QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ.
Ex: work → worked
play → played
want → wanted
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”.
Ex: live → lived
move → moved
decide → decided
47 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 12 tenses contents, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tường này chưa.)
f. Diễn tả những trải nghiệm, thường dùng với “ever” (bao giờ), “never” chưa bao giờ)
Ex: I have never been to Australia? (Tôi chưa bao giờ tới nước Úc.)
Have you ever travelled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa?)
g. Diễn tả những h nh động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của h nh động đó vẫn còn liên
quan đến hiện tại.
Ex: My father has painted the wall in his room. It is still wet. (Ba tôi vừa mới sơn tường trong
phòng của ông ấy. Nó vẫn còn ướt.)
He has met a motorbike accident. There is a wound on his face. (Anh ấy đã bị tai nạn xe. Có
một vết thương trên mặt của anh ấy.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
kể từ khi
khoảng
I have lived here since 2010.
She has been a doctor for 5 years.
Already đã, xong rồi
Dùng trong câu khẳng định hay câu nghi vấn,
Already có thể đứng ngay sau have v cũng
có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had
the answer already.
Yet vẫn chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. Yet
thường đứng cuối câu.
I hasn’t decided what to do yet. = I hasn’t
decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you
read this article?
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 15
Just ừa mới
Dùng để chỉ một h nh động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
Recently, Lately ần đây He has recently arrived from New York.
So far Cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far.
Up to now
up to the present
up to this moment
until now
until this time
Đến tận bây giờ She hasn’t come up to now.
Ever
Đã từng bao giờ
chưa
Ever chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
Never before
Chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you
eaten a mango?
In/Over/During/For +
the past/last time
Trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
SO S NH I QU H ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Quá Khứ Đơn Hiện Tại Hoàn Thành
Diễn tả h nh động xảy ra với thời điểm xác định
trong quá khứ: yesterday, 1 year ago, last
week/month
Ex: I visited my close friend yesterday.
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ
nhưng với những từ chỉ thời điểm không xác
định, chẳng hạn như: ever, never, once, many
times, several times, just, recently, before, so
far, already, yet...
Ex: I have just gone to the post office.
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ và kết
thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: Last month, I attended a studying oversea
seminar in Diamond Plaza.
Diễn tả h nh động đã xảy ra trong quá khứ
nhưng kết quả của h nh động đó còn liên quan
đến hiện tại.
Ex: My mother has cried. Now her eyes are
still red.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 16
IV. PRESENT PERFECT CONTINUOUS
(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Câu khẳng định)
Negative
Câu phủ định
Interrogative
(Câu nghi vấn)
S + have/has + been + V-ing
S + have/has + not + been
+ V-ing
have not = haven’t
has not = hasn’t
Have/Has + S + been + V-ing?
Ex:
He has been watching the
movie since yesterday. (Cô ấy
đã coi phim từ hôm qua đến
giờ.)
Sara has been working on the
project for the last two week.
(Sara đã làm việc với dự án đó
từ 2 tuần trước.)
I have been studying Chinese
for 3 months. (Tôi đã học tiếng
trung quốc được 3 tháng.)
Ex:
We haven’t been working
on the project for 2 weeks.
(Chúng tôi đã không làm dự
án đó 2 tuần nay.)
I haven’t been to Da Lat
for a long time. (Tôi đã
không đi Đà Lạt một thời
gian dài.)
Ex:
Have they been drinking a lot?
(Họ đã uống nhiều lắm rồi phải
không?)
Have you been sleeping since
then? (Nãy giờ bạn đã ngủ chưa?)
Has she been running in the
park? (Nãy giờ cô ấy chạy trong
công viên phải không?)
Lƣu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và sự
sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm
nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu),
believe tin tưởng), have (có), own (sở hữu)
Các động từ trên dùng với thì hiện tại hoàn thành.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 17
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn để diễn tả một h nh động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại
và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục của
h nh động.
Ex: I have been studying French for five years. Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi.)
→ Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi, tức là bây giờ tôi vẫn còn học tiếng Pháp.
They have been living in this city since 1997. (Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997.)
→ Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997, tức là bây giờ họ vẫn còn sống ở thành phố
đó.
There are still some furniture upstairs. We have been trying to move all of them to the truck
since 8 a.m. (Còn một số đồ nội thất trên lầu. Chúng tôi cố gắng dọn chúng ra xe tải từ tám
giờ sáng nay.)
→ Chúng tôi đã bắt đầu dọn nhà từ sang đến giờ, và tiếp tục dọn cho đến khi xong.
b. Diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện tại.
Ex: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn
đấy?)
