Vật lý 10 cơ bản - Bài tập

Dạng 3: Sự rơi của hai vật. (Lấy g = 10 m/s2)

4.13: Hai giọt nước rơi cách nhau 1 s. Tìm khoảng cách giữa chúng khi giọt thứ hai rơi được 1 s.

4.14: Thả hai hòn bi A và B rơi ở cùng một nơi vào hai thời điểm khác nhau. Sau 2 s kể từ khi viên bi B rơi thì

khoảng cách giữa hai viên bi là 60 m. Hỏi viên bi B được thả rơi sau viên bi B bao lâu?

4.15: Một vật A được thả rơi từ độ cao 80 m, cùng lúc một vật B được thả rơi từ độ cao 45 m.

a. Tính khoảng cách giữa hai vật sau 2 s.

b. Tính khoảng cách giữa hai vật khi vật B chạm đất.

4.16: Hai vật A và B được thả rơi lần lượt ở độ cao 80 m và 45 m, vật A được thả rơi trước vật B là 1 s.

a. Tính vận tốc của mỗi vật khi chạm đất.

b. Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm khi một trong hai vật chạm đất trước.

4.17: Từ tầng nhà cao 45 m người ta thả một vật rơi tự do. Một giây sau đó người ta ném xuống dưới một vật khác

thì hai vật chạm đất cùng lúc. Tính:

a. Vận tốc ban đầu truyền cho hai vật.

b. Vận tốc mỗi vật khi chạm đất.

