QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ.
Ex: work → worked
play → played
want → wanted
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”.
Ex: live → lived
move → moved
decide → decided
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 12 tenses contents, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tường này chưa.) 
f. Diễn tả những trải nghiệm, thường dùng với “ever” (bao giờ), “never” chưa bao giờ) 
Ex: I have never been to Australia? (Tôi chưa bao giờ tới nước Úc.) 
 Have you ever travelled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa?) 
g. Diễn tả những h nh động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của h nh động đó vẫn còn liên 
quan đến hiện tại. 
Ex: My father has painted the wall in his room. It is still wet. (Ba tôi vừa mới sơn tường trong 
phòng của ông ấy. Nó vẫn còn ướt.) 
He has met a motorbike accident. There is a wound on his face. (Anh ấy đã bị tai nạn xe. Có 
một vết thương trên mặt của anh ấy.) 
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
Since + mốc thời gian 
For + khoảng thời gian 
kể từ khi 
khoảng 
I have lived here since 2010. 
She has been a doctor for 5 years. 
Already đã, xong rồi 
Dùng trong câu khẳng định hay câu nghi vấn, 
Already có thể đứng ngay sau have v cũng 
có thể đứng cuối câu. 
I have already had the answer = I have had 
the answer already. 
Yet vẫn chưa 
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. Yet 
thường đứng cuối câu. 
I hasn’t decided what to do yet. = I hasn’t 
decided what to do. 
Have you read this article yet? = Have you 
read this article? 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 15 
Just ừa mới 
Dùng để chỉ một h nh động vừa mới xảy ra. 
I have just met him. 
Recently, Lately ần đây He has recently arrived from New York. 
So far Cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far. 
Up to now 
up to the present 
up to this moment 
until now 
until this time 
Đến tận bây giờ She hasn’t come up to now. 
Ever 
Đã từng bao giờ 
chưa 
Ever chỉ dùng trong câu nghi vấn 
Have you ever gone abroad? 
Never before 
Chưa bao giờ 
I have never eaten a mango before. Have you 
eaten a mango? 
In/Over/During/For + 
the past/last time 
Trong thời gian qua 
It has rained in the past week. 
She hasn’t talked to me over the last 4 days. 
SO S NH I QU H ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 
Quá Khứ Đơn Hiện Tại Hoàn Thành 
Diễn tả h nh động xảy ra với thời điểm xác định 
trong quá khứ: yesterday, 1 year ago, last 
week/month 
Ex: I visited my close friend yesterday. 
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ 
nhưng với những từ chỉ thời điểm không xác 
định, chẳng hạn như: ever, never, once, many 
times, several times, just, recently, before, so 
far, already, yet... 
Ex: I have just gone to the post office. 
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ và kết 
thúc hoàn toàn trong quá khứ. 
Ex: Last month, I attended a studying oversea 
seminar in Diamond Plaza. 
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ 
nhưng kết quả của h nh động đó còn liên quan 
đến hiện tại. 
Ex: My mother has cried. Now her eyes are 
still red. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 16 
IV. PRESENT PERFECT CONTINUOUS 
(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) 
1. Form (Cấu trúc) 
Affirmative 
(Câu khẳng định) 
Negative 
Câu phủ định 
Interrogative 
(Câu nghi vấn) 
S + have/has + been + V-ing 
S + have/has + not + been 
+ V-ing 
have not = haven’t 
has not = hasn’t 
Have/Has + S + been + V-ing? 
Ex: 
He has been watching the 
movie since yesterday. (Cô ấy 
đã coi phim từ hôm qua đến 
giờ.) 
Sara has been working on the 
project for the last two week. 
(Sara đã làm việc với dự án đó 
từ 2 tuần trước.) 
I have been studying Chinese 
for 3 months. (Tôi đã học tiếng 
trung quốc được 3 tháng.) 
Ex: 
We haven’t been working 
on the project for 2 weeks. 
(Chúng tôi đã không làm dự 
án đó 2 tuần nay.) 
I haven’t been to Da Lat 
for a long time. (Tôi đã 
không đi Đà Lạt một thời 
gian dài.) 
Ex: 
Have they been drinking a lot? 
(Họ đã uống nhiều lắm rồi phải 
không?) 
Have you been sleeping since 
then? (Nãy giờ bạn đã ngủ chưa?) 
