Tình hình hoạt động tại Công ty xây lắp 524

Lời nói đầu:.1

Phần I: Những vấn đề chung về cơ sở thực tập.2

I. Quá trình hình thành và phát triển .2

II. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp .4

III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .5

Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán .8

I. Chế độ kế toán áp dụng .8

II. Hình thức tổ chức công tác kế toán .8

III. Hình thức sổ kế toán .11

IV.Kế toán theo từng phần hành .12

1.Kế toán Tài Sản Cố Định .12

2.Kế toán vật tư .16

3. Kế toán vốn bằng tiền .23

4. Kế toán Nghiệp vụ thanh toán .30

5. Kế toán lao động tiền lương.34

6. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .36

V.Kế toán Báo Cáo Tài Chính .44

1.Kế toán Bảng cân đối kế toán .44

2.Kế toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .50

3.Kế toán Thuyết minh báo cáo Tài chính năm 2002 .56

4.Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan đến thực trạng Tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.60

5.Đánh giá, nhận xét.60

Phần III: Đánh giá kết quả tổ chức Hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập.61

I. Đặc điểm tình hình .61

1. Thuậnlợi .61

2. Khó khăn .61

II. Tình hình thực hiện kế hoạch Sản xuất kinh doanh .62

1. Công tác đấu thầu .62

2. Công tác quản lý tiền lương .62

3. Công tác Tài chính-kế toán.63

3.1. Ưu điểm của công tác kế toán.63

3.2. Hạn chế của bộ máy kế toán.64

3.3. Một số kiến nghị cho công tác kế toán tại Công ty Xây lắp 524.65

3.4. Một số tồn tại ttrong năm 2002.67

Kết luận: .68

 

 

 