You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ
không đủ giấc à?)
c. Diễn tả h nh động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 18
Ex: She has been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy
thường xuyên viết thư cho bà ấy.)
He has been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này
chỉ để có được câu trả lời.)
d. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như since, for, all
week, for days, lately, recently, over the last few months
Ex: I have been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.)
You haven’t been getting good results over the last few months. (Trong mấy tháng vừa
qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
kể từ khi +
khoảng +
I have been living in Paris
since 2005.
She has been teaching in this
school for 15 years.
up to now
up to the present
up to this moment
until now
until this time
Đến tận bây giờ
I have been working in this
company until now.
Recently, Lately ần đây
He has recently been dating
her.
In/Over/During/For + the
past/last time
Trong thời gian qua
It has been raining all day
during last month.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 19
V. THE SIMPLE PAST TENSE
(THÌ QUÁ KH ĐƠN)
1. Form (Cấu trúc)
a. Đối với động từ To Be
Affirmative
(Câu khẳng định)
Negative
(Câu phủ định)
Interrogative
(Câu nghi vấn)
S + was/ were +
S + was/ were not +
was not = wasnt
were not = werent
Was/Were + S + ?
Ex:
I was at home yesterday.
They were students 2 years
ago.
She was sick 3 days ago.
Ex:
I wasnt here yesterday.
She wasnt born in Tokyo.
They werent happy last night.
Ex:
Was he at the cinema?
Were the students happy?
Were you hungry?
b. Đối với động từ thƣờng
Affirmative
(Câu khẳng định)
Negative
(Câu phủ định)
Interrogative
(Câu nghi vấn)
S + V2/ed +
S + did not + V +
did not = didnt
Did + S + V + ?
Ex:
I watched an interesting
program on TV last night.
She bought a new house last
week.
Five years ago they lived in a
small house in this area.
Ex:
I didnt understand the lesson
this morning.
They didnt see anyone in the
car.
She didnt go to school
yesterday.
Ex:
Did she come here yesterday?
Did you meet him last month?
Did your parents go on a
picnic last weekend?
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) were
I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) was
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 20
Lƣu ý: Câu khẳng định trong thì quá khứ, động từ không chia theo số ít hay số nhiều giống như th
hiện tại.
Trong thì quá khứ đơn, động từ được chia làm 2 dạng:
+ Regular verbs động từ có quy tắc): ta thêm “ed” v o sau động từ.
QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƢỜNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ.
Ex: work → worked
play → played
want → wanted
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”.
Ex: live → lived
move → moved
decide → decided
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y”, ta đổi “y” th nh “i” rồi mới thêm “ed”.
Ex: try → tried
cry → cried
study → studied
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y” nhưng trước đó l 1 trong các nguyên âm a, e, o, i, u),
ta chỉ cần thêm “ed”
Ex: play → played
obey → obeyed
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 21
enjoyed → enjoyed
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các nguyên âm (a, e, o,
i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex: stop → stopped
drop → dropped
plan → planned
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex: commit → committed
refer → referred
occur → occurred
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” v o sau động từ rồi mới thêm “ed”
Ex: panic → panicked
traffic → trafficked
picnic → picnicked
+ Irregular verbs động từ bất quy tắc): sử dụng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc
2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả h nh động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: He played football yesterday. (Hành động chơi đá banh diễn ra hôm qua và đã kết thúc,
chấm dứt.)
He wrote her a romantic letter 2 days ago.
b. H nh động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đến nay đã ho n to n chấm
dứt.
Ex: Mr. John worked in Thailand for 2 weeks. (Ông John đã làm việc ở Thái Lan 2 tuần và
hành động này đã chấm dứt. Hiện tại ông ấy đã trở về nước/ nhà mình.)
c. H nh động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I often imitated Mr.Bean.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 22
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Khoảng thời gian + ago cách đây, trước đó I bought a new dress 2 days
ago.
Last + danh từ chỉ thời gian
(night/week/month/year)
tối hôm qua, tuần/tháng/năm
trước
I visited Dalat city last week/
month/ year.
Yesterday ngày hôm qua I went to school yesterday.
In + mốc thời gian trong quá
khứ (in 1992, in 2000)
năm trong quá khứ
I started learning English in
2000.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 23
VI. THE PAST CONTINUOUS TENSE
(THÌ QUÁ KH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Khẳng định)
Negative
(Phủ định)
Interrogative
(Nghi vấn)
S + was/were + V-ing
S + was/were + not + V-ing
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Were/ Was + S + V-ing ?
