Bài 14:Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, trong tháng 8/N có tài liệu sau: (Đvt: 1000đ)
1. Giá trịsản phẩm dởdang đầu tháng 5.500
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Vật liệu chính 9.000
- Vật liệu phục và khác 3.000
- Nhân công trực tiếp 7.179
- Sản xuất chung 4.829
3. Sốlượng sản phẩm nhập kho trong tháng 100, dởdang cuối tháng 20.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trịsản phẩm dởdang cuối tháng theo các phương pháp sau:
a- Theo chi phí NVL chính (Giá trịsản phẩm dởdang đầu tháng là khoản mục NVL chính).
b- Theo chi phí NVL trực tiếp (Giá trịsản phẩm dởdang đầu tháng là khoản mục NVL trực tiếp).
c- Theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Cho biết mức độhoàn thành của
sản phẩm dởdang cuối tháng 60%, vật liệu chính được đưa 1 lần vào đầu quá trình sản xuất, các khoản
mục dởdang đầu tháng.
- Vật liệu chính 3.000
- Vật liệu phụ600
- Nhân công trực tiếp 1.200
- Sản xuất chung 700
2. Xác định phương pháp tính giá thành thích hợp và lập phiếu tính giá thành sản phẩm (Cho biết
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dởdang theo chi phí NVL chính).
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3948 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu 22 Bài tập kế toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể từ tháng này.
3. Xuất kho CC-DC trang bị đồng loạt cho các bộ phận trong DN, giá thực tế xuất kho 6.000, trong
đó dùng cho phân xưởng sản xuất chính 1.200, bộ phận QLDN 4.800. Kế toán xác định phân bổ số CC-
DC này trong 10 tháng kể từ tháng này.
4. Toàn bộ CC-DC mua đang đi đường tháng trước đã về nhập kho, khi kiểm nhận phát hiện thiếu
200, chưa xác định rõ nguyên nhân.
5. Mua CC-DC chuyển ngay đến bộ phận sản xuất sử dụng, giá chưa thuế 2.500, thuế GTGT 10%,
đã trả tiền cho người bán bằng TGNH. Kế toán xác định số CC-DC phân bổ trong 2 tháng, kể từ tháng
này.
6. Phân bổ tiếp giá trị CC-DC đang dùng:
- Loại phân bổ 5 tháng: tại phân xưởng sản xuất chính 8.800, tại bộ phận quản lý DN 1.200.
- Loại phân bổ 12 tháng: tại phân xưởng sản xuất 9.000, tại bộ phận quản lý DN 4.000.
7. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CC-DC thuộc loại phân bổ 5 tháng, giá còn lại của CC-DC
10.000. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 50, người phạm lỗi bồi thường 7.000.
8. Xác định nguyên nhân số C-DC thiếu ở nghiệp vụ 4 do cán bộ thu mua chịu trách nhiệm phải bồi
thường và được trừ dần vào lương trong 4 tháng kể từ tháng này.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị CC-DC tồn kho và chưa phân bổ lúc cuối tháng.
4
Bài 6: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình hình vật liệu như sau. Đvt: 1000 đ
Tình hình vật liệu đầu tháng.
- Vật liệu tồn kho:
+ Vật liệu chính: SL 3.000 kg, đơn giá 30.
+ Vật liệu phụ: SL 500 kg, đơn giá 5.
- Vật liệu chính mua đang đi đường: SL 1.000 kg, đơn giá 31.
Tình hình tăng, giảm vật liệu trong tháng.
1. Mua vật liệu chính đã nhập kho, SL 1.500 kg, đơn giá mua chưa thuế 31, thuế GTGT 10%, đã trả
tiền cho người bán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu về nhập kho (bao gồm thuế 5%) 1.050 đã
chi bằng tiền mặt.
2. Toàn bộ vật liệu chính mua đang đi đường tháng trước đã về nhập kho, khi kiểm nhận nhập kho
thấy thừa 20 kg vật liệu chưa rõ nguyên nhân, DN đã lập biên bản chờ xử lý. Toàn bộ vật liệu chính kiểm
nhận xong đã nhập kho. Chi phí bốc dỡ vật liệu vào kho 500 đã chi bằng tiền mặt.
