Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nứớc về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Công tác truyền thong, tuyên truyền vận động, khuyến

khích

- Khuyến khích các sáng kiến cải tạo phương thức lao động.

- Thực hiện các chương trình tuyên truyền về môi trưӡng tại

các địa phương.

- Phổ biến thông tin cho cộng đồng về giải pháp xử lý, tiêu

hủy chất thải

pdf25 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nứớc về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các đơn vị chức nĕng trong lĩnh vực quản lý môi trưӡng đối với việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn TP. - Thӡi gian nghiên cứu: Từ nĕm 2014 đến tháng 9/2017. 5. Phѭѫng pháp luұn và phѭѫng pháp nghiên cứu của luұn vĕn 5.1. Phương pháp luận Luận vĕn vận dụng các phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - LêNin, quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về bảo vệ môi trưӡng. 3 Để đảm bảo tính khả thi, giải pháp đề xuất được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sӣ tổng hợp, phân tích các hiện trạng vệ sinh môi trưӡng của TP, dự báo các dự án đầu tư sắp tới trong tương lai. 5.2. Phѭѫng pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp thu thập các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành phố Buôn Ma Thuột. Khảo cứu các tài liệu, vĕn bản pháp quy về quản lý chất thải rắn đô thị. 5.2.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn Lập phiếu điều tra phỏng vấn với nhiều nội dung. 5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu + Sử dụng các phần mềm excel để phân tích các dữ liệu đã thu thập được. + Sử dụng các phương pháp phân tích chỉ số, phương pháp dự báo 6. Ý nghĩa lý luұn và thӵc tiễn của luұn vĕn Tìm ra giải pháp cụ thể nhằm tĕng cưӡng công tác quản lý chất thải rắn và giảm chi phí xử lý chất thải rắn, khắc phục tình trạng nhiễm, tạo điều kiện phát triển bền vững cho môi trưӡng sống. 7. KӃt cҩu của luұn vĕn Chương 1: Cơ sӣ khoa học và thực tế về công tác quản lý nhà nước đối với chất thải rắn tại các đô thị. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn tại thành phố Buôn Ma Thuột. Chương 3: Giải pháp tĕng cưӡng công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn tại thành phố Buôn Ma Thuột. 4 Chương 1 CѪ SӢ KHOA HӐC VÀ THӴC Tӂ Vӄ QUҦN LÝ NHÀ NѬӞC ĐӔI VӞI CHҨT THҦI RҲN TҤI CÁC ĐÔ THӎ 1.1. Chҩt thҧi rҳn 1.1.1. Khái niệm Chất thải rắn: " Chất thải rắn là chất thải ӣ thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác". Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thưӡng và chất thải rắn nguy hại. - Chất thải rắn thông thường: Chất thải rắn thông thưӡng là: một dạng vật chất ӣ thể rắn, không phải là thể lỏng, thể khí, không phải là chất thải nguy hại và được thải ra từ các hoạt động khác nhau của con ngưӡi như sinh hoạt, tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... - Chất thải rắn nguy hại: là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ĕn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác. 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn 1.1.2.1. Đối với chất thải rắn thông thường: - Rác hộ dân; Rác quét đường;Rác khu thương mại;Rác cơ quan, công sở; Rác chợ; Rác xà bần từ các công trình xây dựng. 1.1.2.2. Đối với chất thải rắn nguy hại: - Rác bệnh viện;Rác công nghiệp. 