Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ

Về dự tính diễn biến tài nguyên trong tương lai: Sử dụng mô hình

Markov với mạng tự động dự báo biến động SDĐ cho các thời kỳ 2005-

2025. Kết quả cho thấy diện tích dự tính biến động SDĐ t nh Phú Thọ

trong tương lai 2025 so với năm 2005, diện tích rừng thưa tăng 13.097 ha,

diện tích rừng kín và rừng trung bình giảm lần lượt là 8.173 ha và 5.882 ha.

Diện tích các loại cây bụi tăng 5.383 ha, diện tích mặt nước giảm 6.379 ha.

Diện tích đất xây dựng tăng 39.318 ha. Diện tích đất trống giảm tới 37.336

ha

pdf27 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1: Chương 1 trình ày nội dung tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước; hệ thống hóa các khái niệm có liên quan đến PVCN và quản lý tổng hợp TNMT. PVCN dựa trên các điều kiện địa lý là một công cụ khoa học phù hợp để thực hiện tổ chức không gian quản lý tổng hợp TNMT. PVCN phục vụ tổ chức không gian quản lý TNMT lãnh thổ cấp t nh nói chung và t nh Phú Thọ nói riêng theo hướng PTBV là đ i hỏi cấp bách, mang tính thời sự. Các quan điểm, kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý được đề xuất nhằm giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, phù hợp với các ước đề xuất thực hiện PVCN cho lãnh thổ cấp t nh. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG TỈNH PHÚ THỌ 2.1. CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN 2.1.1. Vị trí địa lý Phú Thọ là t nh thuộc vùng miền núi trung du Bắc Bộ được giới hạn bởi hệ tọa độ địa lí từ 20055’ đến 21043’ vĩ độ Bắc, 104048’ đến 105027’ kinh độ Đông. Địa giới hành chính t nh Phú Thọ tiếp giáp với các t nh Yên Bái, Tuyên Quang (phía Bắc), Vĩnh Ph c và thành phố Hà Nội (phía Đông), H a Bình (phía Nam), Yên Bái và Sơn La (phía Tây). Ph Thọ có 7 13 đơn vị hành chính cấp huyện (Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập). 2.1.2. Địa chất - địa mạo T nh Phú Thọ nằm trong a đới cấu trúc là đới Phanxipan, đới sông Hồng và đới sông Lô, ngăn cách giữa các đới cấu tr c trên là các đứt gẫy sâu Sông Hồng và Sông Chảy – sông Lô. Các đới cấu trúc và các hệ đứt gãy sông Hồng đ phân chia l nh thổ Phú Thọ thành hai phần: vùng đất tả ngạn sông Hồng và vùng hữu ngạn sông Hồng. Địa hình phân hóa thành 3 nhóm kiểu địa hình sau: Nhóm kiểu đồng bằng; Nhóm kiểu địa hình đồi và Nhóm kiểu địa hình núi. 2.1.3. Khí hậu a. Các yếu tố khí hậu - Nhiệt độ: Nhiệt độ trung ình năm đạt khoảng 23 – 240C, mùa lạnh nhất từ 15/12 đến 15/02 năm sau có nhiệt độ trung ình 15-17oC, nhiệt độ thấp nhất là 5-7oC. M a hè từ tháng 4 đến tháng 9, nóng nhất vào tháng 7, tháng 8, nhiệt độ trung ình 28o -29oC, nhiệt độ cao nhất 39oC. - Mưa: M a mưa ắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mưa nhiều nhất vào tháng 7, tháng 8, lượng mưa trung ình 200-350 mm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau với lượng mưa là trung bình 20-40 mm. Tổng lượng mưa trung ình năm là 1.5001.700 mm, lượng mưa năm cao nhất ở huyện Thanh Sơn là 2.418 mm. - Độ ẩm: Độ ẩm trung ình toàn t nh từ 84-86%. Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 2 và tháng 8, độ ẩm cao nhất đạt tới 92%. Tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 11 và tháng 12, thường ch đạt 76%. - Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm từ 1.120-1.732 giờ. Số giờ nắng cao nhất là ở huyện Tân Sơn là 1.732 giờ. Số giờ nắng thấp nhất ở Ph Thọ, Việt Trì là 1.130-1.328 giờ. Số giờ nắng cao nhất tại thị x Ph Thọ tháng 8 là 192,8 giờ. 8 b. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: M a đông có thể gặp các hiện tượng thời tiết đặc biệt như sương m , sương muối, mưa ph n,... Mùa hè có thể có dông, mưa lớn do o, mưa đá,... c. Đặc điểm sinh khí hậu: Lãnh thổ t nh Phú Thọ nằm trong tiểu vùng khí hậu Phú Thọ - Hòa Bình (B2.4) thuộc vùng khí hậu Đông Bắc (B2). 2.1.4. Thủy văn a. Nước mặt: Nguồn nước mặt khá dồi dào, dựa trên nguồn nước của lưu vực a con sông lớn là sông Hồng, sông Lô và sông Đà, c ng với các sông, ng i suối khác như sông Chảy, sông Bứa, sông Dân, ng i Lao, ng i Giành,...đều đổ vào d ng chính sông Hồng. b. Nước ngầm: Trữ lượng khoảng 1,4 triệu m3/ngày, nó có thể ổ sung cho những nơi thiếu các nguồn nước mặt. Hiện mới ch có một số khu vực thị trấn và cơ sở công nghiệp sử dụng nước ngầm ằng giếng khoan công nghiệp, c n lại phần lớn sử dụng nước dưới đất ằng giếng đào hoặc khoan thủ công ở độ sâu từ 10-30m phục vụ sinh hoạt của nhân dân. 2.1.5. Thổ nhƣỡng T nh Phú Thọ có 8 nhóm đất với 17 loại đất như sau: Nhóm bãi cát, cồn cát (Cb) có diện tích khoảng 579 ha (chiếm 0,16% diện tích tự nhiên); Nhóm đất phù sa (P) có diện tích khoảng 63.144 ha (chiếm 17,94%); Nhóm đất lầy (J) có diện tích khoảng 306 ha (chiếm 0,09%); Nhóm đất xám bạc màu (B) có diện tích khoảng 305 ha (chiếm 0,09%); Nhóm đất đỏ vàng (F) chiếm diện tích khoảng 233.192ha (chiếm 66,25%); Nhóm đất thung lũng (D) có diện tích khoảng 21.677 ha (chiếm 6,16%) và Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. 2.2. CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.2.1. Hoạt động sản xuất Tổng sản phẩm trong t nh (GRDP) năm 2019 (theo giá so sánh năm 2010) ước tăng 6,25% so với c ng kỳ năm trước, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,60%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,77%, khu vực dịch vụ tăng 6,22%, thuế sản phẩm (trừ trợ cấp sản phẩm) tăng 2,8%. Về cơ cấu giá trị tăng thêm (theo giá hiện hành), khu vực nông, 9 lâm nghiệp và thủy sản chiếm 23,70%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 36,24%; khu vực dịch vụ chiếm 40,06%. 2.2.2. Các yếu tố văn hóa, xã hội và nhân văn Dân số toàn t nh năm 2019 là 1.463.726 người (thành thị 265.348 người, chiếm 18,13% và nông thôn 1.198.378 người, chiếm 81,87%). Mật độ dân số ình quân đến tháng 1/4/2019 là trên 414 người/km2 nhưng phân bố không đều. Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch sang khu vực công nghiệp và dịch vụ. Ph Thọ có 34 dân tộc anh em c ng chung sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm 84% dân số toàn t nh. Ngoài ra có các dân tộc thiểu số như: Mường, Dao, Sán Chay, Tày, Mông, Thái, Nùng, Hoa, Thổ, Ngái,... chiếm khoảng 16%. 2.2.3. Sử dụng đất Diện tích đất phân bố không đồng đều trên 13 đơn vị hành chính cấp huyện, địa phương có diện tích lớn nhất là huyện Tân Sơn 68.858 ha (chiếm 19,48%), đơn vị có diện tích nhỏ nhất là thị xã Phú Thọ 6.520 ha (chiếm 1,84%). Toàn t nh có 353.455,6 ha, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là 118.223,52 ha; Đất lâm nghiệp là 170.523,90 ha; Đất chuyên d ng là 25.811,69 và đất ở là 10.579,55 ha. 2.3. HỆ SINH THÁI, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2.3.1. Hệ sinh thái Lãnh thổ Phú Thọ được chia thành 22 đơn vị HST: Các hệ sinh thái rừng bao gồm: HST rừng kín thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng; HST rừng kín thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm trên đá vôi; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm. HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng hỗn giao tre nứa; HST rừng tre nứa thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng trên đá vôi; HST tre thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm trên đá