3. Mua vật liệu chính và vật liệu phụ chưa thanh toán:
- Vật liệu chính: SL 1.200 kg đơn giá mua chưa thuế 29, thuế GTGT 10%.
- Vật liệu phụ: SL 700 kg, đơn giá mua chưa thuế 6, thuế GTGT 10%.
Vật liệu phụ đã đem về nhập kho, khi kiểm nhận nhập kho thấy thiếu 10 kg, hao hụt định mức của
vật liệu phụ 1%. Số thiếu trong định mức tính vào giá thực tế vật liệu, số thiếu ngoài định mức chờ xử lý.
Chi phí vận chuyển vật liệu phụ về nhập kho 315 (trong đó thuế GTGT 15) đã chi bằng tiền mặt. Vật liệu
chính cuối tháng chưa về nhập kho, chi phí môi giới thu mua 200 đã chi bằng tiền mặt.
4. Xuất kho vật liệu cho các bộ phận
- Dùng cho sản xuất sản phẩm 4.000 kg vật liệu chính, 600 kg vật liệu phụ
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 50 kg vật liệu phụ
5. Cuối tháng tiến hành kiểm kê kho vật liệu.
- Thiếu 20 kg vật liệu chính (trong đó hao hụt định mức cho phép 8kg), số còn lại thủ kho phải bồi
thường theo giá mua.
- Thừa 10kg vật liệu phụ, đang chờ xử lý.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Cho biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp
nhập trước, xuất trước.
Bài 7: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
1. Mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý, giá mua chưa thuế 150.000, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt 2.000. Nguồn tài trợ: Quỹ đầu tư phát
triển.
2. Đem 1 TSCĐ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự. TSCĐ đem đi trao đổi có
nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn lũy kế 7.000.
3. Mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, giá chưa thuế theo
phương thức bán trả một lần 80.000, giá bán trả góp 89.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trả trước
một nửa bằng TGNH, số còn lại sẽ trả dần trong 18 tháng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền
mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 100. Nguồn tài trợ: Nguồn vốn khấu hao.
5
4. Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý, giá trị tài sản ghi trên biên bản bàn
giao 60.000. Xuất kho nhiên liệu phục vụ cho việc chạy thử 1.000, chi phí này sử dụng từ nguồn vốn
kinh doanh.
5. Nhượng bán 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất, NG 70.000, giá trị hao mòn lũy kế
30.000, giá bán chưa thuế 54.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí nhượng bán
chi bằng tiền mặt 3.000.
6. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết, NG 80.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 4.000. Chi phí thanh
lý chi bằng tiền mặt 1.000.
7. Chuyển một TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp thành công cụ, dụng cụ. NG
7.000, giá trị hao mòn lũy kế 2.000. Giá trị còn lại dự kiến sẽ phân bổ vào chi phí trong 10 tháng kể từ
tháng này.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào TK 211. Xác định NG TSCĐ cuối kỳ và NG TSCĐ tăng, giảm trong
kỳ. Cho biết NG TSCĐ đầu kỳ 500.000.
Bài 8: Công PTL mua một thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng ngày 23/10/N, giá mua theo hóa
đơn chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chiết khấu thanh toán
2% đã nhận lại bằng tiền mặt. Chi phí chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng 4.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Tính NG của thiết bị sản xuất
2. Tính mức khấu hao phải trích của thiết bị này trong tháng 10/N, 11/N, 12/N, trong năm N.
3. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Bài 9: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
I. SD đầu tháng của một số tài khoản như sau:
TK 211: 1.500.000 (trong đó TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 1.200.000, bộ phận bán hàng
100.000, bộ phận QLDN 200.000)
TK 213: 800.000 (TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất).
