Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng ỏ Đắk Nông

Tỉnh Đắk Nông có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội rất đặc trưng,

được thiên nhiên ưu đãi với các điều kiện khí hậu, đất đai để phát triển kinh tế

nông nghiệp và những yếu tố này ҧnh hưởng, tác động lớn đến xu hướng sử

dụng đất SXNN và đất lâm nghiệp cӫa tỉnh trong thời gian vừa qua và cҧ

trong những giai đoҥn tiếp theo. Vị trí địa lý và hệ thống giao thông có những

lợi thế trong việc phát triển SXNN do hàng hóa nông sҧn được giao thương

thuận lợi với các khu vực khác. Đất đai chӫ yếu là đất đỏ vàng kết hợp với

đặc điểm khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), nhiệt

độ trung bình năm 220C-230C và với điều kiện đất đai và thời tiết này rất phù

hợp với phát triển các cây trồng lâu năm.

pdf27 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng ỏ Đắk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp Đánh giá trực tiếp từ các chuyên gia về nông nghiệp theo phương pháp cho điểm. 2.2.8. Phương pháp chuyên gia - Tham gia một số hội thҧo chuyên ngành và tổ chӭc 02 hội thҧo chuyên đề để lấy ý kiến các nhà khoa học về nội dung nghiên cӭu. Chѭѫng 3. KӂT QUҦ NGHIÊN CӬU VÀ THҦO LUҰN 3.1. Khái quát điӅu kiӋn tự nhiên, kinh tӃ - xư hội tӍnh Đắk Nông 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình. Đắk Nông thuộc vùng Tây Nam cӫa Tây Nguyên, có toҥ độ địa lý từ 11o45’ đến 12o50’ độ vĩ Bắc và 107o10’ đến 108o10’ độ kinh Đông. Địa hình có hướng cao dần từ Bắc đến Nam và từ Đông Bắc đến Tây Nam và độ cao trung bình so với mặt nước biển là 750m. 3.1.1.2. Khí hậu, thủy vĕn Tỉnh Đắk Nông nằm trong khoҧng 11o45’- 12o50’ vĩ độ Bắc, khí hậu nằm trong dҧi “nhiệt đới gió mùa”, trong nĕm có hai mùa là mùa khô và mùa mưa tương đối rõ ràng. Hệ thống sông suối trong tỉnh dày, phân bố tương đối đều khắp, nhưng do địa hình dốc nên khҧ nĕng giữ nước kém. 3.1.1.3. Các lo̩i đất trong tỉnh Toàn tỉnh Đắk Nông được phân làm 8 nhóm, với 19 đơn vị phân loҥi đất. Hầu hết diện tích đất trong tỉnh thuộc nhóm đất đỏ vàng (đất ba an), chiếm tới hơn 82 tổng diện tích đất tự nhiên và đây cũng vừa là tiềm nĕng trong phát triển cây nông nghiệp nhưng cũng vừa là áp lực trong việc bҧo vệ và phát triển diện tích rừng hiện có. 3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội 3.1.2.1. Phát triển kinh tế nông, l nghi Với diện tích đất chӫ yếu là đất SXNN và đất lâm nghiệp (chiếm tới 90 tổng diện tích tự nhiên) nên xu hướng phát triển kinh tế cӫa tỉnh Đắk Nông những nằm gần đây vẫn chӫ đҥo là phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp. 6 3.1.2.2. D n số Nĕm 2012, dân số trung bình cӫa tỉnh Đắk Nông là 538.034 người, tính từ nĕm 2000 đến 2012, dân số ở tỉnh đã tĕng 210.886 người (bình quân mỗi nĕm tĕng khoҧng 17.574 người). 