Tình hình hoạt động tại Thực trạng hoạt động kinh doanh của Eximbank Hà Nội

Cũng giống như các NHTM CP khác, mặc dù đó cú những bước tăng trưởng vững chắc nhưng Eximbank Hà Nội cũng gặp khó khăn về vốn. Qui mô vốn điều lệ cũn khỏ nhỏ so với cỏc NHTM quốc doanh đó hạn chế NH cũng như chi nhánh Hà Nội trong các hoạt động cho vay, bảo lónh, đầu tư. Vỡ vậy, trong thời gian tới NH cần có các biện pháp nhằm gia tăng qui mô vốn nhằm tạo điều kiện để giữ vững và mở rộng thị phần của NH cũng như chi nhánh.

- Mạng lưới các chi nhánh trực thuộc, phũng giao dịch của chi nhỏnh cũn tương đối mỏng so với các NH khác trên cùng địa bàn. Tại khu vực miền Bắc,Eximbank mới chỉ có 1 chi nhánh cấp 1 là Eximbank Hà Nội và 3 chi nhánh cấp 2 cùng tập trung trên địa bàn Hà Nội. Trong khi đó, nhu cầu giao dịch của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu với NH là rất lớn, đặc biệt là các tỉnh thành như Hải Phũng, Quảng Ninh. Đây chính là một trong những trở ngại lớn của chi nhánh cũng như cả NH trong việc tiếp cận khách hàng. Do vậy, trong thời gian tới, NH cần có những biện pháp để mở rộng phạm vi hoạt động, phục vụ tốt hơn nữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đồng thời gia tăng nguồn thu cho NH, phát huy đúng vai trũ, chức năng của một NH Xuất nhập khẩu.

 

doc23 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Thực trạng hoạt động kinh doanh của Eximbank Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) và chớnh thức đi vào hoạt động vào ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngõn Hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phộp số 11/NH-GP cho phộp Ngõn hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tờn mới là Ngõn Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint-Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Trải qua 17 năm hoạt động với nhiều bước thăng trầm, đến nay Eximbank đó khẳng định được vị trớ của mỡnh, trở thành NHTM CP lớn thứ 3 trong cả nước với qui mụ vốn điều lệ lờn tới 1.212 tỷ VNĐ, cú địa bàn hoạt động rộng khắp với Trụ Sở Chớnh đặt tại TP. Hồ Chớ Minh và 26 Chi nhỏnh, phũng giao dịch được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, và TP.HCM với trờn 1000 nhõn viờn. Eximbank Hà Nội là chi nhỏnh đầu tiờn của Eximbank tại Hà Nội, được thành lập theo giấy chấp thuận số 0002 ngày 22/09/1992 và theo giấy phộp đặt văn phũng chi nhỏnh số 00503/GP-UB của UBND thành phố Hà Nội. Chi nhỏnh chớnh thức đi vào hoạt động từ ngày 27/11/1992 và địa điểm hiện tại là 19 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội. Eximbank Hà Nội cú nhiệm vụ chớnh là mở rộng phạm vi hoạt động của Eximbank và thụng qua hoạt động của mỡnh sẽ thỳc đẩy phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước. Từ những ngày đầu mới thành lập chỉ cú 16 nhõn viờn, đến nay chi nhỏnh đó cú 139 nhõn viờn với 9 phũng ban nghiệp vụ và 2 phũng giao dịch trực thuộc. Nhõn viờn chi nhỏnh hầu hết là những nhõn viờn trẻ, tuổi khụng quỏ 35 (chiếm 75% nhõn viờn toàn chi nhỏnh) và cú trỡnh độ chuyờn mụn tương đối cao. Chi nhỏnh cú trờn 75% nhõn viờn trỡnh độ ĐH và trờn ĐH. Nhỡn chung, đội ngũ nhõn viờn trẻ, năng động nhiệt tỡnh và cú trỡnh độ là một trong những nhõn tố quan trọng quyết định sự thành cụng trong sự nghiệp kinh doanh của chi nhỏnh. STT Phũng ban cấp, II Phõn loại nhõn sự theo Trỡnh độ chuyờn mụn Độ tuổi Thõm niờn Trờn ĐH ĐH CĐ TC PTTH 18-35 36-50 >50 <5 5-15 >15 1 Ban GĐ 3 