TK 214: 700.000
Trong đó: TK 2141: 400.000
TK 2143: 300.000
Tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ đầu tháng 12%.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 3/1 mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10.000, tổng giá
thanh toán 110.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, lắp đặt đã thanh toán bằng tiền mặt
2.100, trong đó thuế GTGT là 100. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
10 năm.
2. Ngày 6/1 bộ phận xây dựng cơ bản của Doanh nghiệp bàn giao đưa vào sử dụng một nhà xưởng
mới xây dựng hoàn thành, giá trị quyết toán là 520.000. TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB. Thời gian sử dụng 15 năm.
6
3. Ngày 10/1 nhận một xe ô tô được tặng, đưa vào sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá trị tài sản do
hội đồng đánh giá 200.000. Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%, Doanh nghiệp đã nộp bằng TGNH. Chi
phí cho lái xe đi nhận và đưa về đơn vị 2.000, chi bằng tiền mặt. Chi phí này do quỹ đầu tư phát triển đài
thọ. Thời gian sử dụng 18 năm.
4. Ngày 15/1 nhận góp vốn liên doanh dài hạn của Doanh nghiệp B một TSCĐ sử dụng ở bộ phận
QLDN, giá trị TSCĐ này do hội đồng liên doanh thống nhất xác định là 80.000. Thời gian sử dụng 5
năm.
5. Ngày 20/1 nhượng bán 1 thiết bị sản xuất NG 50.000, giá trị hao mòn lũy kế 30.000. Giá bán
thiết bị này chưa thuế 25.000, thuế GTGT 2.500, đã thu bằng TGNH. Tiền thuê vận chuyển thiết bị đến
cho người mua giá chưa thuế 3.000, thuế GTGT 5%, DN đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 22/1, mua một bằng sáng chế để sản xuất sản phẩm mới, giá mua chưa thuế 100.000, thuế
GTGT 10.000. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. Thời gian
thu hồi vốn đầu tư 10 năm.
7. Ngày 26/1 thanh lý 1 thiết bị sản xuất, NG 30.000, giá trị hao mòn lũy kế 25.000.
a. Chi phí thanh lý gồm:
- Lương công nhân 3.000
- BHXH, KPCĐ, BHYT tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
- Vật liệu phụ (xuất kho) 300.
- Chi phí khác bằng tiền mặt 200.
b. Thu nhập thanh lý gồm:
- Nhập kho phụ tùng 8.000
- Phế liệu bán thu tiền mặt, giá bán chưa thuế 1.000, thuế GTGT 100.
Tỷ lệ khấu hao năm 12%.
8. Ngày 28/1 đem giấy tờ sở hữu một cửa hàng đi thế chấp xin vay ngắn hạn ở ngân hàng. NG
400.000, giá trị hao mòn lũy kế 50.000. Ngân hàng đồng ý cho Doanh nghiệp vay ngắn hạn 250.000 và
Doanh nghiệp đã nhận bằng TGNH.
9. Cuối tháng, tiến hành kiểm kê TSCĐ và phát hiện thiếu một TSCĐ tại bộ phận bán hàng, NG
50.000, giá trị hao mòn lũy kế 30.000. Bộ phận bán hàng phải bồi thường bằng giá trị còn lại của TSCĐ.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào TK 211, 213, 214.
2. Xác định NG, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, vô hình lúc cuối
tháng.
3. Tính khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng tại các bộ phận.
Cho biết DN trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Bài 10: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình hình về sửa chữa TSCĐ như sau:
(Đvt:1000 đ)
I. SD đầu tháng của TK 1421 (chi tiết phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn TSCĐ): 10.000.
II. Tình hình sửa chữa TSCĐ trong tháng:
1. Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ đã phát sinh tháng trước 2.000 tại bộ phận sản xuất.
2. Doanh nghiệp tiến hành thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ theo định kỳ tại bộ phận sản xuất. Chi
phí sửa chữa phát sinh được tập hợp như sau:
7
- Số tiền sửa chữa phải trả cho người nhận thầu: giá chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10%.
- Các chi phí khác bằng tiền mặt 1.000.
