Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây na biển (annona glabra l.)

Hơn nữa, khi xử lý với hợp chất 18 và 22, kết quả cho thấy số lượng các tế bào

siêu lưỡng bội (hypodiploid cells) ở giai đoạn G1 tăng lên theo thời gian xử lý. Họ

protein Bcl-2 được chia ra thành 2 loại: Bcl-2 là protein ức chế quá trình tự chết và

Bax là tiền protein của quá trình tự chết. Bax kích thích quá trình tự chết của tế bào

thông qua sự giải phóng Cytochrome c từ ty thể. Ngược lại, Bcl-2 ức chế quá trình

giải phóng Cytochrome c. Trong quá trình tự chết, giải phóng cytochrome c dẫn

đến sự cắt (phân giải) Caspase-9, sau đó là sự phân cắt của Caspase-3 và PARP.

Bởi vậy, với mục đích nghiên cứu cơ chế gây nên quá trình tự chết của tế bào,

chúng tôi kiểm tra độ biểu hiện của các protein liên quan tới quá trình này.

Khi xử lý với chất hợp chất 18 (9,0 µM) và 22 (8,7 µM) trong 24 h và 48 h,

chúng tôi quan sát thất sự thay đổi trong biểu hiện của các protein liên quan tới quá

trình tự chết của tế bào, ví dụ như: tăng cường biểu hiện của Bax, giảm độ biểu

hiện của Bcl-2, phân cắt Caspase 3 và PARP. Những kết quả này cho thấy hợp chất

18 và 22 gây nên quá trình tự chết của tế bào thông qua làm thay đổi mức độ biểu

hiện của các protein liên quan trong tế bào HL-60

pdf27 trang | Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây na biển (annona glabra l.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[M+Na]+. Tính toán lý thuyết [C26H40O9Na]+: 519,2565. Công thức phân tử C26H40O9, M = 496. 3.2.4. Hợp chất 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]25Dα : – 40 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 191-192oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,87 (1H, m, Ha-1), 1,88 (1H, m, Hb-1), 1,52 (1H, m, Ha-2), 1,69 (1H, m, Hb-2), 1,11 (1H, m, Ha-3), 1,21 (1H, d, J = 14,0 Hz, Hb-3), 1,15 (1H, m, H-5), 1,88 (1H, m, Ha-6), 2,00 (1H, m, Hb-6), 1,57 (1H, m, Ha- 7), 1,96 (1H, m, Hb-7), 1,08 (1H, m, H-9), 1,43 (1H, m, Ha-11), 1,94 (1H, m, Hb- 11), 1,47 (1H, m, Ha-12), 1,71 (1H, m, Hb-12), 2,55 (1H, m, H-13), 1,17 (1H, m, Ha-14), 2,16 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-14), 1,59 (1H, m, Ha-15), 1,97 (1H, m, Hb-15), 3,06 (1H, m, H-16), 1,24 (3H, s, H-18), 0,97 (3H, s, H-20), 5,53 (1H, d, J = 8,0 Hz, H- 1′), 3,35 (1H, m, H-2′), 3,48 (1H, m, H-3′), 3,42 (1H, m, H-4′), 3,40 (1H, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz, Ha-6′), 3,84 (1H, d, 11,5 Hz, Hb-6′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,44 (C-1), 19,15 (C-2), 39,04 (C-3), 45,11 (C- 4), 58,61 (C-5), 23,19 (C-6), 42,91 (C-7), 45,62 (C-8), 57,59 (C-9), 40,83 (C-10), 20,14 (C-11), 28,05 (C-12), 41,09 (C-13), 41,87 (C-14), 42,69 (C-15), 46,62 (C- 16), 175,32 (C-17), 29,04 (C-18), 178,43 (C-19), 16,36 (C-20), 95,61 (C-1′), 74,04 (C-2′), 78,68 (C-3′), 71,11 (C-4′), 78,68 (C-5′) và 62,40 (C-6′), 95,61 (C-1′′), 74,04 (C-2′′), 78,68 (C-3′′), 71,11 (C-4′′), 78,68 (C-5′′) và 62,34 (C-6′′). 7 HR-ESI-MS: m/z 681,3095. Tính toán lý thuyết cho công thức [C32H50O14Na]+: 681,3093. Công thức phân tử C32H50O14, M = 658. 