Tóm tắt Luận án Xác lập cơ sở địa lý phục vụ tổ chức không gian lãnh thổ phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

CHưƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN

NHIÊN VÀ CẢNH QUAN TP MÓNG CÁI

2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VỊ THẾ KINH TẾ

Móng Cái là TP thuộc tỉnh Quảng Ninh. Phía bắc và đông bắc

giáp Trung Quốc; phía nam đông nam giáp biển; phía tây bắc giáp huyện

Hải Hà. V i vị trí nằm trong vùng Đông Bắc, một mặt là núi đồi thấp,

một mặt là biển đã tạo cho Móng Cái nhiều cơ hội phát triển, như: PTKT

cửa hẩu; hông gian hai thác tổng hợp tài nguyên trên đất liền và trên

biển; tạo thế chủ động xây dựng chiến lược PTKT- sử dụng tài nguyên

và BVMT gắn v i chiến lược quốc phòng an ninh. Tuy nhiên, Móng Cái11

cũng đang đứng trư c nhiều thách thức, như: luôn phải có chính sách

phòng thủ; đối diện v i vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên gi i.

2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

2.2.1. Điều kiện tự nhiên

* Đặc điểm địa chất – địa mạo

- Đặc điểm địa chất: Móng Cái chia thành hai hu vực chính dọc

theo quốc lộ 18: Phía bắc đường quốc lộ 18, phân bố các thành tạo địa

chất của hệ tầng Pò Hèn, Tấn Mài và Hà Cối. Phía Nam đường quốc lộ

18: chủ yếu là các thành tạo phù sa cổ và trẻ có tuổi Đệ tứ.

- Đặc điểm địa mạo: (1) Địa hình (ĐH) bóc mòn tổng hợp, gồm

dạng ĐH: Sườn bóc mòn trên đá trầm tích độ dốc 15º - 25º; Đồi bóc mòn

trên đá trầm tích độ dốc 15-25º và 8-15o; Bề mặt tích tụ sườn tích – lũ

tích; (2) ĐH dòng chảy, gồm dạng ĐH: Dòng chảy sông suối xâm thực -

tích tụ; (3) ĐH nguồn gốc biển, gồm các dạng ĐH: Thềm biển mài mòn

- tích tụ cao 20-30 m; Thềm biển tích tụ cao 5-15m; Thềm biển tích tụ

cao 2-4m; Bề mặt tích tụ bãi triều; (4) ĐH đảo ven bờ.