Công việc sửa chữa đã hoàn thành bàn giao. Chi phí sửa chữa dự kiến phân bổ vào chi phí trong 5
tháng bắt đầu từ tháng này.
3. Doanh nghiệp tiến hành tự sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý Doanh nghiệp do hư hỏng bất
ngờ. Chi phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp như sau:
- Vật liệu xuất kho: 2.000
- Tiền lương nhân viên sửa chữa 4.000
- BHXH, KPCĐ, BHYT trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
- Phụ tùng thay thế (mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sử dụng): giá chưa thuế 6.000, thuế
GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển phụ tùng: giá chưa thuế 200, thuế GTGT 5%, đã chi
bằng tiền mặt.
- Các chi phí khác bằng tiền mặt 1.200.
Công việc sửa chữa đã hoàn thành. Chi phí sửa chữa lớn dự kiến phân bổ vào chi phí trong 12 tháng
bắt đầu từ tháng này.
4. Người nhận thầu bàn giao cho Doanh nghiệp một khu nhà xưởng mới. Số tiền phải trả theo hợp
đồng chưa có thuế GTGT 320.000, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán 352.000. Số tiền Doanh nghiệp
đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là 200.000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để
bảo hành, số còn lại Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn
khấu hao.
5. Doanh nghịêp tiến hành sửa chữa nâng cấp 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận bán hàng và đã hoàn
thành trong kỳ. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa là 126.000. (Hóa
đơn đặc thù, thuế GTGT 5%. Nguồn tài trợ cho nâng cấp TSCĐ là nguồn vốn khấu hao.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào TK liên quan.
Bài 11: Đầu tháng 9/N, Doanh nghiệp sản xuất còn nợ lương công nhân viên 45.000.000 đ. Trong
tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế sau (đvt: 1000đ)
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 50.000.
2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ công nhân viên tháng trước 45.000
3. Theo bảng thanh toán lương tháng 9, tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên là 105.000,
trong đó:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 65.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.
- Tiền lương bộ phận bán hàng 5.000.
- Tiền lương bộ phận văn phòng 20.000.
4. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, biết rằng tổng quỹ lương tháng làm căn
cứ để trích BHXH và BHYT, KPCĐ là 51.000, trong đó:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 20.000
- Bộ phận bán hàng 4.000
- Bộ phận quản lý sản xuất 12.000
- Bộ phận văn phòng Doanh nghiệp 15.000.
5. Các khoản khấu trừ lương công nhân viên trong tháng bao gồm:
8
- Trừ tạm ứng 5.000.
- Trừ bồi thường 12.500.
6. Cuối tháng nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy
định hiện hành bằng chuyển khoản.
7. Tổng trợ cấp BHXH phải trả cho CNV là 2.400.
8. Chi tiêu kinh phí công đoàn bằng tiền mặt 2.500.
9. Nhận giấy báo Có ngân hàng về số tiền trợ cấp phải trả cho công nhân viên theo quyết toán
BHXH trong tháng với cơ quan BHXH.
10. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho công nhân viên 87.000
11. Thanh toán hết lương và các khoản trợ cấp tháng này cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Xác định mức trích lập và nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ trong tháng.
2. Lập bảng phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 9.
3. Định khoản, phản ánh tình hình trên vào các TK liên quan.
Bài 12: Một Doanh nghiệp sản xuất có 300 công nhân trực tiếp sản xuất, mức lương cơ bản bình
quân theo kế hoạch của mỗi công nhân là 770.000 đ. Theo chế độ hàng năm mỗi công nhân được phép
nghỉ 10 ngày. Dự kiến trong năm đến, Doanh nghiệp sản xuất 500.000 sản phẩm, đơn giá lương kế hoạch
được duyệt 14.000 đ/sp, trong đó phân bổ cho bộ phận trực tiếp sản xuất 9.000 đ/sp, bộ phận phục vụ sản
xuất 2.000 đ/sp và bộ phận văn phòng 3.000 đ/sp. Doanh nghiệp có lập kế hoạch trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. SD tài khoản 335 (trích trước lương nghỉ phép) đầu tháng
3.500.000 đ.