3.2.5. Hợp chất 5: Paniculoside IV Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : +56 (c 0,1, MeOH) Nhiệt độ nóng chảy: 192-193oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,91 (1H, m, Ha-1), 1,88 (1H, m, Hb-1), 1,62 (2H, m, H-2), 1,12 (1H, m, Ha-3), 2,21 (1H, m, Hb-3), 1,10 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,87 (1H, m, Ha-6), 2,01 (1H, m, Hb-6), 1,52 (1H, m, Ha-7), 1,68 (1H, m, Hb-7), 1,03 (1H, m, H-9), 1,42 (1H, m, Ha-11), 1,97 (1H, m, Hb-11), 1,50 (1H, m, Ha-12), 1,61 (1H, m, Hb-12), 2,01 (1H, br s, H-13), 1,72 (1H, m, Ha-14), 2,02 (1H, m, Hb-14), 1,42 (1H, m, Ha-15), 1,58 (1H, m, Hb-15), 3,62 (1H, m, Ha- 17), 3,71 (1H, m, Hb-17), 1,23 (3H, s, H-18), 0,99 (3H, s, H-20), 5,43 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′), 3,40 (1H, m, H-2′), 3,42 (1H, m, H-3′), 3,90 (1H, m, H-4′), 3,43 (1H, H- 5′), 3,71 (1H, dd, J = 6,0 Hz, 11,5 Hz, Ha-6′), 3,85 (1H, dd, J = 2,5 Hz, 11,5 Hz, Hb-6′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,80 (C-1), 19,62 (C-2), 39,05 (C-3), 45,10 (C- 4), 58,53 (C-5), 23,16 (C-6), 43,32 (C-7), 45,77 (C-8), 57,32 (C-9), 40,88 (C-10), 20,10 (C-11), 27,16 (C-12), 46,20 (C-13), 38,07 (C-14), 53,69 (C-15), 82,99 (C- 16), 66,87 (C-17), 29,02 (C-18), 178,38 (C-19), 16,35 (C-20), 95,60 (C-1′), 74,03 (C-2′), 78,67 (C-3′), 71,11 (C-4′), 78,67 (C-5′) và 62,41 (C-6′). Công thức phân tử C26H42O9, M = 498. 3.2.6. Hợp chất 6: 16α,17-Dihydroxy-ent-kaurane Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [ ]31Dα : -25 (c 0,1, CHCl3) Nhiệt độ nóng chảy: 153-154oC. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,77 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,12 (1H, dt, J = 4,5 Hz, 14,0 Hz, , H-9), 1,59 (2H, br d, H-14), 1,43 (2H, m, H-15), 3,65 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 3,77 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-17), 0,84 (3H, s, H- 18), 0,80 (3H, s, H-18) và 1,01 (3H, s, H-18). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 42,02 (C-1), 18,28 (C-2), 42,06 (C-3), 33,26 (C- 4), 56,17 (C-5), 20,45 (C-6), 37,31 (C-7), 44,75 (C-8), 56,72 (C-9), 39,38 (C-10), 18,59 (C-11), 26,32 (C-12), 45,51 (C-13), 40,33 (C-14), 53,39 (C-15), 81,89 (C- 16), 66,38 (C-17), 33,56 (C-18), 21,55 (C-19) và 17,72 (C-20). 8 Công thức phân tử C20H34O2, M = 306. 3.2.7. Hợp chất 7: 16β,17-Dihydroxy-ent-kaurane Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [ ]31Dα : -32 (c 0,1, CHCl3) Nhiệt độ nóng chảy: 151-152oC. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,76 (1H, m, Ha-1), 1,82 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb- 1), 1,41 (1H, overlep, Ha-2), 1,63 (1H, m, Hb-2), 1,12 (1H, m, Ha-3), 1,46 (1H, m, Hb-3), 0,77 (1H, m, H-5), 1,25 (1H, m, Ha-6), 1,51 (1H, m, Hb-6), 1,37 (2H, m, H- 7), 1,12 (1H, H-9), 1,63 (1H, m, Ha-11), 1,87 (1H, m, Hb-11), 1,55 (1H, m, Ha-12), 1,75 (1H, m, Hb-12), 2,07 (1H, m, H-13), 0,99 (1H, br d, J = 12,0 Hz, Ha-14), 1,99 (1H, br d, J = 12,0 Hz, Hb-14), 1,38 (1H, m, Ha-15), 1,42 (1H, m, Hb-15), 3,38 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 3,46 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 0,84 (3H, s, H-18), 0,79 (3H, s, H-19) và 1,02 (3H, s, H-20). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 40,45 (C-1), 18,82 (C-2), 42,10 (C-3), 33,27 (C- 4), 56,21 (C-5), 20,05 (C-6), 41,93 (C-7), 43,58 (C-8), 57,06 (C-9), 39,43 (C-10), 18,64 (C-11), 26,76 (C-12), 40,89 (C-13), 38,32 (C-14), 52,84 (C-15), 79,82 (C- 16), 69,90 (C-17), 33,60 (C-18), 21,60 (C-19) và 17,57 (C-20). ESI-MS: m/z 329,2 [M+Na]+. Công thức phân tử C20H34O2, M = 306. 3.2.8. Hợp chất 8: 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-al Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [ ]31Dα : – 45 (c 0,1, CHCl3). Nhiệt độ nóng chảy: 186-187oC. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,88 (1H, m, Ha-1), 1,90 (1H, m, Hb-1), 1,44 (1H, m, Ha-2), 2,07 (1H, m, Hb-2), 1,06 (1H, m, Ha-3), 2,12 (1H, m, Hb-3), 1,23 (1H, dd, J = 2,5 Hz; 12,5 Hz, H-5), 1,59 (H, m, Ha-6), 1,63 (1H, m, Hb-6), 1,52 (2H, m, H- 7), 1,16 (1H, m, H-9), 1,72 (1H, m, Ha-11), 1,89 (1H, m, Hb-11), 1,49 (1H, m, Ha- 12), 1,84 (1H, m, Hb-12), 2,08 (1H, H-13), 1,13 (1H, m, Ha-14), 2,00 (1H, dd, J = 2,0 Hz; 12,0 Hz, Hb-14), 1,45 (2H, m, H-15), 3,32 (1H, d, J = 11,5 Hz, Ha-17), 3,43 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb-17), 1,00 (3H, s, H-18), 9,75 (1H, d, J =1,5 Hz, H-19) và 0,93 (3H, s, H-20). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 41,02 (C-1), 19,47 (C-2), 35,28 (C-3), 49,84 (C- 4), 57,90 (C-5), 20,71 (C-6), 43,08 (C-7), 44,69 (C-8), 57,19 (C-9), 40,65 (C-10), 19,82 (C-11), 27,77 (C-12), 42,20 (C-13), 39,41 (C-14), 53,09 (C-15), 80,74 (C- 16), 70,61 (C-17), 24,57 (C-18), 207,87 (C-19) và 16,85 (C-20). 9 ESI-MS: m/z 319,2 [M-H]-. Công thức phân tử C20H32O3, M = 320. 3.2.9. Hợp chất 9: 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-oic acid Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [ ]31Dα : – 57 (c 0,01, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 296-297oC. 1H-NMR (500 MHz, C5D5N): δH 3,77 (1H, d, J = 10,5 Hz, Ha-17), 3,84 (1H, d, J = 10,5 Hz, Ha-17), 1,34 (3H, s, H-18) và 1,21 (3H, s, H-20). 13C-NMR (125 MHz, C5D5N): δC 41,16 (C-1), 19,85 (C-2), 38,73 (C-3), 43,91 (C- 4), 57,07 (C-5), 22,48 (C-6), 42,50 (C-7), 43,96 (C-8), 56,72 (C-9), 40,07 (C-10), 19,43 (C-11), 27,57 (C-12), 41,67 (C-13), 38,58 (C-14), 53,38 (C-15), 79,81 (C- 16), 70,49 (C-17), 29,37 (C-18), 180,18 (C-19) và 15,96 (C-20). ESI-MS: m/z 335,2 [M-H]-. Công thức phân tử C20H32O4, M = 336. 3.2.10. Hợp chất 10: Annoglabasin E Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : – 70 (c 0,07, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 203-204oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 1,87 (1H, m, Ha-1), 2,11 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb- 1), 1,41 (1H, m, Ha-2), 1,68 (1H, m, Hb-2), 0,93 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 13,5 Hz, Ha- 3), 1,34 (1H, t, J = 3,5 Hz, Hb-3), 0,99 (1H, dd, J = 5,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,62 (1H, m, Ha-6), 2,43 (1H, m, Hb-6), 1,52 (1H, m, Ha-7), 1,95 (1H, m, Hb-7), 0,99 (1H, m, H-9), 1,57 (1H, m, Ha-11), 1,65 (1H, m, Hb-11), 1,52 (1H, m, Ha-12), 1,62 (1H, m, Hb-12), 2,52 (1H, br s, H-13), 0,86 (1H, dd, J = 13,5, 3,5 Hz, Ha-14), 1,10 (1H, dd, J = 13,5, 3,5 Hz, Hb-14), 1,54 (1H, m, Ha-15), 1,91 (1H, m, Ha-15), 2,92 (1H, dt, J = 12,0 Hz, 6,0 Hz, H-16); 0,95 (3H, s, H-18), 3,34 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha- 19), 3,73 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-19), 1,05 (3H, s, H-20). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,72 (C-1), 19,06 (C-2), 36,73 (C-3), 39,78 (C- 4), 58,25 (C-5), 21,62 (C-6), 43,19 (C-7), 45,54 (C-8), 59,00 (C-9), 40,41 (C-10), 19,32 (C-11), 28,50 (C-12), 41,08 (C-13), 41,56 (C-14), 43,34 (C-15), 46,71 (C- 16), 178,42 (C-17), 27,83 (C-18), 65,16 (C-19) và 18,79 (C-20). ESI-MS: m/z 319 [M-H]− Công thức phân tử C20H32O3, M = 320. 3.2.11. Hợp chất 11: Annoglabasin B Chất bột, màu trắng. 10 Độ quay cực [ ]31Dα : – 40 (c 0,1, CHCl3). Nhiệt độ nóng chảy: 166-167oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,78 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 13,0 Hz, Ha-1), 1,81 (1H, br d, J = 13,0, Hb-1), 1,40 (1H, m, Ha-2), 1,52 (1H, m, Hb-2), 0,98 (1H, m, Ha- 3), 1,68 (1H, m, Hb-3), 0,95 (1H, m, H-5), 1,33 (1H, m, Ha-6), 1,67 (1H, m, Hb-6), 1,50 (2H, m, H-7), 1,08 (1H, m, H-9), 1,52 (1H, m, Ha-11), 1,63 (1H, m, Hb-11), 1,51 (1H, m, Ha-12),1,66 (1H, m, Hb-12), 2,57 (1H, m, H-13), 1,05 (1H, m, Ha-14), 2,04 (1H, m, Hb-14), 1,55 (1H, dd, J = 6,5 Hz, 13,0, Ha-15), 1,90 (1H, dd, J = 6,5 Hz, 13,0, Hb-15), 2,94 (1H, m, H-16); 0,94 (3H, s, H-18), 3,88 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha- 19), 4,20 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-19), 1,01 (3H, s, H-20), 2,04 (3H, s, H-22). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 40,23 (C-1), 18,20 (C-2), 36,33 (C-3), 37,04 (C- 4), 56,71 (C-5), 20,64 (C-6), 41,87 (C-7), 44,35 (C-8), 57,17 (C-9), 39,13 (C-10), 18,01 (C-11), 27,31 (C-12), 39,80 (C-13), 40,55 (C-14), 41,69 (C-15), 45,29 (C- 16), 179,95 (C-17), 27,53 (C-18), 67,19 (C-19), 18,07 (C-20), 171,47 (C-21) và 21,02 (C-22). ESI-MS: m/z 361 [M-H]-. Công thức phân tử C22H34O4, M = 362. 3.2.12. Hợp chất 12: 19-nor-ent-kauran-4α-ol-17-oic acid Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : -61 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 278-279oC. 1H-NMR (500 MHz, C5D5N): δH 1,76 (1H, m, Ha-1), 2,28 (1H, m, Hb-1), 1,52 (1H, m, Ha-2), 2,02 (1H, m, Hb-2), 1,62 (1H, m, Ha-3), 1,93 (1H, m, Hb-3), 1,38 (1H, m, H-5), 1,52 (1H, m, Ha-6), 2,20 (1H, m, Hb-6), 1,12 (1H, dd, J = 4,0; 6,5 Hz, Ha-7), 2,07 (1H, m, Hb-7), 1,18 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-9), 1,51 (1H, m, Ha-11), 2,25 (1H, m, Hb-11), 1,53 (1H, m, Ha-12), 2,05 (1H, m, Hb-12), 2,74 (1H, m, H-13), 1,52 (1H, m, Ha-14), 2,27 (1H, m, Hb-14), 1,52 (1H, m, Ha-15), 1,92 (1H, m, Hb-15), 3,15 (1H, m, H-16), 1,27 (3H, s, H-18) và 0,95 (3H, s, H-20). 13C-NMR (125 MHz, C5D5N): δC 39,98 (C-1), 18,66 (C-2), 43,68 (C-3), 71,02 (C- 4), 58,10 (C-5), 19,79 (C-6), 41,03 (C-7), 44,63 (C-8), 57,41 (C-9), 40,05 (C-10), 20,16 (C-11), 28,05 (C-12), 40,17 (C-13), 41,17 (C-14), 43,15 (C-15), 46,03 (C- 16), 175,91 (C-17), 23,43 (C-18) và 17,39 (C-20). Công thức phân tử C19H30O3, M = 306. 3.2.13. Hợp chất 13: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic acid 1,3′-di-O-β-D- glucopyranoside (mới) 11 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]25Dα : −25,0 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 229-230oC. CD (c = 1,5 ×10-5, MeOH), [θ] (λmax, nm) –52481 (237). 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 5,86 (1H, s, H-2), 8,05 (1H, d, J = 16,0 Hz, H- 4), 6,62 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-5), 2,14 (3H, s, H-6), 1,82 (1H, m, Ha-2′), 2,02 (1H, m, Hb-2′), 4,28 (1H, m, H-3′), 1,82 (1H, m, Ha-4′), 2,21 (1H, m, Hb-4′), 3,78 (1H, d, J = 7,0 Hz, Ha-7′), 3,83 (1H, d, J = 7,0 Hz, Ha-7′), 0,96 (3H, s, H-8′), 1,19 (3H, s, H-9′), 5,54 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′), 3,17 (1H, t, J = 8,0 Hz, H-2′′), 3,30 (2H, m, H-3′′, H-4′′), 3,42 (1H, m, H-5′′), 3,70 (1H, m, Ha-6′′), 3,87 (1H, m, Hb-6′′), 4,38 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′′), 3,40 (1H, m, H-2′′′), 3,46 (1H, t, J = 8,0 Hz, H-3′′′), 3,39 (2H, m, H-4′′′, H-5′′′), 3,70 (1H, m, Ha-6′′) và 3,87 (1H, m, Hb-6′′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 166,00 (C-1), 117,78 (C-2), 154,00 (C-3), 131,78 (C-4), 136,43 (C-5), 21,32 (C-6), 48,83 (C-1′), 42,86 (C-2′), 73,99 (C-3′), 42,83 (C-4′), 87,63 (C-5′), 83,25 (C-6′), 77,13 (C-7′), 16,34 (C-8′), 19,72 (C-9′), 95,44 (C-1′′), 73,86 (C-2′′), 78,04 (C-3′′), 71,66 (C-4′′), 78,79 (C-5′′), 62,76 (C-6′′), 103,04 (C-1′′′), 73,99 (C-2′′′), 77,96 (C-3′′′), 71,14 (C-4′′′), 78,08 (C-5′′′), 62,37 (C-6′′′). HR-ESI-MS: m/z 629,2431[M+Na]+. Tính toán lý thuyết: [C27H42O15Na]+ 629,2416. Công thức phân tử C27H42O15, M = 606. 