pdf17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14292 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý 10 cơ bản - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. 4.2: Thả hòn đá từ độ cao h, sau 2 s nó chạm đất. Nếu thả hòn đá ở độ cao 4h thì hòn đá rơi chạm đất trong thời gian bao lâu? 4.3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2. a. Thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu? b. Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 9,6 m. 4.4: Một hòn đá được thả rơi tự do từ một đỉnh tháp cao 100 m. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính thời gian và vận tốc của hòn đá khi chạm đất? b*. Nếu người ta truyền cho hòn đá một vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Tính vận tốc và thời gian khi hòn đá chạm đất. 4.5: Một vật được thả rơi trong 10 s. Tính: a. Thời gian vật rơi trong 10 m đầu tiên. ĐS: a. 1,41 s. b. Thời gian vật rơi trong 10 m cuối cùng. b. 0,1 s. Dạng 2: Tính độ cao nơi thả vật và quãng đường rơi được. 4.6: Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 4 s đầu và trong giây thứ 4. 4.7: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, thời gian rơi của vật là 10 s. a. Độ cao từ nơi thả vật là bao nhiêu? b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 s đầu và quãng đường vật rơi trong 2 s cuối. 4.8: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v = 60 m/s. a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu? b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4. 4.9: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc của vật lúc chạm đất là v = 100 m/s. a. Tính thời gian rơi và độ cao vật rơi được. b. Khi vật đạt vận tốc 50 m/s phải mất thời gian bao lâu? 4.10: Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2. O 40 1 10 Hình 3.27 t (h) x (km) 10 2 C O Hình 3.24 t (s) 6 12 v (m/s) A B Hình 3.25 15 10 5 O 30 t (s) 20 v (m/s) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 7 4.11: Một vật được thả rơi tự do, trong giây cuối cùng nó đi được ½ quãng đường vật rơi. Tính thời gian vật rơi và độ cao nơi thả vật. 4.12: Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. a. Tính thời gian hòn sỏi chạm đất. b. Tính vận tốc của hòn sỏi khi chạm đất. Dạng 3: Sự rơi của hai vật. (Lấy g = 10 m/s2) 4.13: Hai giọt nước rơi cách nhau 1 s. Tìm khoảng cách giữa chúng khi giọt thứ hai rơi được 1 s. 4.14: Thả hai hòn bi A và B rơi ở cùng một nơi vào hai thời điểm khác nhau. Sau 2 s kể từ khi viên bi B rơi thì khoảng cách giữa hai viên bi là 60 m. Hỏi viên bi B được thả rơi sau viên bi B bao lâu? 4.15: Một vật A được thả rơi từ độ cao 80 m, cùng lúc một vật B được thả rơi từ độ cao 45 m. a. Tính khoảng cách giữa hai vật sau 2 s. b. Tính khoảng cách giữa hai vật khi vật B chạm đất. 4.16: Hai vật A và B được thả rơi lần lượt ở độ cao 80 m và 45 m, vật A được thả rơi trước vật B là 1 s. a. Tính vận tốc của mỗi vật khi chạm đất. b. Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm khi một trong hai vật chạm đất trước. 4.17: Từ tầng nhà cao 45 m người ta thả một vật rơi tự do. Một giây sau đó người ta ném xuống dưới một vật khác thì hai vật chạm đất cùng lúc. Tính: a. Vận tốc ban đầu truyền cho hai vật. b. Vận tốc mỗi vật khi chạm đất. BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 5.1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút. bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm ở viền ngoài của đĩa. 5.2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là 10 m/s. a. Tính tốc độ góc, chu kỳ, tần số của cánh quạt. b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s. 5.3: Bán kính vành ngoài của một ô tô là 50 cm. Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. a. Tốc độ dài của một điểm nằm ở vành ngoài bánh xe là bao nhiêu? b. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe đối với trục của nó. 5.4: Một xe đạp có bán kính vành ngoài là 30 cm, tốc độ dài của một điểm trên vành ngoài bánh xe là 6 m/s. a. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu? b. Tính chu kỳ quay và tần số quay. c. Quãng đường mà xe đi được trong 1 phút? 5.4: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s. a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin. b. Gia tốc hướng tâm của ca bin? c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s. 5.5: Bán kính của một bánh xe là 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe phải quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên tốc kế chỉ 1 km? 5.6: Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz. a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa. b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực hiện được trong 1 phút. 5.7: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất hết 27,3 ngày. Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 3,84.105 km. Coi như Trái Đất đứng yên và quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất là tròn. Tốc độ dài của Mặt Trăng đối với Trái Đất là bao nhiêu? 5.8: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 7,9 km/s (vận tốc vũ trụ cấp I). Bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh Trái Đất là bao nhiêu? BÀI 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬT TỐC 6.1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc của thyền so với nước. Biết vận tốc của nước so với bờ là 7 km. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 8 6.2: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và cách khúc gỗ 8 km. a. Tính vận tốc của thuyền so với nước. b. Tính vận tốc của nước so với bờ. 6.3: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB = 60 km. Vận tốc của thuyền so với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền. 6.4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền đi được 30 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của nước so với bờ. 6.5: Một gói hàng trôi theo dòng nước với vận tốc 0,5 m/s. Một người chèo thuyền đuổi theo gói hàng với vận tốc 7,2 km/h. Xác định vận tốc thuyền đối với gói hàng và vận tốc của gói hàng đối với thuyền. 6.6: Một người đi với vận tốc 7,2 km/h trên một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của người so với đường trong hai trường hợp: a. Người đó đi từ đầu tàu đến cuối tàu. b. Người đó đi từ cuối tàu đến đầu tàu. 6.7: Hai ô tô A và B cùng chạy trên một đoan đường với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc của ô tô A so với ô tô B trong các trường hợp sau: a. Hai ô tô chuyển động cùng chiều. b. Hai ô tô chuyển động ngược chiều. 6.8: A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của A đối với B. 6.9: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B mất 2 giờ và khi chạy ngược lại từ B về A thì phải mất 3 giờ. Vận tốc của ca nô đối với nước là 30 km/h. a. Tìm khoảng cách giữa hai bế A và B. b. Tìm vận tốc của dòng nước đối với bờ sông. 6.10: Lúc trời không gió,một máy bay bay với vận tốc không đổi 300 km/h từ thành phố A đến thành phố B mất 2,2 giờ. Khi bay trở lại B gặp gió thổi ngược nên máy bay phải mất 2,4 giờ mới về đến A. Xác định vận tốc của gió. ********************** 9.1: Phát biểu định nghĩa lực. Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm. 9.2: Tổng hợp lực là gì? Phân tích lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành. 10.1: Phát biểu định luật I Newton. Quán tính là gì? 10.2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Newton. Nêu các đặc trung của lực. 10.3: Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng. 10.4: Trọng lực, trọng lượng là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng vào một vật. 10.5: Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Newton. 10.6: Nêu đặc điểm của cặp lực và phản lực trong tương tác giữa hai vật. 11.1: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn. 11.2: Nêu định nghĩa trọng tâm của vật. 11.3: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm? 12.1: Nêu các đặc điểm về: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực đàn hồi. 12.2: Phát biểu định luật Húc. Viết biểu thức. 13.1: Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt. 13.2: Hệ số ma sát trượt? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt. 13.3: Nêu những đặc điểm của lực ma sát nghỉ. 14.1: Lực hướng tâm: phát biểu địng nghĩa, viết công thức? BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 9 9.1: Một quả cầu được treo thẳng đứng vào sợi dây có một đầu cố định (hình 9.1). Lực căng của sợi dây là 10 N. Tính khối lượng của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2. 9.2: Hai lực có độ lớn NFF 1521  , giá của hai lực hợp với nhau một góc  = 1200 (hình 9.2). Tính lực F là tổng hợp của hai lực trên. 9.3: Một vật có trọng lượng 10 N được treo vào giữa một sợi dây có hai đầu cố định (hình 9.3), phương của hai sợi dây bất kỳ tạo với nhau một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB. 9.4: Một vật khối lượng m = 15 kg được giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng  = 300. Tìm lực của dây giữ vật và lực ép của vật vào mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. 9.5: Một vật có trọng lượng P = 20 N được treo vào sợi dây AB tại điểm O. Biết OA nằm ngang hợp với OB một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OB và OB. 9.6: Tính lực tổng hợp của hai lực F1 = 8 N, F2 = 6 N như hình 9.6. BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON Dạng 1: Vật chịu tác dụng của một lực. 10.1: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật có vận tốc 6 m/s. a. Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên. b. Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát. 10.2: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s2. a. Tìm khối lượng của vật. b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng đường bao nhiêu? 10.3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì hãm lại, ô tô chạy thêm được 50 m thì dùng hẳn. Tính: a. Gia tốc và thời gian ô tô đi được quãng đường trên. b. Giá trị của lực hãm tác dụng lên xe? 10.4: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h. a. Tính giá trị của lực kéo. Bỏ qua ma sát. b. Nếu lực ma sát là 100 N thì lực kéo lên vật là bao nhiêu? 10.5: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s. a. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được sau 40 s. b. Bỏ qua ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô. 10.6: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Tính đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó. 10.7: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. a. Tính độ lớn của lực tác dụng này. b. Tính quãng đường mà vật đa đi được trong 3 s đó. 10.8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm bằng 250 N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được trước khi dùng hẳn. ĐS: 200 m. 10.9: Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, đi thêm được 50 m rồi dừng hẳn. Tính lực hãm. ĐS: 8000 N. Hình 9.3 A B O T  Hình 9.1 1200 1F  2F  O Hình 9.2 300 Hình 9.4 1200 P B A O Hình 9.5 1F  2F  Hình 9.6 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 10 10.10: Một lực F không đổi truyền cho một vật có khối lượng m1 một gia tốc 4 m/s 2; truyền cho một vật khác khối lượng m2 một gia tốc 2 m/s 2. Nếu dem ghép hai vật đó làm một thì lực đó truyền cho hệ vật một gia tốc bằng bao nhiêu? Dạng 2: Vật chịu tác dụng của hai lực. 10.11: Một xe hãm phanh trên đoạn đường dài 100 m, vận tốc của xe giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s. a. Tính gia tốc hãm. b. Xe có khối lượng m = 2 tấn. Tính lực phát động của xe, biết lực cản Fc = 200 N. 10.12: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2. Chiều dài của dốc là 400 m. a. Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hết dốc. b. Đoàn tàu chuyển động với lực phát động 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu. 10.13: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. Sau khi đi được 1 km thì máy bay đạt vận tốc 20 m/s. a. Tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100 m cuối. b. Lực cản tác dụng lên máy bay là 1000 N. Tính lực phát động của động cơ. 10.14: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, tàu đi thêm được 100 m thì dừng hẳn. a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Khối lượng của đoàn tàu là 5 tấn. Tính lực cản tác dụng lên đoàn tàu. 10.15: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo 20000 N. Sau 5 s vận tốc của xe là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính lực cản của mặt đường tác dụng lên xe. b. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian nói trên. 10.16: Một vật có khối lượng 500 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4 N, sau 2 s vận tốc của vật đạt 4 m/s. a. Tính lực cản tác dụng lên vật. b. Tính quãng đường vật đi được trong thời gian trên. *10.17: Một lực F không đổi truyền cho một vật có khối lượng m1 một gia tốc 2 m/s 2, truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc 3 m/s 2. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật có khối lượng m1 + m2 thì vật thu được gia tốc bằng bao nhiêu? BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN Dạng 1: Áp dụng công thức lực hấp dẫn. 11.1: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20 g. Lấy g = 10 m/s2. 11.2: Một vật có khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất nó có trọng lượng 10 N. Khi chyển lên tới vị trí cách mặt đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? 11.3: Hai vật có khối lượng m1 và m2 hút nhau một lực F1 = 16 N. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực hút của chúng thay đổi như thế nào? 11.4: Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 5,96.1024 kg, khối lượng của Mặt Trăng là m = 7,30.1022 kg, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là r = 3,84.105 m. 11.5: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? 11.6: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N. Khi lực hút là 5 N thì vật ở độ cao bằng bao nhiêu? 11.7: Hai vật cách nhau 8 cm thì lực hút giữa chúng là 125,25.10-9 N. Tính khối lượng của mỗi vật trong hai trường hợp: a. Hai vật có khối lượng bằng nhau. b. Khối lượng tổng cộng của hai vật là 8 kg và vật này nặng gấp 3 lần vật kia. Dạng 2: Bài tập về “gia tốc rơi tự do”. 11.8: Cho gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng g0 = 9,80 m/s 2, bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính gia tốc rơi tự do ở vị trí cách mặt đất một khảng: a. h = 2R b. h = R c. h = 0,5R. 11.9: Biết gia tốc rơi tự do g = 9,81 m/s2 và bán kính Trái Đất R = 6400 km. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 11 a. Tính khối lượng của Trái Đất. b. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng bán kính Trái Đất và trọng lượng của vật ở độ cao này. ĐS: a. M = 6.1024 kg; b. g = 2,45 m/s2. 11.10: Bán kín sao Hỏa bẳng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 lần khối lượng Trái Đất. Tìm độ lớn của gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao Hỏa. Cho gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất là 10 m/s2. 11.11: Gia tốc trên bề mặt Trái Đất lớn gấp 6 lần gia tốc ở trên bề mặt của Mặt Trăng. Tinh bán kính của Mặt Trăng, biết bán kính và khối lượng Trái Đất lần lượt là 6400 km và 6,0.1024 kg; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của Trái Đất 81 lần. BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC 12.1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm? Lấy g = 10m/s2. 12.2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? 12.3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo dãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ dãn của lò xo là bao nhiêu? 12.4: Một lò xo khi treo vật m1 = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Khi treo vật m2, lò xo dãn 3 cm. Tìm m2. 12.5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? 12.6: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật có khối lượng 500 g thì lò xo dài 22 cm. Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo. Biết độ cứng của nó là 250 N/m, lấy g = 10m/s2. 12.7: Một vật có khối lượng M = 1 kg được gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng k = 40 N/m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc  = 300, không ma sát vật ở trạng thái đứng yên (hình 12.7). Tính độ dãn của lò xo. 12.8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0 N. Khi ấy lò xo dài 25 cm. Tìm độ cứng của lò xo. 12.9: Một lò xo xó chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi chịu tác dụng của lực bằng 5 N thì lò xo dài 24 cm. Lấy g = 10m/s2. Tính: a. Độ dãn và độ cứng của lò xo. b. Khi lực tác dụng bằng 10 N thì chiều dài của lò xo bằng bao nhiêu? 