1 2 3 2 Phũng tớn dụng 1 23 1 24 1 23 2 3 Phũng DVKH 31 1 2 31 3 25 7 2 4 Phũng TTQT 8 6 2 4 3 1 5 Phũng ngõn quỹ 5 1 9 3 12 5 1 12 3 3 6 Phũng KDTH 6 5 1 4 2 7 Phũng hành chớnh 6 12 5 10 3 4 13 1 8 Tổ PC&thẩm định 6 5 1 4 2 9 Tổ KTNB 5 4 1 4 1 10 Tổ XLTT 4 4 3 1 11 PGD Hàng Than 4 1 1 4 2 3 3 12 PGD Bạch Mai 3 1 1 1 4 2 4 2 Cộng 1 104 5 12 17 104 29 6 90 39 10 Bảng 1: Cơ cấu nhõn sự của Eximbank Hà Nội phõn theo một số chỉ tiờu (Nguồn: Phũng kinh doanh tổng hợp Eximbank Hà Nội) 1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhỏnh Eximbank Hà Nội Cơ cấu tổ chức của chi nhỏnh Eximbank Hà Nội Tổ PC và thẩm định giỏ PHềNG BAN NGHIỆP VỤ Phũng tớn dụng Phũng kế toỏn Phũng giao dịch Phũng thanh toỏn quốc tế Phũng tớn dụng Phũnghành chớnh nhõn sự Tổ xử lý thụng tin Tổ kiểm tra nội bộ Phũng kinh doanh tổng hợp Phũngdịch vụ khỏch hàng Phũng ngõn quỹ CHI NHÁNH CẤP 2 BAN GIÁM ĐỐC 1.3. Chức năng, nhiệm vụ 1.3.1. Phũng tớn dụng * Chức năng Là phũng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khỏch hàng là DN lớn, DN vừa và nhỏ, khỏch hàng cỏ nhõn để thực hiện cỏc nghiệp vụ tớn dụng: cho vay, bảo lónh,... * Nhiệm vụ - Thẩm định, xỏc định, quản lý cỏc giới hạn tớn dụng cho cỏc khỏch hàng cú nhu cầu giao dịch về tớn dụng và tài trợ thương mại, trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định theo qui định của NH XNK Việt Nam. - Thực hiện nghiệp vụ tớn dụng và xử lý giao dịch: + Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lónh và cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng khỏc; + Thẩm định khỏch hàng, dự ỏn, phương ỏn vay vốn, bảo lónh và cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng khỏc theo thẩm quyền và qui định của NH XNK Việt Nam; + Đưa ra cỏc đề xuất chấp nhận/từ chối đề nghị cấp tớn dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khỏch hàng trờn cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định; + Kiểm tra, giỏm sỏt chặt chẽ trong và sau khi cấp cỏc khoản tớn dụng. Phối hợp với cỏc phũng liờn quan thực hiện thu gốc, thu lói, thu phớ đầy đủ, kịp thời, đỳng hạn, đỳng hợp đồng đó ký. - Cập nhật, phõn tớch thường xuyờn hoạt động kinh tế, khả năng tài chớnh của khỏch hàng, đỏp ứng yờu cầu quản lý hoạt động tớn dụng. - Thực hiện chấm điểm xếp hạng tớn nhiệm đối với khỏch hàng cú nhu cầu quan hệ giao dịch và đang cú quan hệ giao dịch tớn dụng đối với chi nhỏnh. - Thực hiện phõn loại nợ cho từng khỏch hàng theo qui định hiện hành, chuyển kết quả phõn loại nợ cho Tổ quản lý nợ cú vấn đề để tớnh toỏn trớch lập dự phũng rủi ro... 1.3.2. Phũng Kinh doanh tổng hợp * Chức năng Là phũng nghiệp vụ thực hiện cỏc giao dịch kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ cho bản thõn NH và tham mưu cho Ban Giỏm Đốc thực hiện cỏc nhiệm vụ và cỏc cụng việc liờn quan đến cụng tỏc quản lý tài chớnh, chi tiờu nội bộ tại chi nhỏnh theo đỳng qui định của nhà nước và NH XNK VN. * Nhiệm vụ - Tổ chức quản lý, theo dừi hạch toỏn kế toỏn tài sản cố định, cụng cụ lao động, chi tiờu nội bộ của chi nhỏnh. Phối hợp với phũng Tổ Chức Hành Chớnh lập kế hoạch bảo trỡ bảo dưỡng tài sản cố định,... xõy dựng nội qui quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhỏnh. - Thực hiện kinh doanh vàng bạc, cỏc loại ngoại tệ cho NH nhằm mục đớch lợi nhuận. - Lưu giữ chứng từ của cỏc bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo qui định hiện hành, thực hiện cỏc giao dịch nội bộ, lập kế hoạch tài chớnh, bỏo cỏo tài chớnh theo qui định hiện hành. - Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiờu nội bộ bảo đảm hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh trỡnh giỏm đốc chi nhỏnh quyết định. - Phối hợp với cỏc phũng liờn quan tham mưu cho Giỏm đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương, quý, năm, chi cỏc quỹ theo qui định của Nhà nước và NH XNK VN phự hợp với mục tiờu phỏt triển kinh doanh của chi nhỏnh. 