1.1.3. Khái niệm quản lý chất thải rắn - Quản lý chất thải rắn: "Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sӣ quản lý 5 chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngĕn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối vói môi trưӡng và sức khoẻ con ngưӡi" 1.1.4. Các yêu cầu đối với công tác quản lý chất thải rắn. Đối với công tác quản lý chất thải rắn, về cơ bản phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải thu gom và vận chuyển hết chất thải, xử lý có hiệu quả, bảo đảm sức khỏe cho đội ngũ những ngưӡi lao động trực tiếp tham gia việc quản lý chất thải rắn, đưa được các công nghệ, kỹ thuật, các trang thiết bị xử lý chất thải rắn tiên tiến của các nước vào sử dụng cho việc quản lý và xử lý chất thải rắn. 1.2. Tác đӝng của chҩt thҧi rҳn đӃn Kinh tӃ - xã hӝi, môi trѭӡng nѭӟc, không khí và sức khӓe cӝng đồng 1.2.1. Tác động cͯa chất thải rắn tới kinh tế - xã hội Hàng nĕm ngân sách của các địa phương phải chi trả một khoản khá lớn cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR. Chi phí xử lý CTR tuỳ thuộc vào công nghệ xử lý hiện đại hay lạc hậu. Việc làm tốt công tác quản lý CTR còn giúp tạo ra các cơ hội việc làm mới từ công việc thu gom, tái chế rác thải. 1.2.2. Tác động cͯa chất thải rắn tới môi trường nước và không khí CTR không được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi trưӡng nước. Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. 1.2.3. Tác động cͯa chất thải rắn tới sức khỏe cộng đồng Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý không những gây ô nhiễm môi trưӡng mà còn ảnh hưӣng rất lớn tới sức khoẻ con ngưӡi. 1.3. Nӝi dung công tác quҧn lý Nhà nѭӟc vӅ chҩt thҧi rҳn 6 1.3.1. Ban hành các chính sách, vĕn bản pháp luật về hoạt động quản lý chất thải rắn. Tuyên truyền phổ biến, giáo dͭc pháp luật về quản lý chất thải rắn và hướng dẫn thực hiện các vĕn bản này. 1.3.1.1. Công tác ban hành các chính sách, vĕn bản pháp luật quản lý chất thải rắn Ӣ các cấp địa phương, việc xây dựng chính sách môi trưӡng thưӡng có 02 loại. Loại thứ nhất là cụ thể hóa các chính sách do các bộ, ngành liên quan ban hành vào thực tế tại địa phương. Loại thứ hai là các chính sách đặc thù nhằm triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể của chiến lược bảo vệ môi trưӡng do địa phương xây dựng. Việc xây dựng các chính sách này phải đảm bảo tính nhất quán nhằm hỗ trợ, bổ sung cho nhau. 1.3.1.2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý chất thải rắn và hướng dẫn thực hiện các vĕn bản này. Trong gần hơn 30 nĕm đổi mới, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, đưӡng lối, nghị quyết và các vĕn bản quy phạm pháp luật về BVMT. 1.3.2. Ban hành quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dͭng cho hoạt động quản lý chất thải rắn. - Hệ thống tiêu chuẩn môi trưӡng được xem là công cụ hữu hiệu để phục vụ cho công tác quản lý môi trưӡng. Đó là hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật trong đó quy định, ngưỡng chấp nhận của các tác nhân gây ô nhiễm môi trưӡng. 1.3.3. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch quản lý chất thải rắn. Quy hoạch quản lý chất thải rắn là công tác điều tra, khảo sát, dự báo nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất thải rắn 7 1.3.4. Quản lý quá trình đầu tư thu gom, vận chuyển, xây dựng công trình xử lý chất thải rắn. Nhà nước khuyến khích mọi hình thức đầu tư cho lĩnh vực chất thải rắn. - Đầu tư mua sắm trang thiết bị, xe chuyên dụng, các phương tiện khác phục vụ công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn. Đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình thuộc cơ sӣ xử lý chất thải rắn. Mua sắm công nghệ trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động xử lý chất thải rắn. 1.3.5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động quản lý chất thải rắn. Thanh tra môi trưӡng các cấp thực hiện chức nĕng thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về quản lý chất