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty xây lắp 524, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết quả của cuộc kiểm tra quỹ được đối chiếu với số trên sổ sách từ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch. Kế toán trưởng, thủ quỹ và kế toán thanh toán sẽ ký vào bảng kiểm kê quỹ. Bảng kiểm kê quỹ được đánh số theo năm. Đối với chứng từ Ngân hàng Luân chuyển Giấy uỷ nhiệm chi : Từ các chứng từ gốc như Giấy báo nộp tiền vào ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy yêu cầu bảo chi Séc, giám đốc các xí nghiệp xây lắp, giám đốc công trình và giám đốc công ty xét duyệt sau khi đã có xác nhận của phụ trách bộ phận phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Dựa vào đây, giám đốc công ty lập Giấy yêu cầu bảo chi Séc gửi đến cho ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ lập Giấy uỷ nhiệm chi, Giấy báo nợ để cho kế toán vốn bằng tiền thực hiện công tác hạch toán kế toán. Luân chuyển Giấy uỷ nhiệm thu: tương tự như luân chuyển Giấy uỷ nhiệm chi. d) Phân loại sổ sách Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK 111,112,113. e) Tổ chức hạch toán chi tiết Cập nhật sổ quỹ tiền mặt: Hàng ngày thủ qũy phản ánh tình hình thu chi và tồn tiền mặt tại quỹ của công ty. Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền. Cuối ngày thủ quỹ sẽ lập báo cáo thu chi tồn tiền mặt. Hàng tháng căn cứ vào các báo cáo này thủ qũy tổng hợp vào Bảng kê tổng hợp và so sánh với sổ kế toán vốn bằng tiền để tìm ra nguyên nhân chênh lệch. f) Tổ chức hạch toán tổng hợp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về TM và TGNH, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đươc lập định kỳ, cuối tuần.Chứng từ này được lập cho nghiệp vụ thu, chi,... Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ Cái TK 111,112,113. Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái.Căn cứ lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu giữa Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính . Sơ đồ ghi chép sổ sách: Chứng từ gốc về TM và TGNH Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 111,112,113 Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ TM, sổ TGNH Bảng tổng hợp chi tiết Trích:Chứng từ ghi sổ Tổng công ty Thành An Công ty xây lắp 524 chứng từ ghi sổ Số: 427 Đơn vị tính :1000đ Trích yếu TK nợ TK có Số tiền Tổng công ty thưởng 111 4311 11.000 11.000 Ngày ......tháng....năm2002 Trưởng phòng tài chính Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trích: Sổ Cái TK 111 – Tiền Mặt Qúy 4/2002 Đơn vị tính : 1000đ NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/10 31/10 31/10 31/10 ....... 30/11 30/11 30/11 ......... 29/12 29/12 29/12 29/12 ....... 427 428 409 409 436 436 453 482 482 497 497 15/10 18/40 14/10 14/10 3/11 3/11 4/11 1/12 1/12 1/12 1/12 Số dư đầu kỳ Tổng Cty thưởng Vay Ngân hàng Cấp ứng thi công Trợ cấp thăm hỏi ..... Thu tiền chi phí Thu nhượng bán TS Cấp ứng thi công ...... Thu tiền chi phí Thu khối lượng Cấp ứng thi công Chi hội nghị công đoàn Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 4311 311 1413 4312 3388 721 1413 3388 511 1413 3382 536.864 11.000 100.000 78.000 95.238 20.800 244 11.645.151 439.321 115.000 300 25.000 100.000 16.293 11.742.694 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trích: Sổ Cái TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Qúy 4/2002 Đơn vị tính : 1000đ NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/10 31/10 29/12 29/12 420 421 469 424 ..... 29/10 29/10 29/12 29/12 Số dư đầu kỳ Nộp tiền vào kho bạc Nộp tiền vào kho bạc Thu tiền vật tư Rút TGNH …. Cộng PS Số dư cuối kỳ 111 111 131 111 3.710.626 423.550 501.930 757.232 20.183.059 2.449.139 100.000 21.444.546 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên đóng dấu) 4.