Bài giảng Bệnh cây đại cương - Phần 1: Đại cương - Bài 3, Phần a: Sinh thái bệnh cây và phòng trừ

2. Dịch bệnh

1.Một dịch bệnh là bệnh phát sinh phát

triển hàng loạt, xảy ra một cách

nhanh chóng, tập trung một thời gian

trên một phạm vi không gian rộng và

gây tác hại lớn (Giáo trình)

Các định nghĩa dịch bệnh

2. Dịch bệnh

2. Là khái niệm chỉ một tác nhân gây

bệnh lan truyền và ảnh hưởng nhiều

cá thể của một quần thể trên một

diện tích tương đối lớn và trong một

thời gian tương đối ngắn.

Các định nghĩa dịch bệnh

2. Dịch bệnh

3.Là bất kỳ sự gia tăng bệnh trong một

quần thể hoặc

4. Là động thái thay đổi bệnh theo thời

gian và không gian

Các định nghĩa dịch bệnh

2. Dịch bệnh

Dịch bệnh là kết quả của sự kết hợp đúng

lúc các yếu tố dẫn tới bệnh bao gồm: cây

ký chủ mẫn cảm, tác nhân gây bệnh độc và

điều kiện môi trường thuận lợi trong một

khoảng thời gian thích hợp. Con người có

thể vô tình gây ra dịch bệnh, nhưng thông

thường hơn, kiểm soát được dịch bệnh

nhờ áp dụng các biện pháp phòng chống

thích hợp. Bằng cách này, con người có

thể tương tác với và kiểm soát các thành

phần của dịch bệnh.