pdf27 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Xác lập cơ sở địa lý phục vụ tổ chức không gian lãnh thổ phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không gian lãnh thổ, tương tác v i nhau để tạo ra qui trình vận hành sản xuất và chuyển hóa vật chất; (2) Tài nguyên không gian là nơi sinh ra và duy trì các dạng tài nguyên hác và diễn ra các hoạt động của con người. 1.2.2. Hƣớng tiếp cận nghiên cứu cảnh quan trong ịnh hƣớng không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng 9 Một trong những phương pháp tiếp cận có hiệu quả cao đã được chứng minh trên thực tiễn quy hoạch, định hư ng phát triển hông gian là nghiên cứu các tổng hợp thể tự nhiên v i các cấp phân vị hác nhau - các cảnh quan địa lí. Từ nội hàm CQ có thể xác định tiềm năng phát triển của lãnh thổ và từ đó tìm ra các giải pháp phát triển hài hòa cả về mặt tự nhiên và mặt xã hội. Vì vậy, nghiên cứu CQ có vai trò quan trọng đối v i tổ chức hông gian PTKT xã hội và BVMT bền vững cho lãnh thổ. Vấn đề này được giải quyết trong nội dung nghiên cứu và ĐGCQ cho một số mục đích chủ yếu NN, DL, ĐTCK của luận án. 1.3. Quan iểm, phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu 1.3.1. Các quan iểm nghiên cứu * Quan iểm hệ thống và tổng hợp: Quan điểm này cho phép tổng hợp, xác định các mối quan hệ hữu cơ trong hoạt động lãnh thổ, từ đó có thể dự báo được quá trình phát triển của cảnh quan và định hư ng sử dụng hợp lý các đơn vị cảnh quan lãnh thổ theo chức năng. * Quan iểm lịch sử: Quan điểm lịch sử được xem xét chủ yếu theo các hía cạnh nhân sinh liên quan đến lịch sử hai thác lãnh thổ, thông qua sự PTKT - xã hội và xây dựng đô thị theo các thời ỳ. * Quan iểm phát triển bền vững: Nguyên lý cơ bản của sự PTBV lãnh thổ, đó là sự ết hợp tối ưu các quy luật vận động của tự nhiên và của inh tế – xã hội (KTXH) nhằm xây dựng mối quan hệ hài hòa về các mặt inh tế, xã hội và môi trường trên lãnh thổ cụ thể và trong giai đoạn phát triển nhất định. 1.3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu (PP): (i) PP tổng hợp và phân tích số liệu; (ii) PP hảo sát ngoài thực địa; (iii) PP bản đồ và GIS; (iv) PP đánh giá thích nghi sinh thái các cảnh quan 1.3.3. Quy trình các bƣớc nghiên cứu: Gồm các bư c sau: (i) Xác định mục tiêu và nội dung nghiên cứu; (ii) Phân tích tổng hợp các nguồn lực và xác định hệ thống phân loại CQ của hu vực nghiên cứu; (iii) Phân tích, ĐGCQ cho các loại hình sử dụng và nhân tố tác động đến sự phát triển lãnh thổ, từ đó xác định xu thế biến động; (iv) Đề xuất hung hoạch định hông gian phát triển inh tế và bảo vệ môi trường. 10 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 1. Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nư c và trên thế gi i theo các lĩnh vực liên quan t i luận án: về CSĐL theo tiếp cận CQ, về tổ chức không gian PTKT&BVMT, các công trình đã nghiên cứu về TP Móng Cái là những cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn quan trọng cho việc xác định hư ng nghiên cứu, nội dung và PP nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài “ Xác lập CSĐL phục vụ tổ chức không gian lãnh thổ PTKTXH & BVMT TP cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Những khái niệm cơ bản về CSĐL theo tiếp cận CQ học và ĐLKT, tổ chức không gian PTKT & BVMT, ĐTCK, CQ, quỹ sinh thái lãnh thổ, TNKG được làm rõ và cụ thể hoá trong bối cảnh thực hiện mục tiêu của luận án. Đây là những khái niệm khoa học quan trọng làm cơ sở để giải quyết các nội dung chủ yếu của luận án. 3. Các quan điểm nghiên cứu: Quan điểm hệ thống và tổng hợp, quan điểm lịch sử và quan điểm phát triển bền vững là quan điểm chủ đạo trong nghiên cứu, đánh giá và hoạch định không gian lãnh thổ. 4. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu và đánh giá truyền thống và hiện đại. Trong đó, PP nghiên cứu hảo sát ngoài thực địa được coi là PP trọng tâm của nghiên cứu CQ lãnh thổ cấp huyện nhằm phát hiện những tính chất riêng biệt của sự phân hóa và xác định những hông gian sử dụng tài nguyên và BVMT phù hợp v i thực tiễn. CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH QUAN TP MÓNG CÁI 2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VỊ THẾ KINH TẾ Móng Cái là TP thuộc tỉnh Quảng Ninh. Phía bắc và đông bắc giáp Trung Quốc; phía nam đông nam giáp biển; phía tây bắc giáp huyện Hải Hà. V i vị trí nằm trong vùng Đông Bắc, một mặt là núi đồi thấp, một mặt là biển đã tạo cho Móng Cái nhiều cơ hội phát triển, như: PTKT cửa hẩu; hông gian hai thác tổng hợp tài nguyên trên đất liền và trên biển; tạo thế chủ động xây dựng chiến lược PTKT- sử dụng tài nguyên và BVMT gắn v i chiến lược quốc phòng an ninh. Tuy nhiên, Móng Cái 11 cũng đang đứng trư c nhiều thách thức, như: luôn phải có chính sách phòng thủ; đối diện v i vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên gi i. 2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2.2.1. Điều kiện tự nhiên * Đặc điểm địa chất – địa mạo - Đặc điểm địa chất: Móng Cái chia thành hai hu vực chính dọc theo quốc lộ 18: Phía bắc đường quốc lộ 18, phân bố các thành tạo địa chất của hệ tầng Pò Hèn, Tấn Mài và Hà Cối. Phía Nam đường quốc lộ 18: chủ yếu là các thành tạo phù sa cổ và trẻ có tuổi Đệ tứ. - Đặc điểm địa mạo: (1) Địa hình (ĐH) bóc mòn tổng hợp, gồm dạng ĐH: Sườn bóc mòn trên đá trầm tích độ dốc 15º - 25º; Đồi bóc mòn trên đá trầm tích độ dốc 15-25º và 8-15o; Bề mặt tích tụ sườn tích – lũ tích; (2) ĐH dòng chảy, gồm dạng ĐH: Dòng chảy sông suối xâm thực - tích tụ; (3) ĐH nguồn gốc biển, gồm các dạng ĐH: Thềm biển mài mòn - tích tụ cao 20-30 m; Thềm biển tích tụ cao 5-15m; Thềm biển tích tụ cao 2-4m; Bề mặt tích tụ bãi triều; (4) ĐH đảo ven bờ. * Đặc iểm khí hậu, thủy văn – hải văn - Đặc điểm khí hậu: Móng Cái có hí hậu nóng ẩm, gió mùa v i chế độ bức xạ tương đối dồi dào của hu vực nội chí tuyến. Nhiệt độ trung bình năm là 22,6oC, lượng mưa trung bình hàng năm đạt 2768mm. Phân bố theo 2 mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa hô từ tháng 11 đến tháng 4. - Đặc điểm thủy văn – hải văn: (1) Thủy văn: Chế độ dòng chảy phân thành hai mùa lũ cạn, trùng v i mùa hô và mùa mưa, vì vậy, lưu lượng dòng chảy có sự phân hóa theo mùa. (2) Hải văn: độ cao sóng trung bình 0,5m; nhiệt độ nư c biển trung bình > 23oC; độ mặn nư c biển trung bình 25%o. * Đặc iểm thổ nhƣỡng và thực vật - Đặc điểm thổ nhưỡng: Theo hệ thống phân loại đất phát sinh, thổ nhưỡng hu vực nghiên cứu được chia thành 3 nhóm đất chính sau: (i) Nhóm đất đỏ vàng: 4 loại đất hình thành trên các đá mẹ hác nhau (Fa, Fs, Fq, Fl); (ii) Nhóm đất phù sa: đất phù sa (P) và đất cát biển (C); 12 (iii) Nhóm đất mặn: đất mặn chua (Mc), đất nhiễm mặn do mạch nư c ngầm (Mn) và đất mặn sú vẹt (Ms). - Đặc điểm thảm thực vật: Theo hệ thống phân loại thảm thực vật theo sinh thái phát sinh, thảm thực vật Móng Cái được xếp vào iểu thảm thực vật cây lá rộng nhiệt đ i gió mùa, phân hóa thành 3 phụ iểu chính: Phụ iểu thứ sinh nhân tác; phụ iểu thổ nhưỡng – hí hậu; phụ iểu nhân tác. 2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên -Tài nguyên hoáng sản: Các loại hoáng sản chính của hu vực nghiên cứu: Cát thủy tinh (0,1 triệu tấn); Titan (118 nghìn tấn); cát sỏi (15 triệu m3),... -Tài nguyên rừng: Hiện có 29.850,63 ha rừng (57,6% diện tích tự nhiên). Trong đó, rừng phòng hộ chiếm 59,1% diện