Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại 299

LỜI MỞ ĐẦU.1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XD & TM 299.2

I THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY.2

1. Tên Công ty và trụ sở làm việc.2

2. Ngời đại diện theo pháp luật của công ty.2

3. Cơ sở pháp lý của công ty.2

4. Ngành nghề kinh doanh chính:.3

5. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP XD & TM 299.3

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH SẢN XUẤT- KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP XD & TM 299.5

1. Mặt hàng sản phẩm .5

2.Sản lượng từng sản phẩm.6

3.Tình hình tài chính trong 5 năm vừa qua tại công ty CP XD và TM 299.9

III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.10

1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất tại công ty CP XD & TM 299.10

2. Đặc điểm công nghệ sản xuất.11

IV. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CP XD & TM 299.16

1. Tổ chức sản xuất tại công ty.16

2. Kết cấu sản phẩm của công ty.17

V. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CPXD VÀ TM 299.18

1 sơ đồ bộ máy quản lý .18

2. chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.20

3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty .23

VI. YẾU TỐ ĐẦU VÀO, ĐẦU RA CỦA CÔNG TY CP XD & TM 299.24

1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào .24

2. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra.31

VII. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .32

1. Môi trường vĩ mô.32

2. Môi trường ngành.34

VIII. THU HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC TẬP TỔNG QUAN.35

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

doc28 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại 299, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ sơ và giải quyết cỏc thủ tục về hộ khẩu, đất sản xuất, đất ở của tập thể, và cỏ nhõn thuộc phạm vi, quyền hạn được giao của cụng ty. Phũng tài chớnh kế toỏn: Trực tiếp làm cụng tỏc tài chớnh, kế toỏn trong Cụng ty bao gồm theo dừi tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty, thực hiện ghi chộp thống kờ, tổng hợp số liệu liờn quan đến kết quả kinh doanh, lập bỏo cỏo, phõn tớch hoạt động kinh doanh quản lý vốn bằng tiền, tài sảnThực hiện hạch toỏn kinh tế theo chế độ kế toỏn nhà nước và cụng ty quy định, cung cấp cỏc thụng tin tài chớnh phục vụ cho việc ra quyết định của hội đồng quản trị, ban giỏm đốc, đồng thời cũng thực hiện lập cỏc dự toỏn, kiểm tra việc thực hiện cỏc dự toỏn, định mức chi tiờu sử dụng tài sản, vốn và kinh phớ. Phũng kế hoạch, kinh doanh : Lập kế hoạch, lập dự ỏn đầu tư xõy dựng, lập và xõy dựng cỏc phương ỏn kinh tế kinh doanh khỏc, nghiờn cứu thị trường, khai thỏc khỏch hàng, thiết lập và theo dừi việc thực hiện cỏc hợp đồng kinh tế Phũng kỹ thuật thi cụng và vật tư: Cú nhiệm vụ điều tra, nghiờn cứu ỏp dụng cỏc tiến bộ khoa học kỹ thuật, chịu trỏch nhiệm về mặt kỹ thuật trong cụng tỏc thiết kế, thi cụng xõy lắp, đảm bảo đỳng tiờu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật của dự ỏn và chất lượng cụng trỡnh. Cỏc đội xõy dựng , cỏc trạm trực thuộc cụng ty: Là những đơn vị trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện cỏc kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà cụng ty giao cho. Đến thời điểm này cụng ty cú cỏc đội xõy dựng cụng trỡnh , đội thi cụng cơ giới, cỏc xưởng sửa chữa thiết bị cơ giới . Cỏc đội xõy dựng cụng trỡnh: Chịu trỏch nhiệm trực tiếp thi cụng xõy dựng cỏc cụng