Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I 1

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH 27/7 XUÂN BẮC 2

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH 27/7 XUÂN BẮC 2

1. Những vấn đề chung. 2

2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 3

2.1 . Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp: 3

2.2 . Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty. 4

II.HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 5

1. Hình thức kế toán. 5

2. Tổ chức bộ máy kế toán. 6

PHẦN II: 7

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 1/2006. 7

1. Kế toán TSCĐ 7

1.1.Kế toán TSCĐ 7

2.Khấu hao TSCĐ. 14

2.1.Phương pháp tính khấu hao 14

2.2.Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau 14

3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ. 14

III.KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CCDC 23

1.NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL, CCDC. 23

1.1. Nội dung: 23

1.2. Nhiệm vụ của kế toán. 23

2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NVL, CCDC. 23

2.1. Phân loại NVL, CCDC 23

2.2. Phân loại nguyên vật liệu: 23

2.3. Phân loại công cụ dụng cụ: 23

3. ĐÁNH GIÁ NVL, CCDC 23

3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho 23

3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho 24

4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT VL, CCDC 25

5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT CCDC - VẬT LIỆU. 26

IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 35

1. KHÁI NIỆM: 35

2. HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG. 35

2.1. Hình thức tiền lương: 35

2.2. Hình thức trả lương theo thời gian: 35

2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm: 35

2.3.1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: 35

2.3.2.Trả lương theo sản phẩm tập thể: 36

2.3.3.Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: 36

2.3.4.Trả lương theo sản phẩm có thưởng: 36

2.3.5.Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: 36

3. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. 37

V. TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 42

1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 42

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất: 42

1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 42

1.3.Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm: 43

1.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: 43

2.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. 43

3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 44

VI.KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KQKD, PPLN 49

1. Khái niệm thành phẩm 49

2. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm 49

3. Xác định kết quả kinh doanh 49

4. Kế toán chi tiết 49

VII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 56

PHẦN III: 60

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 60

1. Một số ý kiến đóng góp và đề xuất về công tác kế toán quản lý tiền lương tại doanh nghiệp 60

2.Một số ý kiến đóng góp cho doanh nghiệp: 61

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7,140,000 7,140,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 57 154 621 6,600,000 6,600,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 58 154 622 59,000,000 59,000,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 59 154 6271 8,925,000 8,925,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 1 x 60 155 154 111,000,000 111,000,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 2 x 61 155 154 79,040,000 79,040,000 PX06 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 62 632 155 54,000,000 54,000,000 PT04 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 63 1111 5112 66,000,000 66,000,000 955659 01/22/2006 Thuế GTGT đầu ra x 64 1111 33311 6,600,000 6,600,000 PX07 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 65 632 155 60,000,000 60,000,000 PT05 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 66 1111 5112 76,000,000 76,000,000 548978 01/23/2006 Thuế GTGT đầu ra x 67 1111 33311 7,600,000 7,600,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường x 68 632 155 134,300,000 134,300,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường x 69 1311 5112 169,000,000 169,000,000 PX08 01/24/2006 Thuế GTGT đầu ra x 70 1311 33311 16,900,000 16,900,000 PX09 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 71 632 155 53,590,000 53,590,000 PT06 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 72 1111 5112 63,400,000 63,400,000 455154 01/25/2006 Thuế GTGT đầu ra x 73 1111 33311 6,340,000 6,340,000 PC04 01/26/2006 Trả lơng cho CBCNV x 74 334 1111 123,610,000 123,610,000 KCT01 01/26/2006 Kết chuyển thuế x 75 33311 1331 23,049,000 23,049,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 76 911 421 43,240,000 43,240,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá x 77 5111 911 23,050,000 23,050,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 78 5112 911 374,400,000 374,400,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 79 154 6274 1,666,667 1,666,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 80 154 6274 4,166,667 4,166,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khác x 81 154 6278 5,490,000 5,490,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 82 911 632 320,890,000 320,890,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công x 83 911 6411 15,068,000 15,068,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên x 84 911 6421 18,252,000 18,252,000 KCT 01/31/2006 Thuế thu nhập DN phải nộp x 85 821 3334 12,107,200 12,107,200 KCL 01/31/2006 Kết chuyển lãi sau thuế x 86 911 4212 31,132,800 31,132,800 Cộng phát sinh 3,012,477,168 3,012,477,168 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 211 – tài sản cố định hữu hình Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 700,000,000 PN 05 12/01/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô 5 19 1111 200,000,000 PC02 12/01/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử 5 21 1111 12,000,000 Tổng cộng phát sinh 212,000,000 