Áp dụng phương pháp đồ thị giải toán hóa học
Bài 8: Cho 4,005g AlCl3 vào 1000ml dd NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thuđược bao nhiêu gam kết tủa? Bài 9:Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thuđược a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Tính m. Bài 10:Cho 100ml dd chứa đồng thời KOH 0.8M và Ba(OH)20.5M tác dụng hết với V ml dd AlCl 30.5M. Sau phản ứng thu được 1.56 g kết tủa. Tính V Bài 11:Cho 100ml dd AlCl3tác dụng với 200ml dd NaOH. Kết tủa tạo thành làm khô nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ mol NaOH banđầu. Bài 12:Rót từ từ dd Ba(OH)20.2M vào 150 ml dd AlCl 30.04 M đến khi thu được kết tủa. Tính giá trị thể tích Ba(OH)2để thu được kết tủa lớn nhất hoặc kết tủa nhỏ nhất A. 45 ml và 60 ml B. 60 ml và 45 ml C. 90 ml và 120 ml D. 45 ml và 90 ml Bài 13: Hoà tan vừa hết m gam Al vào dd NaOH thì thu đượcdd A và 3,36 lít H 2(đktc). a. Tính m b. Rót từ từ dd HCl 0.2M vào A thì thu đuợc 5.46 gam kết tủa. Tính thể tích dd HCl đã dùng Bài 14: Rót từ từ dd HCl 0.1M vào 200 ml dd KAlO2 . Sau phản ứng thu được 1.56 gam kết tủa. Tính thể tích dd HCl đã dùng A. 0.2 và 1 lít B. 0.4 và 1 lít C. 0.2 và 0.8 lít D. 0.4 và 1 lít
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tài liệu giải bài toán oxit axit tác dụng với bazo và kim loại lưỡng tính Al,Zn.pdf