- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
+ Tuổi thọ trung bình của thế giới ngày càng tăng.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: Chi phí cho phúc lợi xã hội, chăm sóc người già rất lớn.
+ Xã hội: Thiếu lao động, nguy cơ giảm dân số, đặc biệt ở các nước phát triển.
19 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 22276 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. DÂN SỐ1. Bùng nổ dân số Biểu đồ quy mô dân số thế giới giai đoạn 1960 - 2010 Dựa vào nội dung SGK và biểu đồ, em hãy chứng minh dân số thế giới tăng nhanh? 1. Bùng nổ dân số Đặc điểm: Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của thế kỉ XX. Năm 2010, số dân thế giới là 6,892 tỷ người. Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. 1. Bùng nổ dân số Hậu quả Kinh tế Tự nhiên Xã hội Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm Khó khăn để nâng cao chất lượng cuộc sống Làm kìm hãm sự phát triển kinh tế Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên Ô nhiễm môi trường Một số hậu quả của sự bùng nổ dân số Đói nghèo Ô nhiễm môi trường Vấn đề nhà ở Thiếu việc làm Sức ép cho giáo dục Sức ép cho y tế 2. Già hóa dân số Bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và nhóm nước phát triển Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển giai đoạn 2005 - 2010 Nhóm nước phát triển 2. Già hóa dân số Các em hãy quan sát biểu đồ và so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển? Nhóm nước đang phát triển 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới đang có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao. + Tuổi thọ trung bình của thế giới ngày càng tăng. - Hậu quả: + Kinh tế: Chi phí cho phúc lợi xã hội, chăm sóc người già rất lớn. + Xã hội: Thiếu lao động, nguy cơ giảm dân số, đặc biệt ở các nước phát triển. II. MÔI TRƯỜNG Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập đầy đủ - Tăng lượng khí thải CO2, SO2, CFCs…từ sinh hoạt và các hoạt động công nghiệp. - Băng tan, mực nước biển dâng cao, làm ngập một số vùng đất thấp. - Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt và sản xuất của con người. Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức. - Mất đi nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu… - Mất cân bằng sinh thái. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia. - Bảo vệ các loài sinh vật quý hiếm Cắt giảm CO2, SO2, CFCs… trong sản xuất công nghiệp và sinh hoạt. - Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. - Việc vận chuyển dầu, sự cố tràn dầu trên biển và đại dương. - Thiếu nguồn nước sạch. - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sự sống các loài sinh vật thủy sinh. - Xây dựng các nhà máy xử lí chất thải. - Đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác và vận chuyển dầu mỏ. Hiệu ứng nhà kính Lỗ thủng tầng ôdôn Hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu Gia tăng cường độ và số lượng các cơn bão Băng tan Hạn hán Thêm nhiều cơn lũ Một số biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường Săn, bắt động vật quý hiếm Chặt phá rừng III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC - Các vấn đề như xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố… đang trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới. -> Cần thiết phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thể cộng đồng quốc tế để giải quyết các vấn đề trên Hậu quả của các vụ xung đột và khủng bố Bài tập củng cố Câu 1. Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? A. Kìm hãm phát triển kinh tế B. Nghèo đói, bệnh tật, thất nghiệp C. Ô nhiễm môi trường D. Tất cả các hậu quả trên Câu 2: Hiện nay, nước ta có bao nhiêu vườn quốc gia? 27 vườn quốc gia 30 vườn quốc gia 32 vườn quốc gia 35 vườn quốc gia Bài tập củng cố Câu 3. Biểu hiện của biến đổi khí hậu là: A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên B. Nhiệt độ Trái Đất giảm đi C. Băng tan ở hai cực, nước biển dâng D. A và C Câu 4: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới? A. Châu Á B. Châu Mĩ C. Châu Phi D. Châu Đại Dương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bài 3.ppt