Ex:
She was playing badminton when I
came yesterday. (Cô ấy đang chơi
cầu lông thì tôi đến hôm qua.)
He was leaving for work when she
called. (Anh ta đã rời công ty khi
cô ta gọi.)
Ellen was reading a book while
Tom was making some coffee.
(Ellen ngồi đọc sách trong khi tom
đang pha cà phê.)
Ex:
The children weren’t playing
in the garden when we found
them. (Tụi nhỏ không chơi
trong vườn khi chúng tôi tìm
thấy chúng.)
They weren’t studying
English yesterday morning.
(Họ đã không học tiếng Anh
vào sáng hôm qua.)
Ex:
Was she taking the pictures
on the mountain yesterday?
(Có phải cô ta đã chụp hình
trên núi ngày hôm qua.)
Was Jean singing at the bar
last night? (Có phải jean đã
hát tại quán bar đêm hôm
qua?)
Were they spending the
afternoon by the river? (Có
phải họ đã chơi ở bên dòng
sông suốt buổi chiều?)
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 24
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một h nh động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was talking to my friend at 8am yesterday.
(Lúc đó tôi đang nói chuyện với bạn của tôi lúc 8h sang hôm qua.)
We were just standing near the window this morning.
(Chúng tôi lúc đó đang đứng gần cửa sổ sang nay.)
I was baking some cakes at 3pm yesterday.
(Tôi đang nướng bánh vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.)
b. Diễn tả một h nh động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một h nh động khác xen vào.
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over.
(Tôi đang đi bộ trên đường thì tôi bị vấp ngã.)
We were just talking about it when you arrived.
(Chúng tôi vừa đang nói đến chuyện đó thì bạn tới nơi.)
I was making a presentation when the microphone stopped working.
(Tôi đang thuyết trình thì cái mi-cro bị hư)
c. Diễn tả hai h nh động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: I was making coffee and Sue was cooking breakfast.
(Tôi đang pha cà phê còn Sue thì đang nấu bữa sáng.)
Martha was watching TV while John was reading a book.
(Martha đang xem TV khi John đang đọc sách.)
I was driving when Peter was trying to contact me from the office.
(Tôi đang lái xe về nhà thì Peter cố gắng gọi tôi từ văn phòng.)
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 25
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Yesterday Ngày hôm qua
I was making coffee at 9pm
yesterday.
Khoảng thời gian + ago Cách đây
I was driving to LA 2 days
ago.
Last night
Last + year/month/week/day
Ngày/tuần/tháng/năm + trước
We were going to Japan last
year.
In + specific time In + mốc thời gian xác định
She was working for ACB
Bank in June 2010.
In the past Trong quá khứ
John was teaching math at
Harvard university in the
past.
This morning
This afternoon
Tonight
sáng nay
chiều nay
tối nay
My parents were watching me
playing football at school this
morning.
While, when, and Trong khi, khi mà, và
When I came to the office,
marry was talking with
someone on the phone.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 26
VII. THE PAST PERFECT TENSE
(THÌ QUÁ KH HOÀN THÀNH)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Khẳng định)
Negative
(Phủ định)
Interrogative
(Nghi vấn)
S + had + V3/ed
S + had not + V3/ed
had not = hadnt
had + S + V3/ed
Ex:
The police came when the
robber had gone away.
We had just finished dinner
when they came.
We went to his office, but he
had left.
Ex:
They hadnt eaten before he
finished the job.
I hadnt learned English
before 2000.
She hadnt talked to him
before they were introduced.
Ex:
Had you learned English
before you moved to Ho Chi
Minh city?
Had you met her before you
joined the army?
Had they cleaned the house
before they left last Sunday?
2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả một hành động hay trạng thái đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: Before his mother came back he had tidied up the whole room.
I had finished my homework before 10 oclock last night.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 27
b. Diễn tả h nh động đã xảy ra và kết thúc trước một h nh động khác trong quá khứ. H nh động
xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, h nh động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.)
Ex: The bus had left before Tom came.
They went for a walk after they had watched the news on TV.
c. H nh động đã xảy ra v kéo d i đến một thời điểm n o đó trong quá khứ.
Ex: I had worked for several hours when he called.
We had studied for three hours in the classroom.
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
before
before + S + V (quá khứ đơn),
S + V (quá khứ hoàn thành)
trước, trước đây
I had taken a bath before I went
to bed.
Before I watched TV, I had
finished my homework.
after
after + S + V (quá khứ hoàn
thành), S + V (quá khứ đơn)
sau, ngay sau đó
After I had turned off the
computer, I came home.
