Chẩn đoán xác định
Chủ yếu dựa vào lâm sàng:
Sốt
Viêm long đường hô hấp trên, viêm long mắt và
tiêu hóa
Phát ban dạng dát toàn thân
Chẩn đoán chắc chắn:
Bằng chứng virus trong dịch tiết thanh quản
Phương pháp miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Trong vòng 5 ngày đầu
Huyết thanh chẩn đoán:
Tăng động lực kháng thể ở hai lần lấy máu
Có mặt của kháng thể đặc hiệu type IgMRemba 1 11-16
Chẩn đoán phân biệt (1)
Ban tinh hồng nhiệt:
Nguyên nhân : do nhiễm liên cầu nhóm A
Lâm sàng:
Bệnh nhân trẻ tuổi,
Đau họng cấp,
Phát ban dầy đặc không có khoảng xen kẽ với da lành,
chủ yếu ở các nếp gấp,
Viêm lưỡi tiến triển có tính chu kỳ,
Bong vẩy da dạng vạt ở các đầu chi.
25 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh sởi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BBỆỆNHNH SSỞỞII
(MEASLE)(MEASLE)
Tạ Thị Diệu Ngân
Remba 1
ĐĐạạii cươngcương
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra
Lây truyền qua đường hô hấp
Bệnh thường xảy ra ở trẻ em đặc biệt là 2-6 tuổi
Biểu hiện lâm sàng: sốt, viêm kết mạc, đường hô
hấp, tiêu hóa và sau đó là phát ban ngoài da
Bệnh gây biến chứng nặng ở trẻ em
Bệnh tạo ra trạng thái miễn dịch bền vững suốt
đời
Remba 1 11-2
DDịịchch ttễễ hhọọcc (1)(1)
Tác nhân gây bệnh:
Paramyxovirus influenzae, thuộc họ
Paramyxoviridae.
Cấu trúc cầu đa dạng, đường kính 100-250mm,
gồm 6 protein.
Phần capsid ở phía trong có chứa chuỗi xoắn ARN
và 3 protein.
Phần vỏ ở phía ngoài chứa chất protein cơ bản gắn
với 2 loại glycoprotein bề mặt
Remba 1 11-3
DDịịchch ttễễ hhọọcc (2)(2)
Nguồn bệnh:
Bệnh nhân sởi là ổ chứa virus sởi.
Đường lây:
Lây trực tiếp qua đường hô hấp
Cơ thể cảm thụ:
Phần lớn là trẻ em
Trẻ sơ sinh khi mới lọt lòng có miễn dịch thu dộng do mẹ
truyền và miễn dịch này tồn tại khoảng 6 tháng.
Sau khi mắc sởi trẻ có miễn dịch bền vững suốt đời
Remba 1 11-4
DDịịchch ttễễ hhọọcc (3)(3)
Phân bố dịch tễ
Virus sởi lây mạnh nhất:
1-2 ngày trước khi mọc ban sởi
4 ngày sau khi phát ban
Bệnh thường gặp vào mùa đông xuân
Phân bố khắp mọi nơi trên thế giới
Ở Mỹ tỉ lệ tử vong do sởi chiếm khoảng 0,3%, còn
ở các quốc gia đang phát triển tỉ lệ tử vong thường
vượt quá 1%, có nơi lên tới 10%
Remba 1 11-5
SinhSinh bbệệnhnh hhọọcc (1)(1)
Virus sởi xâm nhập vào biểu mô TB hô hấp
Máu
Xâm nhập vào TB bạch cầu
Biểu hiện lâm sàng
Remba 1 11-6
SinhSinh bbệệnhnh hhọọcc (2)(2)
Tế bào khổng lồ đa nhân được tìm thấy ở đường hô
hấp và tổ chức lympho là tác nhân sinh bệnh của sởi.
Kháng thể đặc hiệu không phát hiện thấy trước khi có
biểu hiện phát ban.
Phản ứng miễn dịch đối với virus trong các tế bào nội
mô của các mạch máu dưới da đóng vai trò trong sự
hình thành các dấu Koplick cũng như là gây ra hiện
tượng phát ban.
Remba 1 11-7
LâmLâm ssààngng ththểể điđiểểnn hhììnhnh
Giai đoạn ủ bệnh: 10 ngày,
không có triệu chứng
Giai đoạn khởi phát: 4- 5
ngày
Hội chứng viêm long:
Viêm long đường hô hấp trên:
ho, hắt hơi, chảy nước mũi
Viêm kết mạc mắt, chảy nước
mắt, có thể có sưng phù kết
mạc và mi mắt (dấu Brown)
Sốt từ từ tăng dần đến 39-
40oC cho đến khi phát ban.