3.2.14. Hợp chất 14: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic acid 3′-O-β-D- glucopyranoside Chất bột, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 199-200oC. Độ quay cực [ ]31Dα : -110 (c 1,0, MeOH). 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 5,85 (1H, s, H-2), 7,78 (1H, d, J = 16,0 Hz, H- 4), 6,31 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-5), 2,17 (3H, s, H-6), 1,96 (2H, m,H-2′), 4,28 (1H, m, H-3′) 1,19 (1H, m, Ha-4′), 2,17 (1H, m, Hb-4′), 3,76 (1H, d, J = 7,5 Hz, Ha-7′), 3,82 (1H, dd, J = 2,0, 7,5 Hz, Ha-7′), 0,95 (3H, s, H-8′),1,18 (3H, s, H-9′), 4,37 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′), 3,16 (1H, dd, J = 8,0, 9,0 Hz, H-2′′), 3,30 (1H, m, H-3′′), 3,29 (1H, m, H-4′′), 3,39 (1H, m, H-5′′), 3,29 (1H, dd, J = 2,0, 12,0 Hz, Ha-6′′) và 3,90 (1H, dd, J = 5,0, 12,0 Hz, Hb-6′′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 174,50 (C-1), 126,76 (C-2), 142,57 (C-3), 132,95 (C-4), 130,98 (C-5), 20,62 (C-6), 49,85 (C-1′), 42,89 (C-2′), 74,09 (C-3′), 12 42,83 (C-4′), 87,63 (C-5′), 83,16 (C-6′), 77,19 (C-7′), 16,34 (C-8′), 19,74 (C-9′), 103,16 (C-1′′), 75,13 (C-2′′), 78,09 (C-3′′), 71,69 (C-4′′), 77,94 (C-5′′) và 62,79 (C-6′′). Công thức phân tử C21H32O10, M = 444. 3.2.15. Hợp chất 15: Cucumegastigmane I Dạng dầu màu vàng nhạt. Độ quay cực [ ]31Dα : + 35 (c 0,1, MeOH). 1H-NMR (500MHz, MeOD): δH 2,18 (1H, d, J = 17,0 Hz, Ha-2), 2,53 (1H, d, J = 17,0 Hz, Hb-2), 5,90 (1H, s, H-4), 5,92 (d, J = 16,0 Hz, H-7), 5,81 (1H, dd, J = 5,5 Hz; 16,0 Hz, H-8), 4,22 (1H, m, H-9), 3,53 (1H, dd, J = 5,5 Hz; 11,0 Hz, Ha-10), 3,48 (1H, dd, J = 7,0 Hz, 11,0 Hz, Hb-10), 1,06 (3H, s, H-11), 1,04 (3H, s, H-12) và 1,94 (3H, d, J = 1,0 Hz, H-13). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 42,38 (C-1), 50,72 (C-2), 201,25 (C-3), 127,16 (C-4), 167,30 (C-5), 80,13 (C-6), 132,54 (C-7), 132,43 (C-8), 73,62 (C-9), 67,28 (C-10), 23,43 (C-11), 24,50 (C-12) và 19,56 (C-13). Công thức phân tử C13H20O4, M = 240. 3.2.16. Hợp chất 16: Blumenol A Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : +25 (c 0,3, CHCl3) Nhiệt độ nóng chảy: 112-113oC. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 2,22 (1H, d, J = 17,0 Hz, Ha-2), 2,43 (1H, d, J = 17,0 Hz, Hb-2), 5,91 (1H, br s, H-4), 5,77 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-7), 5,86 (1H, dd, J = 5,0, 16,0 Hz, H-8), 4,41 (1H, m, H-9), 1,30 (1H, d, J = 6,5 Hz, H-10), 1,02 (3H, s, H-11), 1,08 (3H, s, H-12) và 1,90 (3H, s, H-13). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 41,16 (C-1), 49,70 (C-2), 198,06 (C-3), 126,88 (C-4), 162,60 (C-5), 79,04 (C-6), 135,74 (C-7), 129,02 (C-8), 68,02 (C-9), 23,74 (C-10), 22,90 (C-11), 24,03 (C-12) và 18,89 (C-13). Công thức phân tử C13H20O3, M = 224. 3.2.17. Hợp chất 17: Icariside B1 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : -42 (c 0,05, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 183-184oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 1,50 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-2), 2,11 (d, J = 12,0 Hz, Hb-2), 4,37 (1H, tt, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, H-3), 1,47 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-4), 2,39 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-4), 5,86 (1H, s, H-8), 2,21 (3H, s, 13 H-10), 1,18 (3H, s, H-11), 1,41 (3H, s, H-12), 1,42 (3H, s, H-13), 4,46 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,18 (1H, dd, J = 7,5 Hz, 9,0 Hz, H-2′), 3,36 (2H, m, H-3′, H-4′), 3,40 (1H, m, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 5,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-6′) và 3,90 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-6′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 36,99 (C-1), 48,11 (C-2), 72,57 (C-3), 46,61 (C- 4), 72,37 (C-5), 120,08 (C-6), 211,48 (C-7), 101,15 (C-8), 200,86 (C-9), 26,53 (C- 10), 32,24 (C-11), 29,40 (C-12), 30,79 (C-13), 102,66 (C-1′), 75,07 (C-2′), 78,11 (C-3′), 71,63 (C-4′), 77,87 (C-5′) và 62,72 (C-6′). Công thức phân tử C19H30O8, M = 386. 