vôi; HST rừng kín thường xanh mưa m a á nhiệt đới; HST rừng kín thường xanh mưa m a á nhiệt đới trên đá vôi; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a á nhiệt đới; HST rừng thứ sinh nửa rụng lá mưa m a á nhiệt đới trên đá vôi; HST rừng trồng; 10 Các hệ sinh thái trảng cây bụi gồm: HST trảng cây bụi thường xanh mưa mùa nhiệt đới ẩm; HST trảng cây bụi thứ sinh thường xanh nhiệt đới trên đá vôi; HST trảng cây bụi thường xanh mưa m a á nhiệt đới; Các hệ sinh thái nông nghiệp: HST l a nước; HST nương rẫy; HST cây trồng nông nghiệp ngắn ngày; HST cây trồng lâu năm. 2.3.2. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học: Rừng của t nh Ph Thọ có tổng diện tích là 170.523 ha, trong đó: Rừng phòng hộ có diện tích là 33.514 ha (năm 2015 là 33.528 ha, giảm 10.992 ha so với năm 2010), nguyên nhân chủ yếu do chuyển sang đất rừng sản xuất 5.279 ha, chuyển sang đất rừng đặc dụng khoảng gần 5 nghìn ha để phục vụ tạo v ng đệm bảo vệ VQG Xuân Sơn. Rừng đặc dụng là 16.421 ha (năm 2015 là 16.422 ha, tăng 5.065 ha so với năm 2010); Rừng sản xuất là 120.588 ha (năm 2015 là 120.769 ha, giảm 1.694 ha so với năm 2010). T nh Phú Thọ có vườn quốc gia Xuân Sơn với diện tích 15.048 ha nhằm mục đích ảo vệ các HST rừng tự nhiên n i trung ình v ng Đông Bắc. b. Tài nguyên khoáng sản: Trên địa bàn t nh Phú Thọ có hơn 300 mỏ và điểm khoáng sản các loại gồm: uranium-thori, asbest, than nâu, sắt, chì- kẽm, vàng, caolanh, felspat, barit, talc, quarzit, mica, graphit, yrit, puzơlan, serpentin, vermiculit, silic, photphorit, đá vôi xi măng, sét xi măng, dolomit, đá ốp lát, đá quý và án quý, đá vôi, cát kết, than n, đá ong, cuội sỏi, cát xây dựng, sét gạch ngói, đá azan, nước khoáng nóng. 2.4. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG 2.4.1. Các chỉ tiêu phục vụ phân vùng chức năng - Nhóm chỉ tiêu địa lý tự nhiên: Các TV chức năng có những đặc điểm chung, đồng nhất tương đối về điều kiện địa lý (địa hình, địa chất - địa mạo, khí hậu, thủy văn, đất đai, mạng lưới thủy văn, thảm thực vật,....). - Nhóm chỉ tiêu địa lý KTXH: Hoạt động sản xuất; phát triển đô thị, công nghiệp; phát triển các khu bảo tồn và tác động nhân sinh khác. 11 - Nhóm chỉ tiêu chất lượng môi trường: Các tiểu vùng chức năng có các đặc trưng chung, tương đồng về hiện trạng các thành phần môi trường cũng như xu hướng biến đổi. - Nhóm chỉ tiêu về thiên tai và BĐKH được xem xét dựa trên mức độ ảnh hưởng của, o, lũ, ở địa phương. - Nhóm chỉ tiêu về quy hoạch ngành và lãnh thổ. Ranh giới các tiểu vùng chức năng được vạch ra trên cơ sở kế thừa và tôn trọng các quy hoạch phát triển tại v ng đ được phê duyệt trước đó. 2.4.2. Phân vùng chức năng tài nguyên bộ phận tỉnh Phú Thọ - Phân vùng địa chất: (i) Vùng 1 - Vùng thành tạo Thái cổ: phân bố thành dải hẹp ở phía Bắc t nh, phía tả ngạn sông An Thịnh và phía Bắc huyện Đoan H ng; (ii) Vùng 2 - Vùng thành tạo Cổ - Trung sinh: phân bố ở vùng giữa thung lũng sông Hồng và sông Lô (phía Nam các huyện Đoan Hùng, Phù Ninh; phía Bắc các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì) và vùng hữu ngạn sông Hồng (phía Nam các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông; và các huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tân Lập); (iii) Vùng 3 - Vùng thành tạo Tân sinh: phân bố theo thung lũng sông Hồng kết nối với thung lũng sông An Thinh – sông Lô. - Phân vùng khoáng sản: (i) Vùng 1 - Vùng tập trung ít khoáng sản: phân bố ở phía Đông Bắc t nh, bao chiếm toàn bộ diện tích lưu vực thung lũng sông Lô và thung lũng sông Hồng; (ii) Vùng 2 - Vùng tập trung nhiều khoáng sản: phân bố ở phía Tây Nam t