3.1.3. Đánh giá chung 3.1.3.1. Thuận lợi hát triển s̫n xuất nông nghi và l nghi Tỉnh Đắk Nông có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội rất đặc trưng, được thiên nhiên ưu đãi với các điều kiện khí hậu, đất đai để phát triển kinh tế nông nghiệp và những yếu tố này ҧnh hưởng, tác động lớn đến xu hướng sử dụng đất SXNN và đất lâm nghiệp cӫa tỉnh trong thời gian vừa qua và cҧ trong những giai đoҥn tiếp theo. Vị trí địa lý và hệ thống giao thông có những lợi thế trong việc phát triển SXNN do hàng hóa nông sҧn được giao thương thuận lợi với các khu vực khác. Đất đai chӫ yếu là đất đỏ vàng kết hợp với đặc điểm khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), nhiệt độ trung bình nĕm 220C-230C và với điều kiện đất đai và thời tiết này rất phù hợp với phát triển các cây trồng lâu nĕm. 3.1.3.2. Khó khĕn hát triển s̫n xuất nông nghi và l nghi ân số lao động nông thôn và lao động chưa qua đào tҥo vẫn chiếm chӫ yếu. Nhận thӭc cӫa cộng đồng dân tộc trong việc bҧo vệ tài nguyên rừng vẫn c n hҥn chế do các hộ gia đình c n nghèo. Ngoài ra lợi ích kinh tế trước mắt giữa nhóm cây nông nghiệp (như cây công nghiệp dài ngày) và trồng rừng thì trồng rừng thấp hơn nên công tác bҧo vệ, phát triển rừng gặp nhiều khó khĕn. 3.2. Thực trҥng sử dụng đҩt sҧn xuҩt nông nghiӋp, đҩt lơm nghiӋp tӍnh Đắk Nông 3.2.1. ảiện tr̩ng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông nĕm 2012 3.2.1.1. ải n tr̩ng sử dụng đất toàn tỉnh Tổng diện tích theo địa giới hành chính cӫa tỉnh là 651.562 ha, trong đó chӫ yếu là đất nông nghiệp (gồm đất SXNN; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thӫy sҧn) có 586.583 ha (chiếm tới hơn 90 diện tích đất trong tỉnh) c n lҥi là đất phi nông nghiệp (chiếm 6,7 diện tích đất trong tỉnh) và đất chưa sử dụng (chiếm 3,2 diện tích đất trong tỉnh). 7 Hình 3.1. Cѫ cҩu sử dụng đҩt tӍnh Đắk Nông từ 2000 đӃn 2012 3.2.1.2. ải n tr̩ng sử dụng đất s̫n xuất nông nghi Tổng diện tích có 319.449 ha, trong đó (i) Đất trồng lúa, màu có 8.817 ha, chiếm 1,35 diện tích đất tự nhiên; (ii) Đất nương rẫy và đất trồng cây hàng nĕm khác có 102.253 ha, chiếm 15,7 đất tự nhiên; (iii) Đất trồng cây lâu nĕm có 208.379 ha, chiếm 32 diện tích đất tự nhiên. 3.2.1.3. Hi n tr̩ng sử dụng đất l nghi Tổng diện tích có 265.425 ha, trong đó (i) Đất rừng ph ng hộ có 37.483 ha, chiếm tỷ lệ 5,7 diện tích tự nhiên; (ii) Đất rừng đặc dụng có 29.258 ha, chiếm tỷ lệ 4,4 diện tích tự nhiên; (iii) Đất rừng sҧn xuất có 198.684 ha, chiếm 30,5 diện tích tự nhiên. 3.2.2. Biến động sử dụng đất s̫n xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 3.2.2.1. Khái quát biến động sử dụng đất chung toàn tỉnh Trong giai đoҥn từ 2000 đến nay, các nhóm đất đều có sự biến động. Hình 3.1 thể hiện, trong 12 nĕm trở lҥi đây cơ cấu sử dụng đất vẫn không có thay đổi lớn, qu đất sҧn xuất nông nghiệp vẫn giữ vai tr chӫ đҥo trong cơ cấu sử dụng đất toàn tỉnh và do đó những biến động sử dụng đất trong nhóm đất này có ҧnh hưởng quyết định tới sử dụng đất chung cӫa toàn tỉnh. 3.2.2.2. Biến động đất s̫n xuất nông nghi Kết quҧ điều tra (2013), trong giai đoҥn từ 2000 đến 2012, tổng diện tích đất sҧn xuất nông nghiệp tĕng 161.690 ha (trung bình mỗi nĕm đất SXNN tĕng 13.474 ha), chiếm khoҧng 25 tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh (Bҧng 3.1). 