1.3.3. Phũng Dịch vụ khỏch hàng * Chức năng Là phũng thực hiện cỏc giao dịch trực tiếp với khỏch hàng; cung cấp cỏc dịch vụ ngõn hàng liờn quan đến nghiệp vụ thanh toỏn, xử lý hạch toỏn cỏc giao dịch. Quản lý và chịu trỏch nhiệm đối với hệ thống giao dịch trờn mỏy, quản lý quĩ tiền mặt đến từng giao dịch, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khỏch hàng về sử dụng cỏc sản phẩm của NH. * Nhiệm vụ - Phối hợp với phũng thụng tin điện toỏn quản lý hệ thống giao dịch trờn mỏy: thực hiện mở đúng giao dịch chi nhỏnh hàng ngày; nhận cỏc dữ liệu, tham số mới nhất từ NH XNK VN ; thiết lập thụng số đầu ngày để thực hiện, khụng thực hiện cỏc giao dịch. - Thực hiện cỏc giao dịch trực tiếp với khỏch hàng: Mở/đúng cỏc tài khoản; thực hiện cỏc giao dịch gửi/rỳt tiền từ tài khoản; mua bỏn ngoại tệ, thanh toỏn, chuyển tiền VNĐ, ngoại tệ; thực hiện cỏc giao dịch về thẻ, sộc du lịch, sộc bảo chi; thực hiện giải ngõn, thu nợ, thu lói, xúa nợ; thực hiện nghiệp vụ thấu chi... - Thực hiện kiểm soỏt sau: Kiểm soỏt tất cả cỏc bỳt toỏn tạo mới và cỏc bỳt toỏn điều chỉnh; Tra soỏt tài khoản điều chuyển vốn; Kiểm tra đối chiếu tất cả cỏc bỏo cỏo kế toỏn; Kiểm soỏt cỏc giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền; kiểm soỏt sau tất cả cỏc bỳt toỏn giao dịch, điều chỉnh của phũng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo qui định. - Quản lý quĩ tiền mặt trong ngày; Lưu giữ chứng từ của cỏc bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo qui định hiện hành của NH XNK VN, đảm bảo an toàn bớ mật cỏc số liệu cú liờn quan theo quyết định của NH... 1.3.4. Phũng thanh toỏn quốc tế * Chức năng Là phũng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp cụ về thanh toỏn xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhỏnh. * Nhiệm vụ - Thực hiện nghiệp vụ về thanh toỏn XNK theo hạn mức tớn dụng được cấp: + Thực hiện cỏc nghiệp vụ phỏt hành, sửa đổi, thanh toỏn L/C Nhập khẩu; thụng bỏo và thanh toỏn L/C Xuất khẩu; + Thực hiện cỏc nghiệp vụ nhờ thu liờn quan đến xuất nhập khẩu; + Phối hợp với phũng tớn dụng để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biờn lai tớn thỏc, bao thanh toỏn... + Phỏt hành, thụng bỏo bảo lónh trong nước, nước ngoài trong phạm vi được ủy quyền... - Thực hiện nghiệp vụ về mua bỏn ngoại tệ: + Xõy dựng giỏ mua, bỏn hàng ngày trỡnh lónh đạo duyệt theo thẩm quyền để thực hiện trong toàn chi nhỏnh; + Thực hiện nghiệp vụ liờn quan để ký kết hợp đồng mua bỏn ngoại tệ với cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn, chuyển phũng kế toỏn để hạch toỏn kế toỏn theo qui định; + Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với cỏc đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc chi nhỏnh quản lý. - Hỗ trợ phũng kế toỏn chuyển tiền nước ngoài (nếu cần); kiểm tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục của cỏc khoản chuyển tiền khỏc theo qui định của NH XNK VN. - Phối hợp với bộ phận kiểm soỏt sau thuộc phũng Kế toỏn kiểm