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Tài khoản : TK 331: Phải trả người bán. TK 131: Phải thu khách hàng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng, bán hàng bình thường , Hoá đơn GTGT. Phiếu chi tiền mặt, Séc, Phiếu chuyển khoản ngân hàng, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế. Giấy báo số thuế phải nộp của nhà nước. Luân chuyển chứng từ thanh toán vói nhà cung cấp và nhà đầu tư. Chứng từ thanh toán với người bán: Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT của người bán hoặc hợp đồng mua hàng. Trong trường hợp công ty thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu chi để thủ quỹ chi tiền thanh toán. Nếu thanh toán bằng phương thức qua ngân hàng, công ty sẽ có giấy đề nghị chuyển khoản hoặc séc bảo chi, sau đó ngân hàng sẽ gửi cho công ty Giấy báo nợ, có thể kèm theo Bảng sao kê nợ và Giấy uỷ nhiệm chi, Giấy chuyển khoản,... để khẳng định rằng việc thanh toán đã được thực hiện. Giấy báo Nợ là chứng từ của ngân hàng thông báo cho công ty biết rằng số tiền gửi ngân hàng của công ty đã giảm một khoản. Công ty thường chọn hình thức thanh toán bằng chuyển khoản trong trường hợp nhà cung cấp cũng mở một tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà nội. Nếu không, công ty sẽ chọn hình thức thanh toán thông qua Giấy uỷ nhiệm chi, khi đó chứng này cần đảm bảo đầy đủ các thông tin về địa chỉ, ngân hàng mà hai công ty mở tài khoản và số tài khoản cũng như chủ tài khoản. Giám đốc công ty và đại diện cho nhà cung cấp sẽ cùng với đại diện của ngân hàng ký vào Giấy uỷ nhiệm chi. Chứng từ thanh toán với khách hàng(Nhà đầu tư): Từ các hợp đồng xây dựng, Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, Hoá đơn GTGT . Trong trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt công ty sẽ lập Phiếu thu tiền mặt. Nếu thanh toán qua ngân hàng công ty sẽ nhận Giấy báo Có kèm theo các chứng từ như Giấy uỷ nhiệm thu, Giấy chuyển khoản do ngân hàng lập. d) Tổ chức hạch toán chi tiết Sổ chi tiết được lập cho từng nhà cung cấp, từng khách hàng để phản ánh tình hình thanh toán trong trường hợp công ty chấp nhận phương thức thanh toán chậm. Các điều kiện thanh toán chậm được phản ánh đầy đủ trong Hoá đơn GTGT , hợp đồng xây dựng. Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thanh toán thực hiện phản ánh vào các bảng kê tổng hợp tình hình thanh toán. Trong bảng kê này kê toán thanh toán sẽ phản ánh tất cả các nghiệp thanh toán xảy ra trong tháng, số tiền và những định khoản cần thiết. Sau đó kế toán sẽ ký vào bảng kê tổng hợp và căn cứ vào đây để phản ánh vào sổ chi tiết TK131,331. Do đặc thù của mình công ty chỉ dùng báo cáo tổng hợp theo từng quý. Dựa vào bảng kê tổng hợp, kế toán thanh toán sẽ phản ánh số dư đầu kỳ, số đã thanh toán trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng nhà cung cấp hoặc từng khách hàng.Trong trường hợp thanh toán bằng đồng ngoại tệ công ty quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá hạch toán. Cuối tháng kế toán thanh toán và kế toán trưởng sẽ ký sổ chi tiết TK131,331. Ngoài ra kế toán thanh toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với Nhà cung cấp hoặc Khách hàng. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để so sánh , đối chiếu với sổ cái TK131,331. e) Tổ chức hạch toán tổng hợp Sổ tổng hợp bao gồm : Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK131,331, Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán với người bán Báo Cáo Tài Chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ Cái TK131,331 Chứng từ ghi sổ Sơ đồ ghi chép sổ sách : Chứng từ gốc mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp hoặc khách hàng Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp hoặc khách hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ Cái TK131, 331. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lạp Chứng từ ghi sổ được dùng để vào các sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán.Cuối tháng hoặc định kỳ từ các sổ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngươì mua, người bán. Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư các tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán được dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Trích :Chứng từ ghi sổ Tổng công ty Thành An Công ty xây lắp 524 Chứng từ ghi sổ Số........... Trích yếu TK nợ TKcó Số tiền Mua chịu vật tư 152 1331 331 331 44.175.280 4.417.528 Ngày ...tháng...năm2002 Trưởng phòng tài chính Người lập (ký , họ tên) (ký , họ tên) Tổng công ty Thành An Công ty Xây Lắp 524 chứng từ ghi sổ Số: 423 Trích yếu TK nợ TK có Số tiền Các A chuyển KPXDựng 111 131 50.000.000 50.000.000 Ngày .4.tháng.10..năm2002 Trưởng phòng tài chính Người lập (ký , họ tên) (ký , họ tên) Trích: Sổ Cái TK 131 – phải thu của khách hàng Qúy 4/2002 Đơn vị tính ; 1000đ NT GS Chứng từ Ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/10 31/10 29/12 29/12 423 425 535 539 4/10 8/10 29/12 29/12 Số dư đầu