8 Bҧng iến đ ng sử dụng đất sҧn xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông n vị tính: ha TT Mục đích sử dụng đҩt Nĕm 2000 Nĕm 2005 Nĕm 2010 Nĕm 2012 Thay đәi 2000- 2012 1 Đҩt SXNN 157.776 223.484 306.749 319.466 161.690 1.1 Đất trồng cây hàng nĕm 49.264 90.320 106.620 111.086 61.822 Đất trồng lúa, màu 6.643 9.800 8.767 8.817 2.174 Đất nương rẫy 39.842 76.465 82.924 97.160 57.318 Đất cây hàng nĕm khác 2.779 4.054 14.929 5.110 2.331 1.2 Đất trồng cây lâu nĕm 108.512 133.164 200.129 208.379 99.867 Đất trồng cây công nghiệp lâu nĕm 86.049 126.227 193.455 200.050 114.001 Đất cây ĕn quҧ lâu nĕm và cây lâu nĕm khác 22.463 6.937 6.674 8.329 -14.134 Thay đổi sử dụng đất SXNN giai đoҥn 2000 đến 2012 diễn ra mҥnh nhất ở các huyện Đắk Long, Đắk Song, Krông Nô và Tuy Đӭc (Hình 3.2). Hình 3.2. Biến đ ng đất sҧn xuất nông nghiệp các huyện tỉnh Đắk Nông 3.2.2.3. Biến động đất l nghi Từ nĕm 2000 đến 2012, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng giҧm 131.725 ha trong đó tập trung chӫ yếu vào đất rừng sҧn xuất và đất rừng ph ng hộ, tính về độ che phӫ đã giҧm 20%, nếu so với định hướng quy hoҥch phân chia 3 loҥi rừng đã phê duyệt thì diện tích rừng c n thiếu 119.180 ha (Hình 3.3). Đất rừng ph ng hộ: cҧ giai đoҥn giҧm 64.376 ha 9 Đất rừng đặc dụng: Trong cҧ giai đoҥn tĕng 820 ha. Đất rừng sҧn xuất: Trong cҧ giai đoҥn giҧm 68.168 ha. Kết quҧ điều tra thể hiện từ nĕm 2000 đến 2012, việc thay đổi sử dụng đất lâm nghiệp giҧm mҥnh nhất ở các huyện Đắk Long, Đắk Song, Krông Nô và Tuy Đӭc (Bҧng 3.2). Bҧng 3.2. iӃn động sử dụng đҩt rừng các huyӋn tӍnh Đắk Nông n vị tính: ảa TT Đѫn vӏ hƠnh chính Nĕm 2000 Nĕm 2005 Nĕm 2010 Nĕm 2012 Thay đәi 2000-2012 Toàn tỉnh 397.150 370.548 279.510 265.425 -131.725 1 Thị xã Gia Nghĩa 127.100 127.636 95.857 89.568 -37.532 2 Huyện Đắk Glong 3 Huyện Cư Jút 45.171 40.127 36.963 37.107 -8.064 4 Huyện Đắk Mil 32.760 25.174 20.405 20.469 -12.291 5 Huyện Krông Nô 51.470 45.428 31.529 30.319 -21.151 6 Huyện Đắk Song 40.925 38.426 26.167 26.167 -14.758 7 Huyện Đắk R'Lấp 99.724 93.757 68.589 61.795 -37.929 8 Huyện Tuy Đӭc Việc tĕng giҧm diện tích rừng ở các huyện có mối tương quan mật thiết với đất SXNN ở các huyện này vì đây là những huyện cũng có đất SXNN tĕng nhanh nhất. 3.2.3. Đánh giá chung về thực tr̩ng sử dụng đất 3.2.3.1. Về đất s̫n xuất nông nghi Đất SXNN cӫa tỉnh được tập trung vào hai nhóm đất chính là đất trồng cây hàng nĕm và đất trồng cây lâu nĕm (chiếm tới 99,5 tổng diện tích đất SXNN cӫa tỉnh) do đó hiện trҥng và thay đổi các loҥi hình sử dụng đất trong các nhóm đất này có vai tr quyết định trong Hình 3.3. BiӃn động đҩt rừng tӍnh Đắk Nông 10 quá trình sử dụng đất SXNN cӫa tỉnh. Trong thay đổi sử dụng đất SXNN từ nĕm 2000 đến 2012 đã tập trung chӫ yếu vào 2 nhóm loҥi hình sử dụng đất là đất nương rẫy hàng nĕm và đất trồng cây công nghiệp lâu nĕm. 3.2.3.2. Về tài nguyên rừng Điểm đặc trưng đối với qu đất rừng ở Đắk Nông là rừng tự nhiên chiếm khoҧng 97 diện tích rừng hiện có (256.756 ha); rừng trồng chỉ chiếm khoҧng 3 (8.669 ha) do đó tài nguyên rừng ở Đắk Nông rất có ý nghĩa trong việc bҧo vệ môi trường và hệ sinh thái. Xu hướng biến động diện tích trong cҧ giai đoҥn giữa các loҥi rừng trong nhóm đất rừng cho thấy trong nhóm đất rừng chỉ có rừng ph ng hộ và rừng sҧn xuất giҧm, rừng đặc dụng gần như vẫn giữ nguyên về diện tích. 3.3. Ҧnh hưởng sử dụng đất sҧn xuất nông nghiệp đến đất rừng ở Đắk Nông 3.3.1. Khái quát chung ̫nh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên, xã hội 3.3.1.1. Yếu tố tự nhiên Nhìn chung ҧnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên nêu trên có vai tr rất quan trọng trong việc xác định xu hướng và định hình các tập quán canh tác sử dụng đất. Trҧi qua nhiều nĕm canh tác, với đặc thù điều kiện tự nhiên ở Đắk Nông phù hợp cho phát triển những loài cây trồng công nghiệp lâu nĕm nên trong quá trình sử dụng đất, người dân đã hình thành và mở rộng nhanh hệ thống những loҥi cây trồng SXNN có độ thích nghi cao với điều kiện tự nhiên ở tỉnh từ nhiều nĕm nay. Quá trình mở rộng diện tích canh tác này đã ҧnh hưởng sâu sắc theo chiều hướng suy giҧm tới diện tích rừng tự nhiên hiện có cӫa tỉnh để chuyển đổi sang đất SXNN. 3.3.1.2. Yếu tố xã hội ếu tố xã hội có mӭc ҧnh hưởng lớn tới việc sử dụng đất SXNN và lâm nghiệp do các tác động cӫa các vấn đề kinh tế và sự đói nghèo. Sự đói nghèo đã dẫn đến việc người dân tìm mọi cách để đáp ӭng nhu cầu trước mắt mà thường không nghĩ đến những hậu quҧ môi trường lâu dài. Việc gia tĕng dân số và các nhu cầu sinh kế trước mắt đòi hỏi khi xã hội phát triển, kết hợp với nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế đối với các sҧn phẩm từ cây công nghiệp dài 11 ngày tĕng cao dẫn tới cần nhiều diện tích đất cho những loҥi hình cây trồng này. 2 Ҧnh hưởng qua mở r ng đất sҧn xuất nông nghiệp theo quy hoҥch Trong giai đoҥn 2000-2012 đã có 36.683 ha đất rừng (trong đó có 2.522 ha rừng ph ng hộ và 34.161 ha rừng sҧn xuất) được chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông cho phép chuyển sang đất trồng cây hàng nĕm và đất trồng cây lâu nĕm (bҧng 3.3). Bҧng 3.3. Mӣ rộng đҩt quy hoҥch sҧn xuҩt nông nghiӋp theo loҥi rừng n vị tính: ảa TT Loҥi rừng/nội dung chuyển mục đích Đҩt SXNN Tәng Đҩt cây hƠng nĕm Đҩt cây lâu nĕm Tәng phụ 12.710 23.973 36.683 1 Rừng ph ng hộ - - - - Chư ng trình rà soát các l trường 1.732 790 2.522 2 Rừng đặc dụng - - - 3 Rừng sҧn xuất 10.978 23.183 34.161 - Chuyển đổi theo Chư ng trình 132 1.284 1.284 - Chuyển đổi theo Chư ng trình 134 158 158 - Chuyển đổi theo Chư ng trình 1592 1.640 1.640 - Chuyển đổi theo ục đích ổn định cho di d n tự do 1.100 1.100 - Chuyển đổi theo các Dự án hát triển kinh tế được hê duy t (47 dự án) 1.418 11.045 12.463 - Chư ng trình rà soát các l trường 5.378 12.138 17.516 Nếu so sánh với sự gia tĕng đất SXNN cҧ giai đoҥn từ nĕm 2000 - 2012 có164.468 ha thì có thể nhận thấy tổng diện tích đất SXNN gia tĕng theo quy hoҥch cӫa chính quyền địa phương chỉ chiếm 9,2 so với tổng diện tích gia tĕng cӫa đất SXNN chung toàn tỉnh. 12 Qua điều tra, ҧnh hưởng việc mở rộng đất SXNN đến tài nguyên rừng theo quy hoҥch cӫa chính quyền địa phương diễn ra đối với rừng sҧn xuất và rừng ph ng hộ, c n rừng đặc dụng không có sự chuyển đổi sang đất SXNN. 3.3.3. ̪nh hưởng qua mở rộng đất s̫n xuất nông nghiệp không theo quy ho̩ch Tổng hợp số liệu quá trình chu chuyển mục đích sử dụng đất giữa nhóm đất SXNN và nhóm đất lâm nghiệp giai đoҥn 2000-2012 tҥi các huyện trong tỉnh (bҧng 3.4) cho thấy trong nhóm đất SXNN, loҥi hình cây lâu nĕm co ҧnh hưởng mҥnh tới tài nguyên rừng, đặc biệt là qu đất rừng sҧn xuất. Bҧng 3.4. Chu chuyển sử dụng