụng bằng cơ giới cỏc cụng trỡnh giao thụng đường bộ và hạ tầng cơ sở là chủ đạo để phỏt huy năng lực sẵn cú của cỏc thiết bị. Về giỏ trị xõy lắp hàng năm 48 tỷ đến 62 tỷ đồng chiếm 81-84% giỏ trị sản lượng Cỏc cụng trỡnh thi cụng trong kế hoạch năm 2006-2010 là: Trước mắt đó cú cỏc cụng trỡnh thi cụng xõy lắp trong năm 2006 đó ký hợp đồng với chủ đầu tư: 47,4 tỷ đồng - Thi cụng đường trỏnh ngập bờ trỏi km 45+00 đến km 50+700: 4,5 tỷ đồng - Thi cụng đường trỏnh ngập bờ phải km5+00 đến km13+500: 5,2 tỷ đồng - Thi cụng 3 cầu trờn đường trỏnh ngập: 14,9 tỷ đồng - Thi cụng đường BOT Nội Bài-Vĩnh Yờn 5,5 km: 22,8 tỷ đồng Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp - Sản lượng sản xuất cụng nghiệp t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC149.doc
Tài liệu liên quan