Has she been running in the 
park? (Nãy giờ cô ấy chạy trong 
công viên phải không?) 
Lƣu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và sự 
sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm 
nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu), 
believe tin tưởng), have (có), own (sở hữu) 
Các động từ trên dùng với thì hiện tại hoàn thành. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 17 
2. Usage (Cách sử dụng) 
a. Diễn để diễn tả một h nh động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại 
và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục của 
h nh động. 
Ex: I have been studying French for five years. Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi.) 
→ Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi, tức là bây giờ tôi vẫn còn học tiếng Pháp. 
They have been living in this city since 1997. (Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997.) 
→ Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997, tức là bây giờ họ vẫn còn sống ở thành phố 
đó. 
There are still some furniture upstairs. We have been trying to move all of them to the truck 
since 8 a.m. (Còn một số đồ nội thất trên lầu. Chúng tôi cố gắng dọn chúng ra xe tải từ tám 
giờ sáng nay.) 
→ Chúng tôi đã bắt đầu dọn nhà từ sang đến giờ, và tiếp tục dọn cho đến khi xong. 
b. Diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện tại. 
Ex: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn 
đấy?) 
You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ 
không đủ giấc à?) 
c. Diễn tả h nh động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 18 
Ex: She has been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy 
thường xuyên viết thư cho bà ấy.) 
He has been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này 
chỉ để có được câu trả lời.) 
d. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như since, for, all 
week, for days, lately, recently, over the last few months 
Ex: I have been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.) 
You haven’t been getting good results over the last few months. (Trong mấy tháng vừa 
qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.) 
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
since + mốc thời gian 
for + khoảng thời gian 
kể từ khi +  
khoảng +  
I have been living in Paris 
since 2005. 
She has been teaching in this 
school for 15 years. 
up to now 
up to the present 
up to this moment 
until now 
until this time 
Đến tận bây giờ 
I have been working in this 
company until now. 
Recently, Lately ần đây 
He has recently been dating 
her. 
In/Over/During/For + the 
past/last time 
Trong thời gian qua 
It has been raining all day 
during last month. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 19 
V. THE SIMPLE PAST TENSE 
(THÌ QUÁ KH ĐƠN) 
1. Form (Cấu trúc) 
a. Đối với động từ To Be 
Affirmative 
(Câu khẳng định) 
Negative 
(Câu phủ định) 
Interrogative 
(Câu nghi vấn) 
S + was/ were +  
S + was/ were not +  
was not = wasnt 
were not = werent 
Was/Were + S + ? 
Ex: 
I was at home yesterday. 
They were students 2 years 
ago. 
She was sick 3 days ago. 
Ex: 
I wasnt here yesterday. 
She wasnt born in Tokyo. 
They werent happy last night. 
Ex: 
Was he at the cinema? 
Were the students happy? 
Were you hungry? 
b. Đối với động từ thƣờng 
Affirmative 
(Câu khẳng định) 
Negative 
(Câu phủ định) 
Interrogative 
(Câu nghi vấn) 
S + V2/ed +  
S + did not + V +  
did not = didnt 
Did + S + V + ? 
Ex: 
I watched an interesting 
program on TV last night. 
She bought a new house last 
week. 
Five years ago they lived in a 
small house in this area. 
Ex: 
I didnt understand the lesson 
this morning. 
They didnt see anyone in the 
car. 
She didnt go to school 
yesterday. 
Ex: 
Did she come here yesterday? 
Did you meet him last month? 
Did your parents go on a 
picnic last weekend? 
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) were 
I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) was 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 20 
Lƣu ý: Câu khẳng định trong thì quá khứ, động từ không chia theo số ít hay số nhiều giống như th 
hiện tại. 
Trong thì quá khứ đơn, động từ được chia làm 2 dạng: 
+ Regular verbs động từ có quy tắc): ta thêm “ed” v o sau động từ. 
QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƢỜNG 
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ. 
Ex: work → worked 
play → played 
want → wanted 
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”. 
Ex: live → lived 
move → moved 
decide → decided 
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y”, ta đổi “y” th nh “i” rồi mới thêm “ed”. 
Ex: try → tried 
cry → cried 
study → studied 
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y” nhưng trước đó l 1 trong các nguyên âm a, e, o, i, u), 
ta chỉ cần thêm “ed” 
Ex: play → played 
 obey → obeyed 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 21 
 enjoyed → enjoyed 
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các nguyên âm (a, e, o, 
i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”. 
