Bài 101
So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài
và điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.
Bài 102
Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có
bán kính R’ = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải
quay mấy vòng xung quanh trục của nó
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7564 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 150 bài tự luận vật lý 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạp mấy
lần ? Lúc gặp nhau người đi bộ đang đi hay dừng lại nghỉ ? Các thời điểm và vị trí
gặp nhau ?
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 26
Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A với vận tốc v1 = 5km/h về B cách A
10km. Cùng khởi hành với người đi bộ tại A, có một xe buýt chuyển động về B
với vận tốc v2 = 20km/h. Sau khi đi được nửa đường, người đi bộ dừng lại 30ph
rồi đi tiếp đến B với vận tốc cũ.
1. Có bao nhiêu xe buýt đuổi kịp người đi bộ ? (Không kể xe khởi hành cùng lúc
tại A và biết mỗi chuyến xe buýt khởi hành từ A về B cách nhau 30ph.)
2. Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với
vận tốc như thế nào?
Bài 27
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Nếu đi
ngược chiều thì sau 15ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều
thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xe thay đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe.
(Chỉ xét bài toán trước lúc hai xe có thể gặp nhau.)
Bài 28
Trên một đường thẳng, có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Xe 1
chuyển động với vận tốc 35km/h. Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 30ph, khoảng
cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều nhau thì sau bao lâu khoảng cách
giữa chúng thay đổi 5km ?
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 29
Một hành khách ngồi trong một đoàn tầu hoả chuyển động đều với vận tốc
36km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu thứ hai dài l = 250m chạy song song,
ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 10s.
1. Tìm vận tốc đoàn tàu thứ hai.
2. Nếu đoàn tàu thứ hai chuyển động cùng chiều với đoàn tàu thứ nhất thì người
hành khách trên xe sẽ thấy đoàn tàu thứ hai đi qua trước mặt mình trong bao lâu ?
Bài 30
Hai người đều khởi hành cùng một lúc. Người thứ nhất khởi hành từ A với vận
tốc v1, người thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v2 (v2 < v1). Biết AB = 20 km.
Nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau 12 phút họ gặp nhau. Nếu hai người đi
cùng chiều nhau thì sau 1h người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của
mỗi người.
Bài 31
Đoàn tàu thứ nhất có chiều dài 900m chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đoàn
tàu thứ hai có chiều dài 600m chuyển động đều với vận tốc 20m/s song song với
đoàn tàu thứ nhất. Hỏi thưòi gian mà một hành khách ở đoàn tàu này nhìn thấy
đoàn tàu kia đi qua trước mặt mình là bao nhiêu ? Giải bài toán trong hai trường
hợp:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1. Hai tàu chạy cùng chiều.
2. Hai tàu chạy ngược chiều.
Bài 32
Một chiếc canô đi từ A đến B xuôi dòng nước mất thời gian t, đi từ B trở về A
ngược dòng nước mất thời gian t2. Nếu canô tắt máy và trôi theo dòng nước thì nó
đi từ A đến B mất thời gian bao nhiêu ?
Bài 33
Một thuyền đi từ A đến B (với s = AB = 6km) mất thời gian 1h rồi lại đi từ B trở
về A mất 1h30ph. Biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với
bờ không đổi. Hỏi:
1. Nước chảy theo chiều nào ?
2. Vận tốc thuyền so với nước và vận tốc nước so với bờ ?
Bài 34
Trong bài 33, muốn thời gian đi từ B trở về A cũng là 1h thì vận tốc của thuyền so
với nước phải tăng thêm bao nhiêu so với trường hợp đi từ A đến B.
Bài 35
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc
của thuyền so với nước là 15km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3km/h và AB = s
= 18km.
1. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
2. Tuy nhiên, trên đường quay về A, thuyền bị hỏng máy và sau 24h thì sửa xong.
Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Bài 36
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, rồi ngược dòng từ B về A hết 2h30ph.
Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là v1= 18km/h và khi ngược dòng là v2
12km/h.
Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nước, thời gian xuôi dòng và thời gian
ngược dòng.
Bài 37
Trong bài 36, trước khi thuyền khởi hành 30ph, có một chiếc bè trôi theo dòng
nước qua A. Tìm thời điểm các lần thuyền và bè gặp nhau và tính khoảng cách từ
nơi gặp nhau đến A.
Bài 38
Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng trệt lên lầu (khách đứng yên trên thang)
mất thời gian 1 phút. Nếu thang chạy mà khách bước lên đều thì mất thời gian 40s.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hỏi nếu thang ngừng thì khách phải đi lên trong thời gian bao lâu ? Biết vận tốc
của khách so với thang không đổi.