tích đất có rừng và rừng sản xuất chiếm 40,9% diện tích đất có rừng. - Tài nguyên đất: (1) Đất phát triển lâm nghiệp: đất đỏ vàng và đất mặn sú vẹt; (2) Đất phát triển nông nghiệp: đất phù sa, đất mặn ít; (3) Đất nuôi trồng thủy hải sản: đất mặn ven biển; (4)Đất phát triển đô thị: loại đất bằng phẳng, độ dốc < 8o. - Tài nguyên nư c (TNN): TNN mặt phong phú v i tổng diện tích sông suối chiếm 3,2% diện tích lãnh thổ. Tài nguyên nư c ngầm hạn chế v i tổng trữ lượng hoảng 1.500m3/ngày đêm và phân bố tương đối đều. - Tài nguyên biển: Có nhiều thuận lợi cho phát triển nghề cá, đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản và du lịch biển. 2.3. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN 2.3.1. Vai trò của các yếu tố tự nhiên và nhân sinh trong thành tạo cảnh quan Các yếu tố tự nhiên và nhân sinh giữ vai trò quan trọng trong thành tạo CQ hu vực nghiên cứu. Tác động của các yếu tố này đã hình thành các CQ hiện đại v i mức độ biến đổi nhân sinh hác nhau. Sự phân hóa nội CQ của hu vực nghiên cứu phụ thuộc vào sự phân hóa theo điều iện ĐH và các dạng hoạt động hai thác sử dụng tài nguyên. Sự 13 phân hóa này được thể hiện trong tính đa dạng của các đơn vị CQ cơ sở, được thể hiện trên bản đồ cảnh quan. 2.3.2. Đặc iểm và sự phân hóa cảnh quan thành phố Móng Cái - Hệ thống phân vị phân loại cảnh quan: Luận án đề xuất hệ thống phân loại CQ v i 6 cấp đơn vị: Hệ - Phụ hệ - Kiểu – Lớp – Phụ lớp – Loại cảnh quan. Các đơn vị phân loại CQ được sắp xếp trong bảng chú giải theo cấu trúc ma trận phục vụ xây dựng bản đồ CQ. - Bản ồ cảnh quan: Khái quát đặc tính và sự phân bố các CQ theo iểu loại của hu vực nghiên cứu được thể hiện trên bản đồ CQ tỉ lệ 1: 50.000 v i bảng chú giải theo iểu tọa độ sinh thái dạng ma trận. Trong đó, cấu trúc đứng, bao gồm nền tảng rắn và dinh dưỡng đất. Nhiệt ẩm và hiện trạng hai thức, sử dụng tài nguyên thể hiện ở trục ngang. Sự giao thoa các yếu tố trên trục ngang và trục đứng là các đơn vị CQ, cơ sở của sự phân hóa tự nhiên lãnh thổ Móng Cái, mà cụ thể là loại CQ. - Đặc iểm cảnh quan: Kết quả xây dựng bản đồ CQ cho thấy lãnh thổ Móng Cái phân hóa thành 2 iểu, 3 l p, 6 phụ l p và 40 loại CQ: + Kiểu CQ rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm ướt, có mùa đông lạnh: (1) L p CQ núi: Phụ l p CQ núi thấp (2.150,3 ha) gồm 2 loại CQ; phụ l p CQ đồi cao (8.145,2 ha) gồm 10 loại CQ; phụ l p CQ đồi thấp (11.555,8 ha) gồm 10 loại CQ; (2) L p CQ đồng bằng: Phụ l p CQ đồng bằng ven biển (8.008,9 ha) gồm 7 loại CQ. + Kiểu CQ hải dương nhiệt đới ẩm, mùa hè mát: (1) L p CQ ven biển và đảo ven bờ: Phụ l p CQ ngập nư c ven biển (18.789,7 ha) gồm 4 loại CQ; phụ l p CQ đảo ven bờ (4.669,1 ha) gồm 7 loại CQ. 2.3.3. Tính nhịp iệu cảnh quan Dựa vào chỉ tiêu nền tảng nhiệt ẩm đã chia lãnh thổ nghiên cứu thành 3 mùa khác nhau: (i) Phần đất liền: Mùa mưa éo dài từ tháng V- X, mùa chuyển tiếp từ III- IV, mùa ít mưa từ tháng XI năm trư c - II năm sau; (ii) Phần ven biển và hải đảo: Mùa mưa từ tháng VI- IX, mùa chuyển tiếp từ IV-V và tháng X, mùa ít mưa từ tháng XI năm trư c - III năm sau. 14 2.3.4. Các tiểu vùng CQ - Đặc iểm cấu trúc, tài nguyên và chức năng - Phân vùng cảnh quan thành phố Móng Cái: Chỉ tiêu phân cấp tiểu vùng CQ được xác định bao gồm: (i) Có cùng nguồn gốc phát sinh; (ii) Đồng nhất tương đối về các hợp phần tự nhiên, nhân sinh và các quá trình tự nhiên chủ yếu; (iii) Có cấu trúc riêng bao gồm một tập hợp liên ết các dạng cảnh quan. V i các tiêu chí nêu trên đã phân chia lãnh thổ Móng Cái thành 4 TVCQ: TVCQ rừng đồi núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn; TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng Cái; TVCQ ngập nư c ven biển phí nam Móng Cái; TVCQ đảo Vĩnh Thực. - Đặc iểm cấu trúc, tài nguyên và chức năng các TVCQ: (1) TVCQ rừng đồi núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn: Cấu tạo bởi các loại đá trầm tích thuộc hệ tầng Pò Hèn, Tấn Mài và Hà Cối. Bao chiếm các loại CQ được đánh số từ Nt1 đến H22. Cung cấp TNKG gian chủ yếu cho phát triển lâm nghiệp và hồ chứa. Chức năng chính là phòng hộ và phát triển nông - lâm nghiệp. (2) TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng Cái: Cấu tạo bởi các trầm tích Đệ tứ. Bao gồm các loại CQ được đánh số từ Db23 đến Db28. Cung cấp TNKG chủ yếu cho phát triển quần cư và inh tế cửa hẩu. Chức năng chính phát triển đô thị - thương mại cửa hẩu và nông nghiệp sinh thái. (3) TVCQ ngập nước ven biển phía nam Móng Cái: Cấu tạo chủ yếu là các trầm tích Đệ tứ. Bao gồm các loại CQ được đánh số từ Db29 đến Vb33. Cung cấp TNKG cho phát triển inh tế biển và phòng hộ. Chức năng chính là chức năng sinh thái và inh tế. (4) TVCQ đảo Vĩnh Thực:Cấu tạo chủ yếu bởi các trầm tích có nguồn gốc biển và các trầm tích lục nguyên thuộc hệ tầng Tấn Mài. Bao gồm các loại CQ được đánh số từ Dvt34 đến DVt40. Cung cấp TNKG cho phát triển quần cư, hoạt động inh tế lâm nghiệp và inh tế biển. Chức năng chính là sinh thái ết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2: (1) Trên nền đá mẹ sa phiến thạch, cuội ết, phù sa cổ và trầm tích đệ tứ v i các dạng địa hình bóc mòn tổng hợp, địa hình tích tụ hỗn hợp, địa hình dòng chảy, địa hình nguồn gốc biển tạo nên nền tảng rắn, mà trên đó đã hình thành các loại đất 15 Feralit đỏ vàng, đất phù sa, đất mặn cùng v i thảm thực vật tự nhiên và nhân tác, điều iện hí hậu nhiệt đ i gió mùa có ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và có tính chất hải dương cùng v i các hoạt động nhân sinh từ miền núi xuống đồng bằng và biển đảo ven bờ là các yếu tố chủ yếu thành tạo CQ TP Móng Cái. (2) CQ TP Móng Cái được nghiên cứu và xem xét dư i hai góc độ: Phân hóa theo iểu và phân hóa theo hu vực (phân vùng CQ). Lãnh thổ nghiên cứu được chia thành: 2 iểu/ 3 l p/ 6 phụ l p/40 loại CQ nằm trong 4 TVCQ: (i) TVCQ đồi núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn; (ii)TVCQ đô thị và nông nghiệp ven biển Móng Cái; (iii) TVCQ ngập nư c ven biển phía nam Móng Cái; (iv) TVCQ đảo Vĩnh Thực. Các loại CQ và TVCQ được tạo bởi các loại CQ là các đơn vị cơ sở để tiến hành đánh giá tiềm năng sinh thái và tiềm năng hông gian của chung cho hoạch định hông gian PTKT, sử dụng hợp lý tài nguyên và BVMT ở chương tiếp theo. CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐGCQ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG CHO HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG NÔNG NGHIỆP, DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CỬA KHẨU 3.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH THÁI VÀ TIỀM NĂNG KHÔNG GIAN CQ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CỬA KHẨU. 3.1.1. Nội dung và qui trình các bƣớc ánh giá tiềm năng sinh thái (TNST) và tiềm năng không gian cảnh quan - Mục tiêu: (1) Xác định mức độ thuận lợi hoặc hó hăn của các CQ đối v i một số loại hình phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch và đô thị - thương mại cửa hẩu; (2) Xác định tiềm năng hông gian các CQ cho phát triển các loại hình sản xuất ưu tiên. - Nội dung và qui trình ánh giá tiềm năng CQ: Trong luận án sẽ tiến hành đánh giá thích nghi sinh thái cho các mục đích phát triển nông, lâm nghiệp, theo các bư c chính sau: (1) Thống ê đặc tính các 16 loại CQ; (2) Lựa chọn các yếu tố đánh giá: dựa vào kết quả phân tích đặc điểm CQ khu