thải rắn. Được thực hiện cĕn cứ theo Nghị định số 35/2009/NĐ-CP và Nghị định 155/2016/NĐ-CP. 1.4. Kinh nghiệm công tác quҧn lý nhà nѭӟc vӅ chҩt thҧi rҳn ӣ Việt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chất thải rắn tại Đà Nẵng Tại thành phố Đà Nẵng hiện nay đang triển khai phương pháp quản lý môi trưӡng dựa vào cộng đồng tại Đà Nẵng, đây là một trong những phương cách tiếp cận hướng tới phát triển bền vững theo Đề án “Xây dựng Đà Nẵng – Thành phố Mô trưӡng” . Đầu nĕm 2012, Thành phố Đà Nẵng đã ra Quyết định 125/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 nĕm 2012, chỉ đạo các Ban, Ngành, Đơn vị thu gom quản lý chất thải rắn triển khai thu gom toàn bộ CTR phát sinh trên địa bàn thành phố. 8 Đối với chất thải nguy hại, các phòng khám tư nhân buộc phải ký hợp đồng với Công ty để thu gom, xử lý chất thải nguy hại. Bên cạnh rác thải y tế, chất thải công nghiệp, Công ty CP Môi trưӡng đô thị Đà Nẵng thu gom, sau đó đóng thành Block, chôn lấp tại hộc rác thải nguy hại. 1.4.2. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Phú Thọ Ngoài ra còn có mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ӣ Phú Thọ, tại huyện Lâm Thao đã triển khai kế hoạch thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tập trung. Cách hoạt động thu gom chủ yếu dựa trên hoạt động tự nguyện, nhà nước không phải đầu tư chi phí, mà chỉ hỗ trợ một phần mua xe, dụng cụ thu gom, còn lại các HTX, tổ dịch vụ thu gom, xử lý, tự cân đối thu, chi. 1.4.3. Kinh nghiệm rút ra cho thành phố Buôn Ma Thuột Qua các mô hình quản lý chất thải rắn ӣ trong nước nêu trên cho thấy để làm tốt các công tác quản lý chất thải rắn thì Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc đề ra các chính sách thiết thực. Các chủ trương, chính sách phải kịp thӡi, đồng bộ để đáp ứng yêu cầu phát triển trong mỗi giai đoạn của địa phương. 9 Chương 2 THӴC TRҤNG CÔNG TÁC QUҦN LÝ NHÀ NѬӞC Vӄ CHҨT THҦI RҲN TҤI THÀNH PHӔ BUÔN MA THUӜT 2.1. Các đặc điểm ҧnh hѭӣng đӃn công tác quҧn lý chҩt thҧi rҳn 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên Buôn Ma Thuột hiện nay có diện tích là 37.718 ha. Phía Bắc giáp huyện CưM’gar. Phía Nam giáp huyện Krông Ana, CưKuin. Phía Đông giáp huyện Krông Pắc. Phía Tây giáp huyện Buôn Đôn và Cư Jút ( tỉnh Đắk Nông). 2.1.2. Đặc điểm kinh tế. Kinh tế thành phố Buôn Ma Thuột phát triển khá nhanh. Quy mô kinh tế nĕm 2015 tĕng gấp 1,8 lần so với nĕm 2010. 2.1.3. Đặc điểm xã hội - Dân số, lao động việc làm: Tổng số dân số trên địa bàn thành phố tính đến nĕm 2015 là 355.674 ngưӡi gồm 40 dân tộc, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) có 58.014 ngưӡi chiếm 16,13% dân số toàn thành phố. 2.1.4. Đặc điểm quy hoạch phát triển khu đô thị Thành phố Buôn Ma Thuột có 13 phưӡng, 8 xã. Đặc biệt có 7 buôn (làng) nội thành với gần 10 nghìn ngưӡi Êđê. 2.2. Thӵc trҥng công tác quҧn lý nhà nѭӟc vӅ chҩt thҧi rҳn tҥi thành phӕ Buôn Ma Thuӝt. 2.2.1. Công tác hoạch định chiến lược và ban hành các chính sách quản lý chất thải rắn. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dͭc 10 pháp luật về quản lý chất thải rắn và hướng dẫn thực hiện các vĕn bản này. 2.2.1.1. Đối với chất thải thông thường (chủ yếu là rác thải sinh hoạt): - Công tác hoạch định chiến lược và ban hành chính sách liên quan đến quản lý Nhà nước về chất thải rắn ӣ Buôn Ma Thuột. Hiện tại ӣ Buôn Ma Thuột chưa có cơ quan nào xây dựng chiến lược về môi trưӡng, mặc dù nội dung về môi trưӡng đều có thể hiện trong các vĕn bản chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Công tác tuyên truyền phổ biến các chính sách, pháp luật đến ngưӡi dân TP. BMT thӡi gian qua còn rất hạn