Trắc nghiệm môn mạng cơ bản

Câu 1. Hub là thiết bị thuộc lớp nào trong mô hình OSI ?

a. Datalink layer

b. Network layer

c. Transport layer

d. Physical layer

Câu 2. Trong những câu dưới đây câu nào không chính xác :

a. 163 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là: 10100011

b. 111 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 01101111

c. 125 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 01111101

d. 178 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 10110011

Câu 3. Port của giao thức SMTP có giá trị là :

a. 23

b. 25

c. 21

d. 110

Câu 4. Cho địa chỉ IP : 10.1.1.10 / 8 có default subnet mask tương ứng là :

a. 255.0.0.0

b. 255.255.0.0

c. 255.255.255.0

d. 255.255.255.255

Câu 5. Cấu tạo địa chỉ IP của máy tính trong hệ thống mạng gồm :

a. Class bit + NetID

b. NetID + HostID

c. Class bit + NetID + HostID

d. Classbit + HostID

Câu 6. Thứ tự các lớp ( layer ) trong mô hình OSI ( từ lớp 7 trở xuống )

a. Presentation, Application, Session, Transport, Network,Datalink , Physical

b. Application, Presentation, Session, Transport, Network, Datalink , Physical

c. Session, Transport, Network, Datalink , Physical, Application, Presentation

d. Network, Datalink , Physical, Application, Presentation, Session, Transport

 