vực nghiên cứu và nhu cầu sinh thái của đối tượng được đánh giá; (3) Đánh giá thành phần; (4) Đánh giá chung; (5) Đánh giá tích hợp; (6) Kiểm chứng thực tế. Đối v i các loại hình NTTS, DL và PTĐTCK dùng phép phân tích so sánh nhu cầu sinh thái của các loại hình sử dụng và tiềm năng sinh thái của CQ. Phép phân tích này được thực hiện ở công đoạn 3, tức là từ đánh giá thành phần trở đi. 3.1.2. Đánh giá tiềm năng sinh thái các của cảnh quan cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp * ĐG TNST các CQ cho phát triển sản xuất nông nghiệp - Cây lúa nước và cây ngắn ngày cần tưới (hoa màu) Bảng 3.3. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ánh giá thành phần của cảnh quan ối với cây lúa nƣớc và hoa màu cần tƣới Chỉ tiêu Trọng số Mức ộ thuận lợi Rất thích hợp (3 iểm) Thích hợp trung bình (2 iểm) Kém thích hợp (1 iểm) Không thích hợp (0 iểm) Loại đất 0,2 P Mc, C Fa, Fs, Fq, Fl Độ dốc 0,25 15o Tầng đất 0,1 >100cm 50-100cm < 50cm Nguồn nư c 0,4 Chủ động cao Chủ động trung bình Kém chủ động TPCG 0,05 Thịt trung bình Thịt nặng Thịt nhẹ Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: 7 loại CQ (15%), phân bố chủ yếu ở phía nam đường quốc lộ 18; (ii) Các loại CQ thích hợp trung bình: 7 loại CQ (4,2%), phân bố chủ yếu tại hu vực đồi núi thấp; (iii) Các loại CQ kém thích hợp:10 loại CQ (23,9%), phân bố tại hu vực đồi cao các xã Hải Sơn, Bắc Sơn; (iv) Các loại CQ không thích hợp: 16 loại CQ (56,9%). - Cây trồng cạn không tưới (chủ yếu nhờ nước mưa) Bảng 3.5. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ánh giá thành phần của cảnh quan ối với cây trồng cạn không tƣới Chỉ tiêu Trọng số Mức ộ thuận lợi Rất thích hợp Thích hợp trung bình Kém thích hợp Không thích 17 (3 iểm) (2 iểm) (1 iểm) hợp (0 iểm) Loại đất 0,25 Fs Fa, Fq, Fl, D P, C Mc Độ dốc 0,1 20o Tầng đất 0,4 >100cm 50-100cm < 50cm Thoát nư c 0,15 Tốt Trung bình Kém Ngập úng TPCG 0,1 Thịt TB Thịt nặng Cát pha Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: gồm 4 loại CQ (16,91%), phân bố ở hu vực đồi thấp: (ii) Các loại CQ thích hợp trung bình: 11 loại CQ (17,84 %), phân bố chủ yếu ở hu vực đồi thấp và đồng bằng ven biển nhưng hông bị ngập úng; (iii) Các loại CQ kém thích hợp: 6 loại CQ (6,42%), chủ yếu phân bố ở hu vực đồi cao; (iv) Các loại CQ không thích hợp chiếm 58,83 % diện tích. * ĐGTNST các cảnh quan cho phát triển lâm nghiệp - Phát triển rừng phòng hộ Bảng 3.7. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu ối với phát triển rừng phòng hộ Chỉ tiêu Trọng số Phân hạng Ƣu tiên cao (3 iểm) Ƣu tiên trung bình (2 iểm) Ƣu tiên thấp (1 iểm) Đồi núi Ven biển Vị trí phòng hộ 0,5 Đầu nguồn, ven sông, hồ Ven biển Trung lưu Hạ lưu Độ dốc 0,25 > 15o 8-15º (đồi núi) < 8º (đồi núi) Địa hình 0,17 Núi thấp ngập triều Đồi cao Đồi thấp Loại đất 0,08 Fa, Fs Ms Fq Kết quả đánh giá : (i) Các CQ ưu tiên cao: 8 loại CQ (30,94%), phân bố ở hu vực núi thấp, đồi cao và ven biển Móng Cái; (ii) Các cảnh quan ưu tiên trung bình: 10 loại CQ (29,65%), phân bố ở hu vực đồi cao và đồi thấp; (iii) Các CQ ưu tiên thấp: 5 loại CQ (4,8%) phân bố chủ yếu ở hu vực có độ dốc 8o- 15o; (iv) Các cảnh quan không ưu tiên: chiếm 34,61% diện tích, gồm các CQ phân bố ở hu vực đồng bằng và ngập nư c ven biển. - Phát triển rừng sản xuất: 18 Bảng 3.9. Bảng cơ sở phân cấp chỉ tiêu ánh giá thành phần cảnh quan ối với phát triển rừng sản xuất Chỉ tiêu Trọng số Phân hạng Rất thích hợp (3 iểm) Thích hợp trung bình (2 iểm) Kém thích hợp (1 iểm) Thảm thực vật 0,4 Rừng tự nhiên Rừng trồng, trảng cây bụi Độ dốc 0,1 8-15o 15-25o <8o Địa hình 0,15 Đồi thấp Đồi cao Núi thấp Loại đất 0,1 Fq Fs, Fa Fl, C Tầng dày đất 0,25 > 100cm 50-100cm < 50cm Kết quả đánh giá: (i) Các loại CQ rất thích hợp: 5 loại CQ (13,51%), phân bố chủ yếu tại các hu vực có độ dốc thoải ở các xã Hải Sơn, Bắc Sơn; (ii) Các loại CQ thích hợp trung bình: 9 loại CQ (23,33%), phân bố chủ yếu ở các hu vực đồi cao, đồi thấp; (iii) Các loại CQ kém thích hợp: 5 loại CQ (4,56%), phân bố chủ yếu tại các hu vực đồi núi có tầng dày đất mỏng; (iv) Các loại CQ không thích hợp: phân bố ở phụ l p CQ đồng bằng ven biển và CQ ven biển. 3.1.3. Phân tích TNST và không gian các CQ cho phát triển nuôi trồng thủy sản ven biển: So sánh v i qui chuẩn ỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi trồng thủy sản, cho thấy: Các CQ ven biển Móng Cái đáp ứng đầy đủ các tiêu chí phát triển NTTS nư c lợ ở mức thuận lợi, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm chân trắng ở CQ Vb31, Vb32, Vb33 và Dvt40. 3.1.4. Phân tích tiềm năng sinh thái và không gian các CQ cho phát triển du lịch tắm biển: So sánh các chỉ tiêu về ĐKTN cho phát triển du lịch tắm biển v i đặc điểm hu vực các bãi tắm cho thấy: các CQ ngập nư c thủy triều Vb32, Dvt40 ở hai hu vực bãi tắm Trà Cổ - Bình Ngọc và Vĩnh Thực thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch tắm biển. 3.1.5. Phân tích tiềm năng không gian các cảnh quan cho PTĐTCK: So sánh v i các tiêu chí trong Qui hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết ế và Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Qui hoạch phát triển các hu inh tế cửa hẩu của Việt Nam đến năm 2020”, cho thấy: các loại CQ: Db24.a, Db25.a, Db26.a, Db27.a, Db28.a thuộc 19 phụ l p CQ đồng bằng ven biển phân bố ở hu vực trung tâm Móng Cái được đánh giá là thuận lợi cho PTĐTCK. 3.2. ĐIỀU KIỆN VÀ NGUỒN LỰC KINH TẾ- XÃ HỘI 3.2.1. Phân tích thực trạng nguồn lực xã hội: Nguồn lực xã hội Móng Cái được thể hiện chủ yếu qua nguồn lực con người v i dân số và lao động trẻ; nguồn lực từ chính sách phát triển v i nhiều cơ chế chính sách ưu đãi đã tạo động lực phát triển KTXH theo hư ng tăng trưởng nhanh và bền vững. 3.2.2. Phân tích nguồn lực PTKT: Nền inh tế Móng Cái có bư c tăng trưởng nhanh, nhịp độ tăng trưởng bình quân GDP đạt 16,85%/năm. Trong đó, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng l n nhất bằng ¾ tỷ trọng cơ cấu inh tế năm 2012. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 17,4% năm 2005 xuống còn 13,1% năm 2012, trong đó ngư nghiệp là một thế mạnh v i con tôm là chủ lực cho xuất hẩu. Ngành công nghiệp cũng có xu hư ng giảm dần từ 14,4% năm 2005 xuống còn 12,1% năm 2012. 3.2.3. Ứng dụng chỉ số chuyên môn hóa cho ánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển (TNPT) các ngành kinh tế: Ứng dụng chỉ số chuyên môn hoá để xác định TNPT các ngành inh tế, cho thấy: ngành dịch vụ có TNPT l n nhất, v i ưu thế là các ngành dịch vụ inh tế cửa hẩu và DL; ngành công nghiệp có TNPT thấp nhất; TNPT của ngành nông nghiệp đang có xu hư ng giảm, do chuyển đổi cơ cấu lao động sang các ngành hác đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương. 3.3. VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG VÀ TAI BIẾN THIÊN NHIÊN 3.3.1. Vấn ề môi trƣờng: (1) Môi trường nư c: Chất lượng môi trường nư c mặt đang có dấu hiệu ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ. Hầu hết các m u quan trắc chỉ đạt đạt qui chuẩn loại A2 cho nư c sông, hồ. (2) Môi trường hông hí: Chất lượng môi trường hông hí chưa bị ô nhiễm hí độc hại và ô nhiễm bụi. Tuy nhiên, nồng độ bụi đang tăng nhanh qua các năm nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện giao thông và công trình xây dựng gây nên. (3) Ô nhiễm môi trường xuyên biên gi i: Móng Cái đang chịu ảnh