chế. Ví dụ như việc ban hành “Quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị, khu công nghiệp và các điểm dân cư nông thôn Đắk Lắk đến nĕm 2020” được xem vĕn bản pháp lý quan trọng nhất liên quan đến vấn đề này và cần được phổ biến đến tận ngưӡi dân. Tuy nhiên, khi tiến hành điều tra 90 hộ dân ӣ Thành phố với câu hỏi “Ông/bà có biết về việc địa phương đã có quy hoạch về quản lý chất thải rắn theo Nghị định 59 của Chính phủ chưa? thì có đến 84,4% số ngưӡi được hỏi không biết về việc này, cho thấy việc tiến hành hoạt động này của Thành phố chưa hiệu quả. 2.2.1.2. Đối với chất thải nguy hại - Về Chất thải rắn y tế: Công tác quản lý chất thải y tế được Thành phố đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên việc quản lý và tham mưu về quản lý chất thải rắn y tế cho UBND TP của Phòng Y tế Thành phố rất mӡ nhạt. Chủ yếu dựa trên những kế hoạch của Sӣ Y tế và Sӣ Tài nguyên để phối hợp thực hiện. 11 - Về chất thải rắn công nghiệp: Hiện tại trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột có 02 khu công nghiệp là Cụm công nghiệp Tân An (bao gồm Cụm Công nghiệp Tân An 1 và Cụm công nghiệp Tân An 2) và Khu công nghiệp Hòa Phú. Qua khảo sát cho thấy việc quản lý chất thải công nghiệp của Khu công nghiệp Tân An được giao cho chủ nguồn thải tự ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức nĕng vận chuyển, xử lý. Thành phố chỉ quản lý theo đúng quy chế quản lý Khu công nghiệp. 2.2.2. Công tác ban hành hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dͭng cho hoạt động kỹ thuật quản lý chất thải rắn. Hiện nhà nước đã ban hành bộ quy chuẩn về tiêu chuẩn quốc gia đối với các đô thị trên cả nước thông qua bộ tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình Hạ tầng Kỹ thuật Đô thị QCVN07:2016/BXD của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên hiện nay đối với tỉnh Đắk Lắk nói chung và thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng chưa ban hành các quy định về tiêu chuẩn về rác thải phù hợp với đặc điểm của vùng miền để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội được toàn diện hơn. 2.2.3. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch quản lý chất thải rắn. - Công tác dự báo môi trường: Trong những nĕm qua, cùng với công tác quy hoạch phát triển đô thị, công tác dự báo môi trưӡng cũng đã được TP.BMT quan tâm. - Dự báo mức phát thải rác thải bình quân đầu người: Hiện tại không có tài liệu nào có kết quả dự báo về chỉ tiêu này. - Dự báo khối lượng phát sinh chất thải rắn: Thành phố hiện chưa tiến hành tốt khâu này. 12 2.2.4. Quản lý quá trình đầu tư thu gom, vận chuyển, xây dựng chương trình xử lý chất thải rắn cͯa Tp Buôn Ma Thuột. 2.2.4.1. Đối với chất thải rắn thông thường (chất thải sinh hoạt đô thị) - Nhìn chung công tác lập kế hoạch hàng nĕm tương đối cụ thể, tuy nhiên nội dung kế hoạch cũng chỉ mới dừng lại ӣ các chỉ tiêu số lượng; các chỉ tiêu chất lượng gần như chưa được quan tâm. - Chương trình đầu tư trang thiết bị thu gom, vận chuyển Thành phố đã chú trọng đầu tư thêm các loại trang thiết bị phương tiện cho lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt, tuy nhiên các trang thiết bị vẫn còn rất hạn chế. - Đầu tư xây dựng bãi xử lý rác + Bãi chôn lấp chất thải rắn Thành phố Buôn Ma Thuột Quy mô dự án là 60 ha, trong đó giai đoạn I (từ 2000-2005) đã thực hiện là 22 ha, công suất hoạt động tối đa là: 240 tấn/ngày đêm. Công nghệ xử lý: Theo phương pháp chôn lấp và chưa đầu tư lắp đặt hệ thống thu gom, xử lý nước rỉ rác. + Dự án đầu tư xây dựng Cơ sӣ xử lý chất thải rắn Hòa Phú thành phố Buôn Ma Thuột. Dự án đầu tư xây dựng Cơ sӣ xử lý chất thải rắn Hòa