đất sҧn xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp 2000-2012 n vị tính: ảa TT Loҥi đҩt Nĕm 2000 CHN CLN RSX RPH RĐD ĐK 1 Đất cây hàng nĕm(CHN) 49.264 42.907 2.185 677 48 0 3.447 2 Đất cây lâu nĕm(CLN) 108.512 2.329 100.595 1.173 61 0 4.354 3 Đất rừng sҧn xuất (RSX) 266.852 37.805 83.052 139.765 1.615 1.155 3.460 4 Đất rừng ph ng hộ (RPH) 101.860 4.245 3.401 37.058 34.420 5.980 16.756 5 Đất rừng đặc dụng (RĐ ) 28.438 0 0 6.237 10 22.105 86 6 Các loҥi đất khác (ĐK) 96.260 23.801 19.146 13.774 1.330 18 38.568 Nĕm 2012 111.087 208.379 198.684 37.484 29.258 66.671 Bҧng 3.4 cũng thể hiện ҧnh hưởng sử dụng đất trong nhóm cây trồng nông nghiệp lâu nĕm tới đất rừng sҧn xuất là ҧnh hưởng chӫ đҥo 13 nhất, chiếm gần 70 phần diện tích đất SXNN có ҧnh hưởng đến tài nguyên rừng trong cҧ giai đoҥn. Phân tích và tổng hợp giữa diện tích chu chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích chuyển đổi đất SXNN theo quy hoҥch đã cho thấy có đến 91.820 ha đất SXNN lấn chiếm vào đất rừng không theo quy hoҥch cӫa chính quyền địa phương trong cҧ giai đoҥn từ 2000- 2012 (bҧng 3.5). Khái quát chung lҥi cho thấy sử dụng đất SXNN không theo quy hoҥch ҧnh hưởng lớn nhất vào qu đất rừng sҧn xuất (86.696 ha) và một phần nhỏ hơn vào qu đất rừng ph ng hộ (5.124 ha). Đối với đất rừng đặc dụng sử dụng đất SXNN không có lấn chiếm vào qu rừng này do đây là loҥi rừng chӫ yếu nằm trong các khu bҧo tồn và được bҧo vệ rất nghiêm nghặt. Bҧng 3.5. Mӣ rộng đҩt sҧn xuҩt nông nghiӋp không quy hoҥch theo loҥi rừng n vị tính: ảa STT Đҩt SXNN Loҥi rừng Tәng Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Rừng sҧn xuҩt Tәng phụ 5.124 0 86.696 91.820 1 Đất trồng cây hàng nĕm 2.513 0 26.827 29.340 2 Đất trồng cây lâu nĕm 2.611 0 59.869 62.480 Một số nguyên nhân dẫn đến ҧnh hưởng sử dụng đất SXNN không theo quy hoҥch đến tài nguyên trong giai đoҥn 2000-2012 như: 3.3.3.1. ̪nh hưởng của vấn đề gia tĕng nhanh d n số Từ nĕm 2000 đến 2012, dân số ở tỉnh đã tĕng 210.886 người (bình quân mỗi nĕm tĕng khoҧng 17.574 người), qua đó cho thấy vấn nҥn tài nguyên rừng bị phá không theo quy hoҥch rất lớn để đáp ӭng nhu cầu sҧn xuất lương thực cӫa các hộ gia đình này vì các hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở những vùng sâu, vùng xa đa số là hộ nghèo, quan tâm hàng đầu cӫa họ là sҧn xuất lương thực để bҧo đҧm cuộc 14 sống do đó những người dân nghèo này thường phá rừng trái phép để lấy đất canh tác. 3.3.3.2. ̪nh hưởng qua vi c qu̫n lý tài nguyên và thay đổi địa giới hành chính Trong giai đoҥn chuẩn bị thành lập tỉnh mới và quá trình chia tách địa giới hành chính các huyện, xã sau khi tách tỉnh đã tҥo tâm lý “bỏ rơi tài nguyên rừng” trong những người quҧn lý, bҧo vệ rừng. Chính tác động hệ thống này đã dẫn đến những huyện c n nhiều rừng và giáp ranh ranh với những tỉnh khác bị mất rừng nhanh chóng để chuyển sang đất SXNN. Ngoài ra, nhiều quy hoҥch chuyên ngành không phù hợp với thực tế, quy hoҥch sử dụng đất và việc phân định ranh giới đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất rừng ph ng hộ, đặc dụng chưa được thực hiện rõ ràng ở ngoài thực địa, ngoài ra diện tích đất xâm canh vẫn c n nhiều ở các nông lâm trường, và điều này đã tҥo nhiều kẽ hở trong quҧn lý dẫn đến đã ҧnh hưởng mҥnh tới suy giҧm diện tích rừng không theo quy hoҥch. 