They came home after they had
finished the exercise.
by the time of/ by the end of
+ 1 mốc thời gian trong quá
khứ
lúc, khi, tính đến (khoảng
thời gian)
By the end of last year, I had
learned English for five years.
By the time I met you, I had
worked in that company for two
months.
When khi When I got up this morning, my
father had already left.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 28
VIII. THE PAST PERFECT CONTINOUS
(THÌ QUÁ KH HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Câu khẳng định
(Affirmative)
Câu phủ định
(Negative)
Câu nghi vấn
(Interrogative)
S + had + been + V-ing S + had + not + been + V-ing
had not = hadn’t
Had + S + been + V-ing?
Ex:
It had been raining very hard
for two hours before it
stopped. (Trời đã mưa rất to
suốt 2 tiếng đồng hồ trước khi
tạnh hẳn.)
They had been working very
hard before we came. (Họ đã
làm việc liên tục trước khi
chúng tôi đến)
Ex:
My father hadn’t been
doing anything when my
mother came home. (Cha tôi
đã không làm bất cứ thứ gì khi
mẹ tôi về nhà.)
They hadn’t been talking to
each other when we saw them.
(Khi tôi thấy họ, họ đã không
nói chuyện với nhau)
Ex:
Had they been waiting for me
when you met them? (Họ đã
đợi tôi khi tôi gặp họ phải
không?)
→ Yes, they had./ No, they
hadn’t.
Had she been watching TV
for 4 hours before she went to
eat dinner? (Cô ấy đã xem TV
suốt 4 tiếng trước khi cô ấy đi
ăn tối phải không?)
→ Yes, she had./ No, she
hadn’t.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 29
2. Usage (Cách Dùng)
a. Diễn tả một h nh động xảy ra kéo dài liên tục trước một h nh động khác trong quá khứ.
→ Hành động “đánh máy” kéo dài liên tục 3 tiếng trước hành động “hoàn thành xong công
việc”.
b. Diễn tả một h nh động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
→ Hành động “lái xe” kéo dài suốt 2 tiếng liền trước thời điểm xác định là “11 giờ tối hôm
qua”
He had been typing for 3 hours before he finshed his work.
(Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành
xong công việc.)
My father had been driving for 2 hours before 11pm last night.
(Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước 11h tối hôm qua.)
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 30
c. Nhấn mạnh h nh động để lại kết quả trong quá khứ.
→Hành động “làm việc vất vả cả đêm” được nhấn mạnh vì nó là tác nhân dẫn đến việc “đi
làm trễ”.
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Các trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng giống như các trạng từ ở thì quá
khứ hoàn thành.
This morning he was late for work because he had been
working very hard all night.
(Sáng nay anh ấy đã đi làm trễ vì anh ấy đã làm việc vất vả
cả đêm.)
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 31
IX. THE SIMPLE FUTURE TENSE
(THÌ TƢƠN L I ĐƠN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Khẳng định)
Negative
(Phủ định)
Interrogative
(Nghi vấn)
S + will/shall + V
S + will not + V
will not = won’t
Will + S + V ?
Ex:
He will come back next week.
(Anh ấy sẽ về vào tuần sau.)
We will need the money next
Monday. (Chúng ta sẽ cần tiền
vào thừ Hai tới.)
Ex:
It’s dangerous. We will not
pass the street. (Thật nguy
hiểm. Chúng ta sẽ không băng
qua đường)
He is sick. He won’t go to the
party with us. (Anh ấy ốm rồi.
Anh ấy sẽ không đi đền bữa
tiệc với chúng ta.)
Ex:
It’s raining. Will you close the
window? (Trời đang mưa. Bạn
sẽ đóng cửa sổ chứ?)
→ Yes, I will./No, I won’t.
Lƣu ý: Shall ta dùng trong một số trường hợp trang trọng và chỉ dùng với chủ ngữ I và WE.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 32
2. Usage (Cách Dùng)
a. Diễn tả một h nh động hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: He will come back next week.(Anh ấy sẽ trở lại vào tuần tới)
John will visit to France soon. (Anh ấy sẽ viếng thăm Pháp sớm)
b. Diễn tả một sự dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn (trong câu thường sử dụng với các từ:
think, hope, assume, believe, perhaps, maybe, probably, possibly)
Ex: I think Liverpool will win. (Tôi nghĩ là Liverpool sẽ thắng.)
I hope she will come here on time. (Tôi mong cô ấy sẽ đến đây đúng giờ.)
I believe John will return to his hometown to visit his mother soon. (Tôi tin là john sẽ trở
về quê sớm để thăm mẹ anh ta.)
