Tóm tắt Luận án Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng

- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ

+ Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ

trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các

năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương

với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong

3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh

nghiệp tại VCB ĐN.

+ Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực

hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.

- Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề

+ Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm

tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và

liên tục.

+ Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách

hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý.

+ Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và

tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp

VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính.

- Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản

+ VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo

ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế

gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức.

+ VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu

tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mục tiêu ñã ñịnh. Rủi ro của NHTM cũng rất phức tạp, một số rủi ro chủ yếu sau: Rủi ro tín dụng (RRTD), rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro khác, rủi ro vỡ nợ. b. Rủi ro tín dụng  Đặc ñiểm rủi ro tín dụng - Đặc ñiểm rủi ro tín dụng Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD do khách hàng 5 không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” [11] Từ khái niệm về rủi ro và RRTD ta có thể rút ra ñặc ñiểm của RRTD bao gồm: RRTD mang tính gián tiếp, ña dạng và phức tạp, có tính tất yếu.  Phân loại rủi ro tín dụng - Theo tính chất rủi ro thì RRTD ñược phân chia thành 2 loại: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 loại: Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác. 1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ñều biểu hiện một số ñặc ñiểm quy mô nhỏ, phân tán ñi kèm với thủ công lạc hậu; Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, rõ ràng; Khả năng lập dự án, thuyết minh phương án kinh doanh chưa tốt; Khả năng tài chính và quản lý kinh doanh còn thấp. Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp: Khả năng cạnh tranh và quản lý của các doanh nghiệp thấp, dẫn ñến bị ứ ñọng vốn hoặc mất vốn và cuối cùng là không có khả năng trả nợ ngân hàng. Ngoài ra, chính từ những ñặc ñiểm các doanh nghiệp hiện nay khiến CBTD ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác ñịnh khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng, cũng như mức ñộ khả thi của dự án, dễ dẫn ñến sai lầm trong việc ñưa ra quyết ñịnh tín dụng. 1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp Hạn chế RRTD là xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và những ảnh hưởng bất lợi của RRTD 6 ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Để hạn chế RRTD doanh nghiệp, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phải thực hiện tốt quy trình tín dụng nội bộ, bao gồm những nội dung như: xây dựng hệ thống thông tin tín dụng bảo ñảm, nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng, hoàn thiện ño lường lượng hóa rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm tra - giám sát - quản lý nợ vay, thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề, sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản. Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ giúp sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế ñược tổn thất tín dụng khi rủi ro xảy ra. Đồng thời, ngân hàng cần phải thực hiện kiểm tra kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả nhằm ñảm bảo quy trình tín dụng ñược thực hiện nghiêm túc. 1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp Để ñánh giá kết quả công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn, mức giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ, mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng a. Nhóm nhân tố bên ngoài - Nhóm nhân tố từ phía môi trường - Nhóm nhân tố từ phía doanh nghiệp: + Khả năng nguồn vốn thấp, quy mô nhỏ và phân tán ñi kèm với công nghệ lạc hậu. 7 + Công tác quản lý, ñiều hành chưa thật sự hiệu quả và sự hạn chế của ñội ngũ nhân viên. + Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong trả nợ vay. + Các khoản vay cho doanh nghiệp thường có thời hạn dài. + Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch, trung thực, chưa ñáp ứng yêu cầu. b. Nhóm nhân tố bên trong Theo tác giả, một số nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng ñến công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp như sau: - Chính sách tín dụng - Quy trình tín dụng nội bộ - Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ. - Trình ñộ chuyên môn và ñạo ñức của cán bộ tín dụng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng a. Khái quát về sự hình thành - Theo Quyết ñịnh số 142/NH/QĐ ngày 27/12/1976, Tổng giám ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam quyết ñịnh thành lập Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñổi tên thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 8 b. Chức năng, nhiệm vụ Là một NHTM cổ phần nhà nước, VCB ĐN cũng như các ngân hàng chuyên doanh khác, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng. c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Bao gồm: 1 Giám ñốc, 3 phó Giám ñốc, 11 phòng ban và 01 tổ, 7 phòng giao dịch trực thuộc. 2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng a. Tình hình hoạt ñộng huy ñộng vốn và tín dụng  Hoạt ñộng huy ñộng vốn Nhìn chung, vốn huy ñộng của VCB ĐN tăng qua các năm. Năm 2010 vốn huy ñộng tăng 14,21% so với năm 2009, trong ñó vốn huy ñộng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế. Sang năm 2011, tổng vốn huy ñộng ñạt 2.994,6 tỷ ñồng tăng tuyệt ñối 172,7 tỷ ñồng so với năm 2010.  Hoạt ñộng tín dụng Trong giai ñoạn năm 2009-2011, dư nợ tín dụng VCB ĐN tăng từ 1.939,6 tỷ ñồng lên 2.960,5 tỷ ñồng. Thị phần của Chi nhánh trên ñịa bàn thành phố ñược duy trì khá ổn ñịnh (thị phần VCB ĐN qua 3 năm 2009-2011 tương ứng là 7,62%, 7,65 và 7,77%). Sự tăng trưởng tín dụng tại VCB ĐN trong thời gian qua chủ yếu từ hoạt ñộng cho vay, ngoài ra còn có các hoạt ñộng tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu. Trong cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng, dư nợ tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm nhẹ, ñiều này phù hợp với chính sách ñẩy mạnh cho vay bán lẻ của VCB ĐN. 9 b. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng Thu nhập năm 2011 tại Chi nhánh ñạt 455,9 tỷ ñồng và chi phí là 316,7 tỷ ñồng. Kết quả chênh lệch thu chi năm 2011 ñạt 139,217 tỷ ñồng tăng 51,18% so với năm 2010. Nguồn thu tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập (qua 3 năm 2009-2011 nguồn thu từ hoạt ñộng tín dụng mang lại cho Chi nhánh 68%-76% thu nhập). 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Chính sách tín dụng VCB ĐN thực hiện chính sách tín dụng theo hướng “Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế” với một số ñịnh hướng cơ bản: tạo môi trường quản lý rủi ro tín dụng minh bạch và hiệu quả, thực hiện phê duyệt tín dụng và giá trị tín dụng theo Quyết ñịnh số 245/QĐ- NHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp dụng chính sách tín dụng linh hoạt cho mỗi vùng ñầu tư, phân chia trách nhiệm quản lý rủi ro tín dụng ñối với từng cấp bậc trong ngân hàng, tăng cường cho vay có bảo ñảm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. b. Thực hiện quy trình tín dụng nội bộ - Hệ thống thông tin tín dụng VCB ĐN chủ yếu căn cứ vào các số liệu qua các