12.10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cm. a. Tính độ cứng của lò xo. b. Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng P2 thì lò xo dài 35 cm. Tính P2. BÀI 13: LỰC MA SÁT 13.1: Một tủ lạnh có khối lượng 90 kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,50. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. 13.2: Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15 m/s. Lực hãm có độ lớn 3000 N làm xe dừng lại trong 10 s. Tìm khối lượng của xe. 13.3: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. 13.4: Hùng và Sơn đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hùng đẩy với lực 500 N và Sơn đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu? 13.5: Một chiếc thùng nặng 50 kg đang nằm yên trên sàn thì được kéo một lực 260 N theo phương nằm ngang, trong 10 s thùng di chuyển được 20 m. Tính hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn. 13.6: Một vật đang trượt trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v0 = 10 m/s thì tắt máy, sau 10 s thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt đường. Lấy g = 9,8 m/s2. 13.7: Một vật có khối lượng 100 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F = 200 N thì vật bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là μt = 0,1. Lấy g = 10 m/s 2. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính quãng đường vật trượt được đến khi dừng lại. M k α Hình 12.7 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 12 kF  B N  + A msF  Hình 13.9 P  13.8: Kéo đều một tấm bê tông có trọng lượng 1200 N trên mặt phẳng nằm ngang, lực kéo theo phương ngang có độ lớn 540 N. a. Xác định hệ số ma sát giữa tấm bê tông và mặt phẳng. b. Kéo tấm bê tông chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu theo phương ngang, sao 10 s nó di chuyển được quãng đường 25 m. Tìm lực kéo. Lấy g = 10 m/s2. 13.9: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo không vận tốc đầu từ A tới dọc theo một mặt bàn nằm ngang dài AB = 4 m (hình 13.9) bằng một lực kéo F = 4 N theo phương song song với mặt bàn. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và vật là μt = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của vật khi tới B. 13.10: Một người kéo kiện hàng có khối lượng m = 10 kg trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng một sợi dây. Sợi dây hợp với mặt phẳng ngang một góc α = 30o, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là µt = 0,25. (hình 13.10) a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật. b. Tính lực kéo của người đó. BÀI 14: LỰC HƯỚNG TÂM 14.1: Một vật nặng 4,0 kg được gắn vào một dây thừng dài 2 m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây với vận tốc dài là 5 m/s thì sức căng của dây là bao nhiêu? 14.2: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg . Tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này. 14.3: Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36 km/h (hình 14.3). Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính áp lực của ôtô tác dụng vào mặt đường tại điểm cao nhất. 14.4: Trong thang máy, một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s2. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0,2 m/s2. Tìm số chỉ của lực kế. 14.5: Một máy bay biểu diễn lượn trên một quỹ đạo tròn bán kính R = 500 m với vận tốc không đổi 540 km/h. a. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của máy bay. b. Tính lực hướng tâm nếu khối lượng máy bay là 0,5 tấn. 14.6: Một vật khối lượng 20 g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi có thể quay bàn vs tần số lớn nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Biết mặt bàn hình tròn có bán kính là 1 m. Lực ma sát cực đại là 0,08 N. 14.7: Một vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400 km và g = 10 m/s2. Hãy tính tốc độ và chu kỳ quay của vệ tinh. BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 15.1: Viên phi công lái máy bay ở độ cao 10 km với tốc độ 540 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. Vẽ gần đúng dạng quỹ đạo của quả bom. 15.2: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Tính: a. Độ cao nơi ném quả bóng? b. Vận tốc của quả bóng khi chạm đất. c. Tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng. 15.3: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50 m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc của hòn bi khi chạm đất. 15.4: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18 m. Lấy g = 10m/s2. a. Tính vo. b. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật khi chạm đất. kF  α = 30o Hình 13.10 Hình 14.3 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Truờng THPT Bình Khánh_Tổ Vật Lý Trang Vật lý 10 CB _ Bài tập 13 15.5: Từ trên đỉnh đồi cao 40 m, một người ném một quả cầu theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10m/s2. a. Viết phương trình chuyển động của quả cầu. b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Nhận xét? c. Quả cầu rơi xuống mặt đất cách phương thẳng đứng (qua đỉnh đồi) bao xa? Tính vận tốc của nó khi chạm đất. 15.6: Một viên bi được ném theo phương ngang ở độ cao 1,25 m. Điểm chạm đất của nó cách nơi ném 1,5 m. Thời gian rơi của viên bi là bao nhiêu? 15.7: Một vật được ném ngang với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10cb_hk1_baitap_tl_12786.pdf
  • pdf1.pdf