doc4 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4969 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm môn mạng cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN: MẠNG CĂN BẢN Thời lượng: 30 phút Đề số 02 Ghi chú: khi làm bài thi học viên phải : Chọn câu đúng nhất a; b; c hay d theo yêu cầu của từng câu hỏi và đánh dấu vào bảng trả lời kèm theo. Đánh dấu đúng theo quy định trong bảng trả lời Nộp lại đề thi kèm theo bảng trả lời và đó chính là bài thi của mình Không được sử dụng tài liệu và máy tính trong khi làm bài Hub là thiết bị thuộc lớp nào trong mô hình OSI ? Datalink layer Network layer Transport layer Physical layer Trong những câu dưới đây câu nào không chính xác : 163 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là: 10100011 111 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 01101111 125 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 01111101 178 chuyển sang nhị phân sẽ có giá trị là : 10110011 Port của giao thức SMTP có giá trị là : 23 25 21 110 Cho địa chỉ IP : 10.1.1.10 / 8 có default subnet mask tương ứng là : 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 255.255.255.255 Cấu tạo địa chỉ IP của máy tính trong hệ thống mạng gồm : Class bit + NetID NetID + HostID Class bit + NetID + HostID Classbit + HostID Thứ tự các lớp ( layer ) trong mô hình OSI ( từ lớp 7 trở xuống ) Presentation, Application, Session, Transport, Network,Datalink , Physical Application, Presentation, Session, Transport, Network, Datalink , Physical Session, Transport, Network, Datalink , Physical, Application, Presentation Network, Datalink , Physical, Application, Presentation, Session, Transport Subnet mask default của lớp A là : 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 255.255.225.255 Lệnh kiểm tra kết nối từ máy A đến máy B trong mạng LAN là: Ping địa chỉ IP của Máy B \\ địa chỉ IP máy B \\ tên máy B IPCONFIG Khi cấu hình Modem ADSL, giá trị VCI là bao nhiêu : 8 9 35 53 Máy A và Máy B nối mạng với nhau qua Hub có chung WORKGROUP là ISPACE, máy A không thể truy cập dữ liệu mà máy B đã share là do: Địa chỉ IP máy A khác lớp mạng với địa chỉ IP máy B Địa chỉ IP máy A cùng lớp mạng địa chỉ IP máy B Địa chỉ MAC của LAN Card máy A khác máy B Địa chỉ MAC của LAN Card máy A và máy B trùng nhau Số địa chỉ máy ( HostID) sử dụng được của lớp C là: 255 254 256 258 Khi chỉnh sữa xong tài liệu lưu trên ổ đĩa mạng, tuy nhiên không thể save được trên ổ đĩa đó là do: Tài liệu chia sẽ chỉ có thuộc tính chỉ đọc Không thể lưu tài liệu qua mạng LAN a, b đều đúng a, b sai Cho địa chỉ IP : 172.16.10.1 /16, địa chỉ IP trên thuộc địa chỉ lớp : Lớp A Lớp B Lớp C Lớp D Giá trị nhị phân tương ứng của lớp C là : 0xxxxxxx 10xxxxxx 110xxxxx 1110xxxx Trong những câu dưới đây, câu nào có đáp án sai ? 121.17.230.13 khi đổi sang nhị phân có giá trị 01111001. 00010001. 11100110. 00001101 121.17.55.13 khi đổi sang nhị phân có giá trị 01111001. 00010001. 00110110. 00001101 121.17.55.13 khi đổi sang nhị phân có giá trị 01111001. 00010001. 00110111. 00001101 192.168.10.13 khi đổi sang nhị phân có giá trị 11000000. 10101000. 00001010. 00001101 Địa chỉ mặt định để cấu hình của một Router ADSL (đang sử dụng tốt) là 10.0.0.1 nhưng khi truy cập vào để cấu hình lại Router ADSL thì bị lỗi không mở được trang cấu hình là do: Trang cấu hình bị lỗi Router ADSL có password Địa chỉ IP cấu hình mặt định của Router đã bị thay đổi Cả a và b đều đúng Để kiểm 2 máy có thông ( connect ) với nhau hay không , ta dùng lệnh nào sau đây ? telnet netstat ping ipconfig Trong khi ra lệnh in, máy in không thực hiện được lệnh in vì : Máy in bị kẹt giấy Máy in hỏng Dịch vụ print spooler bị disable Cả 3 câu trên đều đúng Máy in kết nối với máy tính dùng cáp UTP CAT5 bạn sẽ bấm cáp như thế nào: Bấm cáp thẳng Bấm cáp chéo Có thể bấm thẳng hoặc chéo a, b, c đều sai Trong quá trình cấu hình Access Point, người dùng chọn chế độ mã hóa WEP 128 bit, vậy tối thiểu người dùng phải nhập chiều dài của password là bao nhiêu kí tự ? 24 26 28 30 Mô hình Ad-hoc trong Wireless theo lí thuyết có thể kết nối tối đa bao nhiêu máy? 12 máy 10 máy 9 máy 8 máy Trong wireless, tốc độ của chuẩn 802.11n có thể đạt là bao nhiêu ? 100 Mbps 240 Mbps 300 Mbps 400 Mbps Điạ chỉ nào dưới đây là địa chỉ thuộc lớp B ? 126.19.34.222 190.20.16.8 127.0.0.1 200.234.23.56 Cho địa chỉ IP : 192.168.10.33 /27, subnet mask của địa chỉ IP trên là : 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 255.255.255.224 Cho chỉ IP : 196.10.8.32 / 27, dãy địa chỉ máy chủ ( HostID ) của mạng trên là : 196.10.8.33 → 196.10.8.64 196.10.8.33 → 196.10.8.63 196.10.8.33 → 196.10.8.62 196.10.8.33 → 196.10.8.61 Để thiết lập ổ đĩa mạng ta thực hiện như thế nào ? Right click My Network Places / Map Network Drive…/ // IP_máyđích/share name Right click My Computer / Map Network Drive…// IP_máyđích/share name Right click My Network Places / Map Network Drive…/ \\IP_máyđích\share name Right click My Computer / Map Network Drive…/ \\IP_máyđích\share name Để chia sẻ máy in trong hệ thống mạng LAN, người dùng phải thực hiện như thế nào ? Start / Settings / Network connection / File / Properties / Sharing / Share this printer Start / Settings / Printers and Faxes / File / Properties / Sharing / Share this printer Start / Programs/ Network connection / File / Properties / Sharing / Share this printer Start / Programs / Printers and Faxes / File / Properties / Sharing / Share this printer Bạn sẽ làm gì khi quên Username và Password đã đặt lại cho Router: Gọi đến nhà cung cấp để xin Username và Password Cấp điện cho Router, ấn và giữ nút Reset của Router khỏang 30s Dùng software để dò Username và Password của Router a, c đúng Các thông số cần phải biết để cài đặt máy in vào máy tính dùng cáp UTP CAT5: Tên máy in, Port máy in Địa chỉ IP máy in, tên máy in Port máy in, địa chỉ IP máy in a, b, c đều đúng Câu nào dưới đây có kết quả đúng : 159 khi chuyển sang nhị phân có giá trị là 10011110 124 khi chuyển sang nhị phân có giá trị là 01111100 211 khi chuyển sang nhị phân có giá trị là 11010010 212 khi chuyển sang nhị phân có giá trị là 11011101 - - -HẾT- - -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPC - F-QD7.5.1-7-7 De thi trac nghiem MCB de02.doc
  • docPC - F-QD7.5.1-7-7 De thi trac nghiem MCB de01.doc
  • docPC - F-QD7.5.1-7-7 De thi trac nghiem MCB de03.doc
  • docPC - F-QD7.5.1-7-7 De thi trac nghiem MCB de04.doc
  • docPC - F-QD7.5.1-7-7 De thi trac nghiem MCB de05.doc
  • docTHI MANGCB.doc