soỏt, đối chiếu cỏc bỳt toỏn phỏt sinh trờn cỏc tài khoản liờn quan đến nghiệp vụ của phũng và xử lý cỏc khoản sai sút, chờnh lệch theo qui trỡnh nghiệp vụ và chế độ kế toỏn hiện hành... 1.3.5. Phũng ngõn quỹ * Chức năng Phũng tiền tệ kho quỹ là phũng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo qui định của NHNN và NH XNK VN. Ứng và thu tiền cho cỏc quỹ tiết kiệm, cỏc Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho cỏc doanh nghiệp cú thu, chi tiền mặt lớn. * Nhiệm vụ - Quản lý an toàn kho quỹ ( an toàn về tiền mặt VNĐ & ngoại tệ, thẻ trắng thẻ tiết kiệm, giấy tờ cú giỏ, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo qui định. - Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho cỏc quỹ tiết kiệm, cỏc điểm giao dịch trong và ngoài quầy ATM theo uỷ quyền kịp thời chớnh xỏc, đỳng chế độ quy định. - Thu, chi tiền mặt giao dịch cú giỏ trị lớn, thu chi lưu động tại cỏc doanh nghiệp, khỏch hàng. - Phối hợp với phũng kế toỏn, Tổ chức hành chớnh thực hiện điể chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Chi nhỏnh với NHNN, cỏc quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, Phũng giao dịch, mỏy rỳt tiền tự động (ATM) an toàn, đỳng chế độ trờn cơ sở đỏp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại chi nhỏnh... - Thực hiện việc đúng gúi, lập bảng kờ chuyển sộc du lịch, hoỏ đơn thanh toỏn thẻ VISA, MASTER về trụ sở chớnh NH XNK VN hoặc cỏc đầu mối gửi đi nước ngoài nhờ thu... 1.3.6. Phũng Hành chớnh nhõn sự * Chức năng Phũng Tổ chức – hành chớnh là phũng nghiệp vụ thực hiện cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và đào tạo chi nhỏnh theo đỳng chủ trương chớnh sỏch của Nhà nước và quy định của NH XNK VN. Thực hiện cụng tỏc quản trị và văn phũng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh, thực hiện cụng tỏc bảo vệ, an toàn chi nhỏnh. * Nhiệm vụ - Thực hiện quy định của Nhà nước và của NH XNK VN cú liờn quan đến chớnh sỏch cỏn bộ về tiền lương, BHXH, BHYT… - Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cỏn bộ phự hợp với năng lực, trỡnh độ và yờu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhỏnh. - Xõy dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nõng cao trỡnh độ về mọi mặt cho cỏn bộ, nhõn viờn chi nhỏnh. - Thực hiện việc mua sắm tài sản và cụng cụ lao động, trang thiết bị và phương tiện làm việc, văn phũng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh. Thực hiện theo dừi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, cụng cụ lao động theo uỷ quyền. - Quản lý và sử dụng xe ụ tụ, sử dụng điện, điện thoại và cỏc trang thiết bị của chi nhỏnh. Định kỳ bảo dưỡng và khỏm xe ụ tụ theo quy định, đảm bảo lỏi xe an toàn. Là đầu mối xõy dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhỏnh. - Tổ chức cụng tỏc bảo vệ an toàn cơ quan; phối hợp vúi cỏc phũng dịch vụ khỏch hàng, TTKQ bảo vệ an toàn cụng tỏc vận chuyển hàng đặc biệt; phũng chỏy nổ; chống bóo lụt theo đỳng cỏc quy định của ngành và cỏc cơ quan chức năng... 1.3.7. Tổ xử lý thụng tin * Chức năng Thực hiện cụng tỏc quản lý, duy trỡ hệ thống thụng tin điện toỏn, bảo trỡ bảo dưỡng mỏy tớnh đảm bảo thụng suốt hoạt động của hệ thống mạng, mỏy tớnh của chi nhỏnh. * Nhiệm vụ - Thực hiện quản lý về mặt cụng nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống cụng nghệ thụng tin của chi nhỏnh theo thẩm quyền được giao. - Quản lý hệ thống giao dịch trờn mỏy; nhận chuyển giao