3.2.18. Hợp chất 18: Icariside D2 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : -52 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 151-152oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,16 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-2, H-6), 7,04 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-3, H-5), 2,78 (2H, t, J = 7,5Hz, H-7), 3,73 (2H, m, H-8), 4,88 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,46 (3H, m, H-2′, H-3′, H-5′), 3,43 (1H, m, H-4′), 3,72 (1H, dd, J = 5,0, 12,0 Hz, Ha-6′), 3,89 (1H, dd, J = 2,0, 12,0 Hz, Hb-6′), 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 134,29 (C-1), 130,85 (C-2), 117,82 (C-3), 157,64 (C-4), 117,82 (C-5), 130,85 (C-6), 39,41 (C-7), 64,36 (C-8), 102,56 (C-1′), 74,95 (C-2′), 78,11 (C-3′), 71,42 (C-4′), 78,02 (C-5′) và 62,54 (C-6′). Công thức phân tử C14H20O7, M = 300. 3.2.19. Hợp chất 19: Icariside D2 6′-O-β-D-xylopyranoside Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [ ]31Dα : -32 (c 0,05, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 178-179oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,08 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-2, H-6), 7,18 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-3, H-5), 2,79 (2H, t, J = 7,0 Hz, H-7), 3,74 (2H, t, J = 7,0 Hz, H-8), 4,88 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 4,36 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 134,33 (C-1), 130,96 (C-2), 117,81 (C-3), 157,45 (C-4), 39,36 (C-7), 64,32 (C-8), 102,32 (C-1′), 74,93` (C-2′), 77,84 (C-3′), 71,44 (C-4′), 77,34 (C-5′), 69,67 (C-6′), 105,23 (C-1′′), 74,88 (C-2′′), 77,56 (C-3′′), 71,44 (C-4′′), 66,81 (C-5′′). Công thức phân tử C18H26O11, M = 418. 3.2.20. Hợp chất 20: 3,4-Dimethoxyphenyl 1-O-β-D-glucopyranoside Chất bột, màu trắng. 14 Độ quay cực [ ]31Dα : -26 (c 0,4, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 195-196oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 6,84 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-2), 6,87 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5), 6,68 (1H, dd, J = 2,0, 8,5 Hz, H-6), 3,80 (3H, s, 3-OCH3), 3,83 (3H, s, 4-OCH3), 4,80 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,69 (1H, dd, J = 5,0, 12,5 Hz, Ha-6′), 3,92 (1H, dd, J = 2,5, 12,5 Hz, Hb-6′). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 153,96 (C-1), 104,13 (C-2), 146,06 (C-3), 151,16 (C-4), 113,99 (C-5), 109,36 (C-6), 57,16 (3-OCH3), 56,62 (4-OCH3), 103,47 (C-1′), 74,98 (C-2′), 78,05 (C-3′), 71,57 (C-4′), 78,22 (C-5′) và 62,64 (C-6′). Công thức phân tử C14H20O8, M = 316. 3.2.21. Hợp chất 21: 3,4-Dihydroxybenzoic acid Chất bột, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 190-191oC. 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,45 (1H, s, H-2), 6,82 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5), 7,44 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-6). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 123,84 (C-1), 117,76 (C-2), 145,99 (C-3), 151,33 (C-4), 115,73 (C-5), 123,84 (C-6), 170,51 (COOH). Công thức phân tử C7H6O4, M = 154. 