trỡnh do cụng ty giao phú, đảm bảo đỳng chất lượng, tiến độ, thẩm mỹ của cụng trỡnh. đảm bảo đủ lao động cho thi cụng cỏc cụng trỡnh. Xưởng sửa chữa thiết bị cơ giới : Chịu trỏch nhiệm sửa chữa cỏc mỏy múc, xe mỏy, thiết bị thi cụng cơ giới mà cụng ty giao phú và cỏc thiết bị mà khỏch hàng đặt, đảm bảo thoả món yờu cầu mà cụng ty và khỏch hàng yờu cầu. 1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất BAN CHỈ HUY ĐỘI THI CễNG TỔ THI CễNG NỀN MểNG,MẶT ĐƯỜNG TỔ ĐÚC CẤU KIỆN THI CễNG CỐNG TỔ XE MÁY TỔ THIẾT BỊ VẬT TƯ TỔ THÍ NGHIỆM KCS TỔ BẢO VỆ Trong ban điều hành dự ỏn gồm cỏc bộ phận: -Kế hoạch ,kỹ thuật KCS : Làm nhiệm vụ lập cỏc kế hoạch về sản xuất, nhõn lực, vật tư,mỏy múc thiết bị theo từng thỏng và theo cỏc dõy chuyền thi cụng chi tiết, làm mọi thủ tục nghiờm thu thanh toỏn với chủ đầu tư đụn đốc thực hiện kế hoạch, giỏm sỏt và kiểm tra chất lượng cụng trỡnh, chỉ đạo thi cụng đỳng quy trỡnh quy phạm . -Tài vụ: Làm nhiệm vụ cõn đối cấp vốn cho cụng trỡnh theo tiến độ yờu cầu. -Vật tư thiết bị: Làm nhiệm vụ cung cấp, sửa chữa mỏy múc thiết bị, vật tư , vật liệu cỏc loại kịp thời và đủ cho cụng trỡnh . -Đội thi cụng : Dưới sự chỉ đạo của giỏm đốc, ban điều hành dự ỏn, đội thi cụng trực tiếp điều hành cỏc bộ phận trực thuộc đội tại hiện trường thi cụng đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch vạch ra và theo yờu cầu dự ỏn. 1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN 1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn Đi đụi với việc hoàn thiện tổ chức bộ mỏy quản lý trong cụng ty thỡ bộ mỏy kế toỏn cũng được kiện toàn nhằm đảm bảo cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn được toàn diện, chớnh xỏc, kịp thời, đầy đủ nhằm đảm bảo sự chỉ đạo tập trung thống nhất, chuyờn mụn hoỏ cụng tỏc kế toỏn trong lĩnh vực sản xuất đặc thự mà ngành xõy dựng yờu cầu. Tại Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và Thương mại 299 bộ mỏy kế toỏn được tổ chức theo mụ hỡnh “kế toỏn tập trung”theo sơ đồ sau: Kế toỏn trưởng Kế toỏn thanh toỏn Kế toỏn ngõn hàng Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn thuế Thủ quỹ Kế toỏn vật tư và TSCĐ Kế toỏn vốn bằng tiền và tập hợp chi phớ Kế toỏn đội xõy lắp Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty CP XD & TM 299 * Tại cỏc đội cụng trỡnh, cỏc tổ sản xuất: cụng việc hạch toỏn kế toỏn là cụng việc ghi chộp, lập chứng từ ban đầu. Ở cỏc cụng trỡnh việc nhận và cấp phỏt vật liệu tuỳ thuộc vào nhu cầu thi cụng và kế hoạch cung cấp vật liệu của cụng ty cho cỏc cụng trỡnh. Cỏc cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng hàng ngày theo dừi tỡnh hỡnh hoạt động của mỏy, tỡnh hỡnh cung cấp nhiờn liệu cho mỏy để vào nhật trỡnh của mỏy. Cỏc đội trưởng, tổ trưởng sản xuấr quản lý theo dừi tỡnh hỡnh lao động trong đội trong tổ, lập bảng chấm cụng chuyển cho kế toỏn đội làm căn cứ lập bảng thanh toỏn lương. Định kỳ hàng thỏng cỏc chứng từ này được gửi lờn phũng kế toỏn làm cơ sở cho việc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liờu trực tiếp (CPNVLTT), chi phớ nhõn cụng trực tiếp (CPNCTT), chi phớ sử dụng mỏy thi cụng (CPSDMTC), chi phớ sản xuất chung(CPSXC). * Tại phũng kế toỏn: sau khi nhận được cỏc chứng từ ban đầu, theo sự phõn cụng thực hiện cỏc cụng việc kế toỏn từ kiểm tra phõn loại, xử lý chứng từ lập chứng từ ghi sổ, tổng hợp hệ thống hoỏ số liệu và cung cấp thụng tin kế toỏn phục vụ yờu cầu quản lý đồng thời dựa trờn cơ sở cỏc bỏo cỏo kế toỏn đó lập để tiến hành phõn tớch cỏc hoạt động kinh