0 Số dư cuối kỳ 912,000,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC Sổ cái tài khoản: 214 - HAO Mòn Tài sản cố định Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 150,000,000 KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 50 6274 1,666,667 KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 51 6274 4,166,667 Tổng cộng phát sinh 0 5,833,334 Số dư cuối kỳ 155,833,334 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ tổng hợp Tài sản cố định Tháng: 1 năm: 2006 Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ giảm TSCĐ Mã TS Tên tài sản Thời gian SD Số lượng Nguyên giá Khấu hao Giá trị giảm Ghi chú Ngày kết thúc Tỷ lệ % Mức khấu hao Luỹ kế Năm GT còn lại Tháng Luỹ kế tháng N2111.01-00001 Máy cẩu 01/01/2016 1 200,000,000 10% 1,666,667 1,666,667 1,666,667 193,333,333 N2111.01-00002 Chi phí lắp đặt 01/01/2016 1 12,000,000 10% 4,166,667 4,166,667 4,166,667 7,833,333 Tổng 212,000,000 5,833,334 5,833,334 5,833,334 201,166,666 Ngời lập biểu Kế toán Trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) III.Kế toán Nguyên vật liệu – CCDC 1.Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC. 1.1. Nội dung: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm được sản xuất. Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng lâu dài 1.2. Nhiệm vụ của kế toán. Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán. Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh. 2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc. 2.1. Phân loại NVL, CCDC Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp 2.2. Phân loại nguyên vật liệu: - Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị. - Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm. - Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy - Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế. - Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt. 2.3. Phân loại công cụ dụng cụ: * Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại: + CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị) + CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần. * Căn cứ vào nội dung của CCDC: + Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha…. + Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá + Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ… + Quần áo bảo hộ lao động… 3. Đánh giá NVL, CCDC 3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho. - Nếu nhập kho do mua ngoài: Trị giá hàng nhập kho Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản Giá mua ghi trên hoá đơn Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất: Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến: Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều Chi phí thuê gia công Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = 3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xuất kho sau: - Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Giá bình quân Số lượng nhập kho trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân - Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước - Phương pháp giá đích danh - Phương pháp giá hạch toán Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Hệ số giá (H) + Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H 4. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc DN sử dụng phương pháp thẻ song song. ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ. ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song: Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết VL, CCDC Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song: + Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán. Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên. 5. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu. Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau: - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu chi, phiếu thu Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:… Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Phiếu nhập kho TK Nợ: 152 Ngày 01 tháng 01 năm 2006 TK có:111 Người giao hàng: Vũ Văn Nam Đơn vị: HTX Thuỵ Xuân Địa chỉ: Thuỵ Xuân – Thái Bình Nội dung: Mua NVL STT Tên Vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Đất Khối 100 100 50000 5,000,000 Tổng cộng 5,000,000 Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 01 năm2006. Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:… Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Biên bản kiểm nghiệm Ngày 01 tháng 01 năm 2006 - Căn cứ hoá đơn số 026589 ngày 01 tháng 01 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông( Bà): Vũ Văn Xuân. Trưởng ban Ông( Bà): Bùi Lan Hương Phó ban Ông( Bà): Trần Trọng Thành viên Đã kiểm nhận: Mã VT Tên VT ĐVT Số lượng Theo chứng từ Thực nhập Đúng quy cách Không đúng quy cách N0105 Đất Khối 100 100 100 …. ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất. Ngày 01 tháng 01 năm 2006 Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 331 Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 111 Phiếu chi Ngày 06 tháng 01năm 2006. Họ và tên người nhận tiền: Mai Văn Chung Địa chỉ: HTX Thuỵ Xuân Nội dung: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 40,000,000 (Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Bốn mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 06 tháng 01 năm 2006 Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số: 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621 Ngày 03 tháng 01 năm 2006. TK có: 152 Người nhận hàng: Bùi Trung Dũng Đơn vị(bộ phận): Sản xuất Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Số 02 Địa điểm: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Đất Khối 100 100 50000 5,000,000 Tổng cộng 5,000,000 Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn Ngày 03 tháng 01 năm 2006. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 111 Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 112 Phiếu Thu Ngày 05 tháng 01năm 2006 Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thị Mai Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt Số tiền: 200,000,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng 01 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/01/2006 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đất Đơn vị tính: Khối Mã số: N0105 STT Chứng từ Trích yếu Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng  300  01 PN01  01/01  Nhập NVL  01/01  100  Cộng phát sinh  100 Tồn cuối tháng 400  Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 1 Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lợng Thành tiền N0101 Cát Khối 60,000 100 6,000,000 N0101 Cát Khối 60,000 70 4,200,000 N0105 Đất Khối 50,000 100 5,000,000 N0105 Đất Khối 50,000 70 3,500,000 Tổng cộng 340 18,700,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 2 Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lượng Thành tiền N0101 Cát Khối 60,000 60 3,600,000 N0105 Đất Khối 50,000 60 3,000,000 Tổng cộng 120 6,600,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lựơng Thành tiền Tổng cộng 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 68,000,000 01/01/2006 Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân 1 1 1111 5,000,000 02/01/2006 Mua NVL của HTX Đông Hưng 2 3 3311 4,500,000 03/01/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm 2 5 621 11,000,000 04/01/2006 Mua NVL của HTX Hưng Hà 2 6 1111 3,500,000 08/01/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 3 11 621 6,600,000 09/01/2006 Xuất NVL cho sản xuất 4 12 621 7,700,000 Tổng cộng phát sinh 13,000,000 25,300,000 Số dư cuối kỳ 55,700,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tổng cộng phát sinh 0 0 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu Tháng: 1 năm: 2006 Đ.vị Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã VT Tên vật tư tính Đơn giá Lượng Tiền Nhập Xuất Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền N0101 Cát Khối 300.00 18,000,000 50.00 3,000,000 230.00 13,800,000 120.00 7,200,000 N0103 Đá Khối 200.00 13,000,000 200.00 13,000,000 N0105 Đất Khối 300.00 15,000,000 130.00 6,500,000 230.00 11,500,000 200.00 10,000,000 N0106 Sỏi Tấn 200.00 22,000,000 200.00 22,000,000 Tổng 68,000,000 9,500,000 25,300,000 52,200,000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) IV.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. KháI niệm: Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh. Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương. 2. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương. 2.1. Hình thức tiền lương: Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau: 2.2. Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động. Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc. Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian… Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính: Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là: Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian 2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như: 2.3.1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại: Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người. Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người. Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định 2.3.2.Trả lương theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể. Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau: Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc. Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm. 2.3.3.Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau: Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính 2.3.4.Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng 2.3.5.Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau: Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức. 3. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng. +Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp. +Trả lương theo thời gian: - Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu. - Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày - Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày * Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT: - BHXH = Lương cơ bản x 5% - BHYT = Lương cơ bản x 1% * Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Sổ lương Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 32,000,000 TL01 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 24 622 40,000,000 TL02 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 25 622 50,000,000 TL03 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 6 26 6271 6,000,000 TL03 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 7 27 6271 7,500,000 TL04 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng 7 28 6411 12,400,000 TL05 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN 7 29 6421 15,600,000 BH 15/01/2006 Trích BHXH cho CBCNV 11 48 3383 6,575,000 BH 15/01/2006 Trích BHYT cho CBCNV 11 49 3382 1,315,000 PC04 26/01/2006 Trả lương cho CBCNV 16 74 1111 123,610,000 Tổng cộng phát sinh 131,500,000 131,500,000 Số dư cuối kỳ 32,000,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 50,000,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 7 30 622 6,800,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 7 31 622 8,500,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 32 6271 1,020,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 33 6271 1,275,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng 8 34 6411 2,108,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN 8 35 6421 2,652,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 8 36 622 400,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 9 37 622 500,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 38 6271 60,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 39 6271 75,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng 9 40 6411 124,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN 9 41 6411 156,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 10 42 622 400,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 10 43 622 500,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung 10 44

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0419.doc
Tài liệu liên quan