14 đề trắc nghiệm Hóa học kèm đáp án

Sử dụng dữ kiện sau để giải các câu 42, 43, 44. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3sx. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3py. Biết x + y = 7 và nguyên tố B không phải là khí trơ.

42 Chỉ ra điều đúng dưới đây :

A. A, B đều là kim loại.

B. A, B đều là phi kim

C. A là kim loại, B là phi kim.

D. A là phi kim, B là kim loại.

43 A, B lần lượt là các nguyên tố nào dưới đây :

A. Na, Al

B. P, Cl

C. S, K

D. Mg, Cl

44 Trong ác hợp chất tạo bởi A và B, liên kết giữa A và B là liên kết :

A. Ion

B. Kim loại

C. Cộng hóa trị

D. Cho nhận

45 Chỉ ra điều đúng khi nói về bảng tuần hoàn :

A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử các nguyên tố.

B. Các nguyên tố nhóm B đều là phi kim

C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại.

D. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIII A đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

46 Do có độ âm điện là 0,7 (nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn) nên franxi có đặc điểm :

A. Có tính oxi hóa rất mạnh.

B. Có tính khử rất mạnh

C. Là một phi kim điển hình

D. Dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.

 

doc134 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3402 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 14 đề trắc nghiệm Hóa học kèm đáp án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đẳng. Axit fomic vừa có tính chất của một axit, vừa có tính chất của một anđehit, vì : Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm Phân tử vừa chức nhóm –OH, vừa chức nhóm Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm –OH Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm Trong tinh dầu sả có chất geranial, công thức cấu tạo là : Công thức phân tử geranial : C10H16O C10H18O C9H12O C8H10O Người ta điều chế rượu etylic từ 16,2 tinh bột. Khối lượng rượu etylic thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%. 3,68 tấn. 7,36 tấn. 11,5 tấn 12,96 tấn. Phát biểu nào dưới đây sai : Mật ong ngọt hơn đường mía. “Đường hóa học” không phải là “đường”, vì không phải là hợp chất gluxit. Máu của người mắc bệnh tiểu đường có lượng glucozơ cao hơn so với mức bình thường.. Ruột bánh mì thì có vị ngọt hơn vỏ bánh mì. Nhận định 2 phản ứng hóa học sau (X, Y là 2 đồng phân) để trả lời các câu 20, 21. (1) (2) Z là chất nào dưới đây : CH3OH H2 NH3 CH3NH2 Z có tính chất : Làm xanh giấy quỳ ướt. Khử được CuO thành Cu Tan rất nhiều trong nước. A, B, C đều đúng. Mỗi câu 22, 23, 24, 25 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. CH3OH C2H5OH Hòa tan được Cu(OH)2 Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một hợp chất đa chức. Có khả năng tách nước tạo anken. Thu được khi xà phòng hóa chất béo. Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời các câu 26, 27. Anion X2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 X là nguyên tố nào dưới đây : Magie Lưu huỳnh Oxi Neon Chỉ ra phát biểu đúng : Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính khử. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính oxi hóa Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X có thể đóng vai trò chất khử, có thể đóng vai trò chất oxi hóa. Trong các hợp chất, nguyên tố X luôn có số oxi hóa là -2 Chỉ ra hợp chất vừa có liên kết ion, vừa có liên kết cộng hóa trị : CH2O NaClO K2O SO3 Ion nào dưới đây có tổng số 24e : Khi hòa tan clo vào nước ta được clo có màu vàng. Biết clo có tác dụng một phần với nước. Vậy nước clo gồm : H2O ; Cl2 H2O ; Cl2 ; HCl H2O ; HCl ; HClO H2O ; Cl2 ; HCl ; HClO. Vai trò của MnO2 trong phản ứng điều chế oxi từ KClO3 và điều chế clo từ dung dịch HCl lần lượt là : Chất xúc tác và chất oxi hóa. Chất xúc tác và chất khử. Chất khử và chất oxi hóa. Chất oxi hóa và chất khử. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 32, 33. Có 2 khí không màu, dễ tan trong nước, cho các dung dịch đều tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3. Hai khí đã nêu là : H2 và Cl2. HF và HCl HCl và HBr HBr và HI. Có thể phân biệt 2 khí trên bằng : Dung dịch NaOH. Dung dịch nước vôi trong. Nước clo có pha một ít hồ tinh bột. Dung dịch KBr có pha một ít quỳ tím. Đun nóng hỗn hợp gồm 27g nhôm với 27g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2S3 thu được là : 54g 42,1875g 27g 13,5g Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 35; 36; 37. Có 3 chất khí là N2, H2S, HCl đựng trong 3 ống nghiệm. Chúng được úp trên các chậu nước như sau (xem hình vẽ). Khí trong các ống úp ở 3 chậu A, B, C lần lượt là : N2 ; HCl ; H2S HCl ; N2 ; H2S HCl ; H2S ; N2 N2 ; H2S ; HCl Dung dịch trong các chậu có tính axit mạnh nhất và tính axit yếu nhất lần lượt là : A, B B, C A, C C, B Nước dâng đầy trong ống nghiệm ở chậu B, vì khí trong ống nghiệm này : Tan rất tốt trong nước. Không tan trong nước. Tan trong nước cho dung dịch axit mạnh. Tác dụng mạnh liệt với nước. Pha 200ml dung dịch H2SO4 0,03M với 800ml dung dịch NaOH 0,02M được dung dịch có pH là bao nhiêu ? pH = 1 pH = 1,4 pH = 11,6 pH = 13 Dẫn một luồng CO qua ống sứ đựng 16g một oxit kim loại hóa trị II nung nóng thu được 12,8g rắn. Oxi kim loại trên là : ZnO MgO FeO CuO Hòa tan 15,6g kim loại M bằng V (lít) dung dịch HCl 2M (lấy dư 10%). Khí thoát ra được dẫn qua ống chứa CuO (dư) nung nóng thấy khối lượng CuO giảm 10,4g. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 40, 41. Chỉ ra kim loại M : Mg Zn Fe Al Giá trị V là : 0,585 lít 0,65 lít 0,715 lít 0,8 lít Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là : 2c > b + 2a 2c a + 2b c a + b Cho natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được rắn B. Cho một luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được rắn E (gồm 2 chất) là : Al và Cu Al2O3 và Cu Al và CuO Al2O3 và CuO Hòa tan hoàn toàn 0,9g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước được 2,24 lít H2 (đkc). Trong A phải có chứa : Li Na K Ca Hàm lượng một kim loại trong muối nitrat là 34,4%. Hàm lượng kim loại loại này trong muối sunfat của nó là : 40,37% 35,83% 22,21% 18,5% Một loại quặng boxit có hàm lượng Al2O3 đạt 40%. Từ 10 tấn quặng trên có thể sản xuất được bao nhiêu tấn nhôm? Cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81,6% 10,8 tấn 2,595 tấn 1,738 tấn 0,578 tấn 11,2 lít SO2 (đkc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 2M : 0,1 lít 0,15 lít 0,2 lít 0,5 lít Nhận định 2 phản ứng sau : (1) (2) Kết luận nào dưới đây đúng đúng : Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Tính khử của Cu > Fe2+ > Fe Tính khử của Fe2+ > Fe > Cu Mỗi câu 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Clorua vôi nước Giaven kaliclorat ozon Có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Chất khí có tính oxi hóa rất mạnh. ĐỀ 11 Biết nguyên tố cacbon có 3 đồng vị là ; và . Nguyên tố oxi có 3 đồng vị là ; và . Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ? 21 18 12 9 Nguyên tử X có tổng số các loại hạt proton, nơtron, electron là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. X là : Al Ca Mg P Anion X- và cation Y+ có cấu hình electron tương tự nhau. Điều kết luận nào dưới đây đúng : Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử X và Y có cùng số proton. Nguyên tử Y nhiều hơn nguyên tử X là 2 electron. Tất cả đều đúng. Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị : CH2O CH3OH CH3O NaCl Chỉ ra hợp chất có liên kết cho – nhận : HClO HNO2 HNO3 CH2O Có bao nhiêu electron trong ion ? 24e 26e 32e 35e Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất : H2O H2S N2 CaO Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử : H2S là một chất có tính khử. Điều này thể hiện qua phản ứng : Sự lai hóa nào làm cho phân tử H2O có dạng tam giác với góc liên kết là 104,5o : sp sp2 sp3 sp3d Mức độ phân cực các liên kết tăng dần theo trật tự nào dưới đây : H2S ; H2O ; NH3 NH3 ; H2O ; H2S H2O ; H2S ; NH3 H2S ; NH3 ; H2O Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. R là nguyên tố : C S P Si 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước giải phóng 0,336 lít H2 (đktc). Đó là kim loại : Magiê Canxi Bari Natri Mỗi câu 14, 15, 16 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự a, b, c, d. Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng). Sự phân bố các electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Năng lượng tỏa ra hay hấp thụ khi nguyên tử kết hợp thêm một electron. Khả năng hút electron của một nguyên tử trong phân tử. Độ âm điện. Ái lực electron. Cấu hình electron. Chọn phát biểu đúng nhất : Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số khối. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối nhưng khác điện tích hạt nhân. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Chỉ ra điều đúng : Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 3 lớp. Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 3 lớp. Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 2 lớp. Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 2 lớp. Liên kết giữa nguyên tử hiđro và nguyên tử clo trong phân tử HCl là liên kết : Cộng hóa trị không cực Cộng hóa trị có cực. Ion Cho – nhận. Chỉ ra các phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực : N2 ; NaCl ; HCl CH4 ; NH3 ; P2O5 MgO ; H2O ; H2S N2 ; Cl2 ; H2 Liên kết trong phân tử nào dưới đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất : AlCl3 NaCl MgCl2 KCl Nguyên tử cacbon trong phân tử nào dưới đây ở trạng thái lai hóa sp3 : C2H2 C2H4 C2H6 Cả 3 phân tử trên. Ion nào dưới đây có 24 electron : Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử : Phản ứng hóa học sau : cho thấy : Nguyên tố C có tính oxi hóa. Khí cacbonic có tính khử. Axit nitric là một chất có tính oxi hóa. Axit nitric là một chất có tính khử mạnh. Cho phản ứng : . Hệ số cân bằng các chất trong phản ứng lần lượt là : 2 ; 8 ; 2 ; 1 ; 4 2 ; 10 ; 2 ; 2 ; 5 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 15 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 9 Chỉ ra các phản ứng điều chế nước Giaven : Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Điều này thể hiện qua phản ứng : A, B , C đều đúng. Cho 1g Natri tác dụng với 1g Clo. Kết thúc phản ứng thu được : 1g NaCl. 2g NaCl. 1,647g NaCl. 2,543g NaCl. Mỗi câu 30, 31, 32 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, nhiều lần, hoặc không sử dụng. F, Cl, Br. Na, Mg, Al. Zn, Al, K. S, P, Cl. Đều có 3 lớp electron. Có số electron ngoài cùng bằng nhau. Là những nguyên tố phi kim điển hình. Ion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tử X là : Mg O Ne C Chọn phát biểu chưa hợp lý : Nguyên tử lượng bằng với số khối Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Số electron ở lớp ngoài cùng của một nguyên tử tối đa là 8. Trong một nguyên tử, số proton ở hạt nhân phải bằng số electron ở lớp vỏ. X là nguyên tử có tổng số electron ở phân lớp p là 7. Hãy chỉ ra nguyên tử X. Al N C Không xác định được vì có nhiều nguyên tử thỏa mãn dữ kiện đề bài. Phân tử nào dưới đây có liên kết phối – trí (cho nhận) : N2 CH4 H2S SO2 Liên kết trong phân tử CaO là liên kết : Cộng hóa trị có cực. Cộng hóa trị không cực. Phối trí (cho nhận). Ion. Phân tử nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị : HNO2 NaClO CH2O PH3. Do 1 electron ở lớp ngoài cùng nên khuynh hướng đặc trưng của natri là : Dễ nhưng 1e, thể hiện tính oxi mạnh. Dễ nhận 7e, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Dễ nhường 1e, thể hiện tính khử mạnh. Dễ nhận 1e, nhờ đó đạt cấu hình bền vữa của khí trở He, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Cho ion trong đó oxi chiếm 60% theo khối lượng. X là : S N C Si Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ SO2 có tính khử : Phản ứng . Có các hệ số cân bằng lần lượt là : 1 ; 4 ; 1 ; 2 ; 2. 3 ; 4 ; 3 ; 1 ; 2 3 ; 8 ; 3 ; 2 ; 4 1 ; 6 ; 1 ; 3 ; 3 Chỉ ra thứ tự các chất được xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của S : H2S ; S ; SO2 ; SO3. S ; H2S ; H2SO3 ; H2SO4 SO2 ; Na2S ; S ; SO3 H2SO4 ; H2SO3 ; S ; H2S Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử : Thứ tự nào dưới đây phản ánh mức độ tăng dần tính axit : H2SiO3 ; H3PO4 ; HClO4 ; H2SO4. H2SO4 ; HClO4 ; H2SiO3 ; H3PO4. HClO4 ; H2SO4 ; H3PO4 ; H2SiO3 H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4 ; HClO4. Mỗi câu 46, 47, 48 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. Fe3+ Mg2+ Cl- S Có cấu hình electron tương tự như Ne. Có 23 electron. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Với cấu hình 1s22s22p3, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có số electron độc thân là : 1 3 2 Không có. Biết nguyên tố hiđro có 3 đồng vị, nguyên tố oxi có 3 đồng vị. Tổng số loại phân tử H2O có thể tạo ra là : 9 12 15 18 ĐỀ 12 Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là : 27,3% 72,7% 64% Một kết quả khác. Chỉ ra các nguyên tử có cùng số lớp electron : Li, Na, K. He, Ne, Ar O, P, S Na, Mg, Al Hòa tan hết 3,6g kim loại A thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl được 3,36 lít H2 (đkc). A là kim loại : Mg Ca Sr Ba Hợp chất nào dưới đây có liên kết ion : KCl. NaF CaO A, B, C đều đúng. Phân tử C2H4 có : 5 liên kết , 1 liên kết 4 liên kết , 2 liên kết 4 liên kết , 1 liên kết 3 liên kết , 1 liên kết Phân tử nào dưới đây có liên kết phân cực mạnh nhất : Cl2O H2O NO H2S Do có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn nên tính chất hóa học đặc trưng của flo là : Có tính khử mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học. Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học. Có tính khử mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học. Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học. Có nước clo, có nước brom nhưng không có nước flo, vì : Flo không tan trong nước. Flo không tác dụng với nước. Flo bốc cháy khi gặp nước. Flo thể hiện tính khử khi tác dụng với nước. Để trung hòa 40g dung dịch HCl 7,3% cần một thể tích dung dịch NaOH là : 40ml 80ml 100ml 120ml Mỗi ngày cơ thể một người cần trung bình 0,2mg iốt. Khối lượng dung dịch KI 5% đáp áp nhu cầu trên là : 0,26mg 2,6mg 5,2mg 0,52mg SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím, nhưng CO2 không làm mất màu dung dịch thuốc tím, vì : H2SO3 có tính axit mạnh hơn H2CO3 CO2 không có tính khử. CO2 không có tính oxi hóa. SO2 còn có tính oxi hóa. Học sinh sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 12, 13. Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là nguyên tử nào dưới đây : Na F Ne B Tính chất hóa học đặc trưng của X là : Có tính khử, vì có 1e ở lớp ngoài cùng. Có tính oxi hóa, vì có 7e ở lớp ngoài cùng. Trơ về mặt hóa học, vì có 8e ở lớp ngoài cùng. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 35. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là : Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm VII. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm V. Hợp chất khí hiđro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Chỉ ra nguyên tố R : N P Si C Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 là : Liên kết cộng hóa trị, vì nguyên tử Ca có khuynh hướng cho đi 2e, còn mỗi nguyên tử clo có khuynh hướng nhận vào 1e. Liên kết cho nhận, vì nguyên tử Ca cho electron, còn nguyên tử clo nhận electron. Liên kết ion, vì canxi là kim loại điển hình, clo là phi kim điển hình. Liên kết cộng hóa trị có cực, vì đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử clo. Chỉ ra các hợp chất có liên kết ion : HCl ; NH3 ; CH4. FeO ; FeS ; Al2O3 CaO ; NaCl ; K2O A, B, C đều đúng. Phân tử C2H2 có : 2 liên kết , 3 liên kết 3 liên kết , 2 liên kết 4 liên kết , 1 liên kết 5 liên kết , 0 liên kết Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất dưới đây : F2 HF F2O NaF Trong 4 phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử : Chỉ ra ion có 10 electron : A, B, C đều đúng. Điểm nào sau đây đúng khi nói về chất oxi hóa : Là chất có khả năng nhận electron. Là chất có số oxi hóa giảm. Là chất bị khử. Cả A, B, C đều đúng. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M tối thiểu cần dùng để oxi hóa hết 0,1 mol Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 là : 0,025l 0,05l 1,2l 1,8l Mỗi câu 24, 25, 26, 27 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. K2O C2H2 C2H4 C3H8 Phân tử không có liên kết cộng hóa trị. Phân tử chỉ chứa toàn liên kết . Phân tử có chứa 2 liên kết . Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất. Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí trơ Ar : N3- Na+ Mg2+ S2- Nguyên tử nào dưới đây có 4 electron độc thân ở trạng thái kích thích : Li (Z = 3) Be (Z = 4) B (Z = 5) C (Z = 6) Chỉ ra cấu hình electron của ion Cu+. Biết Cu ở ô thứ 29 trong bảng tuần hoàn : 1s22s22p63s23p64s23d8 1s22s22p63s23p63d84s2 1s22s22p63s23p63d10 1s22s22p63s23p63d94s1. Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực vì : Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn. Cặp electron chung thuộc hẳn hoàn toàn về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn. Cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào. Cặp electron chung không thuộc về phía nguyên tử nào. Phân tử nào có liên kết ba dưới đây : N2 Cl2 H2 NH3 Phát biểu nào dưới đây đúng : Liên kết đơn luôn là liên kết . Liên kết đơn có thể là liên kết , có thể là liên kết Liên kết đôi gồm hai liên kết Liên kết đôi gồm hai liên kết Trong 4 phản ứng hóa học dưới đây, chỉ ra phản ứng oxi hóa khử : Trong phản ứng : . Nếu hòa tan hết 0,3mol FeO bằng HNO3 loãng thì thể tích khí NO thu được ở (đktc) là : 6,72 l 4,48 l 2,24 l 1,12 l Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ SO2 có tính oxi hóa. Chỉ ra phản ứng trong đó Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử : Cho 1g NaOH rắn vào dung dịch chứa 1g HCl, dung dịch sau phản ứng có môi trường : Trung tính. Bazơ Axit Lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazơ). Điều nào sau đây sai khi nói về CO2 và SO2 : Đều là các oxit axit. Đều có thể cho phản ứng hóa học với nước tạo axit. Đều làm mất màu brom Đều tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước vôi trong dư. Mỗi câu 40, 41, 42, 43 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. CO2 Cl2 Na2O N2 Sản phẩm nhiệt phân của các muối cacbonat. Phân tử có liên kết ion. Hóa hợp với nước tạo bazơ. Phân tử có chứa 2 liên kết và 1 liên kết . Khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là và . Thành phần phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị trên lần lượt là : 50% và 50% 75% và 25% 25% và 75% Một kết quả khác. Ion X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là nguyên tử của nguyên tố : O Mg S Ca Trật tự tăng dần tính phi kim nào dưới đây là đúng : Si < P < S < Cl < F F < Cl < S < P < Si Si < S < P < F < Cl Cl < Si < S < P < F Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về bảng tuần hoàn : Các nguyên tố thuộc nhóm A đều là phi kim. Các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VIII A là các khí trơ. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Số electron có trong ion là : 17e 19e 10e 12e Chỉ ra phân tử có liên kết ion : FeS ; CuO CH4 ; Cl2O Cl2 ; N2 K2O ; NaF. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị phụ thuộc vào : Điện tích hạt nhân của các nguyên tử tham gia liên kết. Số khối của các nguyên tử tham gia liên kết. Số electron ngoài cùng của các nguyên tử tham gia liên kết. Độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết. ĐỀ 13 Phân tử HBr kém phân cực hơn phân tử HCl, vì : Số khối của nguyên tử brom lớn hơn của nguyên tử clo. Số hiệu nguyên tử của brom lớn hơn của clo. Độ âm điện của clo lớn hơn của brom. Bán kính nguyên tử brom lớn hơn bán kính nguyên tử clo. Phân tử nào dưới đây có cả liên kết và liên kết : N2 CH4O H2 Cl2 Tinh thể nào dưới đây có thể dẫn điện khi nóng chảy : Muối ăn, nóng chảy ở 801oC. Benzen, nóng chảy ở 5,5oC. Băng phiến, nóng chảy ở 80oC. Long não, nóng chảy ở 179oC. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử : Cho 56g sắt tác dụng với 71g clo. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là : 127g 162,5g 108,33g 243,75g Mỗi câu 6, 7, 8, 9 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. A. B. C. D. SO2 là một chất có tính khử. SO2 là một chất có tính oxi hóa. SO2 là một oxi axit. SO2 có tính khử yếu hơn H2S. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 10, 11. Tổng số p, n, e của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là : 6 7 8 9 Chỉ ra nguyên tố X : Li Be B C Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6. R là nguyên tử của nguyên tố : F Cl Na Ca Trật tự tăng dần tính axit nào dưới đây là đúng : HNO3 < H2CO3 < H2SiO3 HNO3 < H2SiO3 < H2CO3 H2SiO3 < HNO3 < H2CO3 H2SiO3 < H2CO3 < HNO3. Liên kết giữa nguyên tử hiđro và nguyên tử clo trong phân tử hiđroclorua là liên kết : Ion Cộng hóa trị có cực. Cộng hóa trị không cực. Phối trí. Phân tử nào dưới đây chỉ có liên kết : NH3 H2S CH4 Cả A, B, C Chỉ ra phân tử có 2 liên kết : C2H4 H2O N2 CH4 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 17, 18 X, Y, Z là 3 nguyên tố đều tạo hợp chất với clo. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các clorua cho bởi bảng sau : Nhiệt độ nóng chảy (oC) Nhiệt độ sôi (oC) Clorua của X 606 1350 Clorua của Y 801 1465 Clorua của Z 73 219 Nhận định nào dưới đây đúng : X, Y, Z đều là kim loại X, Y, Z đều là phi kim X, Y là phi kim, Z là kim loại. X, Y là kim loại, Z là phi kim Liên kết trong phân tử clorua nào là liên kết cộng hóa trị : Clorua của X Clorua của Y Clorua của Z Tất cả đều sai, vì các liên kết đều là liên kết ion. Chỉ ra các hợp chất trong đó oxi có số oxi hóa là -2 : CH2O ; H2O2 CO2 ; CO ; F2O SO2 ; NO ; CH4O A, B, C đều đúng Khẳng định nào dưới đây luôn đúng : Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng thay thế không phải phản ứng oxi hóa khử Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ hợp chất sắt (II) có tính khử : CO2 không làm mất màu dung dịch thuốc tim nhưng SO2 làm dung dịch thuốc tim bị mất màu, vì : H2CO3 yếu hơn H2SO3 SO2 có tính khử, còn CO2 không có tính khử SO2 có tính oxi hóa, còn CO2 không có tính khử. SO2 có phân tử lượng lớn hơn CO2. Mỗi câu 23, 24, 25 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. HClO4 NH4Cl HClO HNO3 Nitơ thể hiện số oxi hóa thấp nhất. Clo thể hiện số oxi hóa cao nhất. Có tính axit mạnh nhất. Sử dụng dữ kiện sau để giải các câu 26, 27, 28, 29. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 10. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện nguyên tử của nguyên tố X cũng là 10. X, Y lần lượt là nguyên tố nào dưới đây : He, F Li, O B, N C, Na Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có : 1 electron độc thân. 2 electron độc thân. 3 electron độc thân. Không có electron độc thân. Liên kết giữa X và Y là liên kết : Ion Cộng hóa trị không cực. Cộng hóa trị có cực. Phối trí. Tổng số obitan trong nguyên tử của nguyên tố Y là : 3 4 5 6 Số electron độc thân ở trạng thái kích thích của nguyên tố C : 2 3 4 5 Trong các hợp chất sau, chỉ ra hợp chất trong đó nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3. CH4 C2H2 C2H4 C2H6. Phân tử nào dưới đây có 3 liên kết : NH3 N2 CH4 Cl2O Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, tính chất hóa học đặc trưng của clo là : Có tính khử, dễ cho 1 electron trong các phản ứng. Có tính oxi hóa, dễ nhận 1 electron trong các phản ứng. Có tính khử, dễ nhận 1 electron trong các phản ứng. Có tính oxi hóa, dễ cho 1 electron trong các phản ứng. Trong bảng tuần hoàn, flo có độ âm điện lớn nhất. Như vậy : Flo có tính oxi hóa rất mạnh. Flo có tính khử rất mạnh. Flo dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học. Flo là một kim loại mạnh. Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ hợp chất sắt (II) có tính khử : Chỉ ra chiều tăng dần bán kính nguyên tử : Na < K < Rb Br < Cl < F Na < Mg < Al S < P < Cl Chất khử là chất : Nhường electron trong các phản ứng hóa học. Có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Là chất bị oxi hóa. Tất cả đều đúng. Phản ứng nào dưới đây cho thấy H2SO4 đóng vai trò môi trường (không phải chất khử hoặc chất oxi hóa). Mỗi câu 39, 40, 41 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. C N O Na Ion dương có cấu hình electron tương tự Ne. Ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề 1-14 (2).doc
Tài liệu liên quan