He will possibly find out about this soon. (Có thể anh ấy sẽ biết về chuyện này sớm thôi.)
c. Diễn tả một lời hứa
Ex: I will call you tonight. (Tôi sẽ gọi bạn vào tối nay.)
I will pick you up at 5pm. (tôi sẽ đón bạn lúc 5h chiều.)
d. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ex: Be quiet or I will send you out. (Im lặng ,không tôi sẽ cho em ra ngoài.)
Keep silent or teacher will not allow you to do the test. (im lặng, không thì giáo viên sẽ
không cho bạn làm bài kiểm tra.)
Be careful or you will lose your belongings. (cẩn thận, không thì bạn sẽ mất đồ.)
e. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (sử dụng câu hỏi với “Will you?”)
Ex: Will you help me, please? (Bạn sẽ giúp tôi chứ, l m ơn?)
Will you give me a cup of tea please? (Bạn có phiền cho tôi một tách trà không?)
Will you come back soon? (bạn sẽ trở lại sớm chứ ?)
f. Đề nghị giúp đỡ với “Shall”
Ex: Shall I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?)
Shall we play soccer? Chúng ta chơi đá banh nhé?)
Shall we go out for dinner? chúng ta có nên đi ra ngo i ăn tối?)
Shall we join the party with Zoe this Saturday? (chúng ta có nên tham gia buổi tiệc với Zoe
vào thứ 7 này?)
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 33
g. Diễn tả quyết định ngay thời điểm nói.
Ex: A: You can have it for 10$. (Bạn có thể có nó với 10$.)
B: Ok, I will buy it. (Được, tôi sẽ mua nó.)
A: Who will pay for this meal? (Ai sẽ trả tiền cho bữa ăn này?)
B: Ok, I will pay for it. (Tôi sẽ trả tiền bữa này.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Next + day/week/month/year
Ngày mai,
tuần/tháng/năm tới
I will go to Hanoi next week.
She will take the final exam next month.
They will return to Vietnam next year.
Tomorrow Ngày mai
She will go swimming tomorrow.
He will have a day off tomorrow.
Someday 1 ng y n o đó
We will sing together someday.
John will become a famous actor someday.
In + period of time
In + (number) minutes
In + future year
Vào + khoảng thời
gian
Trong (số) phút
nữa
Vào (số)năm n o
đó trong tương lai
He will finish the test in 30 minutes.
I will get married in 2017.
On Monday
This month
As soon as
Until
When
Tonight
Vào thứ 2
Vào tháng này
Ngay khi
Cho tới khi
Khi
Lan will go to Halong Bay on Monday.
They will wait until the headmaster comes to
the hall.
I will submit my homework as soon as
possible.
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 34
THE NEAR FUTURE TENSES
TH TƢƠN L I ẦN)
Th tương lai gần có timeline và các trạng từ phổ biến giống như th tương lai đơn. Riêng cấu trúc
và cách sử dụng có phần khác nhau như sau:
1. Forms (Cấu trúc)
Affirmative
(Khẳng định)
Negative
(Phủ định)
Interrogative
(Nghi vấn)
S+ am/is/are +going to + V
S+ am/is/are + not + going to
+ V
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Am/Is/Are + S + going to + V
Ex:
I am going to drive my new
motorcycle tonight. (Tôi sẽ
lái chiếc xe mới tối nay.)
She is going to travel to the
London next year. (Cô ấy sẽ
đi du lịch Anh năm sau.)
My father is going to fix the
leak tomorrow. (Bố tôi sẽ sửa
ống nước rò rỉ vào ngày mai.)
Ex:
They are not going to open
the champagne until you
arrive. (Họ sẽ không khui rượu
cho đến khi bạn tới.)
Ex:
Who are you going to meet at
the coffee shop? (Bạn sẽ gặp ai
ở tiệm cà phê?)
What are you going to do
tonight? (Bạn sẽ làm gì tối
mai.)
What time are they going to
finish the show? (Mấy giờ thì
show kết thúc?)
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I am
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are
Biên soạn: Phạm Việt Quyên 0939962201 35
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một dự định trong tương lai đã có kế hoạch từ trước.
Ex: We are going to travel to Da Nang this weekend. (Chúng tôi sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào
cuối tuần này.)
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.)
My wife and I are going to see a movie tonight. (Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
b. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có bằng chứng cụ thể.
Ex: Look at the dark cloud! It is going to rain. (Nhìn đám mây đen kia kìa, trời sắp mưa rồi.)
They have evacuated all the people in the building. They are going to d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TONG HOP 12 THI 12 TENSES in English Grammar Full_12360059.pdf