kỳ Thu khối lượng Thu khối lượng CT Viện quân y 110 Ct N1-Kẻ gỗ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 111 111 511 511 16.512.419 441.255 4.394.981 37.108.455 36.289.654 50.000 593.590 17.331.219 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 5. Kế toán lao động tiền lương a) Tài khoản sử dụng : TK 334: Phải trả công nhân viên TK 3382: Kinh phí công đoàn Tk 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế Chứng từ sử dụng: Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: Danh sách cán bộ công nhân viên chức , danh sách cán bộ được điều chỉnh lương, Bảng thanh toán khám chữa bệnh, Báo cáo tổng hợp thuốc. Chứng từ hạch toán thời gian lao động:Bảng chấm công Chứng từ thanh toán với người lao động: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội, giấy thanh toán tiền tạm ứng. Luân chuyển chứng từ Hàng ngày kế toán các xí nghiệp kiểm tra và phản ánh kết quả lao động vào các chứng từ như Bảng chấm công, Biên bản bàn giao công việc. Căn cứ vào các chứng từ này, cuối tháng kế toán xí nghiệp sẽ tổng hợp lại và lập bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các bảng này sẽ được gửi về phòng tài chính kế toán. Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội sẽ lập các bảng kê tổng hợp làm cơ sở cho việc thanh toán với công nhân viên, cho việc ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết. d) Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 được chi tiết cho từng xí nghiệp, từng công trình xây lắp. Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK 334, 338. Quy trình ghi chép sổ sách: Hàng ngày, kế toán tiền lương dựa vào chứng từ gốc về tiền lương và các bảng phân bổ tiền lương và BHXH để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập định kỳ, cuối tuần. Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái TK 334,338. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lạp Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết các TK 334,3382,3383,3384 Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của các TK trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập cân đối số phát sinh. Từ số liệu trên các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lạp các Báo Cáo Tài Chính . 6. Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất và các đối tượng tính giá. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ đã hoàn thành. Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và phân ra thành các loại chi phí : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng: - TK 621 : Chi phí NVLTT. - TK 622 : Chi phí NCTT. - TK 623 : Chi phí sử dụng MTC - TK 627 : Chi phí SXC - TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 511,512 : Doanh thu trong kỳ - TK 421 : Lợi nhuận trong kỳ b) Chứng từ: * Bảng phân bổ tiền lương và BHXH * Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ * Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ * Bảng kê tổng hợp chứng từ chi phí khác c) Sổ chi tiết: Sổ chi tiết chi phí SX –KD được mở cho các TK 621, 622, 623, 627, 641,642,154, 511. Các sổ này được chi tiết cho từng công trình, từng hạng mục công trình. d) Sổ tổng hợp: Sổ tổng hợp bao gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các tài khoản 621, 622, 623, 627, 641, 642, 511, 911 e) Đối tượng hạch toán chi phí: Từng công trình, hạng mục công trình f) Quy trình ghi chép sổ sách  Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ Chứng từ ghi sổ Sổ cáiTK 621,622,623,627,154,511,911 Bảng cân đối số phát sinh Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết CPSXKD Bảng tính gía thành và các bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD Báo Cáo Tài Chính Hàng ngày, dựa vào các chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Chứng từ ghi sổ được lập định kỳ, cuối tuần. Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ Cái TK 621,622,623,627,154,511,512,911. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lạp Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết CPSXKD, sổ chi tiết CPSXKD được lập cho từng tài khoản 621,622,623,627,154,511. Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ số liệu trên các sổ chi tiết CPSXKD lập Bảng tinh giá thành và các Bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD được dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. Trích :Chứng từ ghi sổ Tổng công ty Thành An Công ty xây lắp 524 Chứng từ ghi sổ Số: Trích yếu TKNợ TK Có Số tiền Xuất NVLC cho công trình Z1 621 1521 12.000.000 12.000.000 Ngày ...tháng ...năm2002 Trưởngphòng tài chính Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trích: Sổ Cái TK622 Quý 4/2002 Đơn vị: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 601 602 29/12 29/12 Số dư đầu quý Trích lương quý 3 Kết chuyển lương quý3 Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 334 154 2.270.475 2.270.475 2.270.475 2.270.475 Trích: Sổ cái TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 4/2002 Đơn vị: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 521 563 564 565 571 574 575 576 577 579 580 582 583 586 606 607 608 611 612 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Nhập kho vật tư Xuất vật tư cho các CT CT nhà làm việc E250 CT nhà làm việc E218 CT AIDS CT Nam Nghệ An CT N1-kẻ gỗ CT kênh Bảo Sơn CTZ1 Gạch chỉ CT lữ 147 CT 703 CT103 CTA3 CTB1 CTB3 CTA6 KC chi phí vật tư CT Kết chuyển chi phí quý 3 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 14.966.289 2.328 79.574 2.993.803 3.482.867 12.142 45.701 36.488 13.909 3.874.108 717.358 11.145 80.915 188.500 29.767 199.189 26.734.084 135.093 26.515.904 83.087 26.734.084 Trích: Sổ cái TK 623 - chi phí sử dụng máy thi công Quý 4/2002 Đơn vị tính : 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 471 472 481 511 ... 548 550 551 552 553 571 572 608 29/12 29/12 29/12 29/12 .... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Trả CT nhà Lữ 614 Thanh toán vận chuyển Xuất vật tư cho máy CT quân khu 2 ... CT 703 Chi phí xí nghiệp 4 CT đường HCM CT 433 công ty 128 CT triền tàu X46 CT đường nước 602 Trích khấu hao Kết chuyển CP quý 3 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 112 331 152 111 ... 111 111 111 111 111 111 214 154 15.440 380 273.553 329.560 ... 300.918 861.114 306.960 135.604 1.211.616 41.585 57.949 5.201.321 5.201.321 5.201.321 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trích: sổ cái TK 627 - Chi phí sẩn xuất chung Quý 4/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 417 444 506 519 531 563 ... 579 580 584 586 596 605 607 608 611 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Sửa chữa máy CP bấc thấm CP bấc thấm Chi thuê cần cẩu Thuê máy Thuê khác ... CT cảng sát biển CT đường nước 602 CT Nam nghệ an Ct quân khu 2 CT AISD Trích khấu hao CP đầu tư XDCB Trích BHXH Kết chuyển CP quý 4 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 331 331 331 111 111 111 ... 111 111 111 111 111 214 111 338 154 1.114 1.000 700 16.925 31.001 14.697 650 2.927 3.176 443 188.402 544.384 791 607 3000 544.384 544.384 Trích: Sổ Cái TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Quý 4/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 611 612 613 614 621 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển Z sang vốn Cộng phát sinh Số dư cuối quý 621 622 623 627 632 13.847.373 26.515.904 2.248.475 5.201.321 501.370 34.467.070 4.357.996 45.500.720 45.500.720 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) V. Kế toán Báo Cáo Tài Chính Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu cũng như tình hhình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ nhằm cung cấp các thông tincho việc đề ra các quyết định của giám đốc và những người quan tâm khi sử dụng. Các báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN + Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD Mẫu số B02 - DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 - DN Ngoài ra, Công ty còn lập các báo cáo chi tiết các tài khoản công nợ phải thu, phải trả, báo cáo chi tiết tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành công trình, báo cáo chi tiết hàng tồn kho, chi tiết tăng giảm TSCĐ… Cơ sở để lập các loại báo cáo trên là số liệu từ những báo cáo của kỳ trước, số liệu trên sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. 