Trong tháng 12/N tại Doanh nghiệp có tình hình sau:
1. Theo kế hoạch sản xuất, trong tháng bộ phận trực tiếp sản xuất hoàn thành 43.000 sản phẩm nhập
kho, Doanh nghiệp đã tính lương phải trả theo kế hoạch sản xuất trên.
2. Trong tháng có 20 công nhân nghỉ phép. Tiền lương nghỉ phép phải trả cho số công nhân này là
6.000.000 đ.
3. Tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH, số trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong tháng là 5.400.000 đ.
4. Căn cứ tỉ lệ trích trước lương nghỉ phép, Doanh nghiệp đã trích trước lương nghỉ phép công nhân
sản xuất trong tháng 12.
5. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Biết rằng, tiền lương cơ bản làm căn cứ
để trích là 308.000.000, trong đó lương cơ bản của bộ phận trực tiếp sản xuất 234.000.000 đ, bộ phận
quản lý sản xuất 34.000.000 đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.000.000 đ.
6. Các khoản khấu trừ tạm ứng vào lương trong tháng 15.500.000 đ, trong đó:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 500.000 đ
- Bộ phận quản lý sản xuất: 2.500.000 đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.500.000 đ
7. Thanh toán hết lương cho CNV bằng tiền mặt.
Yêu cầu: - Xác định tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của Doanh nghiệp.
- Lập bảng thanh toán lương và phân bổ tiền chi phí tiền lương và các khỏan trích theo lương.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Xử lý tiếp số liệu trên TK 335 vào ngày 31/12/N.
9
Bài 13: Trích tài liệu về tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại một Công ty trong tháng
7/N như sau: (đvt: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- TK 334 (dư có): 60.000
- TK 338 (dư có): 20.000; trong đó TK 3382: 4.000, TK 3383: 12.000, TK 3384: 4.000.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Dùng TGNH nộp BHXH 12.000, BHYT 4.000 và nhập quỹ tiền mặt 60.000.
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động 54.000; số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi
vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm trả trực tiếp theo sản phẩm hoàn thành không hạn
chế số lượng, biết số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 60.000, đơn giá tiền lương trên một đơn vị
sản phẩm 15.
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng trả theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương công nhân trực tiếp
sản xuất.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ quy định.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp KPCĐ; BHXH, BHTN; BHYT theo tỷ lệ quy định.
6. Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 15.000; nhân viên
quản lý phân xưởng là 6.000; nhân viên bán hàng 2.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 7.000.
7. Tính ra số BHXH phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ là 5.000; nhân viên quản lý phân
xưởng 3.000.
8. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên: tạm ứng quá hạn 12.000; thu tiền bồi thường
làm mất tài sản 6.000.
9. Nhận số BHXH cấp bù chi 8.000 bằng tiền mặt.
10. Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên trong đó:
- Trả 60% tiền lương và các khoản khác cho công nhân viên sau khi trừ các khoản khấu trừ lương.
- Trả tiền lương tạm giữ hộ kỳ trước.
- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng và BHXH.
Yêu cầu:
1. Đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh tình hình trên vào các TK liên quan.
2. Cho biết căn cứ xác định khoản còn nợ công nhân viên cuối tháng.
Bài 14: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, trong tháng 8/N có tài liệu sau: (Đvt: 1000đ)
1. Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 5.500
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Vật liệu chính 9.000
- Vật liệu phục và khác 3.000
- Nhân công trực tiếp 7.179
- Sản xuất chung 4.829
3. Số lượng sản phẩm nhập kho trong tháng 100, dở dang cuối tháng 20.
Yêu cầu:
10
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng theo các phương pháp sau:
a- Theo chi phí NVL chính (Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng là khoản mục NVL chính).
b- Theo chi phí NVL trực tiếp (Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng là khoản mục NVL trực tiếp).
c- Theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Cho biết mức độ hoàn thành của
sản phẩm dở dang cuối tháng 60%, vật liệu chính được đưa 1 lần vào đầu quá trình sản xuất, các khoản
mục dở dang đầu tháng.