Phú thành phố Buôn Ma Thuột với diện tích: 104 ha, công suất thiết kế 611 tấn/ngày, diện tích xây dựng trực tiếp (giai đoạn I) là: 52 ha. - Chương trình ứng dụng công nghệ mới trong xử lý rác thải sinh hoạt Công tác thu gom và vận chuyển chất thải sinh hoạt chủ yếu là thủ công. Công nghệ hiện đại nhất sử dụng đó là xe chuyên dụng ép rác kín, còn lại là các xe đẩy hӣ và xe vận chuyển rác hӣ nên làm mất 13 vệ sinh môi trưӡng, gây mùi hôi thối khó chịu cho dân cư gần nơi thu gom rác. - Chương trình xử lý rác thải tại nguồn Hiện nay trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng và trên cả nước nói chung công tác phân loại rác ngay tại đầu nguồn chưa thực sự được quan tâm và thực hiện. 2.2.4.2. Đối với Chất thải rắn nguy hại (chất thải rắn y tế). Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn thành phố được đầu tư, phân bổ cho 03 Bệnh viện đảm nhiệm xử lý toàn bộ rác thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, qua điều tra, khảo sát kết quả cho thấy, có đến 85% số ngưӡi được hỏi trả lӡi là không biết rác y tế được xử lý ӣ đâu, cho thấy việc lập kế hoạch hoạt động thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại của Thành phố chưa tốt, mới chỉ nằm ӣ con số thống kê. - Chương trình đầu tư trang thiết bị xử lý rác y tế: Công nghệ xử lý tại các lò đốt, lò hấp tiệt trùng của các cụm xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh thì có thể đảm nhận xử lý được lượng rác thải y tế nguy hại của cả tỉnh, hiện tổng lượng chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh có khoảng 1.022 kg/ngày. Với công suất hoạt động của lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại của 13 cụm trên địa bàn Tỉnh là 357 kg/giӡ có thể xử lý hết lượng rác thải trên địa bàn tỉnh. 2.2.5. Thực trạng công tác Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động quản lý chất thải rắn. 2.2.5.1. Đối với chất thải rắn thông thường. Trong các nĕm qua công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trưӡng trên địa bàn thành phố giảm dần nhưng vẫn 14 chưa được cải thiện là bao, nĕm 2014 số vụ vi phạm cần nhắc nhӣ là 175 vụ, đến nĕm 2016 còn 153 vụ, giảm 22 vụ. Trên thực tế hiện nay công tác thanh tra, kiểm tra còn hӡi hợt, chiếu lệ và mang tính đối phó. 2.2.5.2. Đối với chất thải rắn nguy hại. Qua báo cáo kết quả kiểm tra tại các cơ sӣ y tế cho thấy việc kiểm tra, kiểm soát không được thưӡng xuyên, chỉ thực hiện 1 nĕm/lần, nên việc vi phạm bảo vệ môi trưӡng không được chấn chỉnh kịp thӡi, số lượng cơ sӣ y tế vi phạm có giảm nhưng vẫn còn cao. 2.2.6. Thực trạng công tác tổ chức quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột thời gian qua 2.2.6.1. Đối với chất thải rắn thông thường Mối quan hệ chỉ đạo, thực hiện giữa cơ quan quản lý Nhà nước và đơn vị thực hiện còn nhiều bất cập chồng chéo. - Kết quả hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác: Khối lượng CTR phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển: ước tính khoảng 293 tấn/ngày/đêm. Trong khi đó khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố hiện nay khoảng 350 tấn/ngày/đêm. Để đánh giá khách quan về thực trạng công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn, tác giả đã khảo sát về thực trạng công tác thu gom vận chuyển rác thải trên địa bàn thành phố BMT với số mẫu câu hỏi là: “Theo Ông (Bà), công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt hiện nay trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột là như thế nào? ”. Với 23% số ngưӡi được điều tra cho rằng tình trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác của thành phố còn yếu kém. 2.2.6.2. Đối với chất thải nguy hại 