Dấu hiệu Koplik
Remba 1 11-8
LâmLâm ssààngng ththểể điđiểểnn hhììnhnh
Giai đoạn toàn phát
(giai đoạn phát ban):
Ban sởi điển hình: màu
hồng, không ngứa,
dạng dát sẩn và mọc
theo trình tự
Trong khi mọc ban sốt
giảm dần, mất đi vào
ngày thứ tư hoặc thứ
năm sau khi phát ban.
Những trường hợp sốt
kéo dài thường gợi ý
đến biến chứng của
bệnh sởi.
Remba 1 11-9
LâmLâm ssààngng ththểể điđiểểnn hhììnhnh
Giai đoạn lui bệnh:
Từ ngày thứ tư trở đi ban bắt đầu nhạt dần, trình tự
như khi mọc.
Ban mất đi để lại các vết màu nâu trên da, thường
gọi là vết lằn da hổ.
Bệnh sởi thường kéo dài khoảng 10 ngày. Bệnh có
xu hướng nặng hơn ở người lớn so với trẻ nhỏ, với
biểu hiện sốt cao, phát ban rõ rệt và tỉ lệ biến
chứng thường cao hơn.
Remba 1 11-10
CCáácc ththểể lâmlâm ssààngng (1)(1)
Sởi không điển hình:
Đã tiêm phòng vaccine sởi bất hoạt, sau đó lại
phơi nhiễm với virus sởi.
Sốt, đau cơ, đau đầu kéo dài vài ngày, sau đó ban
xuất hiện.
Ban sởi không điển hình
Không phân lập được virus sởi ở những bệnh nhân
này
Không lây sang cho người khác
Bệnh được coi là do tăng mẫn cảm với virus sởi
gây ra bởi vaccine bất hoạt
Remba 1 11-11
CCáácc ththểể lâmlâm ssààngng (2)(2)
Sởi theo thể địa:
Sởi ở những cơ thể bị suy giảm miễn dịch:
Có nguy cơ mắc sởi nặng và tử vong.
Ở các bệnh nhân này sởi có thể không đi kèm với phát ban.
Biến chứng : viêm phổi, viêm não, những bệnh nhân HIV sẽ tiến
tới giai đoạn AIDS.
Sởi ở người lớn:
Thường nặng hơn ở trẻ nhỏ
Ban sởi thường nhiều hơn và dày hơn ở trẻ nhỏ
Bội nhiễm vi khuẩn cũng rất hay gặp: viêm tai giữa, viêm xoang
và viêm phổi (khoảng 1/3 số bệnh nhân)
Remba 1 11-12
CCáácc ththểể lâmlâm ssààngng (3)(3)
Các cơ thể bị suy giảm miễn dịch
Thiếu hụt miễn dịch tế bào bẩm sinh
Mắc các bệnh ác tính
Đang điều trị ức chế miễn dịch
Bệnh nhân nhiễm HIV
Remba 1 11-13
BiBiếếnn chchứứngng bbệệnhnh ssởởii
BiBiBiếếếnnnchchchứứứngngng
TMHTMHTMH---HôHôHôhhhấấấppp ThThThầầầnnnkinhkinhkinh TiêuTiêuTiêuhhhóóóaaa
••ViêmViêmtaitaigigiữữaa trungtrungtrungươngươngương ••ViêmViêmloloéétthohoạạiittửử
••Viêm thanh quản niêmniêmmmạạccmimiệệngng
Viêm thanh quản ••ViêmViêmnãonão
••ViêmViêmphphếếququảảnn ••NNấấmmmimiệệngng
••ViêmViêmnãonãoxơxơhhóóaa
• Viêm phổi
• Viêm phổi bbáánnccấấpp ••ViêmViêmddạạddààyyruruộộtt
• Bệnh phổi kẽ
•BBệệnhnhphphổổiikkẽẽ ••ViêmViêmgangan
thâmthâmnhinhiễễmmttếếbbààoo
••ViêmViêmruruộộttththừừaa
khkhổổngngllồồ
••Viêm hồi tràng
•• Viêm hồi tràng
Remba 1 11-14
ChChẩẩnn đođoáánn xxáácc đđịịnhnh
Chủ yếu dựa vào lâm sàng:
Sốt
Viêm long đường hô hấp trên, viêm long mắt và
tiêu hóa
Phát ban dạng dát toàn thân
Chẩn đoán chắc chắn:
Bằng chứng virus trong dịch tiết thanh quản
Phương pháp miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Trong vòng 5 ngày đầu
Huyết thanh chẩn đoán:
Tăng động lực kháng thể ở hai lần lấy máu
Có mặt của kháng thể đặc hiệu type IgM
Remba 1 11-15
ChChẩẩnn đođoáánn phânphân bibiệệtt (1)(1)
Ban tinh hồng nhiệt:
Nguyên nhân : do nhiễm liên cầu nhóm A
Lâm sàng:
Bệnh nhân trẻ tuổi,
Đau họng cấp,
Phát ban dầy đặc không có khoảng xen kẽ với da lành,
chủ yếu ở các nếp gấp,
Viêm lưỡi tiến triển có tính chu kỳ,
Bong vẩy da dạng vạt ở các đầu chi.