tế giỳp lónh đạo cụng ty trong việc quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. -Kế toỏn trưởng: Phụ trỏch chung toàn bộ cụng việc, phõn cụng chỉ đạo trực tiếp tất cả cỏc nhõn viờn kế toỏn tại cụng ty, giỳp ban giỏm đốc tập hợp lại cỏc số liệu về kế toỏn, tổ chức phõn tớch cỏc hoạt động kinh tế tỡm ra những biện phỏp quản lý nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại kết quả cao. -Kế toỏn tổng hợp: chịu sự chỉ đạo của kế toỏn trưởng, cú nhiệm vụ căn cứ vào cỏc chứng từ mà kế toỏn viờn ban đội gửi lờn để kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ của chứng từ và tập hợp ghi sổ kế toỏn tổng hợp, là người tiến hành theo dừi kết chuyển chi phớ, tớnh giỏ thành, xỏc định lỗ lói, giỳp kế toỏn trưởng lờn bỏo cỏo sổ sỏch, tổng hợp, lập bỏo cỏo kế toỏn năm. -Kế toỏn thanh toỏn: chịu sự giỏm sỏt, điều hành của kế toỏn trưởng thực hiện theo dừi trờn một số tài khoản phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn của cụng ty là người chịu trỏch nhiệm viết phiếu thu, phiếu chi trờn cơ sở chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ căn cứ thu và chi tiền mặt - Kế toỏn vật tư và TSCĐ: Cú nhiệm vụ thực hiện cỏc cụng việc nhập xuất vật tư và theo dừi TSCĐ, tớnh khấu hao TSCĐ và cỏc nghiệp vụ liờn quan. - Kế toỏn vốn bằng tiền và tập hợp chi phớ sản xuất: Theo dừi cỏc nguồn vốn bằng tiền của cụng ty đối với ngõn hàng cũng như đối với cỏc đối tỏc quan hệ, tiến hành tập hợp cỏc chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành cho từng cụng trỡnh . -Kế toỏn thuế: chịu trỏch nhiệm tớnh thuế và cỏc khoản nộp với NSNN, lập bỏo cỏo theo qui định của cơ quan thuế. -Kế toỏn ngõn hàng: cú nhiệm vụ theo dừi cỏc khoản tiền gửi, tiền vay, lói vay tại ngõn hàng và huy động vốn cho đơn vị. -Thủ quỹ: cú trỏch nhiệm ghi chộp cỏc nghiệp vụ thu - chi tiền mặt và quản lý lượng tiền cũn trong quỹ dựa trờn phiếu thu, phiếu chi và cỏc chứng từ hợp lệ. -Kế toỏn đội xõy lắp: làm nhiệm vụ theo dừi mọi hoạt động kinh tế phỏt sinh ở cỏc đội trực thuộc tiến hành hạch toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ. 1.3.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chớnh sỏch kế toỏn Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ nờn sử dụng cỏc loại sổ sau: - Sổ đăng kớ chứng từ ghi sổ - Sổ cỏi cỏc tài khoản - Sổ chi tiết: Kế toỏn mở sổ chi tiết một số tài khoản như Sổ chi tiết TK111,Sổ chi tiết TK112, Sổ chi tiết TK131, Sổ chi tiết TK1412, Sổ chi tiết TK 1413, Sổ chi tiết TK1438. Cũn với cỏc tài khoản khỏc kế toỏn mở cỏc Bảng kờ như Bảng kờ cỏc chứng từ phỏt sinh Nợ TK621, TK622, TK623, TK 627, Bảng kờ cỏc chứng từ phỏt sinh Cú TK 152, TK 1413,và một số Bảng kờ khỏc. Hàng ngày khi cú nghiệp vụ phỏt sinh kế toỏn đội tập hợp vào thành cỏc bảng kờ chứng từ phỏt sinh. Cuối thỏng, khi chứng từ kế toỏn được lập hoặc được gửi từ bờn ngoài, từ ban đội lờn thỡ đều tập trung tại phũng kế toỏn. Kế toỏn tổng hợp kiểm tra tớnh rừ ràng, trung thực, đầy đủ, cỏc chỉ tiờu phản ỏnh trờn chứng từ; kiểm tra tớnh hợp phỏp hợp lệ của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh; kiểm tra tớnh chớnh xỏc của số liệu, thụng tin trờn chứng từ kế toỏn;kiểm tra việc chấp hành qui chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra xột duyệt với từng loại nghiệp vụ kinh tế. Sau đú mới dựng để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này là căn cứ để ghi sổ kế toỏn tổng hợp bao gồm: Sổ đăng kớ chứng từ ghi sổ và Sổ cỏi. Sau khi vào xong sổ kế toỏn tổng hợp thỡ kế toỏn