Ex: stop → stopped 
drop → dropped 
plan → planned 
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”. 
Ex: commit → committed 
refer → referred 
occur → occurred 
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” v o sau động từ rồi mới thêm “ed” 
Ex: panic → panicked 
traffic → trafficked 
picnic → picnicked 
+ Irregular verbs động từ bất quy tắc): sử dụng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc 
2. Usage (Cách dùng) 
a. Diễn tả h nh động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 
Ex: He played football yesterday. (Hành động chơi đá banh diễn ra hôm qua và đã kết thúc, 
chấm dứt.) 
 He wrote her a romantic letter 2 days ago. 
b. H nh động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đến nay đã ho n to n chấm 
dứt. 
Ex: Mr. John worked in Thailand for 2 weeks. (Ông John đã làm việc ở Thái Lan 2 tuần và 
hành động này đã chấm dứt. Hiện tại ông ấy đã trở về nước/ nhà mình.) 
c. H nh động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ. 
Ex: When I was a child, I often imitated Mr.Bean. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 22 
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
Khoảng thời gian + ago cách đây, trước đó I bought a new dress 2 days 
ago. 
Last + danh từ chỉ thời gian 
(night/week/month/year) 
tối hôm qua, tuần/tháng/năm 
trước 
I visited Dalat city last week/ 
month/ year. 
Yesterday ngày hôm qua I went to school yesterday. 
In + mốc thời gian trong quá 
khứ (in 1992, in 2000) 
năm trong quá khứ 
I started learning English in 
2000. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 23 
VI. THE PAST CONTINUOUS TENSE 
(THÌ QUÁ KH TIẾP DIỄN) 
1. Form (Cấu trúc) 
Affirmative 
(Khẳng định) 
Negative 
(Phủ định) 
Interrogative 
(Nghi vấn) 
S + was/were + V-ing 
S + was/were + not + V-ing 
Was not = wasn’t 
Were not = weren’t 
Were/ Was + S + V-ing ? 
Ex: 
She was playing badminton when I 
came yesterday. (Cô ấy đang chơi 
cầu lông thì tôi đến hôm qua.) 
He was leaving for work when she 
called. (Anh ta đã rời công ty khi 
cô ta gọi.) 
Ellen was reading a book while 
Tom was making some coffee. 
(Ellen ngồi đọc sách trong khi tom 
đang pha cà phê.) 
Ex: 
The children weren’t playing 
in the garden when we found 
them. (Tụi nhỏ không chơi 
trong vườn khi chúng tôi tìm 
thấy chúng.) 
They weren’t studying 
English yesterday morning. 
(Họ đã không học tiếng Anh 
vào sáng hôm qua.) 
Ex: 
Was she taking the pictures 
on the mountain yesterday? 
(Có phải cô ta đã chụp hình 
trên núi ngày hôm qua.) 
Was Jean singing at the bar 
last night? (Có phải jean đã 
hát tại quán bar đêm hôm 
qua?) 
Were they spending the 
afternoon by the river? (Có 
phải họ đã chơi ở bên dòng 
sông suốt buổi chiều?) 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 24 
2. Usage (Cách sử dụng) 
a. Diễn tả một h nh động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ. 
Ex: I was talking to my friend at 8am yesterday. 
(Lúc đó tôi đang nói chuyện với bạn của tôi lúc 8h sang hôm qua.) 
We were just standing near the window this morning. 
(Chúng tôi lúc đó đang đứng gần cửa sổ sang nay.) 
I was baking some cakes at 3pm yesterday. 
(Tôi đang nướng bánh vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.) 
b. Diễn tả một h nh động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một h nh động khác xen vào. 
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over. 
 (Tôi đang đi bộ trên đường thì tôi bị vấp ngã.) 
We were just talking about it when you arrived. 
(Chúng tôi vừa đang nói đến chuyện đó thì bạn tới nơi.) 
I was making a presentation when the microphone stopped working. 
(Tôi đang thuyết trình thì cái mi-cro bị hư) 
c. Diễn tả hai h nh động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ. 
Ex: I was making coffee and Sue was cooking breakfast. 
(Tôi đang pha cà phê còn Sue thì đang nấu bữa sáng.) 
Martha was watching TV while John was reading a book. 
(Martha đang xem TV khi John đang đọc sách.) 