hưởng của ô 20 nhiễm xuyên biên gi i, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nư c và vận chuyển các chất nguy hại. 3.3.2. Tai biến thiên nhiên (TBTN): Móng Cái là hu vực có nguy cơ chịu nhiều các TBTN hi vừa có ĐH đồi núi, vừa có ĐH ven biển, đặc biệt trong bối cảnh BĐKH các TBTN diễn ra v i cường độ cao và hó dự đoán hơn. Các loại TBTN chính: bão, lũ; bồi tụ và xói lở bờ biển. 3.4. HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ, SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TP MÓNG CÁI 3.4.1. Cơ sở hoạch ịnh không gian phát triển kinh tế và BVMT - Quan iểm phát triển bền vững ô thị cửa khẩu TP Móng Cái liên quan ến tổ chức không gian PTKT và BVMT + Phát triển đô thị bền vững: Phát triển đô thị bền vững là sự ết hợp tối ưu các qui luật vận động inh tế - xã hội của đô thị nhằm đảm bảo sự hài hoà về các mặt: môi trường, inh tế, xã hội,... trong đô thị, vùng lãnh thổ đô thị và ngoài vùng lãnh thổ đô thị theo những giai đoạn phát triển nhất định. + Phát triển bền vững(PTBV) thành phố Móng Cái: PTBV TP Móng Cái cần đảm bảo sự PTBV ở cả 3 góc độ inh tế, xã hội và môi trường trong mối quan hệ bền vững của các cặp: (i) Kinh tế và tài nguyên thiên nhiên; (ii) Kinh tế và dân số, lao động; (iii) Môi trường và điều iện sinh sống của dân cư. Một số yêu cầu cơ bản cho định hư ng tổ chức hông gian PTKT&BVMT của Móng Cái: (i) Về inh tế: thương mại và dịch vụ là ngành kinh tế thế mạnh, phù hợp v i tiềm năng phát triển bền vững của lãnh thổ; (ii) Về xã hội: Tạo sinh ế bền vững, nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo; (iii) Về môi trường: Bảo vệ và phát triển rừng, BVMT nư c; ưu tiên PTKT xanh. - Các nguyên tắc tổ chức không gian PTKT&BVMT: (1) Nguyên tắc chung: (i) Đảm bảo tính phù hợp v i ĐKTN, TNTN trong vùng; (ii) Bảo tồn và phát triển hiệu quả hệ sinh thái rừng; (iii) Cải thiện và tránh làm ô nhiễm nguồn nư c và rác thải;(iv) Đáp ứng nhu cầu về cung cấp tài 21 nguyên và văn hóa xã hội; (v) Phù hợp v i trình độ nguồn nhân lực và trình độ phát triển; (vi) Giám sát và quản lí các dự án phát triển; (vii) Đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa hai thác, và bảo tồn. (2) Nguyên tắc bổ sung: (i) CQ có thảm thực vật rừng cần được bảo vệ theo quy định; (ii) CQ thuộc hu vực đầu nguồn cần hoanh nuôi bảo vệ; (iii) CQ thuận lợi cho định cư và PTKT cửa hẩu và NTTS cần có chính sách phù hợp đảm bảo phát triển bền vững. 3.4.2. Phân tích tổng hợp các kết quả ĐGCQ cho hoạch ịnh không gian PTKT& BVMT TP Móng Cái: Các ết quả ĐGCQ theo các đơn vị CQ và theo tiểu vùng là cơ sở hông gian cần thiết, đảm bảo tính hoa học cho hoạch định, bố trí các hông gian PTKT và BVMT trong các lĩnh vực NN, DL và ĐTCK. Các hông gian hác sẽ được phân tích dựa vào ết quả phân tích hiện trạng và qui hoạch sử dụng tài nguyên. 3.4.3. Phân tích các qui hoạch phát triển có liên quan: Hoạt động inh tế cửa hẩu được xem là nhân tố thúc đẩy và tác động t i sự mở rộng cấu trúc hông gian lãnh thổ hình thành chức năng đô thị cửa hẩu của hu vực nghiên cứu. Chức năng này cùng v i các hoạt động inh tế đối ngoại đã trở thành nhân tố chủ yếu tác động rõ nét nhất t i quá trình phát triển đô thị Móng Cái. 3.4.4. Phân tích xu thế biến ổi kinh tế và môi trƣờng thành phố Móng Cái ến năm 2020 - Xu hƣớng phát triển không gian ô thị: Theo định hư ng PTKT-XH Quảng Ninh đến năm 2020, Móng Cái sẽ là đô thị loại II. Để đảm bảo các các tiêu chí về đô thị loại II, hông gian đô thị sẽ được mở rộng sa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftt_xac_lap_co_so_dia_ly_phuc_vu_to_chuc_khong_gian_lanh_tho_phat_trien_kinh_te_va_bao_ve_moi_tr_ong.pdf
Tài liệu liên quan