1. Kế toán Bảng câ đối kế toán Nội dung báo cáo Báo cáo này phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn tại một thời điểm(đầu năm, cuối năm) của Công ty Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán Khi lập Bảng cân đối kế toán sử dụng các nguồn số liệu sau : - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước - Sổ cái các tài khoản tổng hợp và các tài khoản phân tích - Các sổ chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết Cách lập Bảng cân đối kế toán Cột ‘Số đầu năm’ căn cứ vào số liệu ở cột ‘số cuối năm’ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi. Cột ‘số cuối năm’ căn cứ vào số liệu ở Bảng cân đối kế toán các tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết năm nay. Phần I : Tài sản A.TSLĐ và ĐTNH Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của TSLĐ và ĐTNH của công ty. Chỉ tiêu TSCĐ được tính bằng cách tổng cộng các chỉ tiêu từ I đến IV(I+II+II+IV+...) I. Tiền : phản ánh toàn bộ các khoản tiền. Số liệu ghi vào phần này căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ của các TK 111,112,113,... II.Các khoản phải thu : Là những khoản mà công ty thực sự có khả năng thu được. Được tính bằng lấy tổng số các khoản phải thu trừ đi dự phòng phải thu khó đòi (II=1+2+...+5-6). Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu từ 1 đến 5 tương ứng theo thứ tự là số dư cuối kỳ chi tiết của các TK 131,331,136,133, còn chỉ tiêu 6 số dư cuối kỳ của TK 139. III. Hàng tồn kho : (III=1+2+...+7-8). Các chỉ tiêu từ 1 đến 7 được căn cứ vào số dư cuối kỳ của các TK tương ứng 151,152,153,154,155,156,157 và chỉ tiêu 8 căn cứ số dư TK159. IV. Tài sản lưu động khác (IV=1+2+...+5) : Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu trên là số dư Nợ cuối kỳ của các TK 141,1421,1422,138,1381,144. B.TSCĐ và ĐTDH I. TSCĐ(I=1+2) : Phản ánh tổng giá trị còn lại của toàn TSCĐ. Số liệu ghi vào các chỉ tiêu ở phần nguyên giá là số dư nợ cuối kỳ của các TK tương ứng. II. Các khoản đầu tư Tài chính dài hạn (II=1+2) : Phản ánh giá trị thực của các khoản đầu tư dài hạn. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng với số dư Nợ của các tài khoản tương ứng. III. Chi phí XDCB : Phản ánh bộ phận giá trị TSCĐ đang mua sắm, XD dở dang chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhung chưa bàn giao. Số liệu phản ánh vào các chỉ tiêu này là số dư cuối kỳ của Tk 241. Tổng cộng tài sản : Phản ánh tổng giá trị thuần của toàn bộ tài sản của Công ty (=A+B) Phần II :Nguồn vốn A.Nợ phải trả (A=I+II=III) : Phản ánh các khoản trách nhiệm của Công ty với chủ nợ. I. Nợ ngắn hạn (I+1+2+...+8) : Số liệu để ghi vào các chỉ têu từ 1 đến 7 là số dư Có cuối kỳ của các TK tương ứng và chỉ tiêu 8 là số dư Có của TK 3381+dư Có TK 136,138,141. II. Nợ dài hạn (II=1+2) : Số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên là số dư Có các TK 341,342. III. Nợ khác(III=1+2+3) : Số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên là số dư Có các TK335,3381,334. B.nguồn vốn chủ sở hữu : (B=I+II) : Phản ánh các khoản vốn do chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung trong quá trình kinh doanh. I. Nguồn vốn quỹ : Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu là số dư Có của các TK tương ứng. II. Nguồn kinh phí : Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu căn cứ vào số dư Có cuối kỳ các Tk liên quan. Tổng cộng nguồn vốn : Phản ánh tổng số nguồn hình thành của tài sản (A+B) Mẫu số B01 - DN Ban hành theo quyết định số 16/2000/QĐ-BTC Ngày 25/10/2000 của Bộ Trưởng BTC Bảng cân đối kế toán Đến ngày 31/12/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng STT Tài Sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ 1 2 3 4 5 A. I. 1. 2. 3. II 1. 2. 3. III. 1. 2. 3. 4. 5. 6. IV 1 2 3 4 5 6 7 8 V 1 2 3 4 5 VI 1 2 B I 1 2 3 II 1 2 3 III IV Tài sản lưu động và ĐT ngắn hạn Tiền Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ĐT chứng khoán ngắn hạn ĐT ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá ĐTNH Các khoản phải thu Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Thuế GTGT được khấu trừ Phải thu nội bộ - Đơn vị trực thuộc - Phai thu noi bo khac Cac khoan phai thu khac Dự phòng các khoản phải thu khó đòi Hàng tồn kho Hàng mua đang đi đường Nguyên liệu, vật liệu tồn kho Công cụ dụng cụ trong kho Chi phí SXKD dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng hoá tồn kho Hàng gửi đi bán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản lưu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Tài sản thiếu chờ xử lý Các khoản TC, ký quỹ, ký cược NH Chi sự nghiệp Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay Tài sản cố định và ĐTdài hạn Tài sản cố định TSCĐ hữu hình Nguyên giá Giá trị khấu hao luỹ kế TSCĐ thuê tài chính Nguyên giá Giá trị khấu hao luỹ kế Tài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC606.doc
Tài liệu liên quan