3.3.3.3. ̪nh hưởng do c chế thị trường Giá trị khi canh tác SXNN thường cao hơn với việc trồng và bҧo vệ rừng, khi giá cҧ các sҧn phẩm cây công nghiệp tĕng đến mӭc có lãi hơn so với trồng rừng và các loài cây khác thì nhu cầu đất để trồng cây công nghiệp cũng tĕng lên. Điều này cho thấy khi nhu cầu đất SXNN, cây công nghiệp vượt quá qu đất nông nghiệp hiện có thì những diện tích rừng phân bố ở những nơi đất tốt sẽ là đối tượng bị bị xâm canh, lấn chiếm và chuyển mục đích sử dụng sang làm nông nghiệp. 3.3.3.4. ̪nh hưởng do á lực của nhu cầu xã hội và nhu cầu canh tác Xã hội phát triển dẫn đến nhu cầu thiết yếu về gỗ tĕng nhanh cho phát triển kinh tế, xã hội, trong khi gỗ rừng trồng chưa đáp ӭng được vì vậy đã gây sӭc ép vào rừng tự nhiên, tҥo môi trường thuận lợi cho các hoҥt động phá rừng, khai thác và vận chuyển lâm sҧn trái phép. 15 3.3.4. Một số tác động khác đến tài nguyên rừng Nghiên cӭu đã cho thấy ngoài quá trình sử dụng đất SXNN có ҧnh hưởng mҥnh mẽ thì tài nguyên rừng cũng bị ҧnh hưởng bởi những tác động khác như. 3.3.4.1. Các ục đích hát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Trong quá trình phát triển kinh tế -xã hội, chính quyền địa phương đã sử dụng tài nguyên rừng hiện có như công cụ chính để thúc đẩy tiến trình này. Bҧng 3.6 cho thấy một diện tích rừng đáng kể được sử dụng để phục vụ cho các mục đích này. Bҧng 3.6. Tài nguyên rừng cho các mục đích phát triển cӫa tӍnh TT Loҥi rừng/nội dung Hҥng mục Tәng Thӫy điӋn Đҩt ӣ CSHT khác 1 Rừng ph ng hộ - - - 2 Rừng đặc dụng - - - 3 Rừng sҧn xuất 10.260 123 968 11.351 Chuyển đổi theo CT 132 64 64 Chuyển đổi theo CT 134 15 15 Chuyển đổi theo ục đích ổn định cho di d n tự do 44 44 Các dự án thủy đi n 10.260 10.260 Chuyển đổi theo các Dự án trồng cao su và c y nông nghi khác 184 184 Các dự án chuyển đổi sang ục đích hi nông nghi 784 784 Tài nguyên rừng sử dụng cho các mục đích phát triển cӫa tỉnh chiếm diện tích lớn nhất chính là các dự án thӫy điện (10.260 ha), đối với các mục đích chuyển đổi khác có diện tích không lớn so với tổng diện tích rừng cӫa tỉnh (Bҧng 3.6). 16 3.3.4.2. Do thiên tai và quá trình khai thác Tổng diện tích rừng bị mất do thiên tai và khai thác giai đoҥn 2000-2012 là 9.632 ha, trong đó phần diện tích được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác lên tới 9.367 ha (chiếm tới 97 ) c n cháy rừng và những lý do khác như sâu bệnh, sҥt lở, lũ lụt, chỉ có 265 ha (chiếm 3 ) (Bҧng 3.7). Bҧng 3.7. Tài nguyên rừng ҧnh hѭӣng do thiên tai, khai thác STT Loҥi rừng/nội dung Hҥng mục Tәng Khai thác rừng Cháy rừng Lý do khác Tổng hụ 9.367 119 146 9.632 1 Rừng ph ng hộ - 32 15 47 2 Rừng đặc dụng - - 4 4 3 Rừng sҧn xuất 9.367 87 127 9.581 Quá trình thiên tai, khai thác có ҧnh hưởng tới tất cҧ các loҥi rừng, tuy nhiên qu đất rừng sҧn xuất bị ҧnh hưởng mҥnh nhất. 3.4. Đánh giá hiӋu quҧ một số loҥi hình, kiểu sử dụng đҩt Để có cơ sở đề xuất định hướng sử dụng đất trong giai đoҥn tới , đề tài đã tiến hành đánh giá hiệu quҧ kinh tế, xã hội và môi trường một số kiểu sử dụng đất chính cӫa tỉnh. Theo kết quҧ điều