nh, bao chiếm hầu như toàn ộ v ng đồi núi phía Tây Nam. - Phân vùng địa mạo: (i) Vùng 1 - Vùng đồi bóc mòn xen thung lũng phía Đông Bắc: phân bố trên địa bàn phía Đông Bắc t nh, bao chiếm gần như toàn ộ diện tích lưu vực thung lũng sông Lô và tả ngạn sông Hồng, gồm hầu hết các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì; (ii) Vùng 2 - Vùng đồng bằng tích tụ phù sa thung lũng sông Hồng – sông Đà: phân bố thành dải chạy dọc theo thung lũng sông Hồng – sông Đà trên địa bàn các huyện Cẩm Khê, Yên Lập, bao gồm diện tích các đồng bằng thung lũng trên phạm vi các huyện Hạ Hòa; Cẩm 12 Khê – Thanh Ba; Tam Nông – Lâm Thao và phần phía Bắc huyện Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng đồi – núi thấp xen thung lũng tích tụ hẹp trung tâm: phân bố trên v ng đất trung tâm Phú Thọ, bao gồm phần lớn diện tích đồi núi huyện Cẩm Khê, Yên Lập và dải hẹp thung lũng sông M a – sông Bứa địa bàn các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn và (iv) Vùng 4 - Vùng núi thấp bóc mòn – rửa trôi phía Tây: phân bố trên vùng núi thấp, n i đá phía Tây, đó là phần lớn diện tích phía Tây huyện Yên Lập, huyện Thanh Sơn và huyện Tân Sơn. - Phân vùng mạng lưới sông suối và nguồn cấp nước: (i) Vùng 1 - Vùng cấp nước lưu vực sông Lô: bao gồm toàn bộ mạng lưới sông suối lưu vực sông Lô và là nguồn cấp nước cho các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì; (ii) Vùng 2 - Vùng cấp nước lưu vực sông Thao: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Thao và là nguồn cấp nước cho các huyện Hạ Hòa; Cẩm Khê; Thanh Ba; Tam Nông; Lâm Thao, Yên Lập và phần phía Bắc huyện Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng cấp nước lưu vực sông Mùa – sông Bứa: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Mùa – sông Bứa và là nguồn cấp nước cho huyện Tân Sơn và phần phía Tây huyện Thanh Sơn và (iv) Vùng 4 - Vùng cấp nước lưu vực sông Đà: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Đà và là nguồn cấp nước cho phần phía Đông huyện Thanh Sơn và phía Nam huyện Thanh Thủy. - Phân vùng thổ nhưỡng: (i) Vùng 1 - Vùng đất feralit đỏ vàng đồi núi phía Đông: bao gồm diện tích các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao và thành phố Việt Trì đang được khai thác phát triển nông – lâm nghiệp; (ii) Vùng 2 - Vùng đất phù sa – dốc tụ thung lũng sông: bao gồm diện tích thung lũng sông Lô, sông Hồng, sông Đà trên địa bàn các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng đất feralit đỏ vàng đồi núi phía Tây: bao gồm diện tích đồi núi huyện Yên Lập; Tân Sơn và Thanh Sơn. - Phân vùng các hệ sinh thái: (i) Vùng 1 - Vùng có các HST nông – lâm chiếm ưu thế: bao gồm diện tích các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Hạ Hòa, 13 Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; (ii) Vùng 2 - Vùng có các HST rừng chiếm ưu thế: bao gồm diện tích đồi núi huyện Tân Sơn và huyện Thanh Sơn. - Phân vùng nguy cơ trượt lở - lũ quét: (i) Vùng 1 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét cao: bao gồm diện tích thung lũng các hệ thống sông Hồng, sông Đà, sông M a – sông Bứa trên địa bàn các huyện Đoan H ng, Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn và phía Nam huyện Thanh Thủy; (ii) Vùng 2 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét trung bình: bao gồm một phần diện tích huyện Đoan H ng, huyện Phù Ninh, thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và (iii) Vùng 3 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét thấp: bao gồm diện tích đồi núi huyện Tân Sơn và phía Tây huyện Thanh Sơn. - Phân vùng hoạt động công nghiệp: (i) Vùng 1 - Vùng