I was driving when Peter was trying to contact me from the office. 
(Tôi đang lái xe về nhà thì Peter cố gắng gọi tôi từ văn phòng.) 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 25 
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
Yesterday Ngày hôm qua 
I was making coffee at 9pm 
yesterday. 
Khoảng thời gian + ago Cách đây 
I was driving to LA 2 days 
ago. 
Last night 
Last + year/month/week/day 
Ngày/tuần/tháng/năm + trước 
We were going to Japan last 
year. 
In + specific time In + mốc thời gian xác định 
She was working for ACB 
Bank in June 2010. 
In the past Trong quá khứ 
John was teaching math at 
Harvard university in the 
past. 
This morning 
This afternoon 
Tonight 
sáng nay 
chiều nay 
tối nay 
My parents were watching me 
playing football at school this 
morning. 
While, when, and Trong khi, khi mà, và 
When I came to the office, 
marry was talking with 
someone on the phone. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 26 
VII. THE PAST PERFECT TENSE 
(THÌ QUÁ KH HOÀN THÀNH) 
1. Form (Cấu trúc) 
Affirmative 
(Khẳng định) 
Negative 
(Phủ định) 
Interrogative 
(Nghi vấn) 
S + had + V3/ed 
S + had not + V3/ed 
had not = hadnt 
had + S + V3/ed 
Ex: 
The police came when the 
robber had gone away. 
We had just finished dinner 
when they came. 
We went to his office, but he 
had left. 
Ex: 
They hadnt eaten before he 
finished the job. 
I hadnt learned English 
before 2000. 
She hadnt talked to him 
before they were introduced. 
Ex: 
Had you learned English 
before you moved to Ho Chi 
Minh city? 
Had you met her before you 
joined the army? 
Had they cleaned the house 
before they left last Sunday? 
2. Usage (Cách dùng) 
a. Diễn tả một hành động hay trạng thái đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ. 
Ex: Before his mother came back he had tidied up the whole room. 
I had finished my homework before 10 oclock last night. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 27 
b. Diễn tả h nh động đã xảy ra và kết thúc trước một h nh động khác trong quá khứ. H nh động 
xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, h nh động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.) 
Ex: The bus had left before Tom came. 
They went for a walk after they had watched the news on TV. 
c. H nh động đã xảy ra v kéo d i đến một thời điểm n o đó trong quá khứ. 
Ex: I had worked for several hours when he called. 
We had studied for three hours in the classroom. 
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
before 
before + S + V (quá khứ đơn), 
S + V (quá khứ hoàn thành) 
trước, trước đây 
I had taken a bath before I went 
to bed. 
Before I watched TV, I had 
finished my homework. 
after 
after + S + V (quá khứ hoàn 
thành), S + V (quá khứ đơn) 
sau, ngay sau đó 
After I had turned off the 
computer, I came home. 
They came home after they had 
finished the exercise. 
by the time of/ by the end of 
+ 1 mốc thời gian trong quá 
khứ 
lúc, khi, tính đến (khoảng 
thời gian) 
By the end of last year, I had 
learned English for five years. 
By the time I met you, I had 
worked in that company for two 
months. 
When khi When I got up this morning, my 
father had already left. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 28 
VIII. THE PAST PERFECT CONTINOUS 
(THÌ QUÁ KH HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) 
1. Form (Cấu trúc) 
Câu khẳng định 
(Affirmative) 
Câu phủ định 
(Negative) 
Câu nghi vấn 
(Interrogative) 
S + had + been + V-ing S + had + not + been + V-ing 
had not = hadn’t 
Had + S + been + V-ing? 
Ex: 
It had been raining very hard 
for two hours before it 
stopped. (Trời đã mưa rất to 
suốt 2 tiếng đồng hồ trước khi 
tạnh hẳn.) 
They had been working very 
hard before we came. (Họ đã 
làm việc liên tục trước khi 
chúng tôi đến) 
Ex: 
My father hadn’t been 
doing anything when my 
mother came home. (Cha tôi 
đã không làm bất cứ thứ gì khi 
mẹ tôi về nhà.) 
They hadn’t been talking to 
each other when we saw them. 
(Khi tôi thấy họ, họ đã không 
nói chuyện với nhau) 
Ex: 
Had they been waiting for me 
when you met them? (Họ đã 
đợi tôi khi tôi gặp họ phải 
không?) 