bảng báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp và nhận ñược sự cung cấp thông tin, chuyên ñề phân tích về ngành thường xuyên của VCB. Đồng thời 10 nhận ñược sự hỗ trợ thông tin của hệ thống CIC, VCI. - Thẩm ñịnh tín dụng Tùy vào quy mô doanh nghiệp mà VCB ĐN thực hiện quy trình tín dụng khác nhau: + Đối với khách hàng là các DNVVN: áp dụng theo Quy trình 36 ban hành theo Quyết ñịnh 36/QĐ-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008. + Khách hàng là các doanh nghiệp lớn: áp dụng theo Quy trình 246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy ñịnh việc cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết của chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có chức năng chuyên môn hóa cao hơn ñể nâng cao tính khách quan và phản biện tín dụng ñộc lập. - Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng VCB ĐN ñã thực hiện ño lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ñối với khách hàng thông qua Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đến thời ñiểm 31/12/2011, VCB ĐN ñã thực hiện chấm ñiểm và xếp hạng 131 khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh. Kết quả cho thấy các khách hàng ñang có quan hệ tín dụng tại VCB ĐN ñược ñánh giá khá cao, RRTD ñược kiểm soát khá tốt, phân loại là có rủi ro thấp trở lên khá nhiều, trên 98,46%. Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng sẽ tiến hành xác ñịnh GHTD khách hàng. - Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay Kiểm tra giải ngân sẽ ñược thực hiện theo sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên, quá trình giải ngân và giám sát sau khi cho vay chưa chặt chẽ. Một số khoản ñầu tư tín dụng ngoài ñịa bàn hoạt ñộng của VCB ĐN nên việc kiểm tra và kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng không ñảm bảo tính chính xác và kịp thời. 11 - Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ + Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong 3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp tại VCB ĐN. + Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. - Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề + Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và liên tục. + Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý. + Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính. - Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản + VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức. + VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu. c. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại VCB ĐN thực hiện thông qua phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ, ñược tiến hành thường xuyên, chặt chẽ, có hệ thống, bám sát các chỉ ñạo của Chính phủ, NHNN, NHNT. 12 2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng a. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng ĐVT: Tỷ ñồng, % Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Nợ xấu 67,89 67,55 88,6 88,25 52,5 52,45 Tổng dư nợ 1.939,6 1.789,67 2.195,1 1.948,59 2.960,5 2.590,4 Tỷ lệ nợ xấu 3,5 3,77 4,04 4,53 1,77 2,02 Mức tăng/giảm Năm 2010 / Năm 2009 Mức tăng/giảm Năm 2011 / Năm 2010 Chỉ tiêu Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH doanh nghiệp Nợ xấu 20,71 20,70 (36,10) (35,85) Tổng dư nợ 255,50 158,92 765,40 641,85 Tỷ lệ nợ xấu 0,54 0,75 (2,26) (2,51) (Nguồn: VCB Đà Nẵng) Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp dần ñược kiểm soát chặt chẽ. Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp giảm 55,4% so với năm 2010 góp phần tích cực vào việc ñưa tỷ lệ nợ xấu toàn Chi Nhánh xuống còn 1,77%. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ñược thể hiện cụ thể như sau:  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn 13 - Tỷ lệ nợ xấu tín dụng ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2010 giảm còn 2,69% (giảm 0,01% so với năm 2009) và năm 2011 còn 1,29% (mức giảm là 1,4% so với năm 2010). - Dư nợ tín dụng trung dài hạn của khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp có kỳ hạn ngắn. (Tỷ lệ nợ xấu tín dụng trung dài hạn qua 3 năm 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp Tỷ lệ nợ xấu khách hàng DNNN luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu DNNN tương ứng qua 3 năm 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi ñó, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước qua 3 năm là 1,74% - 1,01% - 0,12%.  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế Hiện nay tại VCB ĐN, thì ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghiệp lại tập trung phần lớn vào lĩnh vực xây dựng.  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo ñảm Tỷ lệ nợ xấu thuộc dư nợ có TSBĐ ñều giảm dần qua 3 năm. Năm 2009 tỷ lệ nợ xấu có TSBĐ là 2,01%, năm 2010 giảm 0,41% ñạt 1,6% và năm 2011 chỉ còn 0,53%. Nợ xấu doanh nghiệp chủ yếu tập trung ở những khoản vay không có TSBĐ. b. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn Qua 3 năm 2009-2011, nợ quá hạn tại VCB ĐN ñã giảm rõ rệt, và dần trong sạch hóa bảng dư nợ của Chi nhánh. Năm 2010 tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp là 2%. Sang năm 2011, tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh tiếp tục giảm còn 1,11%, góp phần giảm nợ quá hạn toàn bộ Chi nhánh còn 29,61 tỷ ñồng, giảm 45,9% 14 so với năm 2010, tỷ lệ nợ quá hạn toàn chi nhánh chỉ còn 1%. Nợ quá hạn doanh nghiệp tại VCB ĐN là những khoản nợ nhóm 2, do khách hàng chưa trả kịp thời nên dẫn ñến nợ quá hạn. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những kết quả ñạt ñược - RRTD doanh nghiệp ñã ñược Chi nhánh theo dõi và kiểm soát chặt chẽ: + Dư nợ cho vay VCB ĐN tăng cao, chất lượng tín dụng ñược ñảm bảo. Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp năm 2011 giảm còn 2,02% góp phần làm giảm tỷ lệ nợ xấu chi nhánh còn 1,77% thấp hơn tổng mức dư nợ tối ña trung ương giao (2,5%). + Chênh lệch thu chi năm 2011 tăng 51,18% so với năm 2010, trong ñó chủ yếu thu từ hoạt ñộng tín dụng (chiếm trên 68% thu nhập). - Để ñạt ñược kết quả trên là do: + NHNT ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác hạn chế RRTD và ñã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng hạn chế RRTD. + Hệ thống thông tin tín dụng tại VCB ĐN dần ñược hoàn thiện. + VCB Đà Nẵng ñã kiên quyết và chú trọng thực hiện các giải pháp ñồng bộ ñể giảm nợ xấu doanh nghiệp. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Hạn chế Sự tăng trưởng tín dụng thiếu một ñịnh hướng cụ thể và rõ ràng 15 tạo nên tính bất ổn cao. Đồng thời, danh mục ñầu tư tín dụng của VCB ĐN không ña dạng, dư nợ tín dụng vẫn tập trung vào một số khách hàng lớn. Việc xác ñịnh GHTD chịu ảnh hưởng của các yếu tố ñịnh tính nhiều hơn so với yếu tố ñịnh lượng. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp vẫn chưa ña dạng, trong ñó quá phụ thuộc vào tài sản ñảm bảo. Bên cạnh ñó, mặc dù nợ xấu năm 2011 ñã giảm ñáng kể tuy nhiên vẫn khiến Chi nhánh gặp tổn thất tín dụng. Tổn thất tín dụng doanh nghiệp tập trung vào khách hàng là các DNNN, chiếm ñến 99,7% tổng dư nợ phải xử lý bằng dự phòng rủi ro. b. Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên ngoài - Nhóm các nhân tố từ phía môi trường: Do môi trường kinh tế không ổn ñịnh và môi trường pháp lý chưa thuận lợi. - Nhóm nhân tố từ phía khách hàng: + Do sự hạn chế về năng lực quản lý, SXKD của khách hàng. Phần lớn các dự án/phướng án ñầu tư của nhiều doanh nghiệp có tính khả thi thấp, do lãnh ñạo một số doanh nghiệp có yếu tố cơ hội, lừa ñảo ngân hàng trong quan hệ tín dụng. + Các báo cáo tài chính của một bộ phận DN thiếu tính minh bạch, vì vậy không ñủ làm cơ sở cho Chi nhánh ñánh giá chính xác về hiệu quả SXKD của DN, dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng của ngân hàng.  Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên trong • Chính sách tín dụng VCB Đà Nẵng chưa hợp lý: Hiện nay VCB ĐN vẫn chưa ñịnh hình sự lựa chọn về phân khúc thị trường nhất ñịnh. Ngoài ra, do số lượng doanh nghiệp làm ăn hiệu quả còn ít, cơ cấu các ngành hàng còn nghèo nàn nên VCB ĐN gặp khó khăn trong việc xây dựng danh mục ñầu tư ña dạng, hợp lý và có khả năng phân tán rủi ro tín dụng. 16 • Quá trình thực hiện quy trình tín dụng nội bộ tồn tại nhiều hạn chế: - Hệ thống thông tin tín dụng chưa ñầy ñủ, chính xác và kịp thời: Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa ñược minh bạch. Thông tin hỗ trợ từ hệ thống CIC ñôi khi chưa kịp thời và thiếu chính xác. Từ ñó, dẫn ñến khó khăn cho Chi nhánh trong việc xác ñịnh cho vay khi nguồn thông tin chưa ñầy ñủ và chính xác. - Công tác thẩm ñịnh tín dụng: + VCB ĐN gặp khó khăn trong việc ñánh giá uy tín, năng lực khách hàng, mức ñộ khả thi của dự án/ phương án do thực tế vẫn tồn tại tình trạng thông tin bất ñối xứng giữa ngân hàng và khách hàng. Việc thẩm ñịnh tín dụng căn cứ vào những thông tin, số liệu chưa thực sự tin cậy sẽ dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng. + Tâm lý dựa chủ yếu vào TSBĐ làm giảm chất lượng thẩm ñịnh khoản vay. + Xác ñịnh GHTD chưa hợp lý, quá cao so với khả năng chịu nợ của khách hàng. - Công tác bảo ñảm tín dụng: CBTD chưa ñánh giá chính xác về giá trị thực, hiện trạng của TSBĐ. Bên cạnh ñó, việc quản lý, phân loại, cảnh báo về danh mục các TSBĐ chỉ kiểm tra trên hồ sơ pháp lý nên xuất hiện tình trạng giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị thẩm ñịnh ban ñầu. Do ñó, khi xảy ra rủi ro ngân hàng không thể thu hồi ñủ nợ gốc và lãi vay. - Việc kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng còn nhiều sai sót: Kiểm tra ñảm bảo tiền vay không thực hiện trên thực tế mà thực hiện trên giấy tờ hoặc kiểm tra một cách qua loa, chiếu lệ nên khách hàng lợi dụng ñể thực hiện những mục ñích riêng nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng. 17 • Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ mới chỉ thực hiện chức năng kiểm tra, phát hiện và xử lý các vấn ñề ñã phát sinh. Cơ chế kiểm soát quá tập trung vào các cuộc kiểm tra, kiểm toán ñột xuất, trong khi ñáng ra cơ chế kiểm soát thường xuyên cần ñược xây dựng và thực hiện. • Hạn chế về trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng Hiện nay, ña số cán bộ làm công tác tín dụng VCB ĐN còn khá trẻ, kinh nghiệm thực tế còn ít. Ngoài ra, số lượng CBTD còn mỏng chưa theo kịp với tốc ñộ tăng trưởng tín dụng. CBTD làm việc theo kiểu ña năng, không chuyên sâu vào một ngành nghề cụ thể dễ dẫn ñến sai lầm trong việc thẩm ñịnh tín dụng. Kiến thức xã hội, thị trường của CBTD còn non kém cũng gây cho món vay có khả năng bị rủi ro. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN 3.1.1. Định hướng chung - Đẩy mạnh hoạt ñộng huy ñộng vốn, xác ñịnh là nhiệm vụ trung tâm ưu tiên hàng ñầu. - Đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, chất lượng và hiệu quả. Tiếp tục quản lý tốt khu vực ñầu tư và lĩnh vực ñầu tư - Nâng cao chất lượng hoạt ñộng dịch vụ, giữ vững thị phần. 18 3.1.2. Mục tiêu hoạt ñộng tín dụng trong thời gian ñến - Đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và ñịnh hướng tín dụng ñã ñề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. - Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể chọn lọc khách hàng tốt và phát triển tín dụng, giảm dần dư nợ ñối với doanh nghiệp xếp hạng BBB trở xuống. - Phân tán rủi ro trong danh mục ñầu tư tín dụng. - Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, thực hiện các giải pháp nhằm thu hồi và giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm tổn thất do RRTD. 