3.2.22. Hợp chất 22: Squamocin M Dạng sáp, màu trắng. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 3,39 (2H, m, H-15, H-24), 3,86 (4H, m, H-16, H- 19, H-20, H-23), 0,87 (t, J = 6,5 Hz, H-34), 6,98 (br s, H-35), 4,99 (q, J = 6,5 Hz, H-36), 1,40 (d, J = 7,0 Hz, H-37). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 173,86 (C-1), 134,34 (C-2), 74,05 (C-15), 83,14 (C-16), 81,76 (C-19), 81,76 (C-20), 83,14 (C-23), 74,05 (C-24), 14,08 (C-34), 148,83 (C-35), 77,37 (C-36) và 19,20 (C-37). Công thức phân tử C37H66O6, M = 606. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Xác định cấu trúc các hợp chất Phần này trình bày chi tiết kết quả phân tích phổ và xác định cấu trúc của 22 hợp chất được phân lập từ quả loài na biển, trong đó có 5 hợp chất mới và 17 hợp chất đã biết. * Cấu trúc hóa học và tên gọi của 22 hợp chất phân lập được từ loài na biển (A. glabra) được trình bày trong hình 4.60 và bảng 4.23 dưới đây: 15 COOH H OH H H OH OH 1: 7β,16α,17-Trihydroxy-ent- kauran-19-oic acid COOGlc H OH OH H H 2: 7β,17-Dihydroxy-16α-ent-kauran-19-oic acid 19-O-β-D-glucopyranoside ester COOGlc H OH OH H H 3: 7β,17-Dihydroxy-ent-kaur-15-en- 19-oic acid 19-O-β-D- glucopyranoside ester COOGlc OGlc O H H 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D-glucopyranoside ester R H OH H H OH 5: R = COOGlc Paniculoside IV 6: R = CH3 16α,17-Dihydroxy-ent-kaurane R H OH H H OH 7: R = CH3 16β,17-Dihydroxy-ent-kaurane 8: R = CHO 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-al 9: R = COOH 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-oic acid COOH H OR H 10: R = H annoglabasin E 11: R = Ac annoglabasin B COOH OH H H 12: 19-nor-ent-kauran-4α-ol-17-oic acid GlcO OGlc O OH O 13: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)- Dihydrophaseic acid 1,3′-di-O-β-D- glucopyranoside GlcO COOH OH O 14: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic acid 3′-O-β-D -glucopyranoside 16 OH OH O OH 15: Cucumegastigmane I OH OH O 16: Blumenol A C GlcO H O OH 17: Icariside B1 OO OH HOHO RO OH 18: R = H Icariside D2 19: R = Xylopyranosyl Icariside D2 6′-O-β-D- xylopyranoside OCH3 OCH3 GlcO 20: 3,4-Dimethoxyphenyl 1- O-β-D-glucopyranoside HO COOH HO 21: 3,4-Dihydroxybenzoic acid O OH O OH 34 24 1 O O 15 36 22: Squamocin M * Dưới đây trình bày chi tiết phương pháp xác định cấu trúc của 1 hợp chất mới đại diện, các hợp chất còn lại cũng xác định cấu trúc một cách tương tự. 4.1.4. Hợp chất 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) O O O OH HO HO HO O O O OH HOHO HO 1 3 4 5 810 11 13 18 15 16 17 19 20 1' 3' 6' 1" 3" 6" H 4 COOH COOH H 4a H H Hình 4.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất 4 và hợp chất tham khảo Hợp chất 4 phân lập được dưới dạng chất bột màu trắng. Công thức phân tử của hợp chất 4 được xác định là C32H50O14 bởi sự xất hiện pic ion phân tử tại m/z 681,3095 trên phổ HR-ESI-MS (tính toán lý thuyết cho công thức [C32H50O14Na]+: 681,3093). Phổ 1H-NMR của hợp chất 4 xuất hiện tín hiệu của 2 nhóm methyl bậc ba tại δH 0,97 (3H, s) và 1,24 (3H, s), gợi ý sự có mặt của cấu trúc khung ent- kaurane; 2 proton anome tại δH 5,43 (d, J = 8,0 Hz) và 5,53 (d, J = 8,0 Hz), gợi ý sự có mặt của 2 phân tử đường. Phổ 13C-NMR và DEPT của hợp chất 4 xuất hiện tín hiệu của 32 nguyên tử cacbon gồm 2 cacbonyl, 3 cacbon bậc bốn, 14 nhóm methine, 11 nhóm methylene và 2 nhóm methyl. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 4 giống với của hợp 17 chất 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid (4a) [71], ngoại trừ sự xuất hiện tín hiệu của 2 phân tử đường tại C-17 và C-19. Tương tác HMBC giữa H-18 (δH 1,24) với C-3 (δC 39,0)/C-4 (δC 45,1)/C-5 (δC 58,6)/C-19 (δC 178,4) gợi ý sự có mặt của nhóm methyl và cacboxyl tại C-4; giữa proton H-13 (δH 2,55)/H-15 (δH 1,59 và 1,97)/H-16 (δH 3,06) với C-17 (δC 175,3) khẳng định nhóm cacboxyl tại C-16; giữa H-1′ (δH 5,53) với C-17 (δC 175,3) và giữa H-1″ (δC 5,43) với C-19 (δC 178,4) khẳng định vị trí của 2 phân tử glucopyranosyl tại C-17 và C-19. Tương tác NOESY giữa H-18 (δH 1,24) với H-5 (δH 1,15) nhưng không có tương tác với H-20 (δH 0,97) chứng tỏ nhóm methyl tại C-4 có cấu hình β. Ngoài ra, tương tác NOESY của H-16 (δH 3,06) với H-13 (δH 2,55); H-16 (δH 3,06) với Hα-15 (δH 1,59); và giữa H-9 (δH 1,08) với Hβ-15 (δH 1,97) khẳng định cấu hình α của H-16. Thủy phân hợp chất 4 trong môi trường axit thu được D-glucose [17]. Bên cạnh đó, hằng số tương tác J giữa glc H-1′/glc H-2′; glc H-1″/glc H-2″, J = 8,0 Hz cho phép khẳng định các proton này đều chiếm vị trí axial. Do đó, 2 nhóm hydroxyl liên kết với cacbon anomeric C-1′ và C-1′′ có cấu hình β. Từ những dữ kiện phổ trên, hợp chất mới 4 được xác định là 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D-glucopyranoside ester. Hình 4.25. Các tương tác HMBC, COSY và NOESY quan trọng của hợp chất 4 Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất 4 và hợp chất tham khảo C δC(#) DEPT δC(@) δH(@) 1 40,0 CH2 41,44 0,87(m)/1,88 (m) 2 20,3 CH2 19,15 1,52 (m)/1,69 (m) 3 41,1 CH2 39,04 1,11 (m) 1,21 (d, J = 14,0 Hz) 4 44,8 C 45,11 - 5 58,2 CH 58,61 1,15 (m) 6 23,5 CH2 23,19 1,88 (m)/2,00 (m) 7 41,6 CH2 42,91 1,57 (m)/1,96 (m) 8 45,6 C 45,62 - 9 57,8 CH 57,59 1,08 (m) 18 10 40,8 C 40,83 - 11 19,3 CH2 20,14 1,43 (m)/1,94 (m) 12 28,5 CH2 28,05 1,47 (m)/1,71 (m) 13 40,5 CH 41,09 2,55 (m) 14 43,1 CH2 41,87 1,17 (m)/2,16 (d, J = 12,0 Hz) 15 42,0 CH2 42,69 1,59 (m)/1,97 (m) 16 46,7 CH 46,62 3,06 (m) 17 178,1 C 175,32 - 18 29,5 CH3 29,04 1,24 (s) 19 180,6 C 178,43 - 20 16,8 CH3 16,36 0,97 (s) 17-O-Glc 1' CH 95,61 5,53 (d, J = 8,0 Hz) 2' CH 74,04 3,35 (m) 3' CH 78,68 3,48 (m) 4' CH 71,11 3,42 (m) 5' CH 78,68 3,40 (m) 6' CH2 62,40 3,71 (dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz) 3,84 (d, J = 11,5 Hz) 19-O-Glc 1'' CH 95,61 5,43 (d, J = 8,0 Hz) 2'' CH 74,04 3,38 (m) 3'' CH 78,68 3,48 (m) 4'' CH 71,11 3,42 (m) 5'' CH 78,68 3,40 (m) 6'' CH2 62,34 3,71 (dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz) 3,84 (d, J = 11,5 Hz) #δC của 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid (4a) đo trong CD3OD [71], @ đo trong CD3OD. Hình 4.26. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 4 Hình 4.27. Phổ 1H-NMR của hợp chất 4 19 Hình 4.28. Phổ 13C-NMR của hợp chất 4 Hình 4.29. Phổ DEPT của hợp chất 4 Hình 4.30. Phổ HSQC của hợp chất 4 Hình 4.31. Phổ HMBC của hợp chất 4 Hình 4.32. Phổ COSY của hợp chất 4 Hình 4.33. Phổ NOESY của hợp chất 4 4.2. Kết quả thử hoạt tính sinh học 4.2.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của các phân đoạn Kết quả cho biết dịch chiết methanol của quả và lá loài na biển (A. glabra) đã thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên cả hai dòng tế bào là LU-1 và KB với giá trị IC50 trong khoảng 12,57 ± 3,62 ÷ 38,19 ± 1,23 µg/mL. So sánh khả năng ức chế sự phát triển hai dòng tế bào ung thư LU-1 và KB được thử nghiệm của các phân đoạn từ lá và quả cho thấy các phân đoạn từ quả thể hiện hoạt tính mạnh hơn các phân đoạn từ lá. Đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftomtatla_hien_71_1854444.pdf
Tài liệu liên quan