→ Yes, they had./ No, they 
hadn’t. 
Had she been watching TV 
for 4 hours before she went to 
eat dinner? (Cô ấy đã xem TV 
suốt 4 tiếng trước khi cô ấy đi 
ăn tối phải không?) 
→ Yes, she had./ No, she 
hadn’t. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 29 
2. Usage (Cách Dùng) 
a. Diễn tả một h nh động xảy ra kéo dài liên tục trước một h nh động khác trong quá khứ. 
→ Hành động “đánh máy” kéo dài liên tục 3 tiếng trước hành động “hoàn thành xong công 
việc”. 
b. Diễn tả một h nh động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. 
→ Hành động “lái xe” kéo dài suốt 2 tiếng liền trước thời điểm xác định là “11 giờ tối hôm 
qua” 
He had been typing for 3 hours before he finshed his work. 
(Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành 
xong công việc.) 
My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. 
(Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước 11h tối hôm qua.) 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 30 
c. Nhấn mạnh h nh động để lại kết quả trong quá khứ. 
→Hành động “làm việc vất vả cả đêm” được nhấn mạnh vì nó là tác nhân dẫn đến việc “đi 
làm trễ”. 
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Các trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng giống như các trạng từ ở thì quá 
khứ hoàn thành. 
This morning he was late for work because he had been 
working very hard all night. 
(Sáng nay anh ấy đã đi làm trễ vì anh ấy đã làm việc vất vả 
cả đêm.) 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 31 
IX. THE SIMPLE FUTURE TENSE 
(THÌ TƢƠN L I ĐƠN) 
1. Form (Cấu trúc) 
Affirmative 
(Khẳng định) 
Negative 
(Phủ định) 
Interrogative 
(Nghi vấn) 
S + will/shall + V 
S + will not + V 
will not = won’t 
Will + S + V ? 
Ex: 
He will come back next week. 
(Anh ấy sẽ về vào tuần sau.) 
We will need the money next 
Monday. (Chúng ta sẽ cần tiền 
vào thừ Hai tới.) 
Ex: 
It’s dangerous. We will not 
pass the street. (Thật nguy 
hiểm. Chúng ta sẽ không băng 
qua đường) 
He is sick. He won’t go to the 
party with us. (Anh ấy ốm rồi. 
Anh ấy sẽ không đi đền bữa 
tiệc với chúng ta.) 
Ex: 
It’s raining. Will you close the 
window? (Trời đang mưa. Bạn 
sẽ đóng cửa sổ chứ?) 
→ Yes, I will./No, I won’t. 
Lƣu ý: Shall ta dùng trong một số trường hợp trang trọng và chỉ dùng với chủ ngữ I và WE. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 32 
2. Usage (Cách Dùng) 
a. Diễn tả một h nh động hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai. 
Ex: He will come back next week.(Anh ấy sẽ trở lại vào tuần tới) 
John will visit to France soon. (Anh ấy sẽ viếng thăm Pháp sớm) 
b. Diễn tả một sự dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn (trong câu thường sử dụng với các từ: 
think, hope, assume, believe, perhaps, maybe, probably, possibly) 
Ex: I think Liverpool will win. (Tôi nghĩ là Liverpool sẽ thắng.) 
I hope she will come here on time. (Tôi mong cô ấy sẽ đến đây đúng giờ.) 
I believe John will return to his hometown to visit his mother soon. (Tôi tin là john sẽ trở 
về quê sớm để thăm mẹ anh ta.) 
He will possibly find out about this soon. (Có thể anh ấy sẽ biết về chuyện này sớm thôi.) 
c. Diễn tả một lời hứa 
Ex: I will call you tonight. (Tôi sẽ gọi bạn vào tối nay.) 
I will pick you up at 5pm. (tôi sẽ đón bạn lúc 5h chiều.) 
d. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa 
Ex: Be quiet or I will send you out. (Im lặng ,không tôi sẽ cho em ra ngoài.) 
Keep silent or teacher will not allow you to do the test. (im lặng, không thì giáo viên sẽ 
không cho bạn làm bài kiểm tra.) 
Be careful or you will lose your belongings. (cẩn thận, không thì bạn sẽ mất đồ.) 
e. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (sử dụng câu hỏi với “Will you?”) 
Ex: Will you help me, please? (Bạn sẽ giúp tôi chứ, l m ơn?) 