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng - Định hướng khách hàng cụ thể: + VCB ĐN cần chú trọng ñến phân khúc thị trường các DNVVN. Vì các DNVVN thường có tài sản bảo ñảm ñủ, ñồng thời khoản cấp tín dụng giá trị nhỏ, rủi ro xảy ra sẽ có ảnh hưởng không lớn, là ñiều kiện thuận lợi cho ñầu tư tín dụng. + Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là phân khúc thị trường VCB ĐN cần quan tâm ñầu tư nhiều hơn nữa trong tương lai. Vì ñây là nhóm khách hàng doanh nghiệp thường có tiềm lực tài chính, năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh cao, do ñó phần lớn hoạt ñộng SXKD có hiệu quả và có uy tín trong quan hệ tín dụng. - Xây dựng danh mục ñầu tư hợp lý: + Một số danh mục ngành hàng có thể ñịnh hướng trong cho vay của VCB Đà Nẵng giai ñoạn hiện nay là cho vay thương mại, tài trợ xuất khẩu có thị trường rõ ràng ổn ñịnh và có lợi thế so sánh, các lĩnh vực có ñịnh hướng phát triển và mang tính chất trọng yếu của Thành phố Đà Nẵng. 19 + Không ñầu tư quá mạnh vào các lĩnh vực như kinh doanh bất ñộng sản, chứng khoán, vàng. Tránh cho vay quá nhiều ñối với một khách hàng. + Cho vay với nhiều loại thời hạn khác nhau, ñảm bảo sự phát triển vững chắc và tránh rủi ro tín dụng do sự hay ñổi lãi suất thị trường. 3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt quy trình tín dụng. a. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ñầy ñủ, chính xác và kịp thời - Thứ nhất, kết hợp chặt chẽ các bộ phận quản lý thông tin khách hàng và quản trị rủi ro, quản lý tín dụng, kiểm tra và kiểm soát nội bộ ñể cập nhật thông tin ñầy ñủ, chính xác về khách hàng. Đồng thời, cần tổ chức khai thác, sử dụng thường xuyên và có hiệu quả nguồn thông tin từ CIC và VCI. - Thứ hai, CBTD phải xây dựng thông tin khách hàng thông qua làm việc, phỏng vấn trực tiếp khách hàng, kiểm tra tại chỗ nơi hoạt ñộng SXKD của khách hàng. Mặt khác, khai thác tốt các thông tin từ các cơ quan chức năng như cơ quan quản lý thuế, chính quyền ñịa phươngvà thông tin nội bộ các NHTM trên ñịa bàn TP.Đà Nẵng. - Thứ ba, thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của khách hàng thông qua các báo cáo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất mà khách hàng gửi theo quy ñịnh cho ngân hàng hoặc CBTD kiểm tra tình hình kinh doanh và tài chính tại chỗ, lấy số liệu phản ánh trung thực ñể ñánh giá thực trạng hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp, phát hiện những ñiểm mạnh và ñiểm yếu ñể có những ứng xử tín dụng phù hợp. b. Thực hiện thẩm ñịnh tín dụng cẩn trọng và chính xác - CBTD phải lựa chọn phương pháp thẩm ñịnh phù hợp theo từng loại cho vay, ñối tượng doanh nghiệp. Đặc biệt cần ñánh giá chính xác tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án vay vốn. VCB 20 ĐN cần kết hợp với khảo sát thực tế tại ñơn vị ñể ñảm bảo ñánh giá chính xác tình hình tài chính, nguồn trả nợ của doanh nghiệp vay. - Chú trọng ñến phân tích ñịnh lượng, lượng hóa mức ñộ rủi ro của khách hàng qua ñánh giá các số liệu, ñồng thời kết hợp với phân tích ñịnh tính ñể nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm soát, hạn chế những rủi ro ñó của ngân hàng. - Việc ñịnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi vay phải căn cứ vào chu kỳ luân chuyển vốn của ñối tượng vay và phù hợp với khả năng trả nợ của từng doanh nghiệp ñể hạn chế tình trạng cơ cấu lại thời hạn trả nợ. - Cần kết hợp chặt chẽ các ñiều kiện tín dụng trong hợp ñồng tín dụng như lãi suất, tỷ lệ vốn tự có tham gia phương án/dự án, các tài sản bảo ñảmñể ñảm bảo lợi ích thu ñược phải tương xứng với mức ñộ rủi ro. Đồng thời, hạn chế tâm lý dựa vào TSBĐ nhằm ñảm bảo chất lượng thẩm ñịnh tín dụng. c. Hoàn thiện ño lường, lượng hóa rủi ro tín dụng - Đánh giá mức ñộ rủi ro trên cơ sở ñánh giá chính xác các yếu tố ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với hoạt ñộng kinh doanh, ñối tượng khách hàng và tính chất rủi ro của từng khoản vay. - Thực hiện ñịnh giá giá trị TSBĐ một cách khách quan, sát với giá thực tế thị trường nhằm tăng tính trung thực của kết quả chấm ñiểm và mức GHTD tham khảo. - Hàng quý VCB ĐN cần yêu cầu các khách hàng doanh nghiệp cung cấp các chỉ tiêu về tài ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_han_che_rui_ro_tin_dung_doanh_nghiep_tai_nga.pdf
Tài liệu liên quan