15 Hiện nay công tác QL CTR y tế của tỉnh do 02 cơ quan là Sӣ Y tế và Sӣ Tài nguyên và Môi trưӡng đảm nhiệm. Tuy nhiên quá trình thực hiện còn chưa chặt chẽ. Việc QL CTR y tế không chuyên sâu dẫn đến tình trạng rác thải y tế của các phòng khám tư nhân bị thải lẫn vào rác thải sinh hoạt. 2.3. Nhӳng thành công, hҥn chӃ, nguyên nhân hҥn chӃ trong công tác quҧn lý chҩt thҧi rҳn tҥi thành phӕ Buôn Ma Thuӝt 2.3.1. Những mặt thành công Các chính sách về quy hoạch đô thị đã chú trọng đến đầu tư cơ sӣ hạ tầng phục vụ cho công tác bảo vệ môi trưӡng, công tác thu gom xử lý rác thải của thành phố đã đạt kết quả tốt. - Đối với chất thải rắn y tế, Sӣ Y tế đã chú trọng công tác phổ biến, triển khai các quy định của pháp luật đến các cơ sӣ y tế một cách kịp thӡi. Bên cạnh đó, công tác đầu tư trang thiết bị xử lý chất thải rắn y tế nguy hại cũng đã dần đầy đủ và hoàn thiện, đủ nĕng lực để xử lý toàn bộ chất thải y tế nguy hại trên toàn tỉnh. 2.3.2. Những tồn tại hạn chế 2.3.2.1. Đối với công tác hoạch định chiến lược và chính sách quản lý chất thải sinh hoạt - Chính quyền địa phương chưa thực hiện công tác dự báo về khối lượng rác thải đối với từng nĕm kế hoạch. - Các chính sách về quản lý rác thải chưa được ban hành kịp thӡi. - Chưa ban hành các hệ thống tiêu chuẩn đô thị của địa phương phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội. 2.3.2.2. Đối với công tác thực hiện các chương trình đầu tư trang thiết bị quản lý thu gom chất thải rắn 16 - Nhiều chương trình chưa được triển khai sâu rộng nên không mang lại hiệu quả cao. - Các dự án đầu tư cơ sӣ hạ tầng, máy móc thiết bị để phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải chưa đồng bộ. 2.3.2.3. Đối với công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố - Về cơ cấu tổ chức còn mang tính hình thức, cồng kềnh, chức nĕng nhiệm vụ còn chồng chéo. - Công tác thu gom rác còn nhiều bất cập. - Chưa có chế tài xử phạt đối với các trưӡng họp trốn nộp phí vệ. - Việc xử lý chất thải sinh hoạt còn lạc hậu. - Đầu tư lò đốt rác y tế còn dàn trải, sử dụng các lò đốt chất thải rắn y tế chưa thực sự hiệu quả, chưa sử dụng hết công suất gây lãng phí. 2.3.2.4. Đối với công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát - Quy trình kiểm tra chưa chặt chẽ, còn mang tính chiếu lệ, qua loa. - Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan tham mưu đối với Chính quyền. - Chưa đẩy mạnh công tác truyền thông. - Cơ cấu tổ chức quản lý còn nhiều bất cập đặc biệt là cơ cấu giám sát môi trưӡng chưa được thực hiện nên việc phát hiện và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trưӡng chưa kịp thӡi; - Việc tái chế để sử dụng lại các nguồn nguyên liệu rác thải chưa được quan tâm đúng mức. - Chưa tạo được cơ chế để khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải sinh hoạt đô thị. 17 - Công nghệ thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt đô thị còn rất lạc hậu. - Chưa có phương án kiểm tra và bố trí đủ nhân lực để triển khai kiểm tra. 2.3.3. Nguyên nhân cͯa những tồn tại hạn chế - Chính quyền địa phương chưa thực sự chú trọng công tác bảo vệ môi trưӡng. - Chưa có các chính sách khuyến khích tái chế, tái sử dụng các thành phần có ích trong rác thải. - Chưa có các chế tài để xử lý các trưӡng hợp trốn nộp phí vệ sinh. - Chưa có các chính sách hỗ trợ cho công tác truyền thông. - Đội ngũ cán bộ chuyên trách chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. - Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan và các đơn vị. 18 Chương 3 GIҦI PHÁP TĔNG CѬӠNG CÔNG TÁC QUҦN LÝ NHÀ NѬӞC Vӄ CHҨT THҦI RҲN TҤI THÀNH PHӔ BUÔN MA THUӜT 3.1. Cѫ sӣ tiӅn đӅ cho việc đӅ xuҩt