- Vật liệu chính 3.000
- Vật liệu phụ 600
- Nhân công trực tiếp 1.200
- Sản xuất chung 700
2. Xác định phương pháp tính giá thành thích hợp và lập phiếu tính giá thành sản phẩm (Cho biết
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính).
Bài 15: Doanh nghiệp sản xuất có một phân xưởng sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất giản đơn.
Trong tháng 7/N có tài liệu sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 4.420
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Vật liệu chính 20.500
- Vật liệu phụ và khác 2.030
- Nhân công trực tiếp 6.000
- Sản xuất chung 1.200
3. Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ 120, dở dang cuối kỳ 20. Sản phẩm dở dang được đánh giá
theo chi phí NVL chính.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
2. Nếu Doanh nghiệp thu được nhóm sản phẩm A gồm: 40 sản phẩm A1, 60 sản phẩm A2, 20 sản
phẩm A3 và hệ số chi phí tính cho từng sản phẩm là A1: 1, sản phẩm A2 là 1,5 và sản phẩm A3 là 1,9 thì
nên dùng phương pháp tính giá thành nào? Tính giá thành sản phẩm A1, A2, A3 theo phương pháp đã
xác định.
3. Với yêu cầu 2 ở trên nhưng Doanh nghiệp không xây dựng được hệ số chi phí cho từng loại sản
phẩm mà xác định được giá thành định mức. Giá thành định mức của 1 sản phẩm A1 là 180, của A2 là
270 và của A3 là 350 thì nên dùng phương pháp tính giá thành nào? Tính giá thành sản phẩm A1, A2, A3
theo phương pháp đã xác định.
Bài 16: Cho tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp như sau (đvt: 1.000 đ)
1. Xuất kho NVL chính dùng cho chế tạo sản phẩm trị giá 110.000, cho nhu cầu chung ở phân
xưởng 12.000, cho bộ phận QLDN 10.000.
2. Mua dụng cụ dùng trực tiếp cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá chưa bao gồm
thuế GTGt 5.000, cho văn phòng quản lý trị giá 1.500 (thuế suất thuế GTGT 10%) chưa trả tiền.
3. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân sản xuất 75.000; nhân viên quản lý phân xưởng
15.000, nhân viên QLDN 10.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
11
5. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 31.900, văn phòng quản lý 18.000.
6. Chi phí điện nước chưa thanh toán dùng cho sản xuất là 33.000, dùng cho văn phòng quản lý là
8.800 (bao gồm cả thuế GTGT 10%).
7. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm A, 2.000 sản phẩm B.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, B.
2. Định khoản và phản ảnh các nghiệp vụ trên vào tài khoản liên quan.
Tài liệu bổ sung:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 24.000.
- Hệ số quy đổi của sản phẩm A là 2,5, sản phẩm B là 1,5.
Bài 17: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một phân xưởng sản xuất đang chế biến sản phẩm
của 2 đơn đặt hàng:
- Đơn đạt hàng số 1: 10 sản phẩm N.
- Đơn đặt hàng số 2: 23 sản phẩm M.
Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 4/N của 2 đơn đặt hàng như sau: (ĐVt: 1000đ)
Khoản mục chi phí Đơn đặt hàng số 1 Đơn đặt hàng số 2
1. Chi phí NVL trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung
720.000
130.900
7.000
320.000
95.200
5.000
Tổng cộng: 857.900 420.200
Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: 1000đ)
1. Xuất kho vật liệu chính dùng cho chế biến sản phẩm: Đơn đặt hàng số 1: 365.000, đơn đặt hàng
số 2: 385.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ để chế biến sản phẩm của cả 2 đơn đặt hàng 15.000, phân bổ cho 2 đơn đặt
hàng theo chi phí vật liệu chính.
3. Phân bổ tiếp giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng tháng trước tại phân xưởng sản xuất 4.000
(loại chi phí trả trước ngắn hạn).
4. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng
- Công nhân sản xuất đơn đặt hàng số 1: 50.000
- Công nhân sản xuất đơn đặt hàng số 2: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000
5. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định
6. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 20.000.
7. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất, giá chưa thuế 6.000, thuế GTGT 10%, đã trả
cho người bán bằng TGNH.
8. Các chi phí khác bằng tiền mặt phục cụ cho quản lý phân xưởng 2.100.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
12
2. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 621, 622, 627 và tiếp tục phản ánh các bút toán kết
chuyển chi phí vào tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm.
3. Nếu cuối tháng đơn đặt hàng số 1 hoàn thành nhập kho 10 sản phẩm N, đơn đặt hàng số 2 chưa
hoàn thành. Hãy lập phiếu tính giá thành sản phẩm N.
Tài liệu bổ sung: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiền lương công nhân
sản xuất.
Bài 18: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5/N có tình hình như sau: (Đvt: 1.000 đ)
I. Tình hình thành phẩm tồn đầu tháng
- Thành phẩm trong kho 250.000
Chi tiết: - Sản phẩm A: 2.000 sp, đơn giá thực tế 50.
- Sản phẩm B: 5.000 sp, đơn giá thực tế 30.
- Thành phẩm gởi bán chưa xác định tiêu thụ: 1.000 sp A, giá thành đơn vị thực tế 50, giá bán đơn
vị chưa có thuế 60, thuế GTGT 10%.
II. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất thành phẩm trong tháng:
1. Ngày 5/5, xuất kho bán trực tiếp 3.000 sp B cho công ty Y, giá bán đơn vị chưa có thuế 35, thuế
GTGT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.
2. Ngày 10/5 nhập kho 10.000 sp A theo giá thành đơn vị thực tế 52 và 20.000 sp B theo giá thành
đơn vị thực tế 29.
3. Ngày 16/5 xuất kho gửi đi bán 5.000 sp A cho công ty Z, giá bán đơn vị chưa thuế 60, thuế
GTGT 10%, Công ty Z chưa nhận được hàng.
4. Ngày 18/5 toàn bộ số hàng gửi bán tháng trước công ty X nhận được và chấp nhận thanh toán.
5. Ngày 20/5 công ty T trả lại 750 sp A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận
nhập kho và thanh toán lại tiền hàng cho công ty T bằng TGNH 49.500 (Trong đó thuế GTGT 10%, giá
vốn của lô hàng này là 38.700)
6. Khách hàng trả tiền mua lô hàng ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH sau khi trừ đi chiết khấu được hưởng
900 do thanh toán sớm.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp sau:
- Nhập trước, xuất trước
- Nhập sau, xuất trước
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
2. Định khoản, phản ánh vào tài khoản 511, 155, 632 và cho biết doanh thu thuần, lợi nhuận gộp
của từng loại sản phẩm trong tháng. Cho biết doanh nghiệp tính giá thành thành phẩm xuất kho theo
phương pháp nhập trước, xuất trước.
Bài 19: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N có tình hình như sau: (Đvt: 1.000 đ)
I. Tình hình thành phẩm tồn đầu tháng
- Thành phẩm trong kho 197.000
13
Chi tiết: + Sản phẩm A: 1.000 sp, đơn giá thực tế 95, đơn giá hạch toán 100.
+ Sản phẩm B: 2.000 sp, đơn giá thực tế 51, đơn giá hạch toán 50.
- Thành phẩm gởi bán chưa xác định tiêu thụ: 105.200, chi tiết:
+ Gửi 1.000 sản phẩm A cho công ty M, giá thực tế xuất kho 95.000.
+ Gửi 200 sản phẩm B cho công ty N, giá thực tế xuất kho 10.200.
II. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất thành phẩm trong tháng 1/N:
1. Tổng hợp các phiếu nhập kho sản phẩm:
- Sản phẩm A: đơn giá hạch toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_ke_toan_tai_chinh_8031.pdf