tập trung hoạt động công nghiệp mức cao: bao chiếm diện tích các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao, thành phố Việt Trì, Tam Nông, huyện Thanh Thủy và phần nhỏ phía Đông huyện Thanh Sơn. (ii) Vùng 2 - Vùng tập trung hoạt động công nghiệp mức thấp: bao chiếm một phần diện tích huyện Hạ Hòa, huyện Đoan H ng, huyện Phù Ninh và (iii) Vùng 3 – Vùng hoạt động công nghiệp phân tán: bao chiếm một phần diện tích huyện Yên Lập, huyện Tân Sơn và huyện Thanh Sơn. - Phân vùng phát triển kinh tế: (i) Vùng 1 - Vùng tả ngạn sông Hồng: bao gồm các huyện Hạ H a, Thanh Ba, Đoan H ng, Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - thị x Ph Thọ. Vùng thể hiện vai tr chủ đạo th c đẩy sự tăng trưởng nhanh, có tác dụng lôi kéo và hỗ trợ các v ng khác phát triển; (ii) Vùng 2 - Vùng hữu ngạn sông Hồng: bao gồm các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy được định hướng khai thác tiềm năng, thế mạnh về đất và rừng để phát triển các khu công nghiệp, dịch vụ có quy mô lớn và v ng trồng cây nguyên liệu, cây lấy gỗ; chăn nuôi gia s c, gia cầm theo mô hình kinh tế trang trại. 14 2.4.3. PVCN lãnh thổ tỉnh Phú Thọ và đặc trƣng của các tiểu vùng chức năng Lãnh thổ t nh Phú Thọ được phân chia thành 2 vùng với 10 tiểu vùng chức năng: V ng đồi - đồng ằng tả ngạn sông Hồng gồm 3 TV (TV đồi - đồng ằng Đoan H ng-Ph Ninh; TV đồi - đồng ằng Thanh Ba-Hạ H a và TV đồng ằng Việt Trì-Lâm Thao-Ph Thọ); V ng đồi - n i hữu ngạn sông Hồng gồm 7 TV (TV n i trung ình Xuân Sơn; TV n i thấp Thanh Sơn-Tân Sơn; TV n i thấp Yên Lập-Tân Sơn; TV thung lũng sông M a; TV thung lũng xen n i sót Yên Lập; TV đồi xen đồng ằng Cẩm Khê và TV đồng ằng Tam Nông-Thanh Thủy). Bảng 2.9. Đặc trưng các TV chức năng tỉnh Phú Thọ TT Tiểu vùng Phạm vi của tiểu vùng Chức năng chính (Niemann ,1977) 1. TV đồi - ĐB Đoan H ng- Phù Ninh (I-1) TV nằm ở khu vực núi thấp phía Đông Bắc, trên lưu vực hữu ngạn hệ thống sông Chảy – sông Lô bao trùm các xã của huyện Đoan Hùng, Phù Ninh. Sản xuất và cân bằng sinh thái, điều ch nh các dòng vật chất năng lượng của HST. 2. TV đồi - đồng ằng Thanh Ba- Hạ H a (I-2) TV nằm ở khu vực núi thấp trên lưu vực tả ngạn sông Thao bao gồm các x Đông Bắc huyện Hạ Hòa và toàn bộ huyệnThanh Ba. Cung cấp các nguồn tài nguyên khoáng sản, lương thực, gỗ,... cho phát triển công nghiệp và phát triển nông lâm nghiệp. 3. TV đồng ằng Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ (I-3) Nằm ở khu vực thấp của đồng bằng tả ngạn lưu vực sông Hồng đến khu vực hợp lưu với sông Lô, gồm thành phố Việt Trì, huyện Phù Ninh và thị xã Phú Thọ. Sản xuất và xã hội: cung cấp các nguồn tài nguyên khoáng sản cho phát triển công nghiệp; nguồn tài nguyên nhân văn cho phát triển du lịch sinh thái. 4. TV núi trung bình Xuân Sơn (II-1) Bao gồm các một số x vùng núi thuộc huyện Tân Sơn có độ cao trung bình từ 200-500m. Sinh thái, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường, hệ sinh thái; cung cấp thông tin cho khoa học và giáo dục; cân bằng HST. 5. TV n i thấp Thanh Sơn- Tân Sơn (II-2) Địa hình núi thấp rất phức tạp, xen lẫn n i đá, đồi đất gồm các xã trung du hai huyện Thanh Sơn, Tân Sơn. Sinh thái và sản xuất: cung cấp các nguồn tài nguyên sinh khối động thực vật cho phát triển nông nghiệp. 6. TV n i thấp Bao gồm các x phía Tây Nam Sinh thái và sản xuất: cung cấp 15 TT Tiểu vùng Phạm vi của tiểu vùng Chức năng chính (Niemann ,1977) Yên Lập - Tân Sơn (II-3) huyện Yên Lập và phía Đông Bắc huyện Tân Sơn, nằm ở phần tả ngạn lưu vực sông Mùa. lương thực, cây ăn quả, cây lấy gỗ,... phục vụ phát triển nông lâm nghiệp; cân bằng hệ sinh thái, khí hậu. 7. TV thung lũng sông Mùa (II-4) Nằm trên thung lũng sông M a ở khu vực huyện Tân Sơn và Thanh Sơn. Sinh thái: chống xói m n đất, bảo vệ tài nguyên rừng và hệ sinh thái, phát triển nông nghiệp. 