Will you give me a cup of tea please? (Bạn có phiền cho tôi một tách trà không?) 
Will you come back soon? (bạn sẽ trở lại sớm chứ ?) 
f. Đề nghị giúp đỡ với “Shall” 
Ex: Shall I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?) 
Shall we play soccer? Chúng ta chơi đá banh nhé?) 
Shall we go out for dinner? chúng ta có nên đi ra ngo i ăn tối?) 
Shall we join the party with Zoe this Saturday? (chúng ta có nên tham gia buổi tiệc với Zoe 
vào thứ 7 này?) 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 33 
g. Diễn tả quyết định ngay thời điểm nói. 
Ex: A: You can have it for 10$. (Bạn có thể có nó với 10$.) 
B: Ok, I will buy it. (Được, tôi sẽ mua nó.) 
A: Who will pay for this meal? (Ai sẽ trả tiền cho bữa ăn này?) 
B: Ok, I will pay for it. (Tôi sẽ trả tiền bữa này.) 
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 
Adverb 
(Trạng từ) 
Meaning 
 Nghĩa) 
Example 
(Ví dụ) 
Next + day/week/month/year 
Ngày mai, 
tuần/tháng/năm tới 
I will go to Hanoi next week. 
She will take the final exam next month. 
They will return to Vietnam next year. 
Tomorrow Ngày mai 
She will go swimming tomorrow. 
He will have a day off tomorrow. 
Someday 1 ng y n o đó 
We will sing together someday. 
John will become a famous actor someday. 
In + period of time 
In + (number) minutes 
In + future year 
Vào + khoảng thời 
gian 
Trong (số) phút 
nữa 
Vào (số)năm n o 
đó trong tương lai 
He will finish the test in 30 minutes. 
I will get married in 2017. 
On Monday 
This month 
As soon as 
Until 
When 
Tonight 
Vào thứ 2 
Vào tháng này 
Ngay khi 
Cho tới khi 
Khi 
Lan will go to Halong Bay on Monday. 
They will wait until the headmaster comes to 
the hall. 
I will submit my homework as soon as 
possible. 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 34 
THE NEAR FUTURE TENSES 
 TH TƢƠN L I ẦN) 
Th tương lai gần có timeline và các trạng từ phổ biến giống như th tương lai đơn. Riêng cấu trúc 
và cách sử dụng có phần khác nhau như sau: 
1. Forms (Cấu trúc) 
Affirmative 
(Khẳng định) 
Negative 
(Phủ định) 
Interrogative 
(Nghi vấn) 
S+ am/is/are +going to + V 
S+ am/is/are + not + going to 
+ V 
Is not = isn’t 
Are not = aren’t 
Am/Is/Are + S + going to + V 
Ex: 
I am going to drive my new 
motorcycle tonight. (Tôi sẽ 
lái chiếc xe mới tối nay.) 
She is going to travel to the 
London next year. (Cô ấy sẽ 
đi du lịch Anh năm sau.) 
My father is going to fix the 
leak tomorrow. (Bố tôi sẽ sửa 
ống nước rò rỉ vào ngày mai.) 
Ex: 
They are not going to open 
the champagne until you 
arrive. (Họ sẽ không khui rượu 
cho đến khi bạn tới.) 
Ex: 
Who are you going to meet at 
the coffee shop? (Bạn sẽ gặp ai 
ở tiệm cà phê?) 
What are you going to do 
tonight? (Bạn sẽ làm gì tối 
mai.) 
What time are they going to 
finish the show? (Mấy giờ thì 
show kết thúc?) 
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: 
I am 
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) is 
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are 
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 35 
2. Usage (Cách sử dụng) 
a. Diễn tả một dự định trong tương lai đã có kế hoạch từ trước. 
Ex: We are going to travel to Da Nang this weekend. (Chúng tôi sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào 
cuối tuần này.) 
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.) 
My wife and I are going to see a movie tonight. (Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.) 
b. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có bằng chứng cụ thể. 
Ex: Look at the dark cloud! It is going to rain. (Nhìn đám mây đen kia kìa, trời sắp mưa rồi.) 
They have evacuated all the people in the building. They are going to d
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TONG HOP 12 THI 12 TENSES in English Grammar Full_12360059.pdf TONG HOP 12 THI 12 TENSES in English Grammar Full_12360059.pdf