tổng hợp chuyển cỏc chứng từ cho cỏc kế toỏn viờn phụ trỏch cỏc phần hành vào cỏc sổ kế toỏn chi tiết, cỏc bảng kờ, sổ quỹ . Cuối quý, cuối năm kế toỏn tổng hợp tổng cộng số tiền phỏt sinh trờn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tớnh ra số phỏt sinh Nợ, số phỏt sinh Cú và số dư của cỏc tài khoản trờn sổ Cỏi. Sau đú lập Bảng cõn đối số phỏt sinh và đối chiếu giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Bảng cõn đối số phỏt sinh. Cũn kế toỏn chi tiết dựa trờn sổ kế toỏn chi tiết lập cỏc Bảng kờ, Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đú kế toỏn tổng hợp và kế toỏn chi tiết đối chiếu số liệu trờn Bảng cõn đối số phỏt sinh và Bảng kờ, Bảng tổng hợp. Qui trỡnh ghi sổ kế toỏn tại Cụng ty được khỏi quỏt theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Sổ chi tiết, bảng kờ Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Ghi chỳ : : Ghi hàng ngày : Đối chiếu : Ghi cuối thỏng : Ghi cuối quý PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 299 2.1 Kế toỏn vốn bằn tiền 2.1.1 Khỏi niệm. Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hỡnh thỏi giỏ trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngõn hàng và cỏc khoản tiền đang chuyển. 2.1.2 Nguyờn tắc hạch toỏn vốn bằng tiền. Cụng ty thực hiện nguyờn tắc tiền tệ thống nhất, mọi nghiệp vụ phỏt sinh đều được kế toỏn sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để phản ỏnh. Nguyờn tắc cập nhập: Kế toỏn phản ỏnh kịp thời, chớnh xỏc số tiền hiện cú và tỡnh hỡnh thu chi của doanh nghiệp. 2.1.3 Kế toỏn vốn bằng tiền. Tại cụng ty hiện cú hai bộ phận theo dừi vốn bằng tiền: Nhật ký chung Chứng tư gốc Sổ chi tiết TK 112, 331 Sổ cỏi TK 112, 331 Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Bảng tổng hợp chi tiết TK 331,112 a. Bộ phận kế toỏn ngõn hàng và thanh toỏn: Bộ phận này theo dừi tất cả cỏc nghiệp vụ kế toỏn ngõn hàng trờn sổ chi tiết tiền gửi, mở chi tiết theo cỏc khoản thu, khoản chi và cỏc khoản thanh toỏn với nhà cung cấp. Sơ đồ ghi sổ kế toỏn ngõn hàng và thanh toỏn Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Đối với nghiệp vụ ngõn hàng: Hàng ngày kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc là giầy bỏo nợ, giấy bỏo cú của ngõn hang hay sổ phụ của ngõn hàng, UNC, UNT,...để ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 112, sổ tổng hợp chi tiết TK 112 để theo dừi tỡnh hỡnh giao dịch với từng ngõn hàng. Căn cứ vào nhật ký chung kế toỏn vào sổ cỏi TK 112 Đối với nghiệp vụ thanh toỏn: Với khoản trả trước cho người bỏn được hạch toỏn căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngõn hàng và hợp đồng kinh tế, với khoản phải trả người bỏn kế toỏn dựa theo hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi nhận theo húa đơn mua hàng. Hàng ngày kế toỏn sẽ ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 331, sổ tổng hợp chi tiết TK 331 từ nhật ký chung vào sổ cỏi TK 331. Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm kế toỏn cộng số liệu trờn sổ cỏi TK 112, 331 sau đú kiểm tra tớnh khớp đỳng giữa sổ cỏi và bảng tổng hợp chi tiết TK 112, 331. Sổ cỏi là căn cứ để lập bảng cõn đối số phỏt sinh từ đú lập bỏo cỏo tài chớnh. b. Bộ phận kế toỏn tiền mặt kiờm thủ quỹ: Bộ phận này theo dừi tất cả cỏc nghiệp vụ liờn quan đến thu chi tiền mặt tại quỹ. Chứng từ gốc Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt Sổ cỏi TK 111 Sổ quỹ tiền mặt Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sơ đồ ghi sổ kế toỏn tiền mặt tại quỹ Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Hàng ngày kế toỏn căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để vào sổ chi tiết TK 111 (sổ quỹ tiền mặt) và sổ nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền từ đú vào sổ cỏi TK 111. Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm kế toỏn cộng sổ cỏi sau đú đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ cỏi lập bảng cõn đối số phỏt sinh và lõp bỏo cỏo tài chớnh. Quy trỡnh luõn chuyển của phiếu thu: Người cú nhu cầu nộp tiền(đề nghị nộp tiền) → Kế toỏn tiền mặt (lập phiếu thu) → Kế toỏn trưởng (ký phiếu thu) → Thủ quỹ (thu tiền, ghi nhập quỹ và ký nhận cựng người nộp) → Kế toỏn tiền mặt (ghi sổ) → Kế toỏn tiền mặt bảo quản và lưu chứng từ. Quy trỡnh luõn chuyển của phiếu chi: Người cú nhu cầu tiền(đề nghị chi tiền thụng qua đơn đề nghị chi) → Giỏm đốc, kế toỏn trưởng(duyệt lệnh chi) → Kế toỏn tiền mặt (viết phiếu chi) → Kế toỏn trưởng (ký phiếu chi) → Thủ quỹ (chi tiền) → Kế toỏn tiền mặt (ghi sổ) → Kế toỏn tiền mặt bảo quản và lưu chứng từ. 2.2 Đặc điểm kế toỏn lao động và tiền lương: 2.2.1 Khỏi niệm tiền lương. Tiền lương là số tiền thự lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đúng gúp cho doanh nghiệp nhằm bảo đảm cho người lao động đủ để tỏi sản xuất, nõng cao, bồi dưỡng sức lao động. 2.2.2 Phõn loại lao động. Hiện tại lao động của cụng ty cú 2 loại: Lực lượng lao động trong danh sỏch và lực lượng lao động thời vụ thuờ ngoài. Trong danh sỏch của cụng ty cú 120 lao động trực tiếp làm việc tại cỏc cụng trỡnh và 30 lao động giỏn tiếp làm việc tại văn phũng, hành chớnh. 2.2.3 Cỏc hỡnh thức trả lương của cụng ty Đối với lao động thuờ ngoài cụng ty giao cho đội trưởng cỏc đội xõy dựng cụng trỡnh và tổ trưởng cỏc đội theo dừi sản xuất, trả lương theo hợp đồng khoỏn thuờ ngoài. Hiện cụng ty ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm: Được ỏp dụng cho đội ngũ cụng nhõn trực tiếp tham gia thi cụng. Hỡnh thức trả lương theo thời gian: Được ỏp dụng cho cỏn bộ giỏn tiếp làm việc trờn cụng ty và đối với cỏn bộ quản lý làm việc trờn cụng trường. 2.2.4 Kế toỏn lao động tiền lương. Hàng ngày tổ trưởng cỏc tổ theo dừi tỡnh hỡnh lao động của cỏc cụng nhõn trong tổ và chấm cụng vào bảng chấm cụng. Đến cuối thỏng dựa trờn hợp đồng khoỏn và bảng chấm cụng kế toỏn đội lập bảng thanh toỏn tiền lương. Kế toỏn tiền lương căn cứ vào bảng chấm cụng của cỏc tổ trưởng lập hàng ngày tớnh ra số tiền lương phải trả cụng nhõn trực tiếp sản xuất ở cỏc đội. Đối với nhõn viờn quản lý đội hàng ngày cũng thực hiện chấm cụng, cuối thỏng kế toỏn đội căn cứ vào bảng chấm cụng, hệ số lương để tớnh ra tiền lương của từng người trong bộ phận quản lý đội sau đú lập bảng thanh toỏn lương cho nhõn viờn quản lý đội sau khi đó trớch cỏc khoản BHXH, KPCĐ, BHYT. Đối với cỏc nhõn viờn làm việc trờn cụng ty sẽ được tớnh lương căn cứ vào hợp đồng lao động hay quyết định tuyển dụng của cụng ty và cũng trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 25% trờn tiền lương CNV trực tiếp thi cụng: trong đú 6% trừ vào lương CNV, 19% tớnh vào chi phớ xõy lắp. Đối với lao động thuờ ngoài sau khi hoàn thành cụng trỡnh cụng ty sẽ nghiệm thu, thanh toỏn theo đơn giỏ mà hai bờn đó thỏa thuận trờn hợp đồng thuờ khoỏn ngoài. Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Hàng thỏng kế toỏn căn cứ vào bảng phõn bổ tiền lương của cụng nhõn viờn để ghi vào nhật ký chung và vào sổ chi tiết TK 334,338, từ nhật ký chung vào sổ cỏi TK 334,338, từ sổ chi tiết vào sổ tổng hợp chi tiết TK 334,338. Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm kế toỏn cộng sổ cỏi sau đú đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết TK 334,338. Căn cứ vào sổ cỏi kế toỏn lập bảng cõn đối số phỏt sinh, sau đú căn cứ vào bảng này và sổ chi tiết TK 334,338 lập bỏo cỏo tài chớnh. Chứng từ gốc về tiền lương Sổ chi tiết TK 334,338 Nhật ký chung Sổ tổng hợp chi tiết TK 334,338 Sổ cỏi TK 334,338 Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sơ đồ ghi sổ kế toỏn tiền lương Chứng từ sử dụng trong quỏ trỡnh ghi sổ tiền lương: - Chứng từ về cơ cấu lao động: Cỏc quyết định tuyển dụng, sa thải, thuyờn chuyển bổ nhiệm, bói miễn. - Chứng từ về thời gian lao động: Bảng chấm cụng, phiếu giao khoỏn, biờn bản kiểm tra chất lượng của sản phẩm hoàn thành. - Chứng từ phản ỏnh tiền lương, cỏc khoản thu nhập phải trả cụng nhõn viờn: Bảng thanh toỏn tiền lương và BHXH, cỏc chứng từ chi tiền ( tiền mặt, TGNH ) thanh toỏn cho người lao động, chứng từ đền bự thiệt hại, bự trừ nợ. 2.3 Đặc điểm kế toỏn TSCĐ 2.3.1 Khỏi niệm Tài sản cố định là những tư liệu lao động cú giỏ trị lớn, thời gian sử dụng dài ( giỏ trị > 10 triệu, thời gian sử dụng > 1 năm ). Nú chắc chắn thu được lợi ớch trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đú. 2.3.2 Đặc điểm tài sản cố định của cụng ty. Cụng ty phõn TSCĐ hữu hỡnh thành 2 loại TSCĐHH và TSCĐVH, do cụng ty hoạt động trong lĩnh vực xõy lắp, sản xuất kinh doanh trang thiết bị nội ngoại thất nờn tài sản cố định của cụng ty chủ yếu là TSCĐHH như nhà xưởng sản xuất, văn phũng làm việc, mỏy múc thiết bị dõy chuyền cụng nghệ, phương tiện vận chuyển. TSCĐ của cụng ty được theo dừi trờn sổ tài sản cố định được mở chi tiết theo từng danh mục nhúm tài sản. Hàng thỏng kế toỏn tiến hành trớch khấu hao và tớnh hao mũn lũy kế , tớnh ra giỏ trị cũn lại của tài sản cố định. 2.3.3 Kế toỏn tài sản cố định Chứng từ TSCĐ ( chứng từ gốc, chứng từ nghiệp vụ) Thẻ TSCĐ Nhật ký chung Sổ chi tiết TSCĐ Sổ cỏi TK 211,213,214 Sổ tổng hợp chi tiết TSCĐ Bảng cõn đối TS Bỏo cỏo tài chớnh Sơ đồ ghi sổ kế toỏn TSCĐ Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc: Biờn bản giao nhận tài sản, biờn bản thanh lý, biờn bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành, húa đơn mua bỏn, hợp đồng mua bỏn, chứng từ thanh toỏn, chứng từ tiền mặt, tiền gửi, Chứng từ hao mũn và khấu hao của TSCĐ tớnh định kỳ. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc của TSCĐ kế toỏn ghi vào nhật ký chung và thẻ TSCĐ, từ nhật ký chung kế toỏn vào sổ cỏi TK 211,213,214. Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm kế toỏn cộng sổ cỏi, vào sổ tổng hợp chi tiết TSCĐ sau đú đối chiếu tớnh khớp đỳng giữa hai sổ này. Căn cứ vào sổ cỏi TK 211,213,214 lập bảng cõn đối kế toỏn, từ bảng CĐKT và sổ tổng hợp chi tiết TSCĐ lập bỏo cỏo tài chớnh. Tổ chức luõn chuyển chứng từ TSCĐ: Nghiệp vụ khấu hao → Chủ sở hữu TSCĐ ( đưa ra cỏc quyết định về TSCĐ) → Hội đồng giao nhận (lập chứng từ, biờn bản giao nhận) → Kế toỏn ( Lập ( hủy) thẻ, trớch và phõn bổ khấu hao, ghi sổ TSCĐ) → Kế toỏn bảo quản lưu ( hủy) chứng từ. IV. Đặc điểm kế toỏn nguyờn vật liệu. 1. Khỏi niệm Vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật húa, vật liệu được sử dụng để phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay cho quản lý doanh nghiệp. 