tra, trong đất SXNN và đất lâm nghiệp tҥi tỉnh có 6 loҥi hình sử dụng đất (LUTs) với 22 kiểu sử dụng đất. 3.4.1. ảiệu qu̫ kinh tế Hiệu quҧ kinh tế bao gồm tính toán tổng chi phí trực tiếp, tổng giá trị sҧn xuất, thu nhập hỗn hợp, hiệu quҧ sử dụng chi phí và giá trị ngày công. Xử lý phiếu điều tra để phân tích hiệu quҧ kinh tế cӫa các kiểu sử dụng đất chính về SXNN và lâm nghiệp cho thấy các kiểu sử dụng đất người dân đang sử dụng có hiệu quҧ kinh tế đa dҥng ở các mӭc từ thấp, trung bình đến cao, cụ thể: 17 - Có 5 kiểu sử dụng đất có hiệu quҧ kinh tế thấp như đất đông xuân – lúa hè thu, lúa nương, đất nương rẫy trồng ngô nương, - Có 16 kiểu sử dụng đất có hiệu quҧ kinh tế trung bình như đất trồng lúa đông xuân- lҥc hè thu, một số loҥi hình trồng màu, - Có 1 kiểu sử dụng đất có hiệu quҧ kinh tế cao là đất trồng cam. 3.4.2. ảiệu qu̫ xã hội Đánh giá các vấn đề xã hội xҧy ra trong quá trình canh tác đất đai tҥi tỉnh Đắk Nông để phát hiện vấn đề hiệu quҧ xã hội cӫa các loҥi hình sử dụng đất, các chỉ tiêu lựa chọn trong đánh giá hiệu quҧ xã hội cӫa các kiểu sử dụng đất bao gồm: Nhu cầu cӫa nông hộ, mӭc độ phù hợp với nĕng lực cӫa nông hộ, khҧ nĕng tiêu thụ sҧn phẩm hàng hóa, mӭc độ phù hợp với định hướng cӫa tỉnh. Tổng hợp từ các phiếu điều tra cӫa các nông hộ cho thấy có một số kiểu sử dụng đất có hiệu quҧ xã hội thấp, c n lҥi hầu hết các kiểu sử dụng đất đang được sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đều có hiệu quҧ xã hội ở mӭc cao và trung bình, cụ thể: - Hiệu quҧ xã hội ở mӭc cao gồm các kiểu sử dụng đất thuộc loҥi hình đất trồng chuyên lúa, đất lúa màu, - Hiệu quҧ xã hội ở mӭc trung bình gồm kiểu sử dụng đất Lҥc xuân- Vừng- Khoai Lang; Đậu tương- Vừng- Ngô; - Hiệu quҧ xã hội ở mӭc thấp thuộc loҥi hình đất canh tác trồng ngô nương trên nương rẫy. 3.4.3. ảiệu qu̫ môi trường Các chỉ tiêu lựa chọn trong đánh giá hiệu quҧ môi trường cӫa các kiểu sử dụng đất cӫa tỉnh Đắk Nông bao gồm: nâng cao độ che phӫ, giҧm mӭc độ ô nhiễm đất - nước, giҧm thiểu xói m n- thoái hóa và bҧo vệ nguồn nước. Tổng hợp kết quҧ điều tra cho thấy: - Hiệu quҧ môi trường cao có 11 kiểu sử dụng đất khác nhau ở 4 loҥi hình sử dụng đất như loҥi hình cây ĕn quҧ, loҥi hình cây công nghiệp lâu nĕm (trừ cây cà phê), - Hiệu quҧ môi trường trung bình có 8 kiểu sử dụng đất trong 3 loҥi hình sử dụng đất gồm loҥi hình đất trồng chuyên lúa, lúa màu, ... 18 - Hiệu quҧ môi trường thấp có 3 kiểu sử dụng đất thuộc loҥi hình sử dụng đất canh tác trên đất nương rẫy. Bҧng 3.8 cho thấy kết quҧ tổng hợp đánh giá chung hiệu quҧ kinh tế - xã hội - môi trường các kiểu sử dụng đất cӫa tỉnh Đắk Nông. Bҧng 3.8. Tәng hợp hiӋu quҧ kinh tӃ - xã hội - môi trѭӡng cӫa các kiểu sử dụng đҩt cӫa tӍnh Đắk Nông TT Loҥi hình sử dụng đҩt Kiểu sử dụng đҩt HiӋu quҧ Đánh giá chung Kinh tӃ Xã hội Môi trѭӡng 1 LUT 1 Lúa đông xuân-hè thu TB TB TB TB Lúa đông xuân-lҥc hè thu TB TB TB TB 2 LUT2 Lҥc xuân- Vừng- Khoai lang TB TB TB TB Đậu tương- Vừng- Ngô TB TB TB TB Lҥc xuân-đậu tương-ngô TB Cao TB TB Đậu tương xuân-khoai lang TB Cao TB TB Lҥc xuân- Khoai lang TB Cao TB TB 3 LUT3 Lúa nương Thấp TB Thấp Thấp Sắn TB TB Thấp TB Ngô nương Thấp Thấp Thấp Thấp 4 LUT4 Cam quýt