pdf9 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh cây đại cương - Phần 1: Đại cương - Bài 3, Phần a: Sinh thái bệnh cây và phòng trừ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15 1 1. Chu kỳ bệnh 2. Dịch bệnh 3. Chẩn đoán bệnh 1.Là sự nối tiếp các giai đoạn "ngừng hoạt động - bắt đầu hoạt động - hoạt động mạnh mẽ" của vi sinh vật gây bệnh trong cây trồng và thời kỳ ở ngoài cây trồng (Giáo trình, 2005) 2. Một loạt các sự kiện riêng biệt (hoặc kém riêng biệt) xuất hiện liên tục dẫn tới sự phát triển và tồn tại của bệnh và tác nhân gây bệnh (Agrios, 2005) 1. Chu kỳ bệnh Các định nghĩa 1. Chu kỳ bệnh (2) tiếp xúc khả nhiễm (3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh phát tán nguồn bệnh thứ cấp (5) sinh trưởng, sinh sản: hình thành triệu chứng, dấu hiệu (6) Hình thành các dạng bảo tồn (7) thời kỳ bảo tồn (1) nguồn bệnh sơ cấp 1. Chu kỳ bệnh 1. Nấm: Sợi nấm Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 1. Chu kỳ bệnh 1. Nấm: Bào tử (vô tính hoặc hữu tính) Phytophthora infestans Pyricularia oryzae Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 1. Chu kỳ bệnh 1. Nấm: Hạch nấm Sclerotinia Rhizoctonia Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 2 1. Chu kỳ bệnh 2. Vi khuẩn  Tế bào nguyên vẹn Xanthomonas oryzae Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 1. Chu kỳ bệnh 3. Virus Phân tử virus nguyên vẹn Begomovirus Tobacco mosaic virus Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 1. Chu kỳ bệnh Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 4. Tuyến trùng  TT trưởng thành, TT non, trứng Meloidogyne , trứng và TT non tuổi 2 1. Chu kỳ bệnh Nguồn bệnh sơ cấp: Là nguồn bệnh tạo ra sự nhiễm bênh ban đầu Nguồn bệnh thứ cấp: Là nguồn bệnh hình thành từ sự nhiễm bệnh ban đầu 1. Chu kỳ bệnh Dạng bảo tồn: Là nguồn bệnh hình thành vào cuối vụ Đối với nấm: thường là các loại bào tử và các cấu trúc ngủ nghỉ có vách dày, sức chống chịu tốt: • Bào tử trứng, bào tử hậu • Hạch nấm, quả cành, quả thể 1. Chu kỳ bệnh VD: Bệnh phấn trắng hoa hồng (Sphaerotheca pannosa) Triệu chứng Quả thể kín Bào tử phân sinh mọc thành chuỗi Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 3 1. Chu kỳ bệnh VD: Bệnh phấn trắng hoa hồng (Sphaerotheca pannosa) 1. Chu kỳ bệnh 1. Chu kỳ bệnh 1. Chu kỳ bệnh 1. Chu kỳ bệnh (2) tiếp xúc khả nhiễm (3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh phát tán nguồn bệnh thứ cấp (5) sinh trưởng, sinh sản: hình thành triệu chứng, dấu hiệu (6) Hình thành các dạng bảo tồn (7) thời kỳ bảo tồn (1) nguồn bệnh sơ cấp 1. Chu kỳ bệnh Vị trí tồn tại của dạng bảo tồn 1.Trên/trong tàn dư cây trồng 2.Trên/trong vật liệu giống (hom giống, củ giống, hạt giống) 3.Trên/trong đất 4.Trên/trong cây ký chủ phụ 5.Trên/trong vector truyền bệnh (virus) 7/18/15 4 1. Chu kỳ bệnh Vị trí tồn tại của nguồn bệnh 1. Chu kỳ bệnh (2) tiếp xúc khả nhiễm (3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh phát tán nguồn bệnh thứ cấp (5) sinh trưởng, sinh sản: hình thành triệu chứng, dấu hiệu (6) Hình thành các dạng bảo tồn (7) thời kỳ bảo tồn (1) nguồn bệnh sơ cấp 1. Chu kỳ bệnh Tiếp xúc khả nhiễm (inoculation) Là sự tiếp xúc ban đầu của tác nhân gây bệnh trên bề mặt ký chủ tại vị trí có thể nhiễm bênh 1. Chu kỳ bệnh (2) tiếp xúc khả nhiễm (3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh phát tán nguồn bệnh thứ cấp (5) sinh trưởng, sinh sản: hình thành triệu chứng, dấu hiệu (6) Hình thành các dạng bảo tồn (7) thời kỳ bảo tồn (1) nguồn bệnh sơ cấp 1. Chu kỳ bệnh Xâm nhập của nấm 1. Trực tiếp (chủ động bằng lực cơ học và enzym): ống mầm sẽ hình thành một cấu trúc đặc biệt gọi là giác bám (vòi bám, vòi áp) và tạo ra tiếp đế xâm nhập (vòi xâm nhập) xuyên qua bề mặt ký chủ (ví dụ nấm Phytophthora 2. Qua lỗ mở tự nhiên (thụ động): khí khổng, thủy khổng, bì khổng (bào tử nấm Cercospora, gỉ sắt) 3. Qua các vết thương cơ giới, các vết nứt tự nhiên (thụ động) giữa rễ bên và rễ chính (ví dụ nấm Fusarium). 1. Chu kỳ bệnh Xâm nhập của nấm 7/18/15 5 1. Chu kỳ bệnh xâm nhập của virus Hoàn toàn thụ động • Qua vết thương cơ giới: virus từ lá bệnh xâm nhập vào lá khỏe nhờ cọ xát tạo vết thương • Qua môi giới: môi giới truyền bệnh chích nạp virus từ cây bệnh rồi truyền trực tiếp sang cây khỏe Phân tử virus 1. Chu kỳ bệnh Xâm nhập của vi khuẩn (thụ động) Vi khuẩn xâm nhập vào cây qua các vết thương xây xát, hoặc các lỗ hở tự nhiên (khí khổng, thủy khổng), mắt củ 1. Chu kỳ bệnh Xâm nhập của tuyến trùng (chủ động và thụ động) 1. Chu kỳ bệnh Nhiễm bệnh (infection) Là quá trình tác nhân gây bệnh thiết lập được quan hệ dinh dưỡng với ký chủ Thời kỳ ủ bệnh (tiềm dục) Là khoảng thời gian từ khi tiếp xúc khả nhiễm tới khi biểu hiện triệu chứng 1. Chu kỳ bệnh (2) tiếp xúc khả nhiễm (3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh phát tán nguồn bệnh thứ cấp (5) sinh trưởng, sinh sản: hình thành triệu chứng, dấu hiệu (6) Hình thành các dạng bảo tồn (7) thời kỳ bảo tồn (1) nguồn bệnh sơ cấp Phát tán/lan truyền? 