2. Đặc điểm nguyờn vật liệu của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và TM 299. Giống như nhiều cụng ty xõy dựng khỏc, cụng ty sử dụng cỏc loại vật liệu phổ biến như, cỏt, đỏ, sỏi, xi măng, sắt thộp, gạch, ngúi..... mỗi loại vật liệu này gồm nhiều chủng loại khỏc nhau như: xi măng cú hai loại trắng và đen được cung cấp từ nhiều nhà cung cấp khỏc nhau như Bỉm Sơn, Hoàng Thạch. Tương tự như vậy với thộp cú thộp vằn xoắn, thộp trơn và cũng được cung cấp từ nhiều nguồn khỏc nhau ( thộp Việt í, thộp Thỏi Nguyờn...). Cụng cụ dụng cụ của cụng ty bao gồm: dụng cụ đồ nghề, đồ dựng và dụng cụ quản lý. Ngoài ra cũn cú cỏc cụng cụ dụng cụ ở cỏc cụng trỡnh xõy dựng như: lỏn trại tạm thời, đà giỏo, giàn giỏo, dụng cụ gỏ lắp chuyờn dựng. Nguyờn vật liệu là loại chi phớ trực tiếp nờn nú được hạch toỏn trực tiếp vào cỏc đối tượng cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh, theo giỏ thực tế của từng loại vật liệu xuất kho. Nguyờn vật liệu thường được chuyển thẳng đến chõn cụng trỡnh hoặc được xuất từ kho theo tiến độ thi cụng thực tế tại cụng trường trờn cơ sở bỏo cỏo về của đội. Ngoài ra NVL sử dụng cho thi cụng cũn cú thể do chủ đầu tư, ban quản lý cụng trỡnh ( bờn A) cung cấp. NVL dựng thi cụng cụng trỡnh ở cụng ty được tớnh theo giỏ thực tế: Giỏ thực tế của vật liệu bao gồm: Giỏ gốc cộng cỏc chi phớ vận chuyển bảo quản từ nơi mua về tới cụng trường (nếu mua chuyển thẳng tới cụng trường). Nếu chuyển từ kho được tớnh theo giỏ thực tế đớch danh, nếu chuyển từ cụng trường này sang cụng trường khỏc thỡ được tớnh bằng giỏ xuất dựng cộng chi phớ điều chuyển. 3. Cụng tỏc quản lý NVL ở Cụng ty CP Xõy dựng và Thương mại 299. Việc quản lý NVL được thực hiện ở phũng kế toỏn do kế toỏn vật tư phụ trỏch, căn cứ vào dự toỏn cụng trỡnh và kế hoạch cung ứng vật tư kế toỏn vật tư cú trỏch nhiệm tổ chức từ khõu thu mua đến khõu vận chuyển và bảo quản tại kho. Định kỳ tiến hành kiểm kờ kho để kịp thời phỏt hiện vật tư thừa, thiếu hoặc kộm phẩm chất để cú biện phỏp xử lý kịp thời. Vật tư sau khi mua sẽ được nhập kho, thủ kho cựng đội trưởng và nhõn viờn cung ứng sẽ kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư đối chiếu với húa đơn của người bỏn và tiến hành nhập kho. Do đặc thự của cụng ty là cụng ty xõy lắp, cỏc cụng trỡnh hạng mục cụng trỡnh của cụng ty ở phõn tỏn khắp nơi vỡ vậy việc quản lý vật liệu rất khú khăn dễ xảy ra hao hụt, mất mỏt ảnh hưởng đến giỏ thành cụng trỡnh. 4. Tổ chức kế toỏn vật tư. Chứng từ gốc vật tư, Bảng phõn bổ vật tư Nhật ký mua hàng Nhật ký chung Sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết TK 152,153 Sổ cỏi TK 152,153 Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sổ tổng hợp chi tiết Sơ đồ ghi sổ kế toỏn vật tư Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Kế toỏn căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho, húa đơn bỏn hàng, húa đơn kiờm phiếu xuất kho.... để ghi vào nhật ký chung, nhật ký mua hàng. Sổ nhật ký chung và cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan là cơ sở phỏp lý để kế toỏn ghi sổ cỏi, sổ chi tiết từ sổ chi tiết kế toỏn lập sổ tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn. Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm kế toỏn cộng số liệu trờn sổ cỏi TK 152,153 và đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết. Sau đú căn cứ vào sổ cỏi kế toỏn lập bảng cõn đối số phỏt sinh từ đú cựng với sổ tổng hợp chi tiết kế toỏn làm căn cứ lập bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo kế toỏn khỏc. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ nhập kho: Bộ phận kinh doanh (sản xuất, tiờu thụ) lập hợp đồng mua hàng → Giỏm đốc, kế toỏn trưởng (ký kết hợp đồng mua hàng) → Phũng cung ứng (tổ chức mua hàng) cựng với Kế toỏn vật tư (lập húa đơn) → Ban kiểm nghiệm (lập biờn bản kiểm nghiệm) → Bộ phận cung ứng (lập phiếu nhập kho) → Phụ trỏch cung ứng(ký phiếu nhập kho) → Thủ kho (nhập kho) → Kế toỏn vật tư (ghi sổ) → Kế toỏn bảo quản và lưu chứng từ. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ xuất kho: Người cú nhu cầu hàng (đề nghị xuất hàng) → Giỏm đốc, kế toỏn trưởng (duyệt lệnh xuất) → Bộ phận cung ứng (lập phiếu xuất) → Phụ trỏch cung ứng (ký phiếu xuất) → Thủ kho (xuất kho) → Kế toỏn vật tư (ghi sổ) → Kế toỏn bảo quản và lưu chứng từ. V. Đặc điểm kế toỏn tổng hợp và tớnh giỏ thành sản phẩm. 1. Khỏi niệm Giỏ thành của sản phẩm xõy lắp là biểu hiện bằng tiền của cỏc khoản hao phớ về lao động sống và lao động vật húa mà cụng ty đó bỏ ra cú liờn quan đến khối lượng xõy dựng đó hoàn thành. 2. Đối tượng hạch toỏn chi phớ của cụng ty. Cũng như những cụng ty xõy dựng khỏc do quy trỡnh sản xuất tương đối phức tạp, thời gian xõy dựng tương đối dài, sản phẩm sản xuất ra cú tớnh đơn chiếc, nơi sản xuất cũng là nơi tiờu thụ. Vỡ vậy cụng ty xỏc định đối tượng hạch toỏn chi phớ là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp trực tiếp để tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm: Cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh ở cụng trỡnh nào thỡ tập hợp vào giỏ thành của cụng trỡnh đú. Giỏ thành thực tế của cụng trỡnh được xỏc định sau khi cụng trỡnh hoàn thành. Đồng thời để đỏp ứng yờu cầu cập nhập thụng tin một cỏch thường xuyờn, cụng ty tiến hành hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Trước khi khởi cụng cụng trỡnh cụng ty luụn tiến hành xỏc định khối lượng chi phớ dự toỏn, tuy nhiờn kế toỏn khụng tiến hành xỏc định chờnh lệch chi phớ thực tế so với dự toỏn. Cụng ty tiến hành mở riờng một sổ chi tiết chi phớ để tập hợp cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh cho mỗi cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh từ khi khởi cụng đến khi hoàn thành. Cụng ty tiến hành phõn loại chi phớ theo khoản mục: Chi phớ NVL trực tiếp Chi phớ NCTT Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng Chi phớ sản xuất chung 3. Kế toỏn tổng hợp và tớnh giỏ thành. Chứng từ chi phớ sản xuất Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi phớ: NVLTT NCTT CP mỏy thi cụng CPSXC Sổ cỏi TK 621,622,623,627,154 Sổ chi tiết TK 621,622,623,627,154 Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sơ đồ ghi sổ kế toỏn tổng hợp và tớnh giỏ thành Căn cứ ghi sổ kế toỏn: Kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc: - Chứng từ về vật tư: Bảng kờ xuất kho vật tư, cỏc chứng từ mua nhập vật tư vào nơi sản xuõt, bảng phõn bổ vật liệu, cụng cụ dụng cụ. - Chứng từ về TSCĐ: Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH. - Chứng từ về dịch vụ mua ngoài: Húa đơn, phiếu chi, giấy bỏo nợ. Từ đú ghi vào sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt từ đú làm căn cứ ghi vào sổ cỏi TK621,622,623,627,154. Đụng thời căn cứ vào chứng từ gốc, lập bảng tổng hợp chi phớ sản xuất sau đú vào sổ chi tiết cỏc tài khoản trờn. Cuối cựng cỏc sổ liệu trờn sẽ là cơ sở để ghi sổ chi tiết TK 154 và lập giỏ thành cụng trỡnh xõy lắp. Cuối kỳ kế toỏn cộng số liệu trờn cỏc sổ cỏi, căn cứ vào sổ cỏi lập bảng cõn đối số phỏt sinh. Sau khi đó kiểm tra tớnh khớp đỳng của sổ cỏi. Kế toỏn căn cứ vào sổ chi tiết cỏc TK trờn và bảng cõn đối số phỏt sinh để

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5827.doc
Tài liệu liên quan