Cao Cao Cao Cao Mĕng cụt Cao Cao Cao Cao Sầu riêng Cao Cao Cao Cao Chanh dây TB TB Cao TB 5 LUT5 Cà phê Cao Cao TB Cao Cao su TB Cao Cao Cao Điều TB Cao Cao Cao Tiêu TB Cao Cao Cao Ca cao TB Cao Cao Cao 6 LUT6 Bҥch đàn Thấp TB Cao TB Keo Thấp TB Cao TB Bời lời Thấp TB Cao TB 19 Các loҥi hình sử dụng đất trồng cây ĕn quҧ, trồng cây công nghiệp lâu nĕm, nông lâm kết hợp có hiệu quҧ ở mӭc cao, loҥi hình lâm nghiệp (rừng trồng) ở mӭc trung bình c n loҥi hình canh tác trên đất nương rẫy ở mӭc thấp (trừ cây sắn có mӭc đánh giá chung là trung bình) do đó những kiểm sử dụng đất lúa nương và ngô nương cần thay thế bằng loҥi hình sử dụng đất khác phù hợp hơn trong tương lai (Bҧng 3.8). 3.5. ĐӅ xuҩt một số giҧi pháp sử dụng hợp lý vƠ hiӋu quҧ đҩt sҧn xuҩt nông nghiӋp vƠ đҩt lơm nghiӋp cӫa tӍnh Đắk Nông Với tiềm nĕng đất đai cũng như khí hậu đặc thù và sự phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội, hướng sử dụng hợp lý và hiệu quҧ đất SXNN và đất lâm nghiệp cӫa tỉnh Đắk Nông đề xuất duy trì những loài cây thế mҥnh cӫa tỉnh tuy nhiên cũng cần hài h a và kiểm soát chặt chẽ những quy hoҥch sử dụng đất chuyên ngành nhằm đҧm bҧo phát triển bền vững những loài cây trồng. 3.5.1. Đối với đất s̫n xuất nông nghiệp 3.5.1.1. Về quy ho̩ch và ổn định quỹ đất s̫n xuất nông nghi Cần có bổ sung những nghiên cӭu khoa học và đề xuất chi tiết về diện tích đất cần thiết để phát triển các loài cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Những diện tích đất SXNN xâm canh trong khu vực đất rừng ph ng hộ (2.522 ha) tҥi Ban quҧn lý rừng ph ng hộ Biên giới và Ban quҧn lý rừng ph ng hộ Tà Đùng cũng như 17.516 ha tҥi các Công ty Lâm nghiệp cần khoanh vùng, xác định ranh giới ngoài thực địa để tiến tới hợp thӭc hóa quyền sử dụng đất tránh việc người dân tiếp tục mở rộng diện tích canh tác. 3.5.1.2. Lo̩i hình đất trồng chuyên lúa, lúa màu Duy trì như hiện nay và có thể mở rộng diện tích từ 8.817 ha lên khoҧng 10.443 ha, phần diện tích tĕng bố trí ở những khu vực có mӭc thích hợp cao trên những diện tích đất phù sa và đất xám đã có chӫ động về cung cấp nước. 20 3.5.1.3. Lo̩i hình đất trồng chuyên màu và c y công nghi ngắn ngày Mở rộng diện tích từ 5.093 ha lên khoҧng 34.398 ha. Phần diện tích tĕng bố trí ở những khu vực có mӭc thích hợp S1 và S2 trên những diện tích thuộc nhóm đất xám; nhóm đất đen (đặc biệt là nhóm đất đen trên sҧn phẩm bồi tụ cӫa đá Ba an); nhóm đất thung lũng. 3.5.1.4. Lo̩i hình đất trồng c y hàng nĕ trên đất nư ng rẫy Giҧm những diện tích trồng ngô, trồng lúa nương, đưa diện tích nương rẫy xuống c n 16.488 ha (phần diện tích ở những khu vực có mӭc thích hợp S1) và duy trì những diện tích này để trồng sắn, phần diện tích c n lҥi chuyển sang các loҥi hình sử dụng đất khác có chӭc nĕng bҧo vệ đất như trồng rừng hoặc những nơi có chӫ động được về nguồn nước chuyển sang trồng cây lâu nĕm. 3.5.1.5. Lo̩i hình đất trồng c y ĕn qu̫ l u nĕ Duy trì diện tích như hiện nay và mở rộng thêm khoҧng 2000 ha (phần diện tích ở những khu vực có mӭc thích hợp S1 trên đất xám và đất đỏ vàng) do cҧi tҥo diện tích t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqldd_ttla_luu_van_nang_2143_2005310.pdf
Tài liệu liên quan