1. Chu kỳ bệnh Phát tán bệnh 1. Gió 2. Mưa (bắn tóe) 3. Côn trùng 4. Nước 5. Vật liệu giống 6. Vật liệu cây bị nhiễm 7. Dụng cụ chăm sóc Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 6 2. Dịch bệnh 1.Một dịch bệnh là bệnh phát sinh phát triển hàng loạt, xảy ra một cách nhanh chóng, tập trung một thời gian trên một phạm vi không gian rộng và gây tác hại lớn (Giáo trình) Các định nghĩa dịch bệnh 2. Dịch bệnh 2. Là khái niệm chỉ một tác nhân gây bệnh lan truyền và ảnh hưởng nhiều cá thể của một quần thể trên một diện tích tương đối lớn và trong một thời gian tương đối ngắn. Các định nghĩa dịch bệnh 2. Dịch bệnh 3.Là bất kỳ sự gia tăng bệnh trong một quần thể hoặc 4. Là động thái thay đổi bệnh theo thời gian và không gian Các định nghĩa dịch bệnh 2. Dịch bệnh Dịch bệnh là kết quả của sự kết hợp đúng lúc các yếu tố dẫn tới bệnh bao gồm: cây ký chủ mẫn cảm, tác nhân gây bệnh độc và điều kiện môi trường thuận lợi trong một khoảng thời gian thích hợp. Con người có thể vô tình gây ra dịch bệnh, nhưng thông thường hơn, kiểm soát được dịch bệnh nhờ áp dụng các biện pháp phòng chống thích hợp. Bằng cách này, con người có thể tương tác với và kiểm soát các thành phần của dịch bệnh. Các thành phần của dịch bệnh 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Ký chủ Thời gian Con người Tứ giác bệnh • Đáy là tam giác bệnh • Đường thẳng xuyên tâm vuông góc với đáy biểu diễn thời gian • Đỉnh là con người 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Ký chủ Thời gian Con người Ký chủ  Mức độ kháng/mẫn cảm di truyền  Mức độ đồng nhất di truyền  Loại cây trồng  Tuổi cây Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 7 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Ký chủ Thời gian Con người Tác nhân gây bệnh  Mức độ độc  Lượng nguồn bệnh gần ký chủ  Kiểu lan truyền  Kiểu sinh sản của tác nhân gây bệnh: • Đơn chu trình • Đa chu trình 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Đơn chu trình (monocyclic pathogens) Tạo một chu kỳ xâm nhiễm trong một mùa vụ 2. Dịch bệnh VD: Bệnh ung thư ngô 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Đa chu trình (polycyclic pathogens) Có thể tạo nhiều thế hệ trong một mùa vụ Tạo nhiều chu kỳ xâm nhiễm (xâm nhiễm lặp lại) trong một mùa vụ 2. Dịch bệnh VD: Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Ký chủ Thời gian Con người Môi trường Độ ẩm Nhiệt độ Đất 7/18/15 8 2. Dịch bệnh Các thành phần của dịch bệnh Ký chủ Thời gian Con người Con người Chọn địa điểm  Tạo vật liệu giống Biện pháp canh tác Phòng chống Gây ra bệnh mới 2. Dịch bệnh Chỉ số bệnh = tỷ lệ diện tích mô bị bệnh Mức độ trầm trọng Tương đối Tỷ lệ bệnh = tỷ lệ số cây (lá) bị bệnh Mức độ phổ biến Chính xác Đo bệnh 3. Chẩn đoán bệnh Chẩn đoán là xác định nguyên nhân gây bệnh 3. Chẩn đoán bệnh Qui tắc Koch 1. Triệu chứng và dấu hiệu phải được thấy trên tất cả các cây bị bệnh. 2. Tác nhân gây bệnh phải được phân lập từ cây bệnh và nuôi cấy trên môi trường hoặc nhiễm trên ký chủ mẫn cảm. 3. Tác nhân gây bệnh từ 2 được lây nhiễm trên cây khỏe. 4. Triệu chứng và dấu hiệu trên cây lây nhiễm phải giống như cây bênh ban đầu (mục 1) và tác nhân gây bệnh phải giống như ở mục 2 Định nghĩa: dựa vào các triệu chứng đặc trưng của bệnh đã thể hiện ra bên ngoài trên cây hoặc bộ phận bị bệnh. Ưu điểm: nhanh chóng và khá chính xác nếu triệu chứng đặc trưng (bệnh tuyến trùng nốt sưng). Nhược: Dễ nhầm lẫn do: • Một triệu chứng bệnh có thể do nhiều nguyên nhân gây ra khác nhau (chết héo, biến vàng, biến màu...) • Một nguyên nhân có thể tạo ra nhiều kiểu triệu chứng khác nhau 3. Chẩn đoán bệnh 1. Chẩn đoán theo triệu chứng 3. Chẩn đoán bệnh 1. Chẩn đoán theo triệu chứng www.agnet.org/library/bc/52006/ Bệnh Greening (Liberobacter asiaticum) Thiếu kẽm (Zn) Ví dụ Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 9 3. Chẩn đoán bệnh 2. Chẩn đoán bằng kiểm tra vi sinh vật gây bệnh dưới kính hiển vi Kính hiển vi soi nổi (lúp điện): tới x100 Kính hiển vi phức: tới x1000 ? dựa vào việc phân ly nuôi cấy tác nhân gây bệnh trên môi trường nhân tạo. Thường áp dụng cho bệnh nấm và vi khuẩn Mẫu bệnh Nuôi cấy Kiểm tra bằng kính hiển vi 3. Chẩn đoán bệnh 3. Chẩn đoán bằng phương pháp sinh học 4. Chẩn đoán bằng phương pháp huyết thanh: dựa trên phản ứng đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể (VD ELISA). 3. Chẩn đoán bệnh Virus Y Y E Direct-DAS-ELISA Kháng thể đặc hiệu virus Bản ELISA 5. Các phương pháp khác: sinh học phân tử (VD PCR) 3. Chẩn đoán bệnh Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_benh_cay_dai_cuong_phan_1_dai_cuong_bai_3_phan_a_s.pdf