giҧi pháp - Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh ĐắkLắk về Ban hành quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk. Cĕn cứ kế hoạch số 770/KH-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh ĐắkLắk về Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk thì nguyên tắc UBND tỉnh đề ra là Quản lý CTR sinh hoạt phải thực hiện theo phương thức tổng hợp, ưu tiên việc phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải rắn tại nguồn; tĕng cưӡng tái sử dụng, tái chế để giảm khối lượng CTR phải thu gom, xử lý. Hướng Thành phố Buôn Ma Thuột đến khả nĕng tự điều chỉnh trong quản lý rác thải của mình. 3.2. Các giҧi pháp để tĕng cѭӡng công tác quҧn lý chҩt thҧi thông thѭӡng trên đӏa bàn thành phӕ Buôn Ma Thuӝt 3.2.1. Hoàn thiện chiến lược và các chính sách quản lý rác thải sinh hoạt đô thị - Xây dựng chiến lược về BVMT, phát triển bền vững để có cơ sӣ định hướng cho các công tác quy hoạch, đầu tư trong tương lai của thành phố. - Rà soát các vĕn bản pháp quy về bảo vệ môi trưӡng để từng bước ban hành các tiêu chuẩn về môi trưӡng. 19 - Đối với mỗi chính sách thiết thực cần phải được tham khảo, lấy ý kiến đóng góp của các tầng lớp xã hội để loại bỏ các tác động tiêu cực cũng như tránh lãng phí kém hiệu quả của chính sách đó. 3.2.2. Hoàn thiện bộ máy và cơ chế điều hành, quản lý môi trường tại thành phố Buôn Ma Thuột - Hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát môi trưӡng. - Hoàn thiện cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào lĩnh vực xử lý chất thải. - Tập huấn, đào tạo quy trình thực hiện các công tác thu gom vận chuyển và xử lý cho khoa học. - Tiến hành cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước hoạt động kém hiệu quả trong lĩnh vực này.[5] 3.2.3. Triển khai thực hiện các chương trình quản lý xử lý rác thải đô thị. - Tĕng cưӡng đầu tư xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trưӡng. - Tĕng cưӡng công tác đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu. - Tĕng cưӡng công tác phổ biến, tuyên truyền. 3.2.4. Tĕng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm Tổ chức hoạt động quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng môi trưӡng. - Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trưӡng. - Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trưӡng. - Liên tục cải tiến và duy trì tiêu chuẩn làm sạch trên các đưӡng phố. - Các cơ quan chức nĕng của thành phố quản lý chặt chẽ hơn Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành về bảo vệ môi trưӡng. - Tĕng cưӡng công tác tuyên truyền. 20 - Tĕng cưӡng công tác thanh tra, kiểm tra. 3.2.5. Công tác truyền thong, tuyên truyền vận động, khuyến khích - Khuyến khích các sáng kiến cải tạo phương thức lao động. - Thực hiện các chương trình tuyên truyền về môi trưӡng tại các địa phương. - Phổ biến thông tin cho cộng đồng về giải pháp xử lý, tiêu hủy chất thải. 3.2.6. Đẩy mạnh xã hội hóa và huy động cộng đồng tham gia quản lý chất thải rắn - Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ cho khu vực tư nhân trong các dịch vụ quản lý chất thải. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trưӡng. - Đẩy mạnh việc xã hội hóa, kêu gọi đầu tư công nghệ dây chuyền phân loại rác thải. 3.2.7. Tĕng cường hợp tác quốc tế về công tác quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trưӡng bằng cách thu hút nguồn lực từ nước ngoài; Có chính sách ưu tiên và kế hoạch phân bố hợp lý nguồn vốn ngân sách, vốn ODA, vốn vay dài hạn với lãi suất ưu đãi để đầu tư trang thiết bị và xây dựng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_chat_thai_ran_tren_dia.pdf
Tài liệu liên quan