ứng dụng/ cỏc dữ liệu/tham số mới nhất từ NH XNK VN; thiết lập thụng số đầu ngày để thực hiện hoặc khụng thực hiện cỏc giao dịch, phối hợp với cỏc phũng cú liờn quan để đảm bảo thụng suốt cỏc giao dịch của chi nhỏnh. - Bảo trỡ, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng mỏy tớnh đảm bảo thụng suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhỏnh. - Thực hiện triển khai cỏc hệ thống, chương trỡnh phần mềm mới, cỏc phiờn bản cập nhật mới nhất từ phớa NH XNK VN triển khai cho chi nhỏnh. - Làm đầu mối về mặt cụng nghệ thụng tin giữa chi nhỏnh với NH XNK VN. Thao tỏc vận hành cỏc chương trỡnh phần mềm trong hệ thống thụng tin điện toỏn của chi nhỏnh, xử lý cỏc sự cố đối với hệ thống thụng tin tại chi nhỏnh. Thực hiện lưu trữ, phục hồi dữ liệu toàn chi nhỏnh. - Phối hợp với cỏc phũng nghiệp vụ để đề xuất cỏc sản phẩm mới và cụng nghệ mới đưa ra cỏc yờu cầu về nõng cấp, sửa đổi hệ thống; triển khai cụng tỏc đào tạo về cụng nghệ thụng tin tại chi nhỏnh. - Thực hiện nghiệp vụ đầu mối về thẻ: lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM, giải quyết cỏc vướng mắc của khỏch hàng sử dụng sản phẩm thẻ, triển khai sản phẩm thẻ theo hướng dẫn của NH XNK VN... 1.3.8. Phũng PCCN và thẩm định giỏ * Chức năng Phũng PCCN và thẩm định giỏ cú nhiệm vụ tham mưu cho Giỏm đốc chi nhỏnh về cụng tỏc quản lý giỏm sỏt thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuõn thủ cỏc giới hạn tớn dụng cho từng khỏch hàng. Thẩm định hoặc tỏi thẩm định khỏch hàng, dự ỏn, phương ỏn đề nghị cấp tớnh dụng theo qui định. * Nhiệm vụ - Nghiờn cứu chủ trương, chớnh sỏch của Nhà nước và kế hoạc phỏt triển theo vựng kinh tế, ngành kinh tế tại địa phương, cỏc văn bản về hoạt động ngõn hàng… chiến lược kinh danh, chớnh sỏch quản lý rủi ro của NH XNK VN và thực trạng tớn dụng tại chi nhỏnh trong từng thời kỳ để đề xuất mức tăng trưởng tớn dụng theo nhúm khỏch khàng, ngành nghề, khu vực kinh tế… phự hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhỏnh và tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế tại địa phương; đề xuất danh sỏch khỏch hàng cần hạn chế tớn dụng hoặc ngừng quan hệ tớn dụng. - Thực hiện thẩm định độc lập hoặc tỏi thẩm định: + Thẩm định, xỏc định giới hạn tớn dụng, cỏc khoản cấp tớn dụng cho khỏch hàng cú quan hệ tớn dụng tại chi nhỏnh và trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định. + Thẩm định cỏc khoản vay, dự ỏn vay vốn, cỏc khoản bảo lónh, cấp tớn dụng khỏc cú độ phức tạp hoặc cú giỏ trị lớn theo cỏc qui định của NH XNK VN trong từng thời kỳ hoặc theo yờu cầu của Giỏm đốc chi nhỏnh hoặc HĐTD chi nhỏnh. + Thẩm định đỏnh giỏ rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yờu cầu của Giỏm đốc chi nhỏnh, HĐTD cơ sở. + Tỏi thẩm định, đỏnh giỏ rủi ro đối với cỏc khoản bảo lónh, khoản cấp tớn dụng khỏc hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yờu cầu của Giỏm đốc chi nhỏnh hoặc HĐTD cơ sở... - Làm đầu mối liờn hệ với trung tõm thụng tin tớn dụng NHNN trờn địa bàn trong việc cung cấp và khai thỏc sử dụng thụng tin tớn dụng theo qui định của NHNN... 1.3.9. Tổ kiểm tra nội bộ * Chức năng Tổ Kiểm tra nội bộ cú chức năng giỏm sỏt việc chấp hành cỏc nội qui, qui chế và qui trỡnh nghiệp vụ, độ chớnh xỏc của cỏc bỏo cỏo tài chớnh, làm đầu mối trong việc kiểm toỏn độc lập , thanh tra, kiểm soỏt của ngành NH và cỏc cơ quan phỏp luật khỏc. * Nhiệm vụ - Kiểm tra cụng tỏc điều hành của Chi nhỏnh NH