Bài 39
Một người đi trên thang cuốn. Lần đầu khi đi hết thang người đó bước được n1 =
50 bậc. Lần thứ hai đi với vận tốc gấp đôi theo cùng hướng lúc đầu, khi đi hết
thang người đó bước được n2 = 60 bậc. Nếu thang nằm yên, người đó bước bao
nhiêu bậc khi đi hết thang?
Bài 40
Một người lái xuồng dự định mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng
240m theo phương vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng bị trôi
theo dòng nước và sang đến bờ bên kia tại điểm cách bến dự định 180m và mất
thời gian 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
Bài 41
Từ A, hai ô tô chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc 60km/h và
80km/h. tính vận tốc của ô tô thứ nhất đối với ô tô thứ hai.
Bài 42
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một người đi từ A đến B. Nửa đoạn đường đầu, người đó đi với vân tốc v1,
nuwuar thời gian còn lại đi với vân tốc v2 , quãng đường cuối cùng đi với vận tốc
v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Bài 43
Hai xe ô tô cùng khởi hành từ A đến B, AB có chiều dài s. Ô tô thứ nhất đi nửa
quãng đường đầu với vận tốc v1 và đi quãng đường sau với vận tốc v2. Ô tô thứ hai
đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầu và vận tốc v2 trong nửa thời gian sau.
Tính vận tốc trung bình của mỗi ô tô trên cả quãng đường.
Bài 44
Có hai ô tô chuyển động giống như Bài 43. Hỏi:
1. Ô tô nào đến B trước và đến trước bao nhiêu lâu?
2. Khi một trong hai ô tô đã đến B hì ô tô còn lại cách B một quãng bao nhiêu?
Bài 45
Một ô tô khởi hành từ A đi đến B. Trên nửa quãng đường đầu, ô tô đi với vân tốc
v1 = 30km/h, nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc v2. Vận tốc trung bình trên
cả quãng đường là 37,5 km/h.
1. Tính vận tốc v2 .
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2. Nếu nửa thời gian (cần thiết đi từ A đến B) ô tô đi với vận tốc v1, nửa thời gian
còn lại ô tô đi với vận tốc v2 thì vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường là
bao nhiêu?
Bài 46
Hai ô tô cùng khởi hành từ A để đi đến B. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường với
vận tốc v1 = 20km/h và đi nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Ô tô thứ hai đi với
vận tốc v1trong nửa thời gian đầu và vân tốc v2 trong nửa thời gian sau. Tính v2 để
khi một ô tô đã đi đến B thì ô tô còn lại mới đi nửa quãng đường.
Bài 47
Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. Ở đoạn đường đầu AC, vật
chuyển động với vân tốc trung bình là vtb1= V1. Trong đoạn đường CB còn lại, vật
chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 = V2 . Tìm điều kiện để vận tốc trung bình
trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung bình trên.
Bài 48
Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc
18km/s. Tìm gia tốc của ô tô.
Bài 49
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm
đần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se
dừng hẳn ?
Bài 50
Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s2. Hỏi trong thời gian bao lâu
thì vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10
PHẦN ĐỘNG HỌC – Phần 2
Bài 51
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều
với gia tốc 2,5m/s2.
1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.
2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.
Bài 52
Cho đồ thị vận tốc 2 ô tô như hình vẽ.
1. Xác định loại chuyển động. Lập công thức tính vận tốc.
2. ý nghĩa giao điểm của hai đồ thị.
(Hình 6)
Bài 53
Hãy vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị vận tốc thời gian của hai vật chuyển
động thẳng biến đổi đều theo chiều dương trong trường hợp sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Vật một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 và vận tốc đầu 36
km/h.
- Vật một chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,8m/s2 và vận tốc đầu 15
m/s.
Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau và bằng bao
nhiêu ?
Bài 54
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động như sau: (H.7)
1. Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn.
2. Lập phương trình vận tốc cho mỗi giai đoạn.
(Hình 7)
Bài 55
Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là vt = 5 + 2t (m/s). Hãy tòm
phương trình tính đường đi trong chuyển động đó.
Bài 56
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều và qua A với vận tốc v1, qua B với vận
tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật khi chuyển động giữa hai điểm A và B.
Bài 57
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau:
x = 5 - 2t + 0,25t2
(với x tính bằng mét và t tính bằng giây)
Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này.
Bài 58.
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba
kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi
được sau 10s.
Bài 59.
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và đi được
quãng đường s trong t giây. Tính thời gian đi 3
4
đoạn đường cuối.
Bài 60
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0, gia tốc a. Sau khi đi
được quãng đường 10m thì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận
tốc 10m/s. Tính v0 và a.
Bài 61
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng
nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc,
ô tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ô tô chuyển động trên quãng đường trên
quãng đường s và chiều dài quãng đường s ?
Bài 62
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc vAvà đi đến B mất
thời gian 4s. Sau đó 2s, vật đến được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB =
36m, BC = 30m.