8. TV thung lũng xen n i sót Yên Lập (II-5) Địa hình núi phức tạp, xen lẫn n i đá, đồi dải đất các xã phía Đông Bắc huyện Yên Lập có độ cao trung bình từ 200 - 500m Sản xuất và xã hội: cung cấp các nguồn tài nguyên khoáng sản cho phát triển công nghiệp; nguồn tài nguyên nhân văn cho phát triển du lịch sinh thái. 9. TV đồi xen đồng ằng Hạ H a - Cẩm Khê (II-6) Không gian tiểu vùng khá rộng, bao phủ toàn bộ v ng đồi gò thấp xuống đồng bằng hai huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, lưu vực hữu ngạn sông Hồng. Sản xuất và xã hội: phát triển kinh tế nông nghiệp, bảo tồn, giữ gìn và phát triển văn hóa làng nghề truyền thống, cung cấp thông tin cho khoa học và giáo dục. 10. TV đồng ằng Tam Nông-Thanh Thủy (II-7) Bao gồm các x thuộc huyện Tam Nông và huyện Thanh Thủy dọc lưu vực tả ngạn sông Đà với độ cao trung bình từ 150 - 300m Xã hội và sản xuất: phát triển nông lâm nghiệp, nguồn nước dồi dào phục vụ cho phát triển nông nghiệp và sinh hoạt, là khu sinh thái ngh dưỡng. Tiểu kết chƣơng 2: Chương 2 trình ày các nội dung về phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến các điều kiện địa lý, tài nguyên và môi trường lãnh thổ t nh Phú Thọ làm căn cứ cho PVCN t nh Phú Thọ. Trên cơ sở bộ tiêu chí tổng hợp, lãnh thổ t nh Phú Thọ được phân chia thành 2 vùng với 10 tiểu vùng chức năng ao gồm: V ng đồi - đồng ằng tả ngạn sông Hồng (gồm 3 TV) và v ng đồi - n i hữu ngạn sông Hồng (gồm 7 TV). Các v ng và tiểu v ng chức năng là đơn vị không gian cơ sở để định hướng cho việc quản lý TNMT phục vụ phát triển KTXH ền vững, phù hợp với tiềm năng l nh thổ, cơ sở tài nguyên và định hướng quy hoạch tại mỗi tiểu vùng. 16 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH PHÚ THỌ 3.1. DỰ TÍNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2025 Ứng dụng mô hình phân tích chuỗi Markov kết hợp với thuật toán mạng tự động để dự báo biến động SDĐ t nh Phú Thọ tới năm 2025 cho thấy: diện tích rừng thưa tăng 13097 ha; diện tích rừng kín và rừng trung bình giảm lần lượt là 8173 ha và 5882 ha; diện tích các loại cây bụi tăng 5382 ha, diện tích mặt nước giảm 6378 ha; diện tích đất xây dựng tăng 39318 ha; diện tích đất trống giảm tới 37336 ha. 3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT THEO KHUNG ÁP LỰC – THỰC TRẠNG – ĐÁP ỨNG (PSR) Đối với vùng tả ngạn sông Hồng: Nhóm yếu tố Áp lực (P) có yếu tố khô hạn và di dân, tái định cư được các cấp quản lý đánh giá có ảnh hưởng cao nhất tới áp lực sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố Thực trạng (S) thì các yếu tố suy giảm độ phì đất, chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp, tăng diện tích cây trồng dài ngày và tăng nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thực trạng sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố giải pháp đáp ứng (R) thì yếu tố sử dụng giống cây trồng địa phương ảo vệ đất, phát triển nông nghiệp hữu cơ, luân canh, xen canh và tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quy hoạch sử dụng đất là các yếu tố có mức đánh giá cao nhất. Đối với vùng hữu ngạn sông Hồng: Các yếu tố Áp lực (P) có yếu tố trượt lở đất và tăng dân số được các cấp quản lý đánh giá có ảnh hưởng cao nhất tới áp lực sử dụng tài nguyên đất. Trong các yếu tố Thực trạng (S) thì các yếu tố suy giảm độ phì đất, chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp, tăng diện tích cây trồng dài ngày và áp dụng khoa học và kỹ thuật hiện đại trong canh tác là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thực trạng sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố giải pháp đáp ứng (R) thì yếu tố sử dụng giống cây trồng địa phương ảo vệ đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, Phát triển 17 nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân hữu cơ và gi p người dân có đất để sản xuất nông nghiệp là các yếu tố có mức đánh giá cao nhất. 