XNK Hà Nội và cỏc đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của HĐQT, chỉ đạo của Tổng giỏm đốc NH XNK VN và Giỏm đốc chi nhỏnh NH XNK Hà Nội. - Kiểm tra, giỏm sỏt việc chấp hành qui trỡnh nghiệp vụ kinh doanh theo qui định của phỏp luật, NHNN và NH XNK VN. - Giỏm sỏt việc chấp hành cỏc qui định về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tớn dụng và ngõn hàng. - Kiểm tra độ chớnh xỏc của bỏo cỏo tài chớnh, bảng cõn đối kế toỏn, việc tuõn thủ nguyờn tắc về chế độ kế toỏn theo qui định. - Giải quyết đơn thư khiếu nại liờn quan đến hoạt động của chi nhỏnh và chi nhỏnh cấp 2 trực thuộc. - Làm đầu mối trong việc kiểm toỏn độc lập, thanh tra, kiểm soỏt của ngành NH và cỏc cơ quan phỏp luật khỏc đến làm việc với chi nhỏnh... Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Eximbank Hà Nội 2.1. Hoạt động huy động vốn Với nguồn vốn khỏ khiờm tốn được cấp ban đầu để triển khai hoạt động là 532.000 USD và 7.485 triệu VNĐ, Eximbank Hà Nội đó tiến hành huy động vốn từ nhiều đối tượng khỏc nhau để đảm bảo nguồn vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của mỡnh. Tớnh đến 31/12/2006 tổng nguồn vốn chi nhỏnh đạt 1.731.093,14 triệu đồng, tăng 15,26% so với năm 2005. Trong đú vốn huy động từ cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư đạt 1.065.916,72 triệu đồng, tăng 44,99% (tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế tăng 19,18%, tiền gửi tiết kiệm tăng 25,81%). Chỉ tiờu 31/12/2006 % tăng/giảm so với thỏng trước % tăng/giảm so với 31/12/2005 (triệu đồng) Giỏ trị(tr.đ) % Giỏ trị(tr.đ) % Tổng nguồn vốn 1.730.286,59 -22.227,99 -1,27% 229.024,24 15,26% Tiền gửi thanh toỏn 346.329,82 52.011,05 17,67% 55.731,39 19,18% Tiền gửi tiết kiệm 719.586,90 19.067,53 2,72% 147.638,65 25,81% Tiền gửi của cỏc TCTD 597.090,14 -103.900,61 -14,82% -54.632,13 -8,38% Vay TCTD khỏc Vốn điều chuyển 18.473,23 18.473,23 100,00% 18.473,23 100,00% Vốn khỏc 48.806,50 -7.879,20 13,90% 61.813,11 587,53% Bảng 2: Tỡnh hỡnh tăng trưởng nguồn vốn của Eximbank Hà Nội năm 2006 (Nguồn: phũng kinh doanh tổng hợp Eximbank Hà Nội) Cú được sự tăng trưởng nguồn vồn như vậy là do trong năm qua, Eximbank Hà Nội đó tiến hành cỏc hoạt động mở rộng mạng lưới huy động vốn thụng qua việc mở rộng mạng lưới chi nhỏnh, phũng giao dịch, ỏp dụng lói suất huy động linh hoạt, hấp dẫn để thu hỳt khỏch hàng mới, duy trỡ quan hệ tốt với khỏch hàng truyển thống... 2.2.Hoạt động tớn dụng Là một chi nhỏnh NHTM, hoạt động mang lại lợi nhuận chớnh cho Eximbank Hà Nội cũng là hoạt động tớn dụng. Trong những năm qua, mặc dự phải trải qua một thời gian thực hiện cơ cấu lại hoạt động tớn dụng và đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều chi nhỏnh NH khỏc trờn cựng địa bàn song hoạt động tớn dụng của Eximbank Hà Nội vẫn đạt được sự tăng trưởng nhất định. Năm Doanh số cho vay Dư nợ Trị giỏ % tăng giảm Trị giỏ % tăng giảm 2003 1664,008 480,377 2004 2033,019 22,18% 572,082 19,09% 2005 2504,679 23,2% 720,823 26,04% Bảng 3: Doanh số cho vay của chi nhỏnh Eximbank Hà Nội qua cỏc năm (Nguồn: Phũng tớn dụng chi nhỏnh Eximbank Hà Nội) Năm 2006 chi nhỏnh tập trung cho vay cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ, cỏc cụng ty cổ phần, cỏc khỏch hàng cú uy tớn, cú quan hệ tốt với Ngõn hàng, cú tài sản đảm bảo, vay trả đỳng hạn. Trong tổng số dư nợ 763.539,40 triệu đồng, dư nợ của cỏc doanh nghiệp, cụng ty cổ phần là 667.812,90 triệu đồng, chiếm 