ü Lập trình bàn phím bằng ngắt BIOS INT 16H
§ INT 16H, AH = 0 (đọc 1 ký tự)
AH: Chứa mó quột bàn phớm
AL: Chứa mó ASCII của ký tự (Khi phớm chức năng được ấn AL=0)
§ INT 16H, AH = 1 (tỡm nếu cú ký tự)
Nếu có ký tự , hàm sẽ trả mã quét bàn phím vào AH còn mã ASCII của ký tự vào AL và đặt cờ ZF = 0. Nếu không có ký tự nào ở bộ đệm, hàm sẽ không chờ đến khi phím được nhấn mà đơn giản đặt cờ ZF = 1 để xác nhận.
§ INT 16H, AH = 2 (trả về byte trạng thỏi bàn phớm hiện hành )
Hàm này cung cấp byte trạng thái của bàn phím ở thanh ghi AL. Byte trạng thái bàn phím (cũng tương ứng với byte cờ của bàn phím) được định vị ở trong vùng dữ liệu BIOS tại địa chỉ 0040:0017H. Ý nghĩa của từng bít của byte trạng thái thanh ghi dịch được giới thiệu ở Hỡnh 10-3.
11 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bàn phím và phối ghép bàn phím, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bàn phớm và phối ghộp bàn phớm Giao diện bàn phớm Quột và xỏc định phớm ấn Nối đất cỏc hàng và đọc cỏc cột Lập trỡnh và giao diện bàn phớm Cỏc mó quột cảu IBM PC Lập trỡnh bàn phớm bằng ngắt BIOS INT 16H Tràn bàn phớm Giao diện bàn phớm Quột và xỏc định phớm ấn Nối đất cỏc hàng và đọc cỏc cột 2. Lập trỡnh và giao diện bàn phớm Cỏc mó quột của IBM PC Byte trạng thỏi của bàn phớm Nhấn RightShift Nhấn LeftShift Nhấns Ctrl Nhấn All Nhấn nhả Insert Nhấn nhả CapsLock Nhấn nhả Numlock Nhấn nhả ScrollLock Lập trỡnh bàn phớm bằng ngắt BIOS INT 16H INT 16H, AH = 0 (đọc 1 ký tự) AH: Chứa mó quột bàn phớm AL: Chứa mó ASCII của ký tự (Khi phớm chức năng được ấn AL=0) INT 16H, AH = 1 (tỡm nếu cú ký tự) Nếu có ký tự , hàm sẽ trả mã quét bàn phím vào AH còn mã ASCII của ký tự vào AL và đặt cờ ZF = 0. Nếu không có ký tự nào ở bộ đệm, hàm sẽ không chờ đến khi phím được nhấn mà đơn giản đặt cờ ZF = 1 để xác nhận. INT 16H, AH = 2 (trả về byte trạng thỏi bàn phớm hiện hành ) Hàm này cung cấp byte trạng thái của bàn phím ở thanh ghi AL. Byte trạng thái bàn phím (cũng tương ứng với byte cờ của bàn phím) được định vị ở trong vùng dữ liệu BIOS tại địa chỉ 0040:0017H. ý nghĩa của từng bít của byte trạng thái thanh ghi dịch được giới thiệu ở Hỡnh 10-3. Vớ dụ: Chạy chương trỡnh dưới đây trong DEBUG và biểu diễn kết quả ứng với trường hợp gõ các phím sau: (a) Z, (b) F1, (c) ALT. MOV AH, 0 INT 16H INT 3 Giải: (a) AX = 2C7A. AH = 2C là mã quét và AL = 7A là mã ASCII của "Z". (b) AX = 3B00. AH = 3B là mã quét của F1 và AL = 00 vỡ F1 không phải là phím mã ASCII. (c) Không xảy ra chuyện gỡ vỡ không có mã quét cho phím ALT. Trạng thái của các phím như ALT được tỡm thấy ở byte trạng thái bàn phím ở BIOS ở 40:17 và 40:18. Tràn bàn phớm: Mạch 8042 ở phần bàn phím thực hiện chuyển mã bàn phím sang dạng nối tiếp và chuyển tới bảng mạch chủ gửi đi qua cáp bàn phím. Tại bảng mạch chủ cũng có một mạch điện tương ứng chịu trách nhiệm nhận các dữ liệu nối tiếp và tạo thành một byte để CPU đọc. Sẽ xảy ra điều gỡ nếu CPU bận và không đọc kịp các phím nhấn. Tỡnh huống này được gọi là tràn bàn phím. Khi đó bảng mạch chủ sẽ kích loa kêu bip. Quá trỡnh tạo tiếng bip ở loa thực hiện như sau: mạch xử lý bàn phím có bộ đệm riêng và lưu được 20 phím nhấn. Khi bộ đệm bị đầy, nó sẽ dừng nhận phím nhấn và gửi một byte đặc biệt gọi là byte tràn (ở PC/XT có giá trị là FFH) đến bảng mạch chủ. Sau khi có mã quét, INT09 đầu tiên kiểm tra xem nếu mã quét được nhận là byte tràn FFH. Nếu đúng là byte tràn, loa sẽ kêu MÁY IN VÀ GIAO DIỆN MÁY IN Ở MÁY TÍNH IBM-PC Nối ghộp Centronic Là chuẩn giao diện mỏy in đầu tiờn dành cho cỏc mỏy tớnh họ 80x86 của Intel. Ghộp nối này cú 36 chõn được đỏnh số từ 1-36 trong đú cú nhiều chõn đất cho phộp cỏc đường tớn hiệu cú đất riờng nhằm để trỏnh tỏc động của nhiễu qua đường nguồn. Cỏc đường dữ liệu - Để chuyển dữ liệu từ mỏy tớnh đến mỏy in Cỏc tớn hiệu trạng thỏi mỏy in – Xỏc định trạng thỏi mỏy in tại một thời điểm bất kỳ. Cỏc tớn hiệu điều khiển mỏy in – Dựng để điều khiển mỏy in. Cỏc đường đất - Để cấp đất cho từng tớn hiệu tớn hiệu dữ liệu, tớn hiệu điều khiển và trạng thỏi. Nối ghộp LPT Từ mỏy tớnh AT dựng BVXL 80286 trở đi nối ghộp mỏy in dựng giao diện DB-25P (25 chõn). Về cơ bản giống như chuẩn Cetronic khỏc nhau ở chỗ chuẩn DB-25P khụng sử dụng cỏc đường tớn hiệu đất về cho cỏc chõn dữ liệu và điều khiển. Ở mỏy tớnh IBM PC, chương trỡnh bật nguồn - tự kiểm tra POST (Power - on - Self test) của BIOS được sử dụng để kiểm tra cỏc mỏy in được nối tới cỏc cổng song song. Như trước đõy đó nờu, địa chỉ cổng vào/ra cơ sở của từng mỏy in được ghi vào vựng dữ liệu của BIOS 0040:0008- 0040:000FH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ban_phim_4532.ppt