Remba 1 11-16
ChChẩẩnn đođoáánn phânphân bibiệệtt (2)(2)
Ban sởi Đức (Rubella)
Phát ban dạng sởi hai
pha, nổi hạch cổ sau, đau
khớp
Chẩn đoán dựa vào phản
ứng huyết thanh với sự
có mặt của kháng thể
type IgM
Remba 1 11-17
ChChẩẩnn đođoáánn phânphân bibiệệtt (3)(3)
Nhiễm trùng tiên phát virus Epstein-Barr
Khoảng 5-10% các trường hợp
Phát ban tự nhiên hoặc sau dùng kháng sinh nhóm
Amino-pénicillin :
Xảy ra ở thanh thiếu niên kèm theo với
Bệnh cảnh đặc trưng của nhiễm bạch cầu đơn nhân (sốt,
mệt, đau họng, nổi hạch toàn thân,lách to)
Chẩn đoán xác định dựa vào phản ứng huyết thanh
Remba 1 11-18
ChChẩẩnn đođoáánn phânphân bibiệệtt (4)(4)
Ban dị ứng thuốc:
Dựa vào tiền sử dùng
thuốc trước khi phát
ban
Phát ban kèm theo
ngứa
Các triệu chứng dị ứng
giảm nhanh khi ngừng
thuốc
Remba 1 11-19
ChChẩẩnn đođoáánn phânphân bibiệệtt (5)(5)
Ban do các virus đường ruột:
Echo virus, Coxsackie virus có thể gây phát
ban dạng dát giống ban Rubella
Phát ban thường kèm theo:
Tình trạng cúm
Ỉa lỏng
Đau đầu
Đau cơ
Viêm màng não nước trong tăng bạch cầu lympho
Remba 1 11-20
ĐiĐiềềuu trtrịị (1)(1)
Sởi thông thường:
Không cần điều trị đặc hiệu, chỉ cần dùng hạ sốt
trong trường hợp cần thiết.
Lưu ý không dùng Aspirin cho trẻ nhỏ hoặc thiếu
niên dưới 20 tuổi vì có thể gây ra hội chứng Reye.
Trường hợp bội nhiễm đường hô hấp: dùng
Cephalosporin thế hệ 1 hoặc Amoxicillin với
acide clavulanic
Remba 1 11-21
ĐiĐiềềuu trtrịị (2)(2)
Sởi có thể làm giảm lượng Vitamin A trong cơ thể
làm khô mắt (xerophthalmia) và gây ra mù.
Có thể dùng Vitamin A hỗ trợ trong trường hợp
sau đây:
Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi phải nhập viện vì bị sởi
hoặc biến chứng do sởi
Trẻ bị sởi có kèm theo suy giảm hệ thống miễn
dịch hoặc thiếu hụt Vitamin A
Tất cả trẻ nhỏ bị mắc sởi ở những vùng có vấn đề
thiếu hụt Vitamin A, đặc biệt ở những nước đang
phát triển hoặc ở những vùng hẻo lánh
Remba 1 11-22
ĐiĐiềềuu trtrịị (3)(3)
Liều lượng Vitamin A:
Trẻ từ 0-6 tháng: 50000UI
Trẻ từ 7-12 tháng: 100000UI
Trẻ trên 1 tuổi: 200000UI
Tác dụng phụ: Nôn, đau đầu
Remba 1 11-23
PhòngPhòng bbệệnh(1)nh(1)
Phòng bệnh không đặc hiệu:
Phát hiện sớm ở thời kỳ khởi phát để cách ly tránh lây lan
Phòng sau khi tiếp xúc với sởi: tiêm globulin miễn dịch
(0,3ml/kg)
Phòng bệnh đặc hiệu:
Tiêm vaccine sống giảm động lực
Có thể phối hợp cùng tiêm với loại vaccine khác (MMR)
Chỉ định:
Trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên,
Trẻ lớn chưa được tiêm phòng trong độ tuổi tới trường,
Những người chưa được tiêm phòng ở trong vùng dịch tễ
Remba 1 11-24
PhòngPhòng bbệệnh(2)nh(2)
Vaccin sởi có tác dụng bảo vệ suốt đời
Liều tiêm: có thể tiêm 2 mũi
Mũi 1: 12-15 tháng tuổi
Mũi 2: có thể nhắc lại khi trẻ được 4-5 tuổi hoặc 12 tuổi
Cân nhắc tiêm phòng cho người lớn?
Khoảng 10% người khỏe mạnh có thể bị sốt cao 5-7 ngày
sau khi tiêm phòng vaccin, kéo dài 1-5 ngày và có thể phát
ban thoáng qua
Remba 1 11-25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_soi.pdf