87,46% tổng dư nợ cho vay. Dư nợ cho vay cỏ nhõn là 95.726,50 triệu đồng, chiếm 12,54% tổng dư nợ cho vay. Đặc biệt, trong thời gian qua, chi nhỏnh đó tập trung vào củng cố, năng cao chất luợng tớn dụng, theo dừi sỏt cỏc khoản nợ để đụn đốc khỏch hàng trả nợ gốc, lói đỳng hạn, hạn chế nợ quỏ hạn phỏt sinh đồng thời tiến hành xử lý cỏc khoản nợ quỏ hạn tồn đọng từ những năm trước. Tỷ lệ nợ quỏ hạn trờn tổng dư nợ của chi nhỏnh đó giảm từ 5,2% năm 2003 xuống cũn 1,5% năm 2006. Đõy quả thực là một thành cụng lớn của chi nhỏnh trong tớn dụng NH. Thành cụng này của chi nhỏnh bắt nguồn từ việc thực hiện đầy đủ, nghiờm tỳc quy chế cho vay nhằm hạn chế rủi ro, quan tõm đến việc nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho đội ngũ cỏn bộ tớn dụng giỳp họ kiểm soỏt tốt hơn đồng vốn vay... 2.3. Cỏc hoạt động khỏc 2.3.1. Kinh doanh ngoại tệ Tiếp tục phỏt huy thế mạnh kinh doanh ngoại tệ, trong những năm qua,chi nhỏnh đó chủ động khai thỏc được những nguồn ngoại tệ phự hợp nhằm phục vụ nhu cầu của khỏch hàng. Doanh số mua bỏn ngoại tệ của chi nhỏnh khụng ngừng tăng lờn từ 201,73 triệu USD năm 2000 lờn 276,26 triệu USD năm 2003 và năm 2006 đạt 406,86 triệu USD. Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ đó đúng gúp một tỷ trọng khụng nhỏ vào tổng lợi nhuận của chi nhỏnh. Năm 2000, lói từ kinh doanh ngoại tệ đạt 1.565 triệu đồng, năm 2003 đạt 1.516 triệu và năm 2006 đạt 2.361 triệu đồng, chiếm khoảng 10% lợi nhuận của chi nhỏnh. 2.3.2. Thanh toỏn quốc tế Thanh toỏn Xuất Nhập Khẩu cũng là một thế mạnh của Eximbank cũng như chi nhỏnh Hà Nội. Trong những năm qua, hoạt động thanh toỏn XNK của chi nhỏnh cú sự phỏt triển khỏ vững chắc. Doanh số thanh toỏn ngày càng tăng. Năm 2003 doanh số XNK là 125.555 ngàn USD, đến năm 2005 tăng lờn là 185.219 ngàn USD (tăng 47,5%). Riờng năm 2006, doanh số thanh toỏn giảm sỳt cũn 150.171 ngàn USD do cỏc chi nhỏnh như Lỏng Hạ, Hai Bà Trưng, Long Biờn đó tiến hành hạch toỏn độc lập doanh số thanh toỏn XNK. Tuy nhiờn, trong thời gian tới, chi nhỏnh sẽ tiếp tục đưa ra nhiều gúi sản phẩm mới để khỏch hàng lựa chọn nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng, xứng đỏng với sự tin tưởng của khỏch hàng trong nước và quốc tế. 2.3.3. Hoạt động thẻ Đối với Eximbank, cụng nghệ luụn là một trong những ưu tiờn của ngõn hàng trong chiến lược phỏt triển của ngõn hàng để đỏp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng, đem đến sự hài lũng về chất lượng dịch vụ từ đú khẳng định vị thế của Eximbank là một ngõn hàng đồng hành với cỏc doanh nghiệp và nhà đầu tư. Do nhu cầu thanh toỏn thẻ ngày càng tăng, Eximbank cũng đó phỏt hành nhiều loại thẻ, bao gồm cả thẻ quốc tế (Visacard, Mastercard, Visadebit) và thẻ nội địa. Trong năm 2005, doanh số phỏt hành thẻ Eximbank Mastercard và Visacard của chi nhỏnh Eximbank Hà Nội đạt 19,52 tỷ đồng, tăng 27% so với năm 2004. Doanh số thanh toỏn thẻ quốc tế năm 2005 đạt 1,21 triệu USD, đến năm 2006 tăng 15%, đạt 1,39 triệu USD. Hệ thống thanh toỏn thẻ ATM từ khi đưa vào hoạt động năm 2004 đến nay đó tương đối phỏt triển. Doanh số giao dịch qua mỏy ATM năm 2006 đạt được khoảng 104 tỷ đồng và chi nhỏnh vẫn đang xõy dựng kế hoạch để khai thỏc dịch vụ đầy tiềm năng này trong tương lai. Chương 3: Đỏnh giỏ chung về chi nhỏnh Eximbank Hà Nội và kế hoạch hoạt động của chi nhỏnh năm 2007 3.1. Đỏnh giỏ chung về hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh 3.1.1. Điểm mạnh - Được thành lập sớm nhất trong số cỏc NHTMCP Việt Nam, Eximbank đó trỏ thành một trong những NHCP lớn nhất và đó tạo được hỡnh ảnh và vị thế nhất định trong tõm trớ khỏch hàng. Trong cỏc dịch vụ mà NH cung cấp thỡ kinh doanh ngoại tệ, thanh toỏn quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu là thế mạnh của Eximbank cũng như chi nhỏnh Hà Nội. Eximbank cựng với NH Ngoại Thương đó trở thành những địa chỉ quen thuộc và tin cậy đối với cỏc DN xuất nhập khẩu khi cú nhu cầu về vốn cũng như nhu cầu thanh toỏn quốc tế. - Đội ngũ lónh đạo chủ chốt của NH đều là những người cú kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh ngõn hàng, đặc biệt là trong cỏc nghiệp vụ chủ chốt của Eximbank. Sự thành cụng của Eximbank sau thời gian chấn chỉnh và củng cố vừa qua đó khẳng định năng lực điều hành của cỏn bộ lónh đạo chi nhỏnh và đú sẽ là những kinh nghiệm quý bỏu giỳp chi nhỏnh phỏt triển vững chắc trong thời gian tới. Năm 2005 là một mốc quan trọng của Eximbank khi chớnh thức hoàn thành giai đoạn chấn chỉnh củng cố, bắt đầu chia cổ tức cho cổ đụng, lấy lại niềm tin của cỏc nhà đầu tư. Thành cụng của NH trong giai đoạn này chủ yếu là từ hoạt động tớn dụng khi NH tập trung đẩy mạnh cụng tỏc tớn dụng đối với cỏc DN vừa và nhỏ, tăng cường cụng tỏc tiếp thị khỏch hàng, chủ động giảm dư nợ tớn dụng đối với khu vực kinh tế nhà nước và cỏc đối tượng cho vay tớn chấp cũng như một số DN hoạt động trong cỏc lĩnh vực cú rủi ro cao. Nhờ đú, tỷ lệ nợ quỏ hạn của NH đó giảm đi đỏng kể, NH đó thu hồi được nhiều mún nợ đọng từ cỏc năm trước để lại. - Đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn chi nhỏnh trẻ trung, trỡnh độ chuyờn mụn cao và cú nhiệt huyết là nhõn tố vụ cựng quan trọng đúng gúp vào thành cụng chung của chi nhỏnh. Đõy là nguồn tài sản vụ cựng quý bỏu của NH, là nhõn tố trực tiếp quyết định thành cụng của chi nhỏnh trong tương lai. - Eximbank là NHTMCP đầu tiờn được chọn tham gia vào dự ỏn "Hệ thống thanh toỏn và hiện đại húa ngõn hàng Việt Nam", Eximbank cú nhiều cơ hội tiếp cận với cụng nghệ hiện đại như quản lý rủi ro, quản lý khỏch hàng, quản lý nhõn sự và cụng nghệ tin học... Điều này tạo điều kiện để NH đỏp ứng đầy đủ hơn nhu cầu của khỏch hàng và nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh. 3.1.2. Những vấn đề cũn tồn tại và giải phỏp khắc phục - Cũng giống như cỏc NHTM CP khỏc, mặc dự đó cú những bước tăng trưởng vững chắc nhưng Eximbank Hà Nội cũng gặp khú khăn về vốn. Qui mụ vốn điều lệ cũn khỏ nhỏ so với cỏc NHTM quốc doanh đó hạn chế NH cũng như chi nhỏnh Hà Nội trong cỏc hoạt động cho vay, bảo lónh, đầu tư... Vỡ vậy, trong thời gian tới NH cần cú cỏc biện phỏp nhằm gia tăng qui mụ vốn nhằm tạo điều kiện để giữ vững và mở rộng thị phần của NH cũng như chi nhỏnh. - Mạng lưới cỏc chi nhỏnh trực thuộc, phũng giao dịch của chi nhỏnh cũn tương đối mỏng so với cỏc NH khỏc trờn cựng địa bàn. Tại khu vực miền Bắc,Eximbank mới chỉ cú 1 chi nhỏnh cấp 1 là Eximbank Hà Nội và 3 chi nhỏnh cấp 2 cựng tập trung trờn địa bàn Hà Nội. Trong khi đú, nhu cầu giao dịch của cỏc doanh nghiệp xuất nhập khẩu với NH là rất lớn, đặc biệt là cỏc tỉnh thành như Hải Phũng, Quảng Ninh... Đõy chớnh là một trong những trở ngại lớn của chi nhỏnh cũng như cả NH trong việc tiếp cận khỏch hàng. Do vậy, trong thời gian tới, NH cần cú những bi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC818.doc
Tài liệu liên quan