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH PHƢƠNG TRÌNH CẤU TRÚC (SEM) 3.3.1. Mô hình SEM cho tỉnh Phú Thọ Hình 3.5. Mô hình SEM cho tỉnh Phú Thọ Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,37) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,7) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách và quản lý đất đai (CQ = -0,05) và Phát triển KTXH (KX = -0,02) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất, tuy nhiên tác động này chưa thực sự rõ ràng. 3.3.2. Mô hình SEM cho huyện Đoan Hùng Hình 3.6. Mô hình SEM tại huyện Đoan Hùng - 0,01 0,32 0,72 -0,01 Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) Quỹ đất và chất lượng đất (QL) Hiện trạng sử dụng đất (SD) Vấn đề phát triển KT-XH (KX) Hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất Đường hệ số tác động thuận chiều Đường hệ số tác động nghịch chiều Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) Đường hệ số tác động nghịch chiều - 0,05 0,37 0,70 -0,02 Quỹ đất và chất lượng đất (QL) Hiện trạng sử dụng đất (SD) Vấn đề phát triển KTXH (KX) Hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất Đường hệ số tác động thuận chiều 18 Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,32) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,72) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách và quản lý đất đai (CQ = -0,01) và Phát triển KTXH (KX = -0,01) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất. 3.3.3. Mô hình SEM cho huyện Thanh Sơn Hình 3.7. Mô hình SEM cho huyện Thanh Sơn Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,28) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,6) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách quản lý đất đai (CQ = -0,08) và Phát triển KTXH (KX = - 0,03) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất, tuy nhiên tác động này chưa thực sự rõ ràng, ít có sự ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất. 3.4. ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Trên cơ sở phân tích thực trạng, khung phân tích điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – thách thức (SWOT) được áp dụng phân tích các vấn đề nổi cộm về quản lý TNMT tại các tiểu vùng chức năng t nh Phú Thọ cho thấy những xu thế và tác động nảy sinh trong các vùng và tiểu vùng chức năng được xem xét ở các khía cạnh sau (bảng 3.11). - 0,08 0,28 0,60 -0,03 Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) Quỹ đất và chất lượng đất (QL) Hiện trạng sử dụng đất (SD) Vấn đề phát triển KT-XH (KX) Hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất Đường hệ số tác động thuận chiều Đường hệ số tác động nghịch chiều 19 Bảng 3.11. Xu thế và tác động nảy sinh trong các vùng và tiểu vùng chức năng tỉnh Phú Thọ Vùng/ tiểu vùng chức năng Xu thế diễn biến tài nguyên Các tác động trong quá trình sử dụng, quản lý sử dụng tài nguyên đất Các yếu tố chính tác động tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất Định hƣớng quy hoạch Chức năng có nguy cơ bị tác động Vùng đồng bằng - đồi tả ngạn sông Hồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_phan_vung_chuc_nang_phuc_vu_to_ch.pdf
Tài liệu liên quan