Bài 63
Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15m và 33m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và
gia tốc của vật.
Bài 64
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng
đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp tỷ lệ với các số lẻ
liên tiếp 1, 3, 5, 7...
Bài 65
Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s2 và
đi được quãng đường 100m. Hãy chia quãng đường đó ra làm 2 phần sao cho vật
đi được hai phần đó trong khoảng thời gian bằng nhau.
Bài 66
Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có
vận tốc lần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính:
1. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB.
2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A.
Bài 67
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:
x = 25 + 2t + t2
Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.
1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật.
3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?
Bài 68
Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:
x = 30 - 10t + 0,25t2
với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.
Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Biết rằng trong quá trình chuyển động
vật không đổi chiều chuyển động.
Bài 69
Giải lại bài toán trên, biết rằng trong quá trình chuyển động vật có đổi chiều
chuyển động. Lúc t = 30s, vật đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?
Bài 70
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 đúng lúc
một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe
thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường và có vận tốc bao
nhiêu ?
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 71
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết
kilômét thứ nhất vận tốc của nó tăng lên được 10m/s. Tính xem sau khi đi hết
kilômét thứ hai vận tốc của nó tăng thêm được một lượng là bao nhiêu ?
Bài 72
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong
1km đầu tiên có gia tốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong
1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So
sánh a1 và a2.
Bài 73
Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia
tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc
18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm:
1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.
Bài 74
Một thang máy chuyển động như sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
* Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc
1m/s2 trong thời gian 4s.
* Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt được sau 4s
đầu.
* Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại.
Tính quãng đường mà nó đa đi được và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này.
Bài 75
Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều
trong thời gian 0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được
40m thì dừng lại.
1. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.
2. Lập công thức tính vận tốc ở mỗi giai đoạn.
3. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả quá trình chuyển động của ô tô.
4. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó.
Bài 76
Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m. Vật bắt đầu chuyển động không
vận tốc đầu tại A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2, tiếp theo
chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1m/s và dừng lại tại B.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1. Tính thời gian đi hết đoạn AB.
2. Xác định vị trí của C trên AB mà tại đó vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.
Bài 77
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là:
x = 20t + 4t2
Với x tính bằng cm và tính bằng s.
1. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 5s và
vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
2. Tính vận tốc của vật lúc t1 = 2s.
Bài 78
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành lúc t = 0 tại điểm A có tọa độ
xA = -5m đi theo chiều dương với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ O, vận tốc vật
là 6m/s. Tính:
1. Gia tốc của chuyển động.
2. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm B có tọa độ 16m.
Bài 79
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên đường thẳng AAB và ngược chiều
nhau. Khi vật một qua A nó có vận tốc 6m/s và sau 6s kể từ lúc qua A nó cách A
90m. Lúc vật một qua A thì vật hai qua B với vận tốc 9m/s, chuyển động chậm
dần đều với gia tốc 3m/s2. Viết phương trình chuyển động của hai vật và tính thời
điểm chúng gặp nhau. Giải bài toán trong hai trường hợp:
1. AB = 30m 2. AB = 150m
Biết trong quá trình chuyển động, hai vật không đổi chiều chuyển động.
Bài 80
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có:
Khi t1 = 2s thì x1 = 5cm và v1 = 4cm/s
Khi t2 = 5s thì v2 = 16cm/s
1. Viết phương trình chuyển động của vật.
2. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.
Bài 81
Lúc t = 0, một thang máy khởi hành từ mặt đất không vận tốc đầu để đi lên theo
đường thẳng đứng tới đỉnh một tháp cao 250m. Lúc đầu thang có chuyển động
nhanh dần đều và đạt được vận tốc 20m/s sau khi đi được 50m. Kế đó thang máy
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
chuyển động đều trong quãng đường 100m và cuối cùng thang máy chuyển động
chậm dần đều và dừng lại ở đỉnh tháp. Viết phương trình chuyển động của thang
máy trong ba giai đoạn.
Bài 82
Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi
qua trước mặt người ấy trong t giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong
bao lâu ?
Bài 83
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và
đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:
1. Thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
2. Thời gian vật đi hết 1m cuối cùng.
Bài 84
Một người đứng ở sân ga nhìn một đoàn tàu chuyển động chậm dần đều qua trước
mặt. Người này thấy toa thứ nhất qua trước mặt mình trong thời gian 5s, toa thứ
hai trong 45s. Khi đoàn tàu dừng lại thì đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Tính
gia tốc của đoàn tàu.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 85
Hai xe cùng khởi hành từ A chuyển động thẳng về B. Sau 2h thì cả hai xe cùng
đến B một lúc.
Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 45km/h. Xe thứ hai đi trên quãng
đường AB không vận tốc đầu và chuyển động biến đổi đều.
Xác định thời điểm mà ở đó hai xe có vận tốc bằng nhau.
Bài 86
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật
khi vừa khi vừa chạm đất.
Lấy g = 10m/s.
Bài 87
người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau
vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách
giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.
Bài 88
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.
Lấy g = 10m/s2. Tìm:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1. Quãng đường vật rơi được sau 2s
2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng.
Bài 89
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2 trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính:
1. Thời gian rơi.
2. Độ cao nơi thả vật.
Bài 90
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là
24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 91
Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc
buông hòn đá, người quan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy
giếng). Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s2.
Bài 92
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi
giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.
Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.
Bài 93
Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10m/s2.
1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5s; 1s;
1,5s.
2. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?
Bài 94
Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là
25m.
Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?
Bài 95
Tính quãng đường mà một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ mười. Trong
khoảng thời gian đó vận tốc tăng lên được bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 96
Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc
dài của hai đầu kim.
Bài 97
Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h.
Tìm gia tốc hướng tâm của xe.
Bài 98
Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s.
Tìm:
1. Chu kỳ, tần số quay.
2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.
Bài 99
Một máy bay bay vòng trong một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 800km/h.
Tính bán kính nhỏ nhất của đường vòng để gia tốc của máy bay không quá 10 lần
gia tốc trọng lực g. (Lấy g = 9,8m/s2.)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bài 100
Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái
đất cos bán kính r = R + h với R = 6400km là bán kính Trái đất và h là độ cao của
vệ tinh so với mặt đất.
Biết ở mặt đất gia tốc trọng lực là g0 = 9,8m/s2, còn ở độ cao h gia tốc là g = g0
R
R h
2
Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h.
Tính độ cao h và chu kì quay của vệ tinh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1
150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10
PHẦN ĐỘNG HỌC - Phần 3
Bài 101
So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài
và điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.
Bài 102
Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có
bán kính R’ = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải
quay mấy vòng xung quanh trục của nó.
Bài 103
Hai người quan sát A1 và A2 đứng trên hai bệ tròn có thể quay ngược chiều nhau.
Cho O1O2 = 5m, O1A1 = O2A2 = 2m, 1 = 2 = 1rad/s.
Tính vận tốc dài trong chuyển động của người quan sát A1 đối với người quan sát
A2 tại thời điểm đã cho. (Hai người A1 và A2 có vị trí như hình vẽ)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2
Hình 8
Bài 104
Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như tròn bán kính R =
1,5.108km, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như tròn
bán kính r = 3,8.105km
1. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng
một vòng (1 tháng âm lịch).
2. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay
đúng một vòng (1 năm).
Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: TĐ = 365,25 ngày; TT = 27,25
ngày.
Bài 105
Câu nói nào sau đây chính xác nhất:
a. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vật chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
b. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
3
c. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
d. Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật không chuyển động được.
Bài 106
Hãy chỉ ra các lực cân bằng nhau tác dụng vào mỗi vật sau đây.
Hình a: Lò xo một đầu bị buộc chặt, đầu kia bị kéo.
Hình b: Quả cầu được treo bằng hai dây.
Hình 9, hình 10
Bài 107
Vì sao khi tác dụng vào thùng đặt sát tường một lực F như hình vẽ, thùng vẫn nằm
yên ? Điều này có trái với Định luật I Niutơn không ?
Hình 11
Bài 108
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
4
Khi kéo thùng đầy nước từ giếng, nếu kéo quá mạnh dây dễ bị đứt. Tại sao
Bài 109
Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó
sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Bài 110
Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc
chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được
khi đó?
Bài 111
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ?
Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối
nào không cân bằng nhau ?
Bài 112
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
5
Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và
dừng lại sau đó 3s.
Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là
4000N.
Bài 113
Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang.
Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong
thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng
đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.
Bài 114
Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây
một lực, thuyền tiến vào bờ. Giải thích hiện tượng. Điều đó có trái với các định
luật Niutơn không ?
Bài 115
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
6
Hai khối gỗ như hình vẽ. Tác dụng vào khối B một lực F. Phân tích các lực tác
dụng vào từng khối. Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng, các cặp lực trực đối theo
định luật III Niutơn.
Hình 12
Bài 116
Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào
tường rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa
bòng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.
Bài 117
Một lực F truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s2, truyền cho vật có khối
lượng m2 một gia tốc 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó
truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu ?
Bài 118
Có hai vật đặt sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm ngang. Tác dụng
một lực F
F
có phương ngang và hệ vật như hình vẽ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
7
Hãy xác định lực tương tác giữa hai vật